- 1Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 2Nghị định 37/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 3Nghị định 04/2018/NĐ-CP về quy định cơ chế, chính sách ưu đãi đối với Khu công nghệ cao Đà Nẵng
- 4Quyết định 1950/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng thành phố thông minh tại thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030” trong năm 2019 và năm 2020
- 5Kế hoạch 4844/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình 29-CTr/TU triển khai Nghị quyết 43-NQ/TW về xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2812/KH-UBND | Đà Nẵng, ngày 29 tháng 4 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 36-CTR/TU NGÀY 13 THÁNG 01 NĂM 2020 CỦA THÀNH ỦY VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ “PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, XÂY DỰNG ĐÀ NẴNG THÀNH TRUNG TÂM KHỞI NGHIỆP, ĐỔI MỚI, SÁNG TẠO TẦM QUỐC GIA, LÀ KHU ĐÔ THỊ SÁNG TẠO - KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ ĐẠT ĐẲNG CẤP QUỐC TẾ, CÓ SỨC CẠNH TRANH CAO”
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm và tiến độ thực hiện nhiệm vụ gắn với phân công trách nhiệm cụ thể cho các sở, ban, ngành, địa phương để triển khai thực hiện có hiệu quả các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Chương trình số 36-CTr/TU ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Thành ủy nhằm phát triển công nghiệp công nghệ cao, xây dựng Đà Nẵng thành trung tâm khởi nghiệp, đổi mới, sáng tạo tầm quốc gia, là khu đô thị sáng tạo - khoa học - công nghệ đạt đẳng cấp quốc tế, có sức cạnh tranh cao.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo thực hiện đầy đủ, hiệu quả nội dung tại Chương trình số 36-CTr/TU của Ban Thường vụ Thành ủy; đồng thời, đảm bảo tính nhất quán, đồng bộ với nội dung tại Kế hoạch số 4844/KH-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của UBND thành phố về thực hiện Chương trình số 29-CTr/TU ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Thành ủy triển khai Nghị quyết số 43-NQ/TW của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
b) Phân công rõ nhiệm vụ cho từng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm triển khai, có thời gian hoàn thành cụ thể.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
I. Nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2020 - 2025
a) Phát triển công nghiệp công nghệ cao
- Huy động nguồn lực xây dựng và phát triển Khu công nghệ cao Đà Nẵng gắn với Khu đô thị sáng tạo - khoa học - công nghệ đạt đẳng cấp quốc tế, có tính - cạnh tranh cao.
- Rà soát, hoàn thiện cơ chế chính sách thúc đẩy phát triển công nghiệp công nghệ cao; chú trọng tham mưu các cơ chế chính sách đột phá, đặc thù phát triển khu công nghệ cao và khu công nghệ thông tin tập trung.
- Tập trung, hoàn thiện mô hình, tổ chức, bộ máy Ban Quản lý khu Công nghệ cao và các khu công nghiệp.
- Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Điều chỉnh mở rộng quy hoạch khu công nghệ cao; Đầu tư xây dựng các khu, cụm công nghiệp mới. Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật các phân khu chức năng khu công nghệ cao đáp ứng yêu cầu của nhà đầu tư trong nước và nước ngoài.
- Đẩy mạnh thu hút đầu tư vào khu công nghệ cao, chú trọng các dự án trọng điểm có quy mô lớn; Ưu tiên thu hút, phát triển các lĩnh vực công nghệ cao: Công nghệ thông tin, truyền thông và công nghệ phần mềm tin học; Công nghệ sinh học phục vụ, nông nghiệp, thủy sản và y tế; Công nghệ vi điện tử, cơ khí chính xác, cơ - điện tử, quang - điện tử và tự động hóa; Công nghệ môi trường, công nghệ năng lượng mới; Công nghệ vật liệu mới, công nghệ nano.
- Vận hành hiệu quả nhà xưởng Trung tâm Ươm tạo Doanh nghiệp công nghệ cao; đẩy mạnh hoạt động ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao tại Khu công nghệ cao Đà Nẵng.
b) Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
- Đẩy mạnh truyền thông để hình thành và phát triển văn hóa khởi nghiệp và xây dựng hình ảnh Đà Nẵng - điểm đến của khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Xây dựng cơ chế chính sách để tạo ra môi trường và thúc đẩy phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn thành phố trong đó chú trọng thí điểm các cơ chế chính sách đặc thù, các mô hình mới.
