- 1Quyết định 25/2006/QĐ-BGDĐT ban hành quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư liên tịch 163/2010/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 22/2014/TT-BGDĐT về Quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Luật viên chức 2010
- 2Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 3Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư 16/2012/TT-BNV về Quy chế thi, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng viên chức do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 8Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 9Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 10Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 11Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2880/KH-UBND | Cao Bằng, ngày 06 tháng 10 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NGÀNH Y TẾ TỈNH CAO BẰNG NĂM 2016
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng nghề nghiệp, chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng nghề nghiệp đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược;
Căn cứ Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy chế tuyển dụng viên chức;
Căn cứ Quyết định số 1432/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc giao tổng số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức khác năm 2016;
Theo đề nghị Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 1684/TTr-SYT ngày 23 tháng 9 năm 2016, của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1843/TTr-SNV ngày 30 tháng 9 năm 2016,
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Y tế tỉnh Cao Bằng năm 2016 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển dụng viên chức y tế vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc ngành Y tế đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện, đúng cơ cấu, đủ số lượng nhằm đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ công việc được giao.
2. Yêu cầu
a) Tuyển dụng viên chức y tế căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ, vị trí việc làm đã được phê duyệt tại đề án của các cơ quan, đơn vị và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch viên chức cần tuyển; căn cứ vào chỉ tiêu biên chế, số lượng người làm việc đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
b) Việc tổ chức tuyển dụng viên chức y tế phải đảm bảo công khai, công bằng khách quan, cạnh tranh và đúng quy định của pháp luật để lựa chọn được những người có trình độ chuyên môn theo yêu cầu, tiêu chuẩn của lĩnh vực cần tuyển.
II. NGUYÊN TẮC
1. Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc đã được duyệt.
2. Việc tổ chức tuyển dụng phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; đảm bảo tính cạnh tranh.
3. Những người được tuyển chọn phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ gắn với chức danh nghề nghiệp, hạng chức danh nghề nghiệp cần tuyển.
4. Người đăng ký dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật. Thí sinh không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
5. Người đăng ký dự tuyển chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm; nếu đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một đơn vị sự nghiệp công lập sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả xét tuyển. Hồ sơ và lệ phí đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại.
6. Người đứng đầu cơ quan được giao quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định và chịu trách nhiệm về việc từ chối tiếp nhận hồ sơ.
III. NHU CẦU TUYỂN DỤNG
Tổng số viên chức y tế cần tuyển dụng năm 2016 của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế là 234 chỉ tiêu. (Có biểu chi tiết nhu cầu tuyển dụng kèm theo)
IV. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Những người có đủ các Điều kiện, tiêu chuẩn sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức ngành Y tế:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam và có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Cao Bằng; trường hợp người dự tuyển không có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Cao Bằng thì phải có bản cam kết làm việc tại tỉnh Cao Bằng ít nhất từ 05 năm trở lên;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
đ) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
e) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí dự tuyển;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức ngành Y tế:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
V. PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG
Việc tổ chức tuyển dụng viên chức ngành Y tế được thực hiện thông qua xét tuyển (không thực hiện theo hình thức xét tuyển đặc cách theo Điều 20 của Quy chế tuyển dụng viên chức ban hành kèm theo Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 13/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng).
1.1. Xét kết quả học tập bao gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp của người dự tuyển.
1.2. Kiểm tra, sát hạch người dự tuyển thông qua một trong các hình thức sau: phỏng vấn (đối với vị trí bác sĩ dưới 50 hồ sơ dự tuyển) hoặc thông qua bài kiểm tra trắc nghiệm về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
2.1. Xét kết quả học tập, bao gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp của người dự tuyển, được thực hiện như sau:
- Điểm học tập (ĐHT) được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập của người dự xét tuyển ở trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1;
- Điểm tốt nghiệp (ĐTN) được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn của người dự xét tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1;
(Lưu ý: Không được tính vào điểm trung bình học tập của học kỳ, năm học hay khóa học kết quả các học phần giáo dục quốc phòng, giáo dục thể chất và kết quả kỳ thi tốt nghiệp đối với các môn khoa học Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh theo quy định tại điểm 2, Điều 13, Quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT ngày 26/6/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đối với Trung cấp chuyên nghiệp quy định tại Điều 19, Thông tư 22/2014/TT-BGDĐT thì môn Giáo dục chính trị được tính vào điểm tốt nghiệp).
