ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 293/KH-UBND | Kon Tum, ngày 25 tháng 01 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ VÀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG DỮ LIỆU KHÔNG GIAN ĐỊA LÝ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Thực hiện Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Đo đạc và bản đồ Việt Nam và xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 173/STNMT-BĐBTGĐ ngày 16 tháng 01 năm 2023. Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển ngành Đo đạc và bản đồ và xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Kon Tum(1), cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển ngành Đo đạc và Bản đồ và xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Kon Tum (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) nhằm cụ thể hóa những nhiệm vụ và giải pháp cơ bản của tỉnh được xác định theo Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Đo đạc và Bản đồ và xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
2. Yêu cầu
- Ứng dụng và phát huy tối đa hiệu quả nội dung Đo đạc và Bản đồ trong quản lý nhà nước, quản lý tài nguyên thiên nhiên, chống thảm họa phục vụ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng.
- Khai thác triệt để công nghệ cao trong hoạt động Đo đạc và Bản đồ, đảm bảo cho việc thực hiện cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0 của cả nước, đảm bảo cho kỹ thuật công nghệ của tỉnh Kon Tum đồng bộ với xu thế phát triển.
II. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào nhiệm vụ phân công trong Kế hoạch này để cụ thể hóa thành kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị mình, bảo đảm đạt được yêu cầu về chất lượng, tiến độ thực hiện Chiến lược phát triển ngành Đo đạc và Bản đồ và xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
1. Nội dung, nhiệm vụ.
1.1. Hoàn thiện thể chế, chính sách pháp luật về Đo đạc và Bản đồ.
- Rà soát, nghiên cứu, trường hợp cần thiết, xây dựng ban hành quy định về hoạt động Đo đạc, Bản đồ và Viễn thám trong năm 2024 theo quy định của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Xây dựng Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
1.2. Tăng cường năng lực quản lý nhà nước về Đo đạc và Bản đồ, trong đó tập trung kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản lý nhà nước về Đo đạc và Bản đồ.
- Cơ quan đầu mối quản lý: Giao Sở Tài nguyên và Môi trường làm cơ quan đầu mối Quản lý nhà nước lĩnh vực đo đạc và bản đồ gắn với Quản lý nhà nước về Viễn thám.
- Tăng cường năng lực.
+ Bố trí biên chế công chức có trình độ về Đo đạc và Bản đồ thực hiện Quản lý nhà nước theo đề án việc làm đảm bảo đúng quy định.
+ Tăng cường năng lực trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ trong công tác cập nhật, quản lý, khai thác, vận hành cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia.
1.3. Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
Triển khai xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:5000, 1:2.000 đối với các khu vực đô thị, khu vực phát triển đô thị phù hợp với định hướng phát triển hệ thống đô thị của tỉnh trong giai đoạn 2021-2030 của tỉnh Kon Tum.
1.4. Đo đạc, thành lập bản đồ chuyên ngành.
- Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính: Hoàn thành công tác đo đạc, thành lập bản đồ địa chính và xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính trên phạm vi toàn tỉnh.
- Đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm: Đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm đáp ứng yêu cầu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh.
- Xây dựng dữ liệu bản đồ về cứu hộ, cứu nạn trên trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
1.5. Nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
- Tăng cường tuyên truyền về giá trị của thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hỗ trợ, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
- Thiết lập hợp tác giữa các ngành, các lĩnh vực trong xây dựng, sử dụng chung thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phù hợp với tình hình hiện nay.
(Nhiệm vụ cụ thể có Phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo)
2. Kinh phí thực hiện.
- Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được sử dụng từ nguồn ngân sách Nhà nước, lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình dự án, đề án khác, nguồn vốn vay, viện trợ nước ngoài.
- Sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư vào đo đạc và bản đồ.