- Tập trung xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trong đó chú trọng triển khai Dự án Khu làm việc và đào tạo khởi nghiệp, phát triển nguồn nhân lực, tổ chức bộ máy đáp ứng yêu cầu phát triển khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Phát huy nguồn lực địa phương, huy động các nguồn lực trung ương và kết nối, tranh thủ sự hỗ trợ của các nguồn lực quốc tế cũng như nguồn lực tư nhân để xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp hoàn chỉnh.
- Hình thành mạng lưới các nhà đầu tư thiên thần, quỹ đầu tư mạo hiểm.
- Hỗ trợ phát triển ít nhất 50 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
2. Nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2026 - 2030
a) Phát triển công nghiệp công nghệ cao
- Tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính sách, xúc tiến thu hút đầu tư, mở rộng hợp tác trong nước và quốc tế, phát triển các khu và cụm công nghiệp và triển khai có hiệu quả Đề án “Tổng thể phát triển Khu Công nghệ cao Đà Nẵng đến năm 2030”.
- Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển Khu công nghệ cao Đà Nẵng gắn liền với Khu đô thị sáng tạo - khoa học - công nghệ.
- Phát triển Khu công nghệ cao Đà Nẵng đồng bộ với các Khu công nghệ cao Hòa Lạc và thành phố Hồ Chí Minh, trở thành hạt nhân phát triển kinh tế - xã hội của khu vực miền Trung - Tây Nguyên.
b) Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
- Tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính sách, đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, phát triển nguồn nhân lực, truyền thông, thu hút các nguồn lực, tăng cường kết nối để phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp hoạt động hiệu quả.
- Hỗ trợ phát triển ít nhất 50 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Phát triển mạng lưới các nhà đầu tư thiên thần, quỹ đầu tư mạo hiểm.
- Vận hành và khai thác có hiệu quả Khu làm việc và đào tạo khởi nghiệp của thành phố để hỗ trợ tích cực cho hoạt động khởi nghiệp.
2. Phân công nhiệm vụ
Nhiệm vụ cụ thể và phân công trách nhiệm triển khai, tiến độ hoàn thành tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Kế hoạch này được thực hiện từ nay đến năm 2030, làm căn cứ để các sở, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch cụ thể, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Chương trình số 36-CTr/TU ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Thành ủy nhằm phát triển công nghiệp công nghệ cao, xây dựng Đà Nẵng thành trung tâm khởi nghiệp, đổi mới, sáng tạo tầm quốc gia, là khu đô thị sáng tạo - khoa học - công nghệ đạt đẳng cấp quốc tế, có sức cạnh tranh cao.
Các sở, ngành, địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch cụ thể như sau:
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Theo dõi, đôn đốc việc quán triệt và tổ chức thực hiện nội dung Chương trình số 36-CTr/TU ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Thành ủy nhằm phát triển công nghiệp công nghệ cao, xây dựng Đà Nẵng thành trung tâm khởi nghiệp, đổi mới, sáng tạo tầm quốc gia, là khu đô thị sáng tạo - khoa học - công nghệ đạt đẳng cấp quốc tế, có sức cạnh tranh cao.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhóm mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp xây dựng Đà Nẵng trở thành trung tâm khởi nghiệp, đổi mới, sáng tạo quốc gia tại khu vực miền Trung và Tây Nguyên.
c) Phối hợp các sở, ngành khác thực hiện các nhiệm vụ liên quan.
d) Định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 12) báo cáo UBND thành phố về tình hình thực hiện để trình Ban Cán sự Đảng UBND thành phố báo cáo Ban Thường vụ Thành ủy theo quy định. Đồng thời, tham mưu UBND thành phố việc tổ chức sơ kết sau 03 năm triển khai thực hiện và tổng kết định kỳ 05 năm một lần. Xét, chọn đề xuất Chủ tịch UBND thành phố khen thưởng các tập thể, cá nhân có đóng góp tích cực trong hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và Các khu công nghiệp
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhóm mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển công nghiệp công nghệ cao.
b) Phối hợp các sở, ngành khác thực hiện các nhiệm vụ liên quan.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán kinh phí triển khai Kế hoạch được các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ xây dựng, Sở Tài chính rà soát, thẩm định, tham mưu UBND thành phố việc bố trí kinh phí hoạt động cho các đơn vị liên quan.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Trên cơ sở các dự án đầu tư của các ngành, đơn vị triển khai theo kế hoạch này, Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, thẩm định, tham mưu UBND thành phố việc bố trí nguồn vốn đầu tư công cho các đơn vị liên quan theo quy định của pháp luật.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch triển khai các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này.