- Trường hợp người dự xét tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 2.
2.2. Điểm sát hạch về chuyên môn, nghiệp vụ (ĐSH) được tính theo thang điểm 100 và tính hệ số 2.
2.3. Tổng điểm xét tuyển (TĐXT): Là tổng điểm học tập, điểm tốt nghiệp và điểm sát hạch được tính theo quy định:
TĐXT = ĐHT + ĐTN + (ĐSH x 2)
Đối với trường hợp được đào tạo theo hệ thống tín chỉ:
TĐXT = (Điểm hệ thống tín chỉ được quy đổi x 2) + (ĐSH x 2)
3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức
3.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có điểm học tập, điểm tốt nghiệp và điểm phỏng vấn hoặc sát hạch, mỗi loại đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có kết quả xét tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
3.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả xét tuyển bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có điểm phỏng vấn hoặc điểm bài kiểm tra trắc nghiệm về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm phỏng vấn hoặc điểm bài kiểm tra trắc nghiệm về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ bằng nhau thì Hội đồng tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động;
b) Thương binh;
c) Người hưởng chính sách như thương binh;
d) Con liệt sĩ;
đ) Con thương binh;
e) Con của người hưởng chính sách như thương binh;
g) Người dân tộc ít người;
h) Đội viên thanh niên xung phong;
i) Đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ;
k) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;
l) Người dự tuyển là nữ.
3.3. Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên theo quy định trên thì Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng viên chức trực tiếp phỏng vấn và quyết định người trúng tuyển.
3.4. Không thực hiện bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
VII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ VÀ TỔ CHỨC XÉT TUYỂN; TÀI LIỆU ÔN THI
(Hội đồng tuyển dụng viên chức Y tế sẽ có thông báo cụ thể sau).
VIII. KINH PHÍ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức, cụ thể:
1. Phí dự tuyển: Mức thu 200.000 đồng/ 01 thí sinh đăng ký dự tuyển.
- Thí sinh tự túc chi phí đi lại, ăn, ngủ trong thời gian dự tuyển.
- Sở Y tế tổng hợp tiền thu phí dự tuyển, báo cáo Hội đồng tuyển dụng để có kế hoạch chi theo quy định,
2. Chi từ nguồn ngân sách: Nếu phí dự tuyển không đủ chi cho việc tổ chức kỳ tuyển dụng thì Hội đồng tuyển dụng lập dự trù kinh phí báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Y tế tỉnh Cao Bằng năm 2016
a) Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Y tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quyết định thành lập theo Điều 5 của Quy chế tuyển dụng viên chức ban hành kèm theo Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 13/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
b) Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Y tế có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng viên chức y tế vào làm việc tại các đơn vị trực thuộc Sở Y tế bảo đảm theo Kế hoạch và đúng quy định của pháp luật; tổng hợp kết quả tuyển dụng, gửi Sở Nội vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
c) Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Y tế thành lập các bộ phận giúp việc gồm: Ban soạn thảo ngân hàng câu hỏi, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban phúc khảo, Ban sát hạch trong xét tuyển viên chức y tế.