+ Ngân sách nhà nước ưu tiên đầu tư cho phát triển công nghệ và hạ tầng kỹ thuật, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
+ Đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư vào các hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Thực hiện nhiệm vụ cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về đo đạc, bản đồ.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chiến lược phát triển ngành Đo đạc và Bản đồ và xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Nghị quyết số 40/QĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ, Kế hoạch này và các quy định có liên quan.
- Chủ trì phối hợp các ngành liên quan tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, tháo gỡ khó khăn trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
- Tham gia các đề án, các chương trình đào tạo nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế lĩnh vực đo đạc và bản đồ do Bộ Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Chiến lược theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật liên quan.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan trong việc quản lý, thực hiện các nội dung, nhiệm vụ trong Kế hoạch này.
3. Sở khoa học và công nghệ: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban ngành và các đơn vị liên quan trong việc nghiên cứu, ứng dụng hiệu quả sản phẩm đo đạc và bản đồ trong các nhiệm vụ theo Kế hoạch này.
4. Sở Nội vụ: Tổ chức đào tạo và sắp xếp bộ máy theo thẩm quyền đảm bảo phù hợp với nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ.
5. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí chi thường xuyên để thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương hàng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
6. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo và hướng dẫn các phương tiện thông tin đại chúng tuyên truyền phổ biến Chiến lược phát triển ngành Đo đạc và Bản đồ và xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Kon Tum và Kế hoạch này; Phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào phát triển ngành đo đạc và bản đồ; thực hiện kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật.
7. Các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự tỉnh và các cơ quan cấp tỉnh liên quan: Thực hiện các nội dung chuyên ngành có liên quan đến đo đạc và bản đồ phải chia sẻ, giao nộp các sản phẩm, tài liệu sau khi hoàn thành để xây dựng dữ liệu bản đồ dùng chung trên địa bàn tỉnh theo quy định; sử dụng các sản phẩm đo đạc và bản đồ vào công việc chuyên môn và lĩnh vực hoạt động của ngành khi triển khai các chương trình, đề án, dự án, đề tài... của cơ quan, đơn vị đảm bảo tiết kiệm ngân sách, đạt độ chính xác và kịp thời. Đảm bảo khai thác sử dụng triệt để sản phẩm đo đạc và bản đồ tránh lãng phí ngân sách.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc quản lý Nhà nước về đo đạc và bản đồ trên địa bàn.
- Thực hiện các nội dung, nhiệm vụ có liên quan đến đo đạc và bản đồ phải chia sẻ, giao nộp các sản phẩm, tài liệu sau khi hoàn thành để xây dựng dữ liệu bản đồ dùng chung trên địa bàn tỉnh theo quy định; sử dụng các sản phẩm đo đạc và bản đồ vào công việc chuyên môn và lĩnh vực hoạt động của đơn vị khi triển khai các chương trình, đề án, dự án, đề tài... của cơ quan, đơn vị đảm bảo tiết kiệm ngân sách, đạt độ chính xác và kịp thời. Đảm bảo khai thác sử dụng triệt để sản phẩm đo đạc và bản đồ tránh lãng phí ngân sách.
- Chủ động bố trí kinh phí theo phân cấp quản lý phù hợp với khả năng cân đối ngân sách để thực hiện Kế hoạch.
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO.