5. Các cơ quan được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định tại Kế hoạch này
a) Căn cứ kế hoạch này của UBND thành phố, các cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể; Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đã được phân công; định kỳ báo cáo UBND thành phố (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) tiến độ thực hiện trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.
b) Trên cơ sở nội dung Kế hoạch đã được phê duyệt, xây dựng dự toán kinh phí đảm bảo triển khai hiệu quả nhiệm vụ được giao, gửi Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, tham mưu UBND thành phố bố trí kinh phí để thực hiện theo đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, các sở, ngành, địa phương chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ để báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NỘI DUNG NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 2812/KH-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2020 của UBND thành phố về việc thực hiện Chương trình số 36-CTr/TU ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Thành ủy về việc triển khai thực hiện Chuyên đề “Phát triển công nghiệp công nghệ cao, xây dựng Đà Nẵng thành trung tâm khởi nghiệp, đổi mới, sáng tạo tầm quốc gia, là khu đô thị sáng tạo - khoa học - công nghệ đạt đẳng cấp quốc tế, có sức cạnh tranh cao”)
STT | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Thời gian báo cáo UBND thành phố (dự kiến thời gian trình phê duyệt) | Ghi chú |
I | Nhóm nhiệm vụ, giải pháp về phát triển công nghiệp công nghệ cao |
|
|
|
|
|
1 | Về cơ chế chính sách |
|
|
|
|
|
1.1. | Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 04/2018/NĐ-CP về một số chính sách đặc thù đối với Khu công nghệ cao Đà Nẵng | Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và Các khu công nghiệp | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Hằng năm | Hằng năm | Theo Kế hoạch số 4844/KH- UBND |
1.2. | Đề xuất xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách đột phá, đặc thù phát triển Khu công nghệ cao Đà Nẵng và Khu Công nghệ thông tin tập trung Đà Nẵng nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh và phát huy động lực tăng trưởng công nghiệp công nghệ cao đối với nền kinh tế | Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và Các khu công nghiệp | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận huyện | 2020-2030 | 2021 |
|
1.3. | Đề án xây dựng các giải pháp, cơ chế, chính sách thu hút chuyên gia, nhà khoa học, nhà nghiên cứu trong và ngoài nước trong lĩnh vực công nghệ cao với mức lương và đãi ngộ tương xứng | Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và Các khu công nghiệp | Sở LĐ,TB&XH Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | 2020-2022 | 2021 |
|
2 | Về công tác quảng bá, thu hút đầu tư |
|
|
|
|
|
2.1 | Tăng cường công tác quảng bá, thu hút đầu tư vào Khu công nghệ cao, Khu Công nghệ thông tin tập trung Đà Nẵng và các Khu công nghiệp Đà Nẵng, đặc biệt thu hút các dự án trọng điểm, có quy mô lớn, các dự án ở lĩnh vực công nghệ mới được ưu tiên thu hút đầu tư phát triển qua các giai đoạn | Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và Các khu công nghiệp | Ban Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư ; Sở Ngoại vụ; Các Sở, ban, ngành có liên quan | 2020-2030 | Hằng năm
| Nhiệm vụ thường xuyên |
2.2 | Đẩy mạnh liên kết với các đơn vị tư vấn đầu tư trong nước và quốc tế, các tổ chức tài chính, các tổ chức xúc tiến đầu tư nước ngoài để xác định, thu hút đúng các nhà đầu tư tiềm năng vào Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp; Vận động chuyển đổi ngành nghề trong các khu công nghiệp theo hướng sinh thái, công nghiệp sạch. | Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và Các khu công nghiệp | Ban Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư; Sở Ngoại vụ; Các Sở, ban, ngành có liên quan | 2020-2030 | Hằng năm | Nhiệm vụ thường xuyên |