a) Là cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Y tế tỉnh Cao Bằng năm 2016, có trách nhiệm tham mưu cho Hội đồng tuyển dụng viên chức y tế tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyển dụng viên chức y tế năm 2016, đảm bảo đúng quy định, hiệu quả;
b) Thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết và đăng tải các thông tin liên quan đến tuyển dụng viên chức ngành Y tế trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng http://www.caobang.gov.vn trang thông tin điện tử của Sở Y tế http://www.soytecaobang.gov.vn và trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ http://www.sonoivu.caobang.gov.vn;
c) Tiếp nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký dự tuyển; tổng hợp và lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển; thông báo đến thí sinh đủ điều kiện dự thi về thời gian, địa điểm, môn thi, thời gian ôn thi (nếu có);
d) Chuẩn bị các điều kiện phục vụ kỳ thi, tài liệu các môn thi, tổ chức ôn thi (nếu có);
đ) Thực hiện thu phí dự tuyển đối với các thí sinh đăng ký dự thi quản lý phí và chi theo quy định;
e) Thông báo kết quả tuyển dụng cho người dự tuyển. Quyết định tuyển dụng và phân công công tác đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
3. Sở Nội vụ
a) Trên cơ sở đề xuất của Sở Y tế, tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Y tế tỉnh Cao Bằng năm 2016 và Ban giám sát kỳ sát hạch tuyển dụng viên chức ngành Y tế;
b) Có trách nhiệm phối hợp, theo dõi và hướng dẫn Sở Y tế thực hiện quy trình tuyển dụng viên chức y tế theo đúng quy định của pháp luật;
c) Thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận kết quả tuyển dụng viên chức ngành Y tế tỉnh Cao Bằng năm 2016;
d) Phê duyệt xếp lương đối với người trúng tuyển viên chức y tế sau khi có Quyết định công nhận kết quả tuyển dụng viên chức y tế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Y tế tỉnh Cao Bằng năm 2016, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Sở Y tế, Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan phối hợp triển khai thực hiện nghiêm túc, đảm bảo đúng quy định của pháp luật./.
| CHỦ TỊCH |
BIỂU CHI TIẾT NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NGÀNH Y TẾ NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch số 2880/KH-UBND ngày 06/10/2016 của UBND tỉnh Cao Bằng)
STT | Tên khoa, phòng cần bổ sung công chức, viên chức | Số lượng | Trình độ | Chuyên ngành đào tạo | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | TTYTDP TỈNH: 01 |
|
|
|
|
| Khoa Xét nghiệm | 1 | Cao đẳng | Kỹ thuật viên xét nghiệm |
|
2 | TRUNG TÂM KIỂM NGHIỆM DPMP: 01 |
|
|
| |
| Phòng kiểm nghiệm Đông dược - Dược lý - Vi sinh | 1 | Cao đẳng | Dược sỹ |
|
3 | TT PC HIV/AIDS: 01 |
|
|
|
|
| Khoa Tư vấn, chăm sóc và điều trị HIV/AIDS | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
4 | TRƯỜNG TCYT: 02 ĐH ĐD |
|
|
|
|
| Tổ môn Điều dưỡng | 2 | Đại học | Điều dưỡng |
|
5 | BVĐK TỈNH: 47 | ||||
5.1 | Phòng Kế hoạch tổng hợp | 3 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
1 | Đại học | Hộ sinh | |||
1 | Đại học | Kỹ thuật viên xét nghiệm | |||
1 | Đại học | Điều dưỡng |
| ||
5.2 | Phòng Tổ chức cán bộ | 1 | Cao đẳng | Điều dưỡng |
|
5.3 | Phòng Điều dưỡng | 1 | Đại học | Điều dưỡng |
|
1 | Đại học | Hộ sinh | |||
