ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2835/KH-UBND | Bến Tre, ngày 19 tháng 06 năm 2018 |
Qua gần 02 năm thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU của Tỉnh ủy về xây dựng và hoàn thiện chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2025, bước đầu được một số kết quả đáng khích lệ có 03 sản phẩm Dừa, Nhãn, bưởi da xanh hình thành chuỗi và có chiều hướng phát triển tích cực. Song bên cạnh đó trong công tác xây dựng và hoàn thiện chuỗi giá trị 8 sản phẩm nông nghiệp chủ lực còn những hạn chế nhất định, như: công tác phối hợp, phân công trách nhiệm các cá nhân, đơn vị chưa rõ ràng, nên chưa có kết quả rõ nét; các mô hình sản xuất hiệu quả không nhiều và chưa kịp thời nhân rộng; đề cương tuyên truyền chung chưa được xây dựng, ảnh hưởng đến việc triển khai thực hiện thời gian đầu còn nhiều lúng túng; hoạt động của các Hợp tác xã, tổ hợp tác còn nhiều hạn chế; công tác xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường chưa hiệu quả, chưa thu hút được nhiều doanh nghiệp tiêu thụ nông sản liên kết vào chuỗi giá trị;...
Vì vậy, để thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 03-NQ/TU của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch hành động số 330/KH-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU của Tỉnh ủy về xây dựng và hoàn thiện chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025, với một số nội dung chủ yếu như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung mục II.1. Mục tiêu
Xây dựng, hoàn thiện và phát triển chuỗi giá trị 08 nông sản chủ lực của tỉnh: Dừa, bưởi, chôm chôm, nhãn, hoa kiểng, heo, bò và tôm biển trên cơ sở củng cố hoạt động 07 hợp tác xã hiện có, xây dựng mới 29 hợp tác xã tiêu biểu (liên kết ngang) tham gia liên kết chặt chẽ với doanh nghiệp (Chi tiết theo phụ lục 1 đính kèm); xác định điểm mạnh, điểm yếu của từng khâu từ khâu sản xuất, thu gom, chế biến và tiêu thụ sản phẩm để từ đó có giải pháp tác động nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các chuỗi;...
2. Sửa đổi, bổ sung mục II.2 Khung kế hoạch hành động
(Chi tiết theo phụ lục 2 đính kèm)
Trên đây là Kế hoạch sửa đổi, bổ sung Kế hoạch hành động số 330/KH-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các ngành, địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được phân công. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG TỔNG HỢP XÂY DỰNG VÀ CỦNG CỐ CÁC HỢP TÁC XÃ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2835/KH-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Thời gian Hợp tác xã | 2017- 2018 | 2019 | 2020 | 2021-2025 |
I. Sản phẩm Dừa |
|
|
|
| |
1 | HTX dừa Mỹ Hòa quy mô tối thiểu 100 ha, xã Mỹ Hòa, huyện Ba Tri. | x |
|
| Tiếp tục phát triển chuỗi giá trị theo hướng bền vững và nhân rộng một số nông sản khác |
2 | HTX Nông nghiệp Châu Bình quy mô tối thiểu 100 ha dừa công nghiệp, xã Châu Bình huyện Giồng Trôm | x |
|
| |
3 | HTX Nông nghiệp Định Thủy quy mô tối thiểu 100 ha, xã Định Thủy huyện Mỏ Cày Nam | x |
|
| |
4 | HTX dừa Phú Nông (HTX Phú Nông) quy mô tối thiểu 100 ha tại xã Phú Khánh huyện Thạnh Phú | x |
|
|
|
5 | HTX Nông nghiệp Thới Thạnh (HTX Thới Thạnh) quy mô tối thiểu 100 ha tại xã Thới Thạnh huyện Thạnh Phú | x |
|
| |
6 | HTX Nông nghiệp quy mô tối thiểu 70 ha xã Thanh Tân, huyện Mỏ Cày Bắc |
|
| x | |
7 | HTX dừa công nghiệp quy mô tối thiểu 100 ha tại xã Lộc Thuận huyện Bình Đại |
|
| x | |
II. Sản phẩm Bưởi |
|
|
|
| |
1 | HTX quy mô tối thiểu 30 ha tại xã Quới Sơn, huyện Châu Thành | x |
|
| Tiếp tục phát triển chuỗi giá trị theo hướng bền vững và nhân rộng một số nông sản khác |
2 | HTX quy mô tối thiểu 30 ha tại xã Lương Phú, huyện Giồng Trôm | x |
|
| |
3 | HTX quy mô tối thiểu 30 ha tại Tân Thành Bình, huyện Mỏ Cày Bắc | x |
|
| |
4 | Củng cố và nâng cấp 05 HTX hiện có | x | x | x | |
III. Sản phẩm Chôm Chôm |
|
|
|
| |
1 | HTX quy mô tối thiểu 30 ha tại xã Tiên Long, huyện Châu Thành. | x |
|
| Tiếp tục phát triển chuỗi giá trị theo hướng bền vững và nhân rộng một số nông sản khác |
2 | HTX Nông nghiệp quy mô tối thiểu 30 ha tại xã Hòa Nghĩa, huyện Chợ Lách | x |
|
| |
3 | HTX quy mô tối thiểu 30 ha tại xã Phú Phụng, huyện Chợ Lách | x |
|
| |
4 | HTX quy mô tối thiểu 30 ha tại xã Vĩnh Bình, huyện Chợ Lách | x |
|
| |
5 | Củng cố và nâng cấp HTX Sơn Định, huyện Chợ Lách | x | x | x | |
IV. Sản phẩm Nhãn |
|
|
|
| |
1 | HTX quy mô tối thiểu 30 ha tại xã Long Hòa, huyện Bình Đại | x |
|
| Tiếp tục phát triển chuỗi giá trị theo hướng bền vững và nhân rộng một số nông sản khác |
2 | HTX quy mô tối thiểu 40 ha tại xã Tam Hiệp, huyện Bình Đại |
| x |
| |
3 | HTX quy mô tối thiểu 30 ha tại xã Long Thới, huyện Chợ Lách |
|
| x | |
V. Sản phẩm Hoa kiểng |
|
|
|
| |
1 | HTX quy mô tối thiểu 500.000 sản phẩm/năm tại xã Phú Sơn, huyện Chợ Lách | x |
|
| Tiếp tục phát triển chuỗi giá trị theo hướng bền vững và nhân rộng một số nông sản khác |
2 | HTX quy mô tối thiểu 500.000 sản phẩm/năm tại xã Hưng Khánh Trung A, huyện Mỏ Cày Bắc |
| x |
| |
3 | HTX quy mô tối thiểu 500.000 sản phẩm/năm tại xã Vĩnh Hòa, huyện Chợ Lách |
|
| x | |
4 | Củng cố và nâng cấp HTX Cái Mơn, huyện Chợ Lách | x | x | x | |
VI. Sản phẩm con Heo |
|
|
|
| |
1 | HTX với quy mô tối thiểu 6.000 con tại xã Cẩm Sơn, huyện Mỏ Cày Nam | x |
|
| Tiếp tục phát triển chuỗi giá trị theo hướng bền vững và nhân rộng một số nông sản khác |
2 | HTX quy mô tối thiểu 6.000 con tại xã Thành An, huyện Mỏ Cày Bắc |
| x |
| |
3 | HTX quy mô tối thiểu 6.000 con tại xã Tân Lợi Thạnh, huyện Giồng Trôm |
|
| x | |
VI Sản phẩm con Bò |
|
|
|
| |
1 | HTX quy mô tối thiểu 300 con tại xã Mỹ Nhơn, huyện Ba Tri | x |
|
| Tiếp tục phát triển chuỗi giá trị theo hướng bền vững và nhân rộng một số nông sản khác |
2 | HTX quy mô tối thiểu 300 con tại xã Thạnh Phong, huyện Thạnh Phú |
| x |
| |
3 | HTX quy mô tối thiểu 300 con tại xã Phú Long, huyện Bình Đại |
|
| x | |
VIII. Sản phẩm Tôm biển |
|
|
|
| |
1 | HTX nuôi tôm sú - lúa quy mô tối thiểu 50 ha tại huyện Thạnh Phú | x |
|
| Tiếp tục phát triển chuỗi giá trị theo hướng bền vững và nhân rộng một số nông sản khác |
2 | HTX nuôi tôm chân trắng quy mô tối thiểu 50 ha tại xã Định Trung, huyện Bình Đại |
| x |
| |
3 | HTX nuôi tôm chân trắng quy mô tối thiểu 50 ha tại xã Vĩnh An, huyện Ba Tri |
|
| x |
KHUNG KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2835/KH-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHUNG CỦA CÁC CHUỖI
TT | Nội dung thực hiện | Các hoạt động đầu vào | Kết quả đầu ra | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cơ quan hỗ trợ |