2.3 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác xúc tiến đầu tư vào Khu công nghệ cao, Khu Công nghệ thông tin tập trung và các Khu công nghiệp Đà Nẵng | Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và Các khu công nghiệp | Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư | 2020-2021 | 2021 | Nhiệm vụ mới |
3 | Hoàn thiện mô hình tổ chức, bộ máy hoạt động của Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các Khu công nghiệp Đà Nẵng | Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và Các khu công nghiệp | Sở Nội vụ | 2020-2025 | 2021 | Nhiệm vụ thường xuyên |
4 | Công tác quy hoạch, xây dựng Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng |
|
|
|
|
|
4.1 | Tham mưu phương án điều chỉnh mở rộng Quy hoạch Khu công nghệ cao, tăng diện tích đất sản xuất công nghệ cao | Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và Các khu công nghiệp | Sở Xây dựng Sở Công Thương Sở TN&MT, các sở, ngành đơn vị liên quan | 2020-2025 | 2021 | Theo Kế hoạch số 4844/KH- UBND |
4.2 | Đầu tư xây dựng 03 khu công nghiệp mới: Khu công nghiệp Hòa cầm giai đoạn 2, Khu công nghiệp Hòa Nhơn và Khu công nghiệp Hòa Ninh theo hướng sinh thái, công nghiệp sạch, thân thiện với môi trường. | Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và Các khu công nghiệp | Sở Xây dựng Sở Công Thương, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2020-2030 | 2020 | Theo Kế hoạch số 4844/KH- UBND |
4.3. | Triển khai đầu tư một số cụm công nghiệp theo hướng cụm công nghiệp sạch, thân thiện với môi trường. Trước mắt tập trung thúc đẩy, hoàn thành đầu tư 04 cụm công nghiệp mới gồm: Cẩm Lệ, Hòa Nhơn, Hòa Khánh Nam, Hòa Hiệp Bắc | Sở Công Thương | Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và Các khu công nghiệp, Sở Xây dựng, TN&MT, UBND các quận, huyện, các đơn vị có liên quan | 2017-2022 | 2020 | Theo Kế hoạch số 4844/KH- UBND |
4.4 | Quản lý nhà nước Khu công nghệ thông tin tập trung (giai đoạn 1) | Sở Thông tin và Truyền thông | Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và Các khu công nghiệp | 2020-2025 | Hằng năm | Nhiệm vụ thường xuyên |
5 | Mở rộng hợp tác trong nước và quốc tế ở lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ cao, đào tạo, ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao | Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và Các khu công nghiệp | Sở Ngoại vụ; Ban Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư; Sở Du lịch; Các Sở, ngành có liên quan | 2020-2030 | Hằng năm | Nhiệm vụ thường xuyên |
6 | Cung ứng lao động, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; Hỗ trợ kết nối nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp trong Khu CNC | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và Các khu công nghiệp; Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông Các sở, ban, ngành có liên quan | 2020-2030 | Hằng năm | Một hạng mục nội dung trong Đề án “Phát triển nguồn nhân lực cho các ngành kinh tế mũi nhọn của thành phố Đà Nẵng” do Sở Lao động Thương binh và xã hội chủ trì xây dựng |
7 | Vận hành hiệu quả Nhà xưởng Trung tâm Ươm tạo doanh nghiệp CNC; hoàn thiện cơ chế, chính sách, đẩy mạnh thu hút đầu tư các dự án ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao | Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và Các khu công nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2020-2025 | 2021 | Nhiệm vụ thường xuyên |
8 | Nghiên cứu, hỗ trợ chuyển giao công nghệ, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ cao trong sản xuất công nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài Chính; Sở Công Thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và Các khu công nghiệp | 2020-2030 | Hằng năm | Nhiệm vụ thường xuyên |
9 | Phát triển công nghiệp hỗ trợ và khu/cụm công nghiệp |
|
|
|
|
|