1 | Đại học | Kỹ thuật viên y học chuyên ngành Chẩn đoán hình ảnh | |||
5.4 | Khoa Ngoại tổng hợp | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
1 | Đại học | Điều dưỡng |
| ||
1 | Cao đẳng | Điều dưỡng |
| ||
5.5 | Khoa Chấn thương chỉnh hình | 2 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
1 | Đại học | Điều dưỡng | |||
2 | Cao đẳng | Điều dưỡng | |||
5.6 | Khoa Nội | 2 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
1 | Đại học | Điều dưỡng |
| ||
2 | Cao đẳng | Điều dưỡng |
| ||
1 | Trung cấp | Điều dưỡng |
| ||
1 | Cao đẳng | Điều dưỡng |
| ||
5.7 | Khoa Sản | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
1 | Đại học | Hộ sinh |
| ||
1 | Đại học | Đại học điều dưỡng chuyên ngành phụ sản, hoặc Hộ sinh | |||
2 | Cao đẳng | Hộ sinh |
| ||
5.8 | Khoa Truyền nhiễm | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
5.9 | Khoa Gây mê hồi sức | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
2 | Cao đẳng | Điều dưỡng | |||
5.10 | Khoa Mắt - TMH | 1 | Trung cấp | Điều dưỡng |
|
5.11 | Khoa Phục hồi chức năng | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
5.12 | Khoa Khám bệnh | 5 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
1 | Cao đẳng | Hộ sinh | |||
5.13 | Khoa Răng Hàm Mặt | 1 | Đại học | Bs Răng, hàm, mặt |
|
5.14 | Khoa Xét nghiệm | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
5.15 | Khoa Chẩn đoán hình ảnh | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
5.16 | Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn | 2 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
6 | BVYHCT: 17 |
|
|
|
|
6.1 | Phòng Kế hoạch tổng hợp | 1 | Đại học | Bác sỹ chuyên khoa YHCT |
|
6.2 | Khoa Khám bệnh | 1 | Đại học | Đại học Điều dưỡng Y học cổ truyền |
|
6.3 | Khoa Ngoại phụ | 2 | Đại học | Bác sỹ chuyên khoa YHCT |
|
1 | Đại học | Đại học Điều dưỡng Y học cổ truyền |
| ||
6.4 | Khoa Vật lý trị liệu | 2 | Đại học | Bác sỹ chuyên khoa Phục hồi chức năng |
|
1 | Trung cấp | Y sỹ Y học cổ truyền |
| ||
1 | Đại học | Kỹ thuật viên phục hồi chức năng |
| ||
6.5 | Khoa Nội A | 2 | Đại học | Bác sỹ chuyên khoa YHCT |
|
1 | Đại học | Đại học Điều dưỡng Y học cổ truyền |
| ||
6.6 | Khoa Nội | 1 | Đại học | Bác sỹ chuyên khoa YHCT |
|
1 | Đại học | Đại học Điều dưỡng Y học cổ truyền |
| ||
6.7 | Khoa Châm cứu | 1 | Đại học | Bác sỹ -y học cổ truyền hoặc bác sỹ đa khoa định hướng Hồi sức cấp cứu trở lên |
|
1 | Đại học | Kỹ thuật viên phục hồi chức năng |
| ||
6.8 | Khoa xét nghiệm | 1 | Đại học | Bác sỹ Y học cổ truyền hoặc bác sỹ đa khoa định hướng vi sinh. |
|
7 | BỆNH VIỆN TĨNH TÚC: 05 |
|
|
|
|
1 | Khoa Truyền nhiễm | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
2 | Khoa TMH- RHM- Mắt | 1 | Đại học | Bs Răng, hàm, mặt |
|
3 | Khoa Dược - XN- cận lâm sàng | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
1 | Đại học | Kỹ thuật viên y học chuyên ngành Chẩn đoán hình ảnh |
| ||
4 | Khoa khám bệnh | 1 | Trung cấp | Điều dưỡng |
|
8 | BVĐK THÀNH PHỐ: 01 |
|
|
|
|
| Khoa Khám bệnh | 1 | Đại học | Bs Răng, hàm, mặt |
|
9 | BVĐK HÒA AN: 02 |
|
|
|
|
1 | Khoa dược | 1 | Cao đẳng | Dược sỹ |
|
2 | Khoa ngoại | 1 | Cao đẳng | Điều dưỡng |
|
10 | BVĐK THÔNG NÔNG: 02 |
|
|
|
|
1 | Khoa Truyền Nhiễm | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
