Hệ thống pháp luật

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2913/KH-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THỂ DỤC, THỂ THAO

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao đã được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 5 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Phổ biến, hướng dẫn kịp thời, đầy đủ nội dung của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, giúp các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức, huấn luyện viên, vận động viên, trọng tài thể thao và toàn thể nhân dân nắm bắt và nghiêm túc thực hiện các quy định của Luật.

2. Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả, đồng bộ, thống nhất Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức của mọi người về ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác thể dục thể thao, từ đó phát huy trí tuệ và sức mạnh tập thể, thu hút các nguồn lực của xã hội tham gia phát triển sự nghiệp thể dục thể thao.

3. Việc triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao phải sâu sát, có trọng tâm, trọng điểm. Công tác tuyên truyền, phổ biến Luật phải thường xuyên, liên tục, rộng khắp, lựa chọn các hình thức, biện pháp phù hợp với từng đối tượng, địa bàn; lồng ghép hợp lý và hiệu quả với việc tuyên truyền các chủ trương, chính sách chung của Đảng và Nhà nước.

4. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời gian thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao tại địa phương.

5. Các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ và thực hiện đầy đủ nội dung Kế hoạch theo đúng thời gian đã đề ra, đảm bảo chất lượng, trọng tâm, thiết thực và hiệu quả.

II. NỘI DUNG

1. Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao

1.1. Tổ chức xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trình Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

a) Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

- Nội dung quy định: Quy định chi tiết khoản 1 Điều 50 (khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung), khoản 1 Điều 55 (khoản 24 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung).

- Cơ quan chủ trì soạn thảo: Tổng cục Thể dục thể thao.

- Thời gian trình: Tháng 12 năm 2018.

b) Nghị định quy định một số chế độ chính sách cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao.

- Nội dung: quy định chi tiết điểm b, c, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 32 (khoản 12 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung); điểm a, đ và e khoản 1 Điều 33 (khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung).

- Cơ quan chủ trì soạn thảo: Tổng cục Thể dục thể thao.

- Thời gian trình: Tháng 7 năm 2018.

c) Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục thể thao.

- Nội dung: Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực TDTT để phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (Điều 10. Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thể dục, thể thao).

- Cơ quan chủ trì soạn thảo: Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Thời gian trình: Tháng 12 năm 2018.

d) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết các tiêu chí đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng.

- Cơ quan chủ trì soạn thảo: Tổng cục Thể dục thể thao.

- Thời gian ban hành: Tháng 10 năm 2018.

1.2. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan chủ động nghiên cứu, đề xuất, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương rà soát các quy định của địa phương về thể dục thể thao để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ những văn bản không còn phù hợp với Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật.

Trên cơ sở kết quả rà soát và tình hình thực tiễn tại địa phương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Sở Văn hóa và Thể thao chủ động trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kế hoạch xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân để triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

Cần tập trung vào những văn bản điều chỉnh các nội dung sau đây:

- Kế hoạch phát triển thể thao thành tích cao của địa phương theo định hướng Chiến lược phát triển thể thao thành tích cao quốc gia.

- Hoạt động giáo dục thể chất cho người học.

- Thực hiện chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên, trọng tài, cộng tác viên thể thao.

- Thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với cơ sở thể thao.

- Quản lý nhà nước đối với các tổ chức xã hội - nghề nghiệp về thể dục thể thao, hệ thống giải thể thao quần chúng, thể thao thành tích cao tại địa phương.

2. Tuyên truyền, phổ biến Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao

2.1. Nội dung tuyên truyền, phổ biến

a) Sự cần thiết phải ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

b) Những nội dung cơ bản và điểm mới của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

c) Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các tổ chức cá nhân được quy định trong Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

2.2. Biện pháp, phân công trách nhiệm và tiến độ thực hiện

a) Biên soạn tài liệu tuyên truyền, phổ biến Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

- Tổng cục Thể dục thể thao chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế:

+ Biên soạn đề cương giới thiệu Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao làm tài liệu thống nhất cho tuyên truyền, phổ biến trong cả nước. Đề cương tuyên truyền phải bảo đảm rõ ràng, dễ hiểu, thuận tiện cho việc thực hiện thống nhất.

Thời gian hoàn thành: Quý IV/2018.