1 | - Chủ trì, phối hợp vận động thành lập các THT, HTX kiểu mới tiêu biểu. - Hỗ trợ, hướng dẫn ký kết, thực hiện các hợp đồng liên kết giữa THT, HTX với các doanh nghiệp đầu vào, đầu ra và các tác nhân trung gian. | - Hội thảo, tập huấn tuyên truyền. - Tọa đàm, hội nghị khách hàng. | - Các THT, HTX kiểu mới tiêu biểu được củng cố và thành lập mới đạt mục tiêu đề ra. - Các hợp đồng liên kết sản xuất - tiêu thụ được thực hiện chặt chẽ, hạn chế tối thiểu phá vỡ hợp đồng và có niềm tin thực sự giữa các bên. | 2018-2025 | UBND các huyện và thành phố. | Liên minh các HTX, Hội Nông dân, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ. | Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh, Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA...). |
2 | - Hỗ trợ đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao vào sản xuất. - Triển khai đầy đủ, kịp thời các cơ chế, chính sách lĩnh vực khoa học công nghệ. | - Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ. - Xây dựng các mô hình thí điểm. - Hội thảo, tập huấn chuyển giao khoa học công nghệ. | - Các nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ được đẩy mạnh vào thực tiễn sản xuất, có hiệu quả thiết thực. - Cơ chế, chính sách liên quan được triển khai thực hiện kịp thời. | 2018-2025 | Sở Khoa học và Công nghệ. | Sở Nông nghiệp và PTNT, Liên minh các HTX, Hội Nông dân. UBND các huyện và thành phố. | Liên hiệp Các hội Khoa học và Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, các chương trình dự án (AMD, Cabon thấp, JICA,...). |
3 | - Xây dựng thương hiệu sản phẩm, ngành hàng; bao gồm xác định mô hình thương hiệu (chỉ dẫn địa lý sản phẩm, nhãn hiệu hàng hóa). - Hỗ trợ xây dựng và triển khai chiến lược phát triển thương hiệu. | - Hội thảo, tập huấn, tọa đàm xây dựng nhãn hiệu và quảng bá sản phẩm. - Hội nghị, hội thảo xây dựng và triển khai chiến lược phát triển thương hiệu. - Thông tin hoạt động liên quan trên website. - Tổ chức sản xuất, xúc tiến thương mại. | - Các nhãn hiệu nông sản chủ lực được xây dựng. - Thương hiệu các nông sản chủ lực của tỉnh được hình thành và phát triển. | 2018-2018 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công thương, Liên minh các HTX, Hội Nông dân. UBND các huyện và thành phố. | Liên hiệp Các hội Khoa học và Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA,...). |
4 | - Triển khai các chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. - Cung cấp vốn vay cho các dự án, phương án sản xuất - kinh doanh có hiệu quả của các tác nhân tham gia chuỗi. | - Hội thảo, hội nghị triển khai các chính sách tín dụng. - Hội nghị khách hàng. | - Các chính sách tín dụng được triển khai đầy đủ đến các tác nhân tham gia chuỗi. - Các nguồn vốn vay cho các tác nhân có phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả được cung cấp kịp thời, đầy đủ theo nhu cầu. | 2018-2025 | Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh. Các Ngân hàng thương mại trên địa bàn. | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công thương, Liên minh các HTX, Hội Nông dân. UBND các huyện và thành phố. | Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh, Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp. |
5 | - Huy động vốn, xúc tiến đầu tư phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn. - Nghiên cứu vận dụng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp dẫn đầu chuỗi. - Xây dựng chính sách khuyến khích phát triển HTX. - Xây dựng đề án thành lập quỹ hỗ trợ phát triển HTX. - Hỗ trợ cho HTX, Doanh nghiệp chế biến nông sản. | - Hội thảo, hội nghị xúc tiến và triển khai cơ chế chính sách thu hút đầu tư. - Thông tin hoạt động xúc tiến thu hút đầu tư trên website. - Xây dựng và triển khai chính sách, đề án. - Kêu gọi đầu tư | - Các hoạt động huy động vốn và xúc tiến đầu tư được triển khai thực hiện có hiệu quả. - Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp dẫn đầu chuỗi triển khai thực hiện. - Các HTX được thành lập theo kế hoạch và có quỹ hỗ trợ phát triển. - Có ít nhất 3 DN/HTX hoạt động | 2018-2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Liên minh các HTX, Hội Nông dân tỉnh. UBND các huyện và thành phố. | Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh, Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, Các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA,...). |
6 | - Tổ chức xúc tiến thương mại, kết nối và phát triển thị trường tiêu thụ nông sản. - Cung cấp thông tin thị trường. | - Hội thảo, hội nghị xúc tiến thương mại và kết nối thị trường. - Thu thập và cung cấp thông tin thị trường qua trang thông tin điện tử của Sở Công Thương. | - Thị trường tiêu thụ nông sản ngày càng được mở rộng và phát triển ổn định. - Các thông tin thị trường liên quan đến tổ chức sản xuất - kinh doanh của nông dân - doanh nghiệp được cung cấp kịp thời. - Nối kết được ít nhất 2 doanh nghiệp /1 chuỗi. | 2018-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Liên minh các HTX, Hội Nông dân tỉnh. UBND các huyện và thành phố. | Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh, Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, Các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA,...). |
7 | Hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia chuỗi xúc tiến thương mại, đẩy mạnh xuất khẩu và tiêu thụ nội địa. | Tổ chức các hội thảo, tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại trong và ngoài nước. | Thị trường, sản phẩm tham gia chuỗi được mở rộng, ổn định đậu ra. | 2018-2020 | Sở Công thương | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các đơn vị liên quan xúc tiến thương mại - Bộ công thương. |
8 | Cân đối, phân bổ kinh phí thực hiện kế hoạch này theo khả năng ngân sách tỉnh. | - Cân đối, phân bổ kinh phí thực hiện kế hoạch. - Nghiên cứu, khảo sát. | - Kinh phí được phân bổ thực hiện. | 2018-2025 | Sở Tài chính | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh các HTX, Hội Nông dân | Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh, Liên hiệp Các hội Khoa học và Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp |
9 | Đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ nông dân, doanh nghiệp tham gia chuỗi giá trị | Nghiên cứu, rà soát, xây dựng, sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách | Cơ chế, chính sách liên quan được ban hành và triển khai thực hiện | 2018-2019 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài chính, Tư pháp, các đơn vị có liên quan |
|
10 | Nghiên cứu tham mưu cơ chế chính sách quy định về quản lý, sử dụng, tích tụ đất đai theo hướng tạo điều kiện thuận lợi cho nông dân, doanh nghiệp phát triển sản xuất - kinh doanh và chuỗi giá trị phát triển bền vững. | Nghiên cứu, điều tra khảo sát, hội thảo. | Chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho nông dân, doanh nghiệp an tâm đầu tư và hỗ trợ chuỗi giá trị nông sản phát triển bền vững được ban hành, triển khai thực hiện. | 2018-2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Liên minh các HTX, Hội Nông dân tỉnh. | Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh, Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp. |
11 | - Đánh giá, xác định chi phí - lợi ích của từng tác nhân tham gia chuỗi. - Đề xuất cơ chế, chính sách đảm bảo hài hòa lợi ích của các tác nhân. | - Điều tra, khảo sát và thu thập ý kiến các tác nhân tham gia chuỗi. - Hội thảo, tập huấn. - Hội nghị khách hàng. | Hệ thống cơ chế, chính sách liên quan đảm bảo hài hòa lợi ích của các tác nhân được ban hành và triển khai thực hiện. | 2018-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Liên minh các HTX, Hội Nông dân. UBND các huyện và thành phố. | Liên hiệp Các hội Khoa học và Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA,...). |
12 | - Tổ chức hướng dẫn và hỗ trợ nâng cấp và phát triển chuỗi giá trị nông sản chủ lực của tỉnh. - Nhân rộng một số sản phẩm nông nghiệp khác. | - Hội thảo, tập huấn. - Tham quan học tập kinh nghiệm. - Tọa đàm, hội nghị khách hàng. - Thông tin, chia sẻ các hoạt động của chuỗi trên website. | - Chuỗi giá trị nông sản được liên tục nâng cấp và phát triển ổn định, bền vững. - Chuỗi giá trị một số nông sản khác được nhân rộng. | 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Hội Nông dân, Liên minh các HTX, Sở Công Thương. UBND các huyện và thành phố. | Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, các chương trình, dự án (AMD, cabon thấp, JICA,...) và các Viện, Trường |
13 | Tham mưu tổ chức hội nghị sơ kết hàng năm và tổng kết giai đoạn để rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả hơn. | Hội thảo, hội nghị sơ tổng kết. | Các cuộc hội nghị sơ kết hàng năm và tổng kết giai đoạn được tổ chức kịp thời, đạt yêu cầu đề ra. | 2018-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT. | VP UBND tỉnh, các sở, ngành, đoàn thể tỉnh. UBND các huyện và thành phố. | Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, các chương trình, dự án (AMD, cabon thấp, JICA,...) và các Viện, Trường |
14 | Đào tạo nâng cao năng lực cho Ban lãnh đạo HTX | Lập kế hoạch đào tạo | Ban lãnh đạo HTX được trang bị kiến thức quản lý, vận hành HTX và có khả năng vận dụng vào thực tế. | Năm 2018- 2019: Đào tạo cho Ban lãnh đạo HTX Thủy sản. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | - Sở Kế hoạch và Đầu tư. - Sở Tài chính. | Các Viện, Trường |
15 | Tăng cường cán bộ hỗ trợ hoạt động HTX | Lập kế hoạch tăng cường cán bộ có năng lực (quản trị kinh doanh) hỗ trợ hoạt động HTX, đảm bảo chế độ thu hút cán bộ. | Các HTX tiêu biểu (mỗi chuỗi 01 HTX) có cán bộ tăng cường và HTX có năng lực kinh doanh sau khi cán bộ tăng cường hoàn thành nhiệm vụ. | 2018-2020 | Sở Nội vụ | - Sở Nông nghiệp và PTNT. - Sở Tài Chính. | Liên minh HTX. |
II. CÁC HOẠT ĐỘNG RIÊNG CỦA TỪNG CHUỖI
1. Chuỗi Dừa
TT | Nội dung thực hiện | Các hoạt động đầu vào | Kết quả đầu ra | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cơ quan hỗ trợ |
1 | Tuyên truyền, vận động, khuyến khích và tổ chức cho nông dân thực hiện liên kết ngang thông qua tự nguyện tham gia vào các THT, HTX kiểu mới và liên kết dọc với doanh nghiệp và các tổ chức liên quan trong chuỗi giá trị nông sản. | - Tuyên truyền, vận động. - Hội thảo, tọa đàm, tập huấn triển khai cơ chế, chính sách. - Tham quan học tập kinh nghiệm chuỗi giá trị nông sản. - Tổ chức tập huấn, hướng dẫn xây dựng bộ hồ sơ THT. - Tổ chức lễ ra mắt THT, Hội nghị thành lập | - Năng lực của THT, HTX được nâng lên - Tổ chức 2 lớp tập huấn cho Ban quản lý THT dừa. - Tổ chức 50 lớp tập huấn cho THT, HTX | 2018-2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Liên minh các HTX. Hội Nông dân tỉnh UBND các huyện và thành phố, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ. | Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh. Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, Các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA,...). |
2 | - Thống nhất địa điểm, quy mô (diện tích,) phù hợp với từng nông sản chủ lực để vận động thành lập THT, HTX tham gia liên kết chuỗi giá trị. - Tổ chức hướng dẫn, hỗ trợ hình thành chuỗi giá trị thông qua xây dựng hoàn thiện các liên kết ngang, liên kết dọc. | - Điều tra khảo sát, hội thảo, tập huấn, tọa đàm giữa nông dân và doanh nghiệp, họp triển khai cơ chế, chính sách. - Xây dựng mô hình, tham quan học tập kinh nghiệm. - Hội nghị khách hàng. - Giới thiệu hoạt động của chuỗi trên website. | - Nắm, đánh giá được tình hình hoạt động của 24 TLK, THT, HTX trên địa bàn tỉnh để có kế hoạch củng cố nâng cấp và mở rộng. | 2018-2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Liên minh các HTX, Hội Nông dân, Sở Công Thương. UBND các huyện và thành phố. | Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh, Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, Các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA, ...) và các Viện, Trường. |
3 | Củng cố, nâng cấp và xây dựng mới các THT, HTX tiêu biểu tham gia chuỗi giá trị. | - Hội thảo, tọa đàm, tập huấn triển khai cơ chế, chính sách. - Hướng dẫn, tổ chức hoạt động các HTX tiêu biểu. | Thành lập và mở rộng 28 THT, 7 HTX sản xuất dừa. | 2018-2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Hội Nông dân, Liên minh các HTX tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Hiệp hội dừa, UBND các huyện và thành phố. | Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA,...). |
4 | - Chủ trì, phối hợp vận động thành lập các THT, HTX kiểu mới tiêu biểu. - Hỗ trợ, hướng dẫn ký kết, thực hiện các hợp đồng liên kết giữa THT, HTX với các doanh nghiệp đầu vào, đầu ra và các tác nhân trung gian. | - Hội thảo, tập huấn tuyên truyền. - Tọa đàm, hội nghị khách hàng. | - Dự kiến có 21 THT, HTX được ký hợp đồng thỏa thuận tiêu thụ sản phẩm. - Tổ chức 01 cuộc hội thảo. | 6/2018-12/2018 | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Liên minh các HTX, Hội Nông dân, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ. UBND các huyện và thành phố. Cty Betrimex, Cty CBD Lương Quới, Cty Á Châu, Cty Dừa Xanh | Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh, Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA,...). |
5 | Hỗ trợ các doanh nghiệp đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu, mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước | Tổ chức các hoạt động hội thảo, tổ chức hoặc bổ trợ doanh nghiệp tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại trong và ngoài nước | Thị trường tiêu thụ, sản phẩm được mở rộng, ổn định | 2018-2025 | Sở Công thương | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính | Các đơn vị liên quan xúc tiến thương mại - Bộ công thương; các hiệp hội |
2. Chuỗi Bưởi
TT | Nội dung thực hiện | Các hoạt động đầu vào | Kết quả đầu ra | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cơ quan hỗ trợ |