2 | Khoa Dược+CLS | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
3 | Khoa ngoại | 1 | Cao đẳng | Điều dưỡng |
|
11 | BVĐK HÀ QUẢNG: 02 |
|
|
|
|
1 | Khoa Ngoại sản | 1 | Trung cấp | Điều dưỡng |
|
2 | Phòng kế hoạch tổng hợp | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
12 | BVĐK THẠCH AN: 04 |
|
|
|
|
1 | Khoa khám bệnh | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
2 | Khoa Dược | 1 | Đại học | Dược sỹ |
|
1 | Cao đẳng | Dược sỹ |
| ||
3 | Khoa phụ sản | 1 | Trung cấp | Hộ sinh |
|
13 | BVĐK TRÀ LĨNH: 03 |
|
|
|
|
1 | Khoa Khám bệnh | 1 | Trung cấp | Điều dưỡng |
|
2 | Khoa Dược | 1 | Đại học | Dược sỹ |
|
3 | Khoa Nội - Nhi - truyền nhiễm | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
14 | BVĐK TRÙNG KHÁNH: 07 |
|
|
|
|
1 | Khoa nội | 1 | Cao đẳng | Điều dưỡng |
|
2 | Khoa Ngoại | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
3 | Khoa Sản | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
4 | Khoa Hồi sức cấp cứu | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
5 | Khoa khám bệnh | 1 | Đại học | Bs Răng, hàm, mặt |
|
6 | Khoa Truyền nhiễm | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
7 | Khoa cận lâm sàng | 1 | Cao đẳng | Kỹ thuật viên y học chuyên ngành Chẩn đoán hình ảnh |
|
15 | BVĐK QUẢNG UYÊN: 07 |
|
|
|
|
1 | Khoa khám bệnh | 1 | Đại học | Bs Răng, hàm, mặt |
|
2 | Khoa Nội tổng hợp - YHCT | 2 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
3 | Khoa Dược | 1 | Cao đẳng | Dược sỹ |
|
1 | Trung cấp | Dược sỹ |
| ||
4 | Khoa Nhi | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
5 | Khoa Xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
1 | Cao đẳng | Kỹ thuật xét nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm |
| ||
16 | BVĐK PHỤC HÒA: 05 |
|
|
|
|
1 | Khoa Nội | 1 | Cao đẳng | Điều dưỡng |
|
1 | Trung cấp | Điều dưỡng |
| ||
2 | Khoa Ngoại | 1 | Trung cấp | Điều dưỡng |
|
3 | Khoa nhi | 1 | Cao đẳng | Điều dưỡng |
|
4 | Khoa khám bệnh | 1 | Trung cấp | Điều dưỡng |
|
17 | BVĐK HẠ LANG: 08 |
|
|
|
|
1 | Khoa Nội Nhi | 2 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
1 | Đại học | Điều dưỡng |
| ||
3 | Phòng kế hoạch tổng hợp | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
4 | Khoa Truyền nhiễm | 1 | Cao đẳng | Điều dưỡng |
|
1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
| ||
5 | Phòng tổ chức hành chính | 1 | Cao đẳng | Điều dưỡng |
|
6 | Khoa Ngoại | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
18 | BVĐK BẢO LẠC: 13 |
|
|
|
|
1 | Phòng Điều dưỡng | 1 | Cao đẳng | Điều dưỡng |
|
2 | Khoa Khám bệnh | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
3 | Khoa Nhi | 1 | Trung cấp | Điều dưỡng |
|
1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
| ||
4 | Khoa Nội YHCT | 1 | Trung cấp | Điều dưỡng |
|
5 | Khoa Ngoại - sản | 1 | Cao đẳng | Điều dưỡng |
|
1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
| ||
6 | Khoa Truyền nhiễm | 1 | Trung cấp | Điều dưỡng |
|
1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
| ||
7 | Khoa Dược - Cận lâm sàng | 2 | Cao đẳng | Dược sỹ |
|
8 | Phòng khám ĐKKV Cốc Pàng | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
9 | Phòng khám ĐKKV Bản Ngà | 1 | Trung cấp | Điều dưỡng |
|