+ Nghiên cứu biên soạn sách “Tìm hiểu về Luật sửa đổi, bổ sung một số điều về Luật Thể dục, thể thao”.

Thời gian hoàn thành Quý II/2019.

+ Hệ thống hóa các văn bản thi hành và hướng dẫn Luật sửa đổi. bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

Thời gian hoàn thành Quý IV/2018.

- Trung tâm Huấn luyện thể thao quốc gia, Trung tâm Thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ Sở đào tạo vận động viên tổ chức nghiên cứu sâu về nội dung quyền và nghĩa vụ của vận động viên, huấn luyện viên theo quy định tại Điều 32, 33 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao cho cán bộ, huấn luyện viên, vận động viên.

Địa điểm triển khai: Nơi tập luyện, thi đấu và sinh hoạt của vận động viên, huấn luyện viên.

- Các trường đại học, cao đẳng thể dục thể thao nghiên cứu, phổ biến giáo dục pháp luật về thể dục thể thao cho học sinh, sinh viên bằng nhiều hình thức

b) Tổ chức các hội nghị triển khai, phổ biến, quán triệt, tập huấn Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thể dục, thể thao ở trung ương

- Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Tổng cục Thể dục thể thao và các đơn vị liên quan tổ chức hội nghị chuyên đề giới thiệu nội dung của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Các Vụ, đơn vị trực thuộc Tổng cục Thể dục thể thao. Cơ quan thể dục thể thao các ngành chủ động tổ chức phổ biến, quán triệt Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

- Hình thức tổ chức:

- Tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề về Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

- Tổ chức hội nghị quán triệt đến tất cả các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trực thuộc Tổng cục Thể dục thể thao.

Thời gian hoàn thành: Quý IV/2018.

c) Tổ chức các hội nghị triển khai phổ biến, quán triệt, tập huấn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao tại địa phương.

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức phổ biến, tuyên truyền Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao tại địa phương.

Đối tượng tham dự: Lãnh đạo Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Sở Văn hóa và Thể thao, lãnh đạo các ngành có liên quan.

Thời gian thực hiện: Quý IV/2018 và năm 2019.

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức hội nghị tập huấn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở, Phòng Văn hóa thông tin thể thao các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

Thời gian thực hiện: Quý IV/2018 và năm 2019.

d) Xây dựng các chuyên mục, đưa tin, viết bài tuyên truyền về Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao

- Cổng Thông tin điện tử Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Báo Văn hóa, Báo Thể thao Việt Nam, Tạp chí Thể thao có trách nhiệm xây dựng chuyên mục tìm hiểu về Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao; thường xuyên đưa tin, viết bài bình luận về các nội dung của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao đến mọi tầng lớp nhân dân.

Thời gian thực hiện: Quý IV/2018.

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, Đài phát thanh và truyền hình, các báo của tỉnh xây dựng chương trình giới thiệu về Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

Hình thức thực hiện: Giới thiệu từng nội dung của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao; lồng ghép các phóng sự về công tác thể dục thể thao; phỏng vấn các cá nhân có liên quan; đưa tin, viết bài về Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

Thời gian tập trung tuyên truyền: Tháng 12/2018.

III. T CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Tổng cục Thể dục thể thao chủ trì, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo mục đích, yêu cầu, nội dung và tiến độ thời gian đã đề ra. Định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả tổ chức triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao theo quy định.

2. Các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong phạm vi, chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ được giao thực hiện nội dung được phân công tại Kế hoạch này.

3. Kinh phí triển khai thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch này được bố trí trong dự toán của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch yêu cầu các Vụ, đơn vị, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan nghiêm túc tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Tổng cục Thể dục thể thao để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòn
g Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố t
rực thuộc TW;
- Sở VHTTDL, Sở VHTT các tỉnh, thành ph trực thuộc TW;
- Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch;
- Các Vụ, đơn vị trực thuộc Tổng cc TDTT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ VHTTDL;
- L
ưu: VT, TCTDTT, H200b.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Thiện

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 2913/KH-BVHTTDL năm 2018 triển khai thi hành Luật Thể dục, thể thao sửa đổi do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

  • Số hiệu: 2913/KH-BVHTTDL
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 04/07/2018
  • Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
  • Người ký: Nguyễn Ngọc Thiện
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/07/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản