Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 290/KH-UBND | Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2021 |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021-2030” THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”; Công văn số 3320/BGDĐT-GDTX ngày 06/8/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn Thành phố như sau:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nhằm đảm bảo thực hiện có tiến độ, hiệu quả Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021- 2030” của Chính phủ.
- Đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân Thủ đô, góp phần nâng cao nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Thủ đô và đất nước; huy động sức mạnh của toàn xã hội tham gia xây dựng và phát triển giáo dục.
- Phân công rõ trách nhiệm các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, cộng đồng dân cư, dòng họ, gia đình nâng cao trách nhiệm, tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi để mỗi cá nhân đều được tham gia học tập, nhất là các đối tượng chính sách, người dân tộc thiểu số, người bị thiệt thòi, yếu thế trong xã hội.
- Đảm bảo sự phối hợp giữa các Sở, ngành địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, kế hoạch thành phần; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.
1. Mục tiêu đến năm 2025
a) Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
- Duy trì kết quả đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.
- Duy trì 99,5% trở lên người trong độ tuổi 15-60 biết chữ.
- 95% số người mới biết chữ tiếp tục học tập và không tái mù chữ.
- 100% quận, huyện, thị xã duy trì, giữ vững kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo.
- Duy trì kết quả đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3.
- Trên 90% quận, huyện, thị xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.
b) Về năng lực cơ bản và trình độ của người dân
- 50% số người trong độ tuổi lao động được trang bị năng lực thông tin.
- 50% số người trong độ tuổi lao động được trang bị kỹ năng sống.
- 50% dân số từ 15 tuổi trở lên được đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật. Trong đó, 12% dân số có trình độ đại học trở lên.
c) Về hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục
- Cơ sở giáo dục đại học trực thuộc triển khai đại học số và xây dựng học liệu số.
- 60% các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường số.
- 70% các trung tâm học tập cộng đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục.
d) Xây dựng các mô hình học tập trong xã hội
- 50% công dân đạt danh hiệu công dân học tập; 50% đơn vị được công nhận là đơn vị học tập; 40% quận, huyện, thị xã được công nhận danh hiệu huyện học tập theo các tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Đăng ký danh hiệu Thành phố học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2. Mục tiêu đến năm 2030
a) Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
- Duy trì kết quả đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.
- 99,6% người trong độ tuổi 15-60 biết chữ.
- 96% số người mới biết chữ tiếp tục học tập và không tái mù chữ.
- 100% quận, huyện, thị xã duy trì, giữ vững kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo.
- Duy trì kết quả đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3.
- Phấn đấu 100% quận, huyện, thị xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.
b) Về năng lực cơ bản và trình độ của người dân
- 70% người trong độ tuổi lao động được trang bị năng lực thông tin.
- 70% người trong độ tuổi lao động được trang bị kỹ năng sống.
- 60% dân số từ 15 tuổi trở lên được đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật. Trong đó, 15% dân số có trình độ đại học trở lên.
c) Về hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục
- Cơ sở giáo dục đại học trực thuộc triển khai đại học số và xây dựng học liệu số.
- 80% các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo dục khác triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường số.
- 90% các trung tâm học tập cộng đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục.
d) Xây dựng các mô hình học tập trong xã hội
- 70% công dân đạt danh hiệu công dân học tập; 70% đơn vị được công nhận là đơn vị học tập; 60% quận, huyện, thị xã được công nhận danh hiệu huyện học tập theo các tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Thành phố được công nhận danh hiệu Thành phố học tập.
1. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về xây dựng xã hội học tập
- Các cấp, các ngành tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cho người dân và toàn xã hội về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập trong điều kiện phát triển nền kinh tế số, xã hội số thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, truyền thông xã hội, hệ thống thông tin cơ sở, các cơ sở giáo dục và các phương thức khác để toàn thể người dân nhận thức rõ về vị trí, vai trò, lợi ích của việc xây dựng xã hội học tập.
- Tiếp tục gắn việc tuyên truyền xây dựng xã hội học tập thông qua phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa; phong trào xây dựng gia đình hiếu học, dòng họ khuyến học, đơn vị học tập, cộng đồng học tập.
- Hằng năm tổ chức hiệu quả “Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời”, “Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam” và các hoạt động phát triển văn hóa đọc ở cấp thành phố và tất cả các quận, huyện, thị xã.
- Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các đơn vị và cá nhân có nhiều thành tích trong công tác xây dựng xã hội học tập; kịp thời nhân rộng các mô hình tốt, cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập để khuyến khích, động viên và phát triển phong trào.
2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách về xây dựng xã hội học tập
- Rà soát, xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ các trung tâm học tập cộng đồng để tăng hiệu quả hoạt động.
- Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho công nhân, người lao động được đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp; hỗ trợ những người hết tuổi lao động, người nội trợ, người khuyết tật có điều kiện thuận lợi để học tập suốt đời.
a) Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, công nghệ số nhằm nâng cao năng lực hoạt động của các cơ sở giáo dục và các thiết chế văn hóa:
- Cơ sở giáo dục cao đẳng, đại học trực thuộc Thành phố: Tiếp tục đẩy mạnh phát triển đào tạo từ xa, trong đó tập trung phát triển áp dụng các công nghệ tiên tiến; nâng cao chất lượng đào tạo từ xa, chú trọng công tác kiểm định chương trình đào tạo từ xa cấp văn bằng. Tăng cường xây dựng, khai thác, tích hợp, chia sẻ nguồn tài nguyên giáo dục mở, học liệu mở với các cơ sở giáo dục, các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước; chủ động tham gia Đề án Hệ tri thức Việt số hóa, Việt hóa các nguồn tài nguyên giáo dục mở quốc tế.
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Đổi mới các phương thức đào tạo theo mô hình giáo dục mở, đa dạng, linh hoạt gắn với Khung trình độ quốc gia Việt Nam và thị trường lao động, đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Đẩy mạnh các hình thức đào tạo vừa làm vừa học, đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn giúp người lao động, đặc biệt là lao động nông thôn, người khuyết tật, người nội trợ, người cao tuổi dễ dàng tiếp cận, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp. Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho công nhân, người lao động.
- Cơ sở giáo dục thường xuyên: Đa dạng nội dung giáo dục, đào tạo, đổi mới mạnh mẽ các phương thức giảng dạy và học tập kết hợp với việc ứng dụng công nghệ hiện đại, công nghệ thông tin, mạng xã hội và khai thác nguồn tài nguyên giáo dục mở để mở rộng tiếp cận và nâng cao chất lượng học tập cho mọi người dân.
- Các thiết chế văn hóa: Đổi mới phương thức, mô hình hoạt động và cung ứng sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ học tập trên nền tảng công nghệ số; tăng cường hợp tác trong tạo lập và chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các thiết chế văn hóa và các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ quan, tổ chức hỗ trợ người dân học tập suốt đời.
b) Tổ chức các chương trình giáo dục trên kênh phát thanh, truyền hình, các trang mạng báo điện tử, các ứng dụng truyền hình của đài phát thanh, truyền hình Thành phố; đăng tải trên nền tảng công nghệ số của các mạng xã hội có nhiều người dùng tại Việt Nam.
c) Xây dựng kho học liệu mở phục vụ việc tự học và học tập suốt đời trên các kênh truyền hình giáo dục của Thành phố và theo Đề án của Chính phủ đã được phê duyệt.
d) Tăng cường năng lực cho các cơ sở giáo dục cao đẳng, đại học của Thành phố để làm nhiệm vụ là trung tâm xây dựng, nghiên cứu, phát triển công nghệ đào tạo mở và từ xa; phát triển học liệu mở, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên phục vụ học tập suốt đời.
4. Đẩy mạnh hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng
- Tăng cường công tác phối hợp, liên kết giữa các sở, ngành, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục, cơ sở văn hóa thể thao để tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng thiết thực, hiệu quả gắn với nâng cao chất lượng các thiết chế văn hóa (nhà văn hóa, điểm sinh hoạt cộng đồng thôn, tổ dân phố; Trung tâm Văn hóa thông tin - Thể thao xã, phường, thị trấn) và phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương.
- Tăng cường tổ chức các lớp phổ biến kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ và xóa mù chữ gắn với dạy nghề truyền thống, dạy nghề ngắn hạn và phát triển cộng đồng.
- Huy động có hiệu quả các nguồn lực từ cộng đồng và các tổ chức, cá nhân cho các hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng phù hợp với điều kiện của địa phương và các quy định của pháp luật.
- Nghiên cứu thí điểm mô hình trung tâm học tập cộng đồng hoạt động hiệu quả để triển khai nhân rộng trên địa bàn Thành phố. Phấn đấu đến năm 2030 có 80% trung tâm học tập cộng đồng được xếp loại tốt.