19 | BVĐK BẢO LÂM: 14 |
|
|
|
|
1 | Khoa khám bệnh | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
2 | Khoa Nội - Truyền nhiễm | 2 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
1 | Trung cấp | Điều dưỡng |
| ||
3 | Khoa Nhi - Đông Y | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
1 | Đại học | Bác sỹ chuyên khoa YHCT |
| ||
1 | Trung cấp | Điều dưỡng |
| ||
4 | Khoa Ngoại - Sản | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
1 | Trung cấp | Hộ sinh |
| ||
1 | Cao đẳng | Hộ sinh |
| ||
1 | Cao đẳng | Hộ sinh |
| ||
1 | Trung cấp | Điều dưỡng |
| ||
5 | Khoa Khám bệnh | 1 | Trung cấp | Điều dưỡng |
|
7 | Khoa Dược | 1 | Cao đẳng | Dược sỹ |
|
20 | BVĐK NGUYÊN BÌNH: 02 |
|
|
|
|
1 | Khoa Chẩn đoán hình ảnh (Xét nghiệm - X quang) | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
2 | Khoa Nội tổng hợp- Y học cổ truyền | 1 | Cao đẳng | Điều dưỡng |
|
21 | TTYT HÒA AN: 08 |
|
|
|
|
1 | Khoa Xét nghiệm - Dược | 1 | Cao đẳng | Dược sỹ |
|
2 | Trạm y tế xã Dân Chủ | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
3 | Trạm y tế xã Lê Chung | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
4 | Trạm y tế xã Bạch Đằng | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
5 | Trạm y tế xã Trương Lương | 1 | Trung cấp | Y sỹ Định hướng y học cổ truyền |
|
6 | Trạm y tế xã Hồng Việt | 1 | Trung cấp | Y sỹ định hướng y học dự phòng |
|
7 | Trạm Y tế xã Nguyễn Huệ | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
1 | Trung cấp | Kỹ thuật viên xét nghiệm |
| ||
22 | TTYT THÔNG NÔNG: 05 |
|
|
|
|
1 | Phòng hành chính TC | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
2 | Phòng KH TC | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
3 | Khoa YTCC | 1 | Trung cấp | Y sỹ định hướng y học dự phòng |
|
4 | Trạm Y tế xã Thanh Long | 1 | Trung cấp | Hộ sinh |
|
5 | Trạm Y tế xã Đa Thông | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
23 | TTYT HÀ QUẢNG: 08 |
|
|
|
|
1 | Khoa kiểm soát dịch bệnh | 1 | Đại học | Y tế công cộng |
|
2 | Khoa An toàn vệ sinh thực phẩm | 1 | Đại học | Bác sỹ y học dự phòng |
|
3 | Khoa xét nghiệm | 1 | Cao đẳng | Kỹ thuật xét nghiệm An toàn vệ sinh thực phẩm |
|
4 | Trạm y tế xã Kéo Yên | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
5 | Thượng Thôn | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
6 | Nà Xác | 1 | Trung cấp | Y sỹ Y học cổ truyền |
|
7 | Trạm tế xã Sỹ Hai | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
8 | Trạm y tế xã Nội Thôn | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
24 | TTYT THẠCH AN: 07 |
|
|
|
|
1 | Khoa Kiểm soát dịch bệnh HIV/AIDS | 1 | Đại học | Bác sỹ YHDP |
|
2 | Khoa chăm sóc sức khỏe sinh sản | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
3 | Khoa An toàn vệ sinh thực phẩm | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
4 | Trạm Y tế xã Danh Sỹ | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
5 | Trạm Y tế xã Thị Ngân | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
6 | Trạm Y tế xã Lê Lai | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
7 | Trạm Y tế xã Đức Thông | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
25 | TTYT QUẢNG UYÊN: 04 |
|
|
|
|
1 | Trạm Y tế xã Quảng Hưng | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