1 | Tuyên truyền, vận động, khuyến khích và tổ chức cho nông dân thực hiện liên kết ngang thông qua tự nguyện tham gia vào các THT, HTX kiểu mới và liên kết dọc với doanh nghiệp và các tổ chức liên quan trong chuỗi giá trị nông sản. | Tuyên truyền, vận động. | - Tổ chức 10 cuộc vận động, tuyên truyền, dự kiến có ít nhất 100 nông dân tham gia vào THT, HTX. - Tổ chức 10 cuộc vận động, dự kiến 100 nông dân tham gia HT,HTX/năm. | Tháng 6 đến tháng 12/2018 Năm 2019- 2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT. | - Liên minh các HTX. - UBND các huyện và thành phố. | Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh. Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, Các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA,…) |
2 | - Thống nhất địa điểm, quy mô (diện tích) phù hợp với từng nông sản chủ lực để vận động thành lập THT, HTX tham gia liên kết chuỗi giá trị. - Hỗ trợ, hướng dẫn ký kết, thực hiện các hợp đồng liên kết giữa THT, HTX với các doanh nghiệp đầu vào, đầu ra và các tác nhân trung gian. | - Điều tra khảo sát, hội thảo, tập huấn, tọa đàm giữa nông dân và doanh nghiệp, họp triển khai cơ chế, chính sách. - Xây dựng mô hình, tham quan học tập kinh nghiệm. - Giới thiệu hoạt động của chuỗi trên website. | - Đánh giá được tình hình hoạt động của 90 THT trên địa bàn tỉnh để có kế hoạch củng cố và nâng cấp. - Dự kiến có 07 hợp đồng được ký kết. - Dự kiến có 10 hợp đồng được ký kết/năm | Từ tháng 6/2018 - 12/2018 Năm 2019 -2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Hội Nông dân, Liên minh các HTX, Sở Công Thương. UBND các huyện và thành phố. | Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh, các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA, ...) và các Viện, Trường. |
3 | Củng cố, nâng cấp và xây dựng mới các THT, HTX tiêu biểu tham gia chuỗi giá trị. | - Hội thảo, tọa đàm, tập huấn triển khai cơ chế, chính sách. - Tập huấn nâng cao năng lực quản lý cho ban quản lý HTX/THT. | - Nâng chất và mở rộng 12 THT. Củng cố nâng chất 05 HTX. Có 07 mô hình (HTX/THT) sản xuất đạt chứng nhận VietGAP. | - Tháng 3/2018 đến Tháng 12/2018 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Hội Nông dân, Sở Kế hoạch và Đầu tư. Liên minh các HTX tỉnh. UBND các huyện và thành phố. | Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA,...). |
- Củng cố nâng chất HTX Quới Sơn, HTX Mỹ Thạnh An, HTX Tân Long (Mỏ Cày Bắc). Thành lập mới 05 THT tại Mỏ Cày Bắc. | Năm 2019 |
| |||||
- Nhân rộng Mô hình HTX kết nối chuỗi giá trị các xã của thành phố Bến Tre, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc. | Năm 2020 |
| |||||
4 | - Hỗ trợ đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao vào sản xuất. | - Xây dựng các mô hình thí điểm. | - Xây dựng thành công 02 mô hình tưới tiết kiệm nước, 02 mô hình Sản xuất theo hướng hữu cơ. | Năm 2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Khoa học và CN. Liên minh các HTX, Hội Nông dân. UBND các huyện và thành phố. | Liên hiệp Các hội Khoa học và Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA,...). |
5 | Nâng cao chất lượng giống bưởi da xanh | - Tham quan học tập kinh nghiệm. - Chọn và chứng nhận cây đầu dòng | - Chứng nhận được 02 cây đầu dòng bưởi da xanh. | Năm 2018- 2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Viện, Trường |
3. Chôm chôm
TT | Nội dung thực hiện | Các hoạt động đầu vào | Kết quả đầu ra | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cơ quan hỗ trợ |
1 | Tuyên truyền, vận động, khuyến khích và tổ chức cho nông dân thực hiện liên kết ngang thông qua tự nguyện tham gia vào các THT, HTX kiểu mới và liên kết dọc với doanh nghiệp và các tổ chức liên quan trong chuỗi giá trị nông sản. | - Tuyên truyền, vận động triển khai các cơ chế, chính sách. | - Tổ chức 10 cuộc tuyên truyền vận động (7 cuộc tham gia THT, 3 cuộc tham gia HTX, dự kiến có 400 nông dân tham gia. | Tháng 4/2018 đến tháng 12/2018. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Liên minh các HTX. UBND các huyện và thành phố. | Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh, Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, Các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA;...); |
- Tổ chức 4 cuộc tuyên truyền vận động tham gia THT, dự kiến có 160 nông dân tham gia. | Năm 2019 -2020 | ||||||
2 | - Thống nhất địa điểm, quy mô (diện tích) để vận động thành lập THT, HTX tham gia liên kết chuỗi giá trị. - Hỗ trợ, hướng dẫn ký kết, thực hiện các hợp đồng liên kết giữa THT, HTX với các doanh nghiệp đầu vào, đầu ra và các tác nhân trung gian. | - Điều tra khảo sát, đánh giá hoạt động các THT/HTX. - Hội thảo, tọa đàm giữa nông dân và doanh nghiệp, họp triển khai cơ chế, chính sách. - Xây dựng mô hình, tham quan học tập kinh nghiệm. - Giới thiệu hoạt động của chuỗi trên website. | - Đánh giá được tình hình hoạt động của 44 THT/HTX trên địa bàn tỉnh để có kế hoạch củng cố và nâng cấp. - Thành lập mới 7 THT và 3 HTX, dự kiến có ít nhất 200 nông dân tham gia vào THT/HTX. - Tổ chức 5 cuộc tọa đàm cấp xã về liên kết đầu vào và đầu ra. - Tổ chức 1 cuộc tọa đàm cấp tỉnh về liên kết đầu vào và đầu ra. - Xây dựng 2 mô hình trình diễn và tham quan. - Dự kiến có 04 hợp đồng được ký kết. | Tháng 5/2018 đến tháng 12/2018 | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Hội Nông dân, Liên minh các HTX, Sở Công Thương. UBND các huyện và thành phố. | Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh, các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA, ...) và các Viện, Trường |
- Thành lập mới 4 THT, dự kiến có 80 nông dân tham gia vào THT. - Xây dựng 2 mô hình trình diễn và tham quan. - Tổ chức 10 cuộc tọa đàm cấp xã về liên kết đầu vào và đầu ra. - Tổ chức 2 cuộc tọa đàm cấp tỉnh về liên kết đầu vào và đầu ra - Đánh giá được tình hình hoạt động của 54 THT/HTX trên địa bàn tỉnh để có kế hoạch củng cố và nâng cấp. - Dự kiến có 10 hợp đồng được ký kết. | Năm 2019 - 2020 | ||||||
3 | Củng cố, nâng cấp và xây dựng mới các THT, HTX tiêu biểu tham gia chuỗi giá trị. | - Hội thảo, tọa đàm, tập huấn triển khai cơ chế, chính sách. - Tập huấn nâng cao năng lực quản lý cho ban quản lý THT/HTX. - Hỗ trợ xây dựng vùng nguyên liệu đạt chuẩn XK. | - Củng cố, nâng chất và mở rộng diện tích 17 THT và 02 HTX | - Tháng 4 đến tháng 12/2018 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Hội Nông dân, Sở Kế hoạch và Đầu tư. Liên minh các HTX tỉnh. UBND các huyện và thành phố. | Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA,...). |
- Củng cố, nâng chất và mở rộng diện tích 18 THT và 05 HTX. - Tổ chức 2 lớp đào tạo nâng cao năng lực hoạt động cho Ban quản lý THT/HTX, dự kiến có 60 nông hộ tham dự. | 2019 | ||||||
- Củng cố, nâng chất và mở rộng diện tích 8 THT và 05 HTX. | Năm 2020 | ||||||
- Có 18 mô hình (HTX/THT) sản xuất đạt chứng nhận VietGAP/ tái chứng nhận VietGAP/GlobalGAP cho 400 ha - Chuyển đổi diện tích cây giống kém hiệu quả cho 15 ha. | Năm 2018 - 2020 | ||||||