5. Tổ chức các phong trào, cuộc vận động để thúc đẩy học tập suốt đời
- Tăng cường vận động, khuyến khích mọi tầng lớp nhân dân xây dựng, duy trì thói quen tự học, ý thức học tập suốt đời phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi cá nhân.
- Phát động các cuộc vận động, phong trào thi đua về công tác khuyến học, khuyên tài, xây dựng xã hội học tập; gắn kết chặt chẽ và hiệu quả với các cuộc vận động, phong trào thi đua khác nhằm thúc đẩy việc học tập trong mọi gia đình, dòng họ, cộng đồng dân cư.
- Huy động sự tham gia, phối hợp của các doanh nghiệp để triển khai hiệu quả các phong trào, hoạt động thúc đẩy tự học, học thường xuyên, tham gia học tập trên môi trường công nghệ cho công nhân, người lao động; hỗ trợ người lao động có điều kiện thuận lợi để học tập suốt đời.
- Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng và xây dựng mô hình công dân học tập theo Đề án của Chính phủ được duyệt gắn với xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
- Thúc đẩy hợp tác quốc tế về giáo dục người lớn, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập.
- Nghiên cứu, triển khai các chương trình hợp tác quốc tế về công nghệ đào tạo mở và từ xa trên nền tảng cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Đẩy mạnh vận động, khuyến khích đội ngũ trí thức tài năng là người Việt Nam ở nước ngoài tham gia đóng góp với hoạt động khuyến học, khuyến tài và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn Thành phố.
- Tích cực tham gia mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu” do Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) điều hành.
Được đảm bảo trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các đơn vị theo phân cấp ngân sách hiện hành; huy động từ các nguồn tài trợ, đóng góp của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn tài trợ hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Là cơ quan thường trực, giúp Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch; chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan điều phối và hướng dẫn tổ chức thực hiện kế hoạch; xây dựng các văn bản liên quan đến công tác học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập.
- Chủ trì, tổ chức các hoạt động giao lưu, hợp tác trong lĩnh vực học tập suốt đời theo chương trình, kế hoạch của Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Chủ trì tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp, báo cáo hằng năm; tổ chức sơ kết vào năm 2025, tổng kết vào năm 2030; đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Giáo dục và Đào tạo khen thưởng đối với tập thể, cá nhân tiêu biểu trong công tác xây dựng xã hội học tập.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng các chương trình đào tạo bổ sung, đào tạo kỹ năng nghề nghiệp mới cho người lao động; hỗ trợ học tập cho người bị thiệt thòi, yếu thế trong xã hội.
- Nhân rộng các mô hình đào tạo, đào tạo lại nghề nghiệp cho người lao động trong các doanh nghiệp; đào tạo nghề gắn với ngành nghề truyền thống, gắn với sản xuất, kinh doanh ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Xây dựng và triển khai các chương trình, dự án, đề án hỗ trợ đào tạo, đào tạo lại cho các đối tượng: lao động nông thôn, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, phụ nữ, người hết tuổi lao động.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã nhân rộng các mô hình học tập suốt đời trong các thiết chế văn hóa cơ sở (thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ...) gắn với phong trào xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”, “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
- Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm việc trong các thiết chế văn hóa - thể thao phục vụ nhu cầu học tập suốt đời của người dân đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo cung cấp thông tin, hướng dẫn các cơ quan báo chí Thành phố, cơ quan báo chí Trung ương ký chương trình phối hợp công tác với Thành phố và chỉ đạo hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền về Kế hoạch, kết quả thực hiện Kế hoạch xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021- 2030 của thành phố Hà Nội.
- Hướng dẫn các cơ quan thông tấn, báo chí của Thành phố; Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội tổ chức chuyên mục, tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập.
- Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan liên quan tổ chức hiệu quả các hoạt động nhằm triển khai văn hóa đọc trong cộng đồng, góp phần xây dựng xã hội học tập, phát triển nguồn nhân lực Thủ đô, xây dựng người Hà Nội thanh lịch, văn minh.
- Đảm bảo kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm (theo phân cấp) để thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Chủ trì, hướng dẫn các Sở, ngành liên quan về cơ chế tài chính triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan rà soát, hoàn thiện các chính sách để tăng cường huy động và đa dạng hóa các nguồn lực xã hội thúc đẩy công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.
6. Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ)
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, tham mưu trình Ủy ban nhân dân Thành phố khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác xây dựng xã hội học tập nhân dịp sơ kết, tổng kết các giai đoạn của Đề án.