2 | Trạm Y tế xã Hoàng Hải | 1 | Trung cấp | Điều dưỡng |
|
3 | Trạm Y tế xã Hạnh Phúc | 1 | Cao đẳng | Điều dưỡng |
|
4 | Trạm Y tế Phúc Sen | 1 | Trung cấp | Điều dưỡng |
|
26 | TTYT PHỤC HÒA: 04 |
|
|
|
|
1 | Trạm y tế xã Mỹ Hưng | 1 | Trung cấp | Y sỹ định hướng y học dự phòng |
|
2 | Trạm Y tế Thị trấn Tà Lùng | 1 | Trung cấp | Điều dưỡng |
|
3 | Trạm Y tế Thị trấn Hòa Thuận | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
4 | Trạm Y tế Lương Thiện | 1 | Trung cấp | Điều dưỡng |
|
27 | TTYT HẠ LANG: 04 |
|
|
|
|
1 | Khoa Kiểm soát dịch, bệnh HIV/AIDS, Trung tâm y tế | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
2 | Khoa YTCC, TTYT huyện | 1 | Đại học | Bác sỹ y học dự phòng |
|
3 | Trạm y tế Thị trấn Thanh Nhật | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
4 | Trạm y tế xã Lý Quốc | 1 | Trung cấp | Y sỹ Y học cổ truyền |
|
28 | TTYT BẢO LẠC: 14 |
|
|
|
|
1 | Khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản | 1 | Đại học | Bác sỹ Đa khoa |
|
2 | Khoa Kiểm soát dịch bệnh | 1 | Đại học | Y tế công cộng |
|
1 | Trung cấp | Y sỹ định hướng y học dự phòng |
| ||
3 | Khoa Dược- Xét nghiệm | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
1 | Cao đẳng | Dược sỹ |
| ||
4 | Trạm Y tế xã Sơn Lập | 1 | Cao đẳng | Hộ sinh |
|
1 | Trung cấp | Y sỹ Định hướng y học cổ truyền |
| ||
5 | Trạm Y tế xã Hồng An | 1 | Trung cấp | Y sỹ Định hướng y học cổ truyền |
|
6 | Trạm Y tế xã Cô Ba | 1 | Cao đẳng | Hộ sinh |
|
7 | Trạm Y tế xã Kim Cúc | 1 | Trung cấp | Y sỹ Định hướng y học cổ truyền |
|
1 | Cao đẳng | Hộ sinh |
| ||
8 | Trạm Y tế Thị Trấn | 1 | Đại học | Bác sỹ Đa khoa |
|
9 | Trạm Y tế Phan Thanh | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
10 | Trạm Y tế Khánh Xuân | 1 | Trung cấp | Y sỹ Định hướng y học cổ truyền |
|
29 | TTYT BẢO LÂM: 18 |
|
|
|
|
1 | Phòng Kế hoạch tài chính | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa/Bác sỹ YHDP |
|
2 | Phòng Tổ chức hành chính | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa/Bác sỹ YHDP |
|
3 | Phòng Truyền thông - Giáo dục sức khỏe | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
4 | Khoa An toàn vệ sinh thực phẩm | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
5 | Khoa Y tế công cộng | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa/Bác sỹ YHDP |
|
6 | Khoa Kiểm soát dịch bệnh HIV/AIDS | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa/Bác sỹ YHDP |
|
7 | Khoa xét nghiệm | 1 | Cao đẳng | Kỹ thuật viên xét nghiệm |
|
8 | Khoa CSSKSS | 1 | Cao đẳng | Hộ sinh |
|
9 | Trạm y tế xã Đức Hạnh | 1 | Trung cấp | Y sỹ Định hướng y học cổ truyền |
|
10 | Trạm y tế xã Thái Sơn | 1 | Trung cấp | Y sỹ định hướng y học dự phòng |
|
1 | Trung cấp | Y sỹ Y học cổ truyền |
| ||
11 | Trạm y tế xã Thái Học | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
12 | Trạm y tế xã Vĩnh Phong | 1 | Trung cấp | Y sỹ Định hướng y học cổ truyền |
|
1 | Trung cấp | Hộ sinh |
| ||
1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
| ||
13 | Trạm y tế xã Nam Quang | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
14 | Trạm y tế xã Quảng Lâm | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
15 | Trạm y tế xã Thạch Lâm | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