9.1 | Phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành công nghiệp công nghệ cao nhằm cung ứng linh kiện, phụ tùng và các quy trình kỹ thuật phục vụ sản xuất công nghiệp công nghệ cao. | Sở Công Thương | Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và Các khu công nghiệp | 2020-2030 | Hằng năm | Nhiệm vụ mới |
9.2 | Phát triển các cụm công nghiệp hỗ trợ chuyên sâu với quy mô phù hợp và tham mưu chính sách ưu đãi thích hợp về đất đai, hạ tầng, tiền thuê đất | Sở Công Thương | Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và Các khu công nghiệp Các Sở, ngành có liên quan | 2020-2030 | Hằng năm | Nhiệm vụ mới |
9.3 | Tham mưu việc chuyển đổi, thành lập các khu công nghiệp hỗ trợ phục vụ sản xuất công nghệ cao | Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và Các khu công nghiệp | Sở Công Thương Các Sở, ngành có liên quan | 2020-2030 | 2021 | Nhiệm vụ mới |
10 | Triển khai có hiệu quả Đề án “Tổng thể phát triển Khu công nghệ cao Đà Nẵng đến năm 2030” | Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và Các khu công nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ, các sở ngành liên quan | 2020-2030 | 2020 | Kế hoạch số 4844/KH- UBND; Quyết định 4621/QĐ- UBND ngày 14/10/2019 |
11 | Xây dựng, triển khai mô hình “Khu đô thị thông minh” tại Khu công nghệ cao Đà Nẵng (theo Quyết định số 1950/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của UBND thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án xây dựng thành phố thông minh trong 2019-2020) | Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và Các khu công nghiệp | Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành đơn vị có liên quan | 2020-2030
| 2020 | Nhiệm vụ mới |
II | Nhóm nhiệm vụ, giải pháp về Xây dựng Đà Nẵng trở thành trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia tại khu vực miền Trung - Tây Nguyên |
|
|
|
|
|
1 | Truyền thông về hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo |
|
|
| Hằng năm | Nhiệm vụ theo kế hoạch được phê duyệt hàng năm |
1.1 | Xây dựng tài liệu phục vụ truyền thông về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo | Sở Khoa học và Công nghệ | Hội đồng Điều phối mạng lưới khởi nghiệp | Hằng năm |
|
|
1.2 | Xây dựng và vận hành Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo | Sở Khoa học và Công nghệ | Hội đồng Điều phối mạng lưới khởi nghiệp | 2020-2021 |
|
|
1.3 | Xây dựng chuyên mục truyền hình khởi nghiệp | Đài phát thanh và truyền hình Đà Nẵng | Sở Khoa học và Công nghệ | 2020-2030 |
|
|
1.4 | Xây dựng chuyên mục phát thanh khởi nghiệp | Đài phát thanh và truyền hình Đà Nẵng | Sở Khoa học và Công nghệ | 2020-2030 |
|
|
1.5 | Xây dựng chuyên mục khởi nghiệp trên Báo Đà Nẵng | Báo Đà Nẵng | Sở Khoa học và Công nghệ | 2020-2030 |
|
|
1.6 | Xây dựng chuyên mục khởi nghiệp trên Cổng Thông tin điện tử thành phố | Cổng thông tin điện tử thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | 2020-2030 |
|
|
1.7 | Truyền thông về khởi nghiệp trên các kênh báo đài, mạng xã hội khác trong đó chú trọng kết nối với các kênh truyền thông quốc tế có ảnh hưởng lớn | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Thông tin và Truyền thông | 2020-2030 |
|
|
2 | Đào tạo, nâng cao năng lực khởi nghiệp đổi mới sáng tạo |
|
| 2020-2030 | Hằng năm | Nhiệm vụ theo kế hoạch được phê duyệt hàng năm |
2.1 | Tập huấn đào tạo cho cán bộ làm công tác hỗ trợ khởi nghiệp phục vụ xây dựng chương trình sáng tạo khởi nghiệp tại các cơ quan, tổ chức; | Sở Khoa học và Công nghệ | Hội đồng Điều phối mạng lưới khởi nghiệp; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động thương binh và xã hội |
|
|
|
2.2 | Hỗ trợ đào tạo cho giảng viên, sinh viên về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo | Sở Khoa học và Công nghệ | Các trường Đại học Các vườn ươm |
|
|
|
2.3 | Hỗ trợ tổ chức các khóa đào tạo đầu tư, quản lý dự án, quản trị công ty, khởi nghiệp, marketing... cho các doanh nghiệp/nhóm dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hội đồng Điều phối mạng lưới khởi nghiệp