4 | - Hỗ trợ đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao vào sản xuất. - Triển khai đầy đủ, kịp thời các cơ chế, chính sách lĩnh vực khoa học công nghệ. | - Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ. | - Xây dựng 02 mô hình Sản xuất theo hướng hữu cơ. | Năm 2018 | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Sở Khoa học và Công nghệ. Liên minh các HTX, Hội Nông dân. UBND các huyện và thành phố. | Liên hiệp Các hội Khoa học và Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA,...). |
- Xây dựng các mô hình thí điểm. | - Xây dựng 01 mô hình tưới tiết kiệm nước. | Năm 2019 | |||||
- Hội thảo, tập huấn chuyển giao khoa học công nghệ. | - Xây dựng 01 mô hình quản lý sâu bệnh trong thời kỳ thu hoạch, | Năm 2020 | |||||
5 | Nâng cao chất lượng giống chôm chôm | - Tham quan học tập kinh nghiệm. - Chọn và chứng nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng. - Chuyển đổi điện tích cây giống kém hiệu quả. | - Tổ chức hội thảo giới thiệu về giống mới và chất lượng giống. - Chuyển đổi diện tích cây giống kém hiệu quả cho 15 ha. - Chứng nhận được 4 cây đầu dòng và 4 vườn cây đầu dòng. | Năm 2018- 2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Viện, Trường. |
6 | Tăng cường cán bộ hỗ trợ hoạt động HTX | Lập kế hoạch tăng cường cán bộ có năng lực (quản trị kinh doanh) hỗ trợ hoạt động HTX, đảm bảo chế độ thu hút cán bộ. | Các HTX tiêu biểu (mỗi chuỗi 01 HTX) có cán bộ tăng cường và HTX có năng lực kinh doanh sau khi cán bộ tăng cường hoàn thành nhiệm vụ. | Năm 2018- 2020 | Sở Nội vụ | - Sở Nông nghiệp và PTNT. - Sở Tài Chính. | Liên minh HTX. |
7 | Hỗ trợ các doanh nghiệp đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu, mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước | Tổ chức các hoạt động hội thảo, tổ chức hoặc hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại trong và ngoài nước | Thị trường tiêu thụ, sản phẩm được mở rộng, ổn định | 2018-2025 | Sở Công thương | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính | Các đơn vị liên quan xúc. tiến thương mại - Bộ công thương; các hiệp hội |
4. Chuỗi Nhãn
TT | Nội dung thực hiện | Các hoạt động đầu vào | Kết quả đầu ra | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cơ quan hỗ trợ |
1 | Quảng bá sản phẩm | - Tham gia hội chợ - Chào hàng cá nhân. | Giới thiệu 02 hội chợ/năm. | Từ tháng 03 đến tháng 12 hàng năm (2018- 2020) | Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT | Hội Nông dân tỉnh, Sở Khoa học và. Công nghệ, Liên minh HTX tỉnh. UBND các huyện: Bình Đại, Chợ Lách | Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA, ...) và các Viện, Trường. |
2 | Thực hiện các hoạt động nối kết thị trường | Tổ chức hội thảo liên kết và ký kết hợp đồng | Mỗi năm ký kết được 01 hợp đồng. | Từ tháng 04 đến tháng 12 hàng năm (2018- 2020) | Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT | Hội Nông dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Liên minh HTX tỉnh. UBND các huyện Châu Thành, Bình Đại, Chợ Lách | Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA, ...) và các Viện, Trường. |
3 | Tập huấn kiến thức thị trường cho người trồng Nhãn | - Mỗi năm tổ chức 5 lớp tập huấn nâng cao năng lực hoạt động cho Ban quản lý, cán bộ nguồn tổ hợp tác, HTX. - Mỗi lớp khoảng 30 người. | Người trồng nâng cao được năng lực thị trường thông qua việc có ít nhất 10% số học viên ứng dụng được trong thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của họ. | Từ tháng 04 đến tháng 12 hàng năm (2018- 2020) | Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện Bình Đại, Chợ Lách | Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA, ...) và các Viện, Trường. |
4 | Tập huấn kỹ thuật sản xuất Nhãn. | - Mỗi năm tổ chức 5 lớp tập huấn. Mỗi lớp khoảng 30 học viên. Tập huấn viên là cán bộ Trung tâm Khuyến nông, Chi cục Trồng trọt và BVTV. - Tổ chức mở lớp tập huấn tại xã. - Tập huấn phải gắn với thực tập. | - Có trên 70% số học viên sau khi tham gia tập huấn áp dụng. | Từ tháng 04 đến tháng 12 hàng năm (2018- 2020) | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện Bình Đại, Chợ Lách | Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA, ...) và các Viện, Trường. |
5 | Tham quan học tập kinh nghiệm | - Tham khảo địa điểm tham quan. - Tiền trạm. - Tổ chức tham quan. | - Mỗi năm tổ chức 01 chuyến tham quan học tập kinh nghiệm học tập trong sản xuất và tiêu thụ | Từ tháng 04 đến tháng 12 hàng năm (2018- 2020) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Hội Nông dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Liên minh HTX tỉnh UBND các huyện Châu Thành, Bình Đại, Chợ Lách | Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA,...) |
6 | Xây dựng mô hình phát triển sản xuất | - Chọn điểm làm mô hình - Đầu tư vốn và chuyển giao kỹ thuật. - Theo dõi và đánh giá mô hình. - Phát triển và nhân rộng mô hình. | Xây dựng mỗi năm 01 mô hình. Kết quả đạt năng suất và chất lượng cao hơn so với hiện trạng. | Từ tháng 04 đến tháng 12 hàng năm (2018- 2020) | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện Bình Đại, Chợ Lách | Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA, ...) và các Viện, Trường |
7 | Tập huấn kiến thức về nhãn hiệu hàng hóa, Xây dựng nhãn hiệu, phát triển thương hiệu | Mỗi năm tổ chức 5 lớp tập huấn. Mỗi lớp khoảng 30 học viên | - Duy trì chứng nhận nhãn hiệu nhãn Long Hòa | 2018 | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện Bình Đại, Chợ Lách | Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA, ...) và các Viện, Trường |
- Chứng nhận thêm 01 nhãn hiệu tại Tam Hiệp hoặc Long Thới - Phát triển các nhãn hiệu | 2019 - 2020 | ||||||
8 | Thành lập và củng cố hoạt động các THT, HTX | Mỗi năm tổ chức 5 lớp tập huấn. Mỗi lớp khoảng 30 học viên. | - Củng cố HTX Nông nghiệp Long Hòa | 2018 | Sở Nông Nghiệp & PTNT, Ủy ban nhân dân các huyện Bình Đại, Chợ Lách và Liên Minh HTX tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ | Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA, ...) và các Viện, Trường |
- Hướng dẫn quy trình thành lập, củng cố các HTX, THT. | - Củng cố HTX Nông nghiệp Tam Hiệp | 2019 - 2020 | |||||
9 | Tổ chức hướng dẫn và hỗ trợ nâng cấp và phát triển chuỗi giá trị nhãn | - Hội thảo, tập huấn. - Tham quan học tập kinh nghiệm. - Tọa đàm, hội nghị khách hàng. - Thông tin, chia sẻ các hoạt động của chuỗi | - Chuỗi giá trị nhãn được liên tục nâng cấp và phát triển ổn định, bền vững. | Từ tháng 04 đến tháng 12 hàng năm từ năm 2021- 2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Hội Nông dân, Liên minh các HTX, Sở Công Thương. UBND các huyện: Chợ Lách, Bình Đại | Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA, ...) và các Viện, Trường. |