30 | TTYT NGUYÊN BÌNH: 10 |
|
|
|
|
1 | Phòng Truyền thông giáo dục sức khỏe | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa/Bác sỹ YHDP |
|
2 | Khoa chăm sóc sức khỏe sinh sản | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
3 | Khoa an toàn vệ sinh thực phẩm | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
4 | Khoa kiểm soát dịch bệnh | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
5 | Trạm y tế Thị trấn Tĩnh Túc | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
6 | Trạm y tế xã Minh Thanh | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
7 | Trạm y tế xã Vũ Nông | 1 | Trung cấp | Y sỹ định hướng y học dự phòng |
|
1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
| ||
8 | Trạm y tế xã Thịnh Vượng | 1 | Trung cấp | Y sỹ định hướng y học cổ truyền |
|
9 | Trạm y tế xã Thành Công | 1 | Trung cấp | Điều dưỡng |
|
31 | CHI CỤC DS-KHHGĐ: 06 |
|
|
|
|
1 | TT Dân số-KHHGĐ Bảo Lâm | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
2 | TT Dân Sổ-KHHGĐ Trùng Khánh | 1 | Trung cấp | Dân số y tế |
|
3 | TT Dân Số-KHHGĐ Hạ Lang | 1 | Đại học | Bác sỹ đa khoa |
|
4 | TT Dân Số-KHHGĐ Thông Nông | 1 | Trung cấp | Dân số y tế |
|
5 | TT Dân Số-KHHGĐ Phục Hòa | 1 | Trung cấp | Dân số y tế |
|
6 | TT Dân Số-KHHGĐ Phục Hòa | 1 | Trung cấp | Y sỹ đa khoa |
|
Tổng số chỉ tiêu: 234
- 1Kế hoạch 1216/KH-UBND năm 2016 tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 2016-2017 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Chỉ thị 13/CT-CTUBND năm 2016 về tăng cường quản lý công tác tuyển dụng, sử dụng công, viên chức do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3Kế hoạch 4228/KH-UBND về tổ chức tuyển dụng viên chức giáo viên năm 2016 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4Quyết định 1387/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai
- 1Quyết định 25/2006/QĐ-BGDĐT ban hành quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư liên tịch 163/2010/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 5Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Thông tư 16/2012/TT-BNV về Quy chế thi, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng viên chức do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 10Thông tư 22/2014/TT-BGDĐT về Quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 12Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 13Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 14Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 15Kế hoạch 1216/KH-UBND năm 2016 tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 2016-2017 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 16Chỉ thị 13/CT-CTUBND năm 2016 về tăng cường quản lý công tác tuyển dụng, sử dụng công, viên chức do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 17Kế hoạch 4228/KH-UBND về tổ chức tuyển dụng viên chức giáo viên năm 2016 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 18Quyết định 1387/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai
Kế hoạch 2880/KH-UBND tuyển dụng viên chức ngành Y tế tỉnh Cao Bằng năm 2016
- Số hiệu: 2880/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 06/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Xuân Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định