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện chế độ báo cáo theo quy định và hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
- Yêu cầu các sở, ban ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này, chấp hành chỉ đạo chuyên môn của cơ quan đầu mối quản lý Nhà nước về đo đạc và bản đồ. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để được giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Kế hoạch số 293/KH-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Nguồn lực | Thời gian bắt đầu | Thời gian hoàn thành |
1 | Xây dựng cơ chế, chính sách về đo đạc và bản đồ ở tỉnh |
|
|
|
|
|
1.1 | Tham mưu UBND tỉnh Ban hành Quyết định Quy định về việc hoạt động đo đạc, bản đồ và viễn thám trên địa bàn tỉnh Kon Tum | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện |
| 02/2024 | 5/2024 |
1.2 | Tham mưu UBND tỉnh Ban Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Kon Tum | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài chính | Ngân sách cấp tỉnh | 02/2024 | 6/2024 |
2 | Tăng cường năng lực quản lý về đo đạc và bản đồ |
|
|
|
|
|
2.1 | Bố trí biên chế, sắp xếp công chức có trình độ về Đo đạc và Bản đồ thực hiện QLNN theo đề án việc làm | Sở Nội vụ | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện |
| 7/2024 | 12/2024 |
2.2 | Tăng cường năng lực trang thiết bị phục vụ phát triển ngành đo đạc và bản đồ | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; UBND cấp huyện | Ngân sách cấp tỉnh, Ngân sách cấp huyện theo phân cấp hoặc Lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu, các chương trình, dự án khác, nguồn vốn ODA (nếu có) và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định | 3/2027 | 12/2024 |
3 | Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia: Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:5000, 1:2000 tỉnh Kon Tum | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện có liên quan | Ngân sách cấp tỉnh, Ngân sách cấp huyện theo phân cấp hoặc Lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu, các chương trình, dự án khác, nguồn vốn ODA (nếu có) và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định | 8/2024 | 6/2030 |
4 | Đo đạc, thành lập bản đồ chuyên ngành |
|
|
|
|
|
4.1 | Hoàn thành công tác đo đạc, thành lập bản đồ địa chính và xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính trên phạm vi toàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND cấp huyện, cấp xã có liên quan | Ngân sách cấp tỉnh | 01/2024 | 2025 |
4.2 | Đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện có liên quan | Ngân sách cấp tỉnh, Ngân sách cấp huyện theo phân cấp hoặc Lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu, các chương trình, dự án khác. Nguồn vốn ODA (nếu có). Các nguồn vốn huy động khác. | 2024 | 2030 |
4.3 | Xây dựng dữ liệu bản đồ về cứu hộ, cứu nạn | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện có liên quan | Ngân sách cấp tỉnh, Ngân sách cấp huyện theo phân cấp hoặc Lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu, các chương trình, dự án khác. Nguồn vốn ODA (nếu có). Các nguồn vốn huy động khác. | 2024 | 2030 |
- 1Quyết định 1020/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 40/NQ-CP phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Đo đạc và Bản đồ Việt Nam và xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Sơn La ban hành
- 2Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 40/NQ-CP về Chiến lược phát triển ngành Đo đạc và Bản đồ Việt Nam và xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Kế hoạch 4059/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược phát triển ngành Đo đạc và Bản đồ Việt Nam và Xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 4Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2024 tăng cường quản lý, sử dụng dữ liệu bản đồ trên môi trường điện tử tại địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Kế hoạch 872/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 142/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Kế hoạch 200/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 839/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi Quy định về quản lý, hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị kèm theo Quyết định 707/QĐ-UBND
- 8Kế hoạch 1082/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Đo đạc và bản đồ 2018
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2023 phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Đo đạc và Bản đồ Việt Nam và xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1020/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 40/NQ-CP phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Đo đạc và Bản đồ Việt Nam và xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 40/NQ-CP về Chiến lược phát triển ngành Đo đạc và Bản đồ Việt Nam và xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 7Kế hoạch 4059/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược phát triển ngành Đo đạc và Bản đồ Việt Nam và Xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 8Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2024 tăng cường quản lý, sử dụng dữ liệu bản đồ trên môi trường điện tử tại địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 9Kế hoạch 872/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 142/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 10Kế hoạch 200/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 839/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi Quy định về quản lý, hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị kèm theo Quyết định 707/QĐ-UBND
- 12Kế hoạch 1082/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 do tỉnh Tây Ninh ban hành
Kế hoạch 293/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chiến lược phát triển ngành Đo đạc và bản đồ và xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 293/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 25/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Ngọc Sâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định