5. Chuỗi hoa kiểng
STT | Chiến lược và hoạt động | Các hoạt động đầu vào | Kết quả đầu ra | Thời gian tiến hành | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cơ quan hỗ trợ |
1 | Khảo sát, đánh giá nhu cầu thị trường | Khảo sát, đánh giá nhu cầu thị trường. | Mỗi năm tổ chức 01 chuyến | Từ tháng 03 đến tháng 12 hàng năm từ năm 2018- 2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Công thương | Hội Nông dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Liên minh HTX tỉnh UBND các huyện: Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc | Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh, Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, Các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA,...). |
2 | Đầu tư mô hình phát triển sản xuất | - Vận động đối tượng tham gia phù hợp. -Chọn điểm làm mô hình. - Đầu tư vốn và chuyển giao kỹ thuật. -Theo dõi và đánh giá mô hình. - Phổ biến và nhân rộng mô hình. | Mỗi năm xây dựng một mô hình | Từ tháng 04 đến tháng 12 hàng năm từ năm 2018- 2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Hội Nông dân tỉnh, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Liên minh HTX tỉnh. UBND các huyện: Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc | Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh, Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, Các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA, ...) và các Viện, Trường |
3 | Tham quan học tập kinh nghiệm | Chọn địa điểm, đi tiền trạm, tổ chức tham quan hộ sản xuất, ban quản lý làng nghề, ban điều hành THT, cán bộ quản lý HTX, cán bộ quản lý tham quan học tập kinh nghiệm trong sản xuất theo chuỗi giá trị. | Mỗi năm tổ chức 01 chuyến | Từ tháng 04 đến tháng 12 hàng năm từ năm 2018- 2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Hội Nông dân tỉnh, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Liên minh HTX tỉnh. UBND các huyện: Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc | Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh, Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, Các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA,...). |
4 | Tổ chức hội thảo liên kết; sơ kết đánh giá tình hình thực hiện chuỗi giá trị hoa kiểng | Tổ chức cho các tác nhân liên quan trong chuỗi hoa kiểng tham gia hội thảo liên kết, hội nghị sơ kết đánh giá tình hình thực hiện chuỗi giá trị hoa kiểng | Mỗi năm tổ chức 01 hội thảo/ huyện; 01 hội nghị sơ kết/1 huyện; mỗi năm ký 01 hợp đồng liên kết | Từ tháng 04 đến tháng 12 hàng năm từ năm 2018- 2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Hội Nông dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, Liên minh HTX tỉnh. UBND các huyện: Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc | Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA, ...) và các Viện, Trường. |
5 | Tập huấn kiến thức nhãn hiệu hàng hóa, pháp lệnh giống cây trồng, tư vấn cho các HTX sản xuất hoa kiểng thực hiện kế hoạch phát triển thương hiệu | Tổ chức 5 lớp/năm tập huấn kiến thức nhãn hiệu hàng hóa, pháp lệnh giống cây trồng, Hướng dẫn các HTX thực hiện thành công kế hoạch phát triển thương hiệu | - Củng cố nhãn hiệu Cây giống hoa kiểng Cái Mơn | Năm 2018 | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Công Thương, Liên minh HTX tỉnh. UBND các huyện: Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc | Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh, Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, Các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA,...). |
- Chứng nhận nhãn hiệu cho HTX tại Phú Sơn hoặc Hưng Khánh Trung A Phát triển nhãn hiệu | Năm 2019 - 2020 | ||||||
6 | Tư vấn thành lập và củng cố các tổ hợp tác, làng nghề sản xuất hoa kiểng | Tuyên truyền, vận động, tư vấn hộ sản xuất hoa kiểng thành lập tổ hợp tác sản xuất hoa kiểng, đào tạo nâng cao năng lực cho ban điều hành THT, hướng dẫn xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh cho THT, tư vấn cho các THT tiếp cận các chính sách/ nguồn vốn sẵn có tại địa phương | Tổ chức 5 lớp/năm; mỗi lớp khoảng 30 người | Từ tháng 04 đến tháng 12 hàng năm từ năm 2018- 2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Hội Nông dân tỉnh, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Liên minh HTX tỉnh. UBND các huyện: Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc | Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh, Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, Các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA,...). |
7 | Củng cố HTX hiện có, hỗ trợ thành lập HTX Hoa kiểng | Củng cố HTX cây giống hoa kiểng Cái Mơn tham gia mô hình hợp tác xã kiểu mới theo Quyết định 445/QĐ-TTg Tuyên truyền, vận động, tư vấn hộ sản xuất hoa kiểng thành lập HTX hoa kiểng. | - Củng cố HTX cây giống hoa kiểng Cái Mơn - Củng cố HTX cây giống hoa kiểng: Phú Sơn - Củng cố HTX cây giống hoa kiểng: Hưng Khánh Trung A | Năm 2018- 2020 | UBND các huyện Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc | Hội Nông dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh HTX tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ | Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh, Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, Các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA,...). |
8 | Tổ chức các lớp dạy nghề (về kỹ thuật sử dụng phân bón và thuốc BVTV, trồng, tạo dáng ,...) cho các hộ trồng hoa kiểng | Các xã khảo sát, đăng ký nhu cầu và phối hợp với Phòng Nông nghiệp & PTNT, đơn vị dạy nghề tuyển sinh đối tượng có nhu cầu phù hợp. | 8 lớp/2 huyện/năm, mỗi lớp khoảng 30 người | Từ tháng 04 đến tháng 12 hàng năm từ năm 2018- 2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Hội Nông dân tỉnh, UBND các huyện: Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc | Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh, Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ. thuật, các hội nghề nghiệp, Các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA, ...), các Viện, Trường |
9 | Quảng bá sản phẩm | - Giới thiệu các hội chợ được tổ chức trong và ngoài tỉnh; tổng hợp danh sách đăng ký, hỗ trợ chi phí đi lại, thuê gian hàng, trưng bày sản phẩm. | Giới thiệu 02 hội chợ/năm | Từ tháng 04 đến tháng 12 hằng năm từ năm 2018- 2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Công thương | Hội Nông dân tỉnh, Liên minh HTX tỉnh. UBND các huyện: Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc | Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh, Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, Các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA, ...), các Viện, Trường |
10 | Tổ chức hướng dẫn và hỗ trợ nâng cấp và phát triển chuỗi giá trị hoa kiểng | - Hội thảo, tập huấn. - Tham quan học tập kinh nghiệm. - Tọa đàm, hội nghị khách hàng. - Thông tin, chia sẻ các hoạt động của chuỗi | - Chuỗi giá trị hoa kiểng được liên tục nâng cấp và phát triển ổn định, bền vững. | Năm 2018- 2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Hội Nông dân, Liên minh các HTX, Sở Công Thương, UBND các huyện: Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc | Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA, ...) và các viện, Trường. |
6. Chuỗi con Heo
STT | Nội dung thực hiện | Các hoạt động đầu vào | Kết quả đầu ra | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cơ quan hỗ trợ |
1 | Tuyên truyền, vận động, khuyến khích và tổ chức cho người chăn nuôi thực hiện liên kết ngang thông qua tự nguyện tham gia vào các THT, HTX kiểu mới và liên kết dọc với doanh nghiệp và các tổ chức liên quan trong chuỗi giá trị. | - Tuyên truyền vận động thành lập HTX. - Tham quan học tập kinh nghiệm tại các Hợp tác xã tiên tiến ngoài tỉnh | - Nâng cao nhận thức của người chăn nuôi và tự nguyện tham gia HTX. - Dự kiến: Có ít nhất 20 hộ chăn nuôi tham gia vào THT/HTX. | Năm 2018-2021 | UBND các huyện Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, Châu Thành, Giồng Trôm và UBND các xã trực thuộc. | - Sở Nông nghiệp và PTNT. - Liên minh các HTX. | - Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh. - Các doanh nghiệp đang hoạt động trong và ngoài tỉnh. |
2 | - Thống nhất địa điểm, quy mô (diện tích, tổng đàn) phù hợp với từng nông sản chủ lực để vận động thành lập THT, HTX tham gia liên kết chuỗi giá trị. - Tổ chức hướng dẫn, hỗ trợ hình thành chuỗi giá trị thông qua xây dựng hoàn thiện các liên kết ngang, liên kết dọc. | - Điều tra khảo sát, hội thảo, tập huấn, tọa đàm giữa hộ chăn nuôi và doanh nghiệp, họp triển khai cơ chế, chính sách. - Hội nghị khách hàng. - Giới thiệu hoạt động của chuỗi trên website. | - Đánh giá tình hình hoạt động của THT chăn nuôi heo tại xã Cầm Sơn, huyện Mỏ Cày Nam; xã Tiên Thủy, huyện Châu Thành; xã Tân Lợi Thạnh, huyện Giồng Trôm để vận động thành lập HTX và nâng cấp. - Dự kiến: mỗi năm thành lập tối thiểu 1 HTX và 1 Hội nghị khách hàng. | Năm 2018-2021 | UBND các huyện Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, Châu Thành, Giồng Trôm và UBND các xã trực thuộc. | - Sở Nông nghiệp và PTNT. - Hội Nông dân. - Liên minh các HTX - Sở Công Thương. | - Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh. - Các doanh nghiệp đang hoạt động trong và ngoài tỉnh. |
3 | Củng cố, nâng cấp và xây dựng mới các THT, HTX tiêu biểu tham gia chuỗi giá trị. | - Tập huấn chuyển giao kỹ thuật. - Xúc tiến thương mại. - Tổ chức tham quan mô hình chuỗi có hiệu quả. | - Dự kiến: 04 lớp, với 200 người tham dự. - Dự kiến: 1 cuộc, với 50 người tham dự. - Dự kiến: 02 chuyến tham quan, với 25 người tham gia | Năm 2018 | Sở Nông nghiệp và PTNT. | - Hội Nông dân - Liên minh các HTX. - Sở Công Thương. - UBND các huyện Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, Châu Thành, Giồng Trôm và UBND các xã trực thuộc | - Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh. - Các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp,..). |
4 | Hỗ trợ, hướng dẫn ký kết, thực hiện các hợp đồng liên kết giữa THT, HTX với các doanh nghiệp đầu vào, đầu ra và các tác nhân trung gian. | - Tổ chức các buổi tọa đàm về vai trò của chuỗi và tiêu thụ sản phẩm. - Mời gọi doanh nghiệp đầu vào đầu ra đầu tư và tham gia xây dựng chuỗi. | - Tạo sự gắn kết giữa các tác nhân tham gia chuỗi. - Dự kiến: 06 hợp đồng được ký kết. | Năm 2019 | Sở Công thương, UBND các huyện Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, Châu Thành, Giồng Trôm và UBND các xã trực thuộc. | - Liên minh các HTX. - Sở Nông nghiệp và PTNT. | - Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh, huyện - Các doanh nghiệp đang hoạt động trong và ngoài tỉnh. |
7. Chuỗi con Bò
STT | Nội dung thực hiện | Các hoạt động đầu vào | Kết quả đầu ra | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cơ quan hỗ trợ |
1 | Tuyên truyền, vận động, khuyến khích và tổ chức cho người chăn nuôi thực hiện liên kết ngang thông qua tự nguyện tham gia vào các THT, HTX kiểu mới và liên kết độc với doanh nghiệp và các tổ chức liên quan trong chuỗi giá trị. | - Tuyên truyền vận động thành lập HTX. - Tham quan học tập kinh nghiệm tại các Hợp tác xã tiên tiến ngoài tỉnh | - Nâng cao nhận thức của người chăn nuôi và tự nguyện tham gia Hợp tác xã. - Dự kiến hằng năm có ít nhất 30 cơ sở chăn nuôi tham gia HTX. | Năm 2018 - 2020 | UBND các huyện Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú và UBND các xã trực thuộc. | - Sở Nông nghiệp và PTNT, - Liên minh các HTX. | - Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh. - Các doanh nghiệp đang hoạt động trong và ngoài tỉnh. |
2 | - Thống nhất địa điểm, quy mô (diện tích, tổng đàn) phù hợp với từng nông sản chủ lực để vận động thành lập THT, HTX tham gia liên kết chuỗi giá trị. - Tổ chức hướng dẫn, hỗ trợ hình thành chuỗi giá trị thông qua xây dựng hoàn thiện các liên kết ngang, liên kết dọc. | - Điều tra khảo sát, hội thảo, tập huấn, tọa đàm giữa hộ chăn nuôi và doanh nghiệp, họp triển khai cơ chế, chính sách. - Đánh giá tình hình hoạt động của THT chăn nuôi bò tại xã Mỹ Nhơn, huyện Ba Tri; xã Thạnh Phong, huyện Thạnh Phú; xã Phú Long, huyện Bình Đại để vận động thành lập HTX và nâng cấp. - Hội nghị khách hàng. - Giới thiệu hoạt động của chuỗi trên website. | Dự kiến: mỗi năm thành lập tối thiểu 1 HTX và 1 hội nghị khách hàng. | Năm 2018-2020 | UBND các huyện Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú và UBND các xã trực thuộc. | - Sở Nông nghiệp và PTNT. - Hội Nông dân. - Liên minh các HTX. - Sở Công Thương. | - Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh. - Các doanh nghiệp đang hoạt động trong và ngoài tỉnh. |
3 | Củng cố, nâng cấp và xây dựng mới các THT, HTX tiêu biểu tham gia chuỗi giá trị. | - Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực quản lý THT/HTX. - Tập huấn chuyển giao kỹ thuật. - Xúc tiến thương mại. - Tổ chức tham quan mô hình chuỗi có hiệu quả. | - Dự kiến: 01 lớp, với 35 người tham dự. - Dự kiến: 3 lớp, với 150 người tham dự. - Dự kiến; 1 cuộc, với 50 người tham dự. - Dự kiến: 02 chuyến tham quan, với 50 người tham gia. | Năm 2018 | Sở Nông nghiệp và PTNT, | - Liên minh các HTX. - Sở Công Thương. - Hội Nông dân - UBND các huyện Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú và UBND các xã trực thuộc | - Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh. - Các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp,...). |
4 | Hỗ trợ, hướng dẫn ký kết, thực hiện các hợp đồng liên kết giữa THT, HTX với các doanh nghiệp đầu vào, đầu ra và các tác nhân trung gian. | - Tổ chức các buổi tọa đàm về vai trò của chuỗi và tiêu thụ sản phẩm. - Mời gọi doanh nghiệp đầu vào đầu ra đầu tư và tham gia xây dựng chuỗi. | - Tạo sự gắn kết giữa các tác nhân tham gia chuỗi. - Dự kiến: 03 hợp đồng được ký kết. | Năm 2019 | UBND các huyện Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú và UBND các xã trực thuộc. | - Liên minh các HTX. - Sở Nông nghiệp và PTNT. | - Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh, huyện - Các doanh nghiệp đang hoạt động trong và ngoài tỉnh. |
8. Chuỗi Tôm biển
STT | Nội dung thực hiện | Các hoạt động đầu vào | Kết quả đầu ra | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cơ quan hỗ trợ |
1 | Tuyên truyền, vận động, khuyến khích và tổ chức cho nông dân thực hiện liên kết ngang thông qua tự nguyện tham gia vào các THT, HTX kiểu mới và liên kết dọc với doanh nghiệp và các tổ chức liên quan trong chuỗi giá trị nông sản. | - Tuyên truyền, vận động. - Hội thảo, tọa đàm, tập huấn triển khai cơ chế, chính sách. - Mời DN cung cấp đầu vào, tiêu thụ đầu ra. - Tham quan học tập kinh nghiệm chuỗi giá trị nông sản. | Tư duy, nhận thức, năng lực của các tác nhân tham gia liên kết chuỗi được nâng lên và tự nguyện tham gia liên kết chuỗi. |
| Hội Nông dân tỉnh, | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Liên minh các HTX. UBND các huyện và thành phố. | Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh, Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, Các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA; ...). |
- Thành lập HTX Mỹ An. | Năm 2018 | ||||||
- Thành lập HTX Định Trung. | Năm 2018 | ||||||
- HTX Vĩnh An và các HTX áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng | Năm 2020 | ||||||
2 | - Thống nhất địa điểm, quy mô (diện tích, tổng đàn) phù hợp với từng nông sản chủ lực để vận động thành lập THT, HTX tham gia liên kết chuỗi giá trị. - Tổ chức hướng dẫn, hỗ trợ hình thành chuỗi giá trị thông qua xây dựng hoàn thiện các liên kết ngang, liên kết dọc. | - Điều tra khảo sát, hội thảo, tập huấn, tọa đàm giữa nông dân và doanh nghiệp, họp triển khai cơ chế, chính sách. - Xây dựng mô hình, tham quan học tập kinh nghiệm. - Hội nghị khách hàng. - Giới thiệu hoạt động của chuỗi trên website. | Các mối liên kết liên kết ngang (nhất là nông dân với nông dân); liên kết dọc với doanh nghiệp đầu vào, đầu ra và các tác nhân liên quan được hình thành và gắn kết chặt chẽ. | Năm 2018 | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Hội Nông dân, Liên minh các HTX, Sở Công Thương. UBND các huyện và thành phố. | Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh, Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, Các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA, ...) và các viện, Trường. |
3 | Củng cố, nâng cấp, và xây dựng mới các THT, TTX tiêu biểu tham gia chuỗi giá trị | Hội thảo, tọa đàm, tập huấn triển khai cơ chế, chính sách. Hướng dẫn, tổ chức hoạt động các HTX tiêu biểu | 1 HTX Mỹ An; Tập huấn nâng cao năng lực cho ban điều hành HTX | Năm 2018 | Liên minh các HTX tỉnh. | Hội Nông dân, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư. UBND các huyện và thành phố. | Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA,...). |
4 | - Chủ trì, phối hợp vận động thành lập các THT, HTX kiểu mới tiêu biểu. - Hỗ trợ, hướng dẫn ký kết, thực hiện các hợp đồng liên kết giữa THT, HTX với các doanh nghiệp đầu vào, đầu ra và các tác nhân trung gian. | - Hội thảo, tập huấn tuyên truyền. - Tọa đàm, hội nghị khách hàng. | - Hỗ trợ HTX ký kết với các doanh nghiệp đầu vào, đầu ra và các tác nhân trung gian. | Năm 2019 | UBND các huyện và thành phố. | Liên minh các HTX, Hội Nông dân, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ. | Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh, Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, các chương trình, dự án (AMD, Cabon thấp, JICA,...). |
2. HTX Vĩnh An, Định Trung: Hỗ trợ HTX ký kết với các doanh nghiệp đầu vào, đầu ra và các tác nhân trung gian. | Năm 2020 | ||||||
5 | Hỗ trợ đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao vào sản xuất. | Xây dựng các mô hình 02 giai đoạn. | - HTX Mỹ An | Tháng 6 - 8/2018 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Khoa học và Công nghệ, Liên minh các HTX, Hội Nông dân. UBND các huyện | Liên hiệp Các hội Khoa học và Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp, dự án AMD |
- HTX An Vĩnh | Tháng 3 - T8/2019 | ||||||
- HTX Định Trung | Tháng 3 - T8/2020 | ||||||
6 | Nâng cao chất lượng giống. | - Tham quan học tập kinh nghiệm. - Quản lý tốt giống tôm. | - Giống tôm được quản lý tốt. - Các THT, HTX Thủy sản tổ chức tham quan các trại sản xuất giống, ký kết hợp tác cung cấp. | Năm 2018-2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Sở Khoa học và Công nghệ, Các doanh nghiệp sản xuất tôm giống. | Các Viện, Trường. |
- 1Quyết định 1347/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 2084/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 839/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 31/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2, Điều 1 của Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Quyết định 2994/QĐ-UBND năm 2018 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Phát triển chuỗi giá trị và cụm ngành nông nghiệp tỉnh Tây Ninh
- 7Quyết định 999/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch chiến lược phát triển chuỗi giá trị nông nghiệp chủ lực tỉnh Lạng Sơn Hợp phần 3: Cơ sở hạ tầng cho chuỗi giá trị nông nghiệp dự án Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn - Tiểu dự án tỉnh Lạng Sơn
- 1Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1347/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 2084/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 839/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 31/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2, Điều 1 của Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Quyết định 2994/QĐ-UBND năm 2018 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Hòa Bình
- 7Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Phát triển chuỗi giá trị và cụm ngành nông nghiệp tỉnh Tây Ninh
- 8Quyết định 999/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch chiến lược phát triển chuỗi giá trị nông nghiệp chủ lực tỉnh Lạng Sơn Hợp phần 3: Cơ sở hạ tầng cho chuỗi giá trị nông nghiệp dự án Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn - Tiểu dự án tỉnh Lạng Sơn
Kế hoạch 2835/KH-UBND năm 2018 sửa đổi Kế hoạch hành động 330/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU về xây dựng và hoàn thiện chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025
- Số hiệu: 2835/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 19/06/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Hữu Lập
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định