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức các lớp học xóa mù chữ, phổ cập giáo dục, đào tạo nghề cho trại viên, phạm nhân và học viên trong các trại giam, trại tạm giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng.
8. Liên đoàn Lao động Thành phố
Phối hợp với các Sở, ngành liên quan đẩy mạnh các hoạt động phát triển nghề nghiệp cho người lao động; tuyên truyền, vận động, động viên, khuyến khích công nhân, người lao động trong các doanh nghiệp học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
Chỉ đạo các cấp công đoàn hướng dẫn, hỗ trợ công đoàn cơ sở trong các doanh nghiệp vận động người sử dụng lao động tạo điều kiện về thời gian, vật chất, thành lập quỹ khuyến học, khuyến tài hỗ trợ công nhân, người lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp và hỗ trợ con công nhân, người lao động hiếu học có hoàn cảnh khó khăn, nghèo.
Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố xây dựng, triển khai thực hiện Kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thành phố giai đoạn 2021-2030; phối hợp với các Sở, ngành, địa phương vùng dân tộc thiểu số và miền núi trong việc triển khai các chương trình, dự án đầu tư, hỗ trợ giáo dục đào tạo, tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ em, người học vùng dân tộc thiểu số và miền núi được tham gia học tập.
- Chủ động phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ xây dựng xã hội học tập trên địa bàn Thành phố.
- Tạo điều kiện thuận lợi để đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trực thuộc được tham gia nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ.
- Có trách nhiệm cung cấp tài liệu học tập về các lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ của từng sở, ngành cho Sở Giáo dục và Đào tạo, cơ sở đào tạo đủ điều kiện tổ chức, biên soạn, số hóa tài liệu học tập theo quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền sở hữu trí tuệ phục vụ hoạt động tuyên truyền, giáo dục kiến thức cho mọi tầng lớp nhân dân.
11. Cơ quan thông tấn, báo chí của Thành phố; Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội
Xây dựng chuyên mục và tuyên truyền về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập.
12. Trường Đại học Thủ đô Hà Nội, các trường Cao đẳng trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố
- Triển khai trường học số, xây dựng học liệu số để nâng cao năng lực hoạt động, đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho Thủ đô.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức biên soạn, số hóa tài liệu phục vụ hoạt động tuyên truyền, giáo dục kiến thức cho mọi tầng lớp nhân dân.
- Cung ứng và tạo mọi điều kiện thuận lợi để đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trực thuộc được học tập suốt đời.
13. Đề nghị Ban Tuyên giáo Thành ủy
- Chỉ đạo các cấp ủy Đảng; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, ngành trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch, nhất là trong việc tuyên truyền, định hướng phát triển, gắn với các chương trình, đề án khác liên quan.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch.
- Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí và truyền hình của Thành phố tổ chức xây dựng chuyên mục và tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập.
14. Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp
a) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức thành viên phát động các cuộc vận động, phong trào thi đua về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập sâu rộng trên địa bàn Thành phố, gắn kết chặt chẽ và hiệu quả với các cuộc vận động, phong trào thi đua khác.
b) Hội Khuyến học Thành phố
- Chủ trì xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án thành phần theo kế hoạch của Hội Khuyến học Việt Nam; lồng ghép các hoạt động tuyên truyền thông qua hoạt động của Hội khuyến học các cấp ở địa phương.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đẩy mạnh hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng; nhân rộng các mô hình học tập phù hợp với thực tiễn triển khai ở các địa phương.
c) Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh thành phố Hà Nội
Chủ trì tổ chức, phối hợp, lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập thông qua các phong trào hành động cách mạng của thanh niên, các phong trào thi đua học tập, nghiên cứu khoa học, lao động sáng tạo trong thanh niên; vận động gây quỹ hỗ trợ học sinh, học viên, sinh viên Hà Nội có hoàn cảnh khó khăn tham gia học tập.
d) Hội Liên hiệp phụ nữ Thành phố
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham gia tuyên truyền Kế hoạch, lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập trong phong trào “Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo, xây dựng gia đình hạnh phúc”; vận động, tuyên truyền phụ nữ và trẻ em gái ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số chưa biết chữ ra học các lớp xóa mù chữ.
đ) Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Hội Người cao tuổi, Hội Cựu giáo chức Thành phố
Hướng dẫn các cấp hội phối hợp tổ chức các hoạt động khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập theo tinh thần xã hội hoá giáo dục và đào tạo; huy động hội viên tham gia chuyển giao công nghệ, hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp, phổ biến kiến thức cho người dân.
15. Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã
- Thành lập bộ phận Chỉ đạo xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030 tại địa phương.
- Xây dựng Kế hoạch xây dựng xã hội học tập phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương đến năm 2030. Cân đối và bố trí kinh phí hàng năm trong phạm vi ngân sách để thực hiện Kế hoạch.
- Xây dựng và phát triển các mô hình học tập, ngành nghề đào tạo, các nghề đặc thù cần học tập suốt đời đáp ứng nhu cầu xã hội và phù hợp quy hoạch của từng địa phương đến năm 2030.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, tổ chức đóng trên địa bàn để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch xây dựng xã hội học tập tại địa phương.
- Kiểm tra, giám sát, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch của địa phương theo quy định.
Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội đề nghị Ban Tuyên giáo Thành ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức, đoàn thể của Thành phố, đồng thời yêu cầu các Sở, ngành, đơn vị, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện tốt kế hoạch này; định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố trước ngày 01 tháng 12 (qua Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp)./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC KẾ HOẠCH THÀNH PHẦN
(Kèm theo Kế hoạch số 290/KH-UBND ngày 16/12/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
TT | Kế hoạch thành phần | Nội dung chính | Đơn vị chủ tri | Đơn vị phối hợp | Thời gian phê duyệt |
1 | Kế hoạch “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng giai đoạn 2021-2030” | Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, xây dựng các mô hình học tập phù hợp để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch: "gia đình học tập", "dòng họ học tập", "cộng đồng, khu dân cư học tập"; "đơn vị học tập". | Hội Khuyến học Thành phố | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý IV 2021 |
2 | Kế hoạch “Xây dựng mô hình công dân học tập giai đoạn 2021-2030” | Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, vận động người dân tích cực học tập suốt đời, xây dựng mô hình "công dân học tập". | Hội Khuyến học Thành phố | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý IV 2021 |
3 | Kế hoạch “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030” | Tuyên truyền vận động công nhân lao động tham gia học tập suốt đời; tăng cường sự tham gia của các doanh nghiệp trong việc hỗ trợ người lao động học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghiệp hoặc đào tạo lại cho công nhân lao động chuyển đổi nghề nghiệp. Ưu tiên khu chế xuất, khu công nghiệp. | Liên đoàn Lao động Thành phố | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý IV 2021 |
4 | Kế hoạch “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ đến năm 2030” | Xây dựng cơ chế chỉ đạo liên ngành về giáo dục thông qua di sản văn hóa; củng cố, kiện toàn cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ, hướng dẫn viên để các nhà trường, thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa ... tham gia tích cực vào việc cung ứng các chương trình học tập suốt đời. | Sở Văn hóa và Thể thao | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý IV 2021 |
5 | Kế hoạch “Đẩy mạnh hoạt động học tập gắn với các phong trào Đoàn, Hội, Đội giai đoạn 2021- 2030” | Đẩy mạnh việc học tập thông qua hoạt động phong trào Đoàn, Hội, Đội tại các trường học trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn Thành phố | Thành đoàn Hà Nội | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý IV 2021 |
- 1Kế hoạch 205/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Kế hoạch 215/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3Kế hoạch 8056/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Quyết định 1373/QĐ-TTg
- 4Quyết định 1741/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Kế hoạch 14531/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Kế hoạch 4206/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 7Kế hoạch 4344/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2021 truyền thông về Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Kế hoạch 9271/KH-UBND năm 2021 triển khai thí điểm công nhận huyện/thành phố học tập, tỉnh học tập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Kế hoạch 225/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Kế hoạch 52/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập trên địa bàn Thành phố Hà Nội từ nay đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1373/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 3320/BGDĐT-GDTX năm 2021 triển khai Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Kế hoạch 205/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Kế hoạch 215/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7Kế hoạch 8056/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Quyết định 1373/QĐ-TTg
- 8Quyết định 1741/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Kế hoạch 14531/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10Kế hoạch 4206/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 11Kế hoạch 4344/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 12Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2021 truyền thông về Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13Kế hoạch 9271/KH-UBND năm 2021 triển khai thí điểm công nhận huyện/thành phố học tập, tỉnh học tập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 14Kế hoạch 225/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 15Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Định
Kế hoạch 290/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” Thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 290/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 16/12/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Chử Xuân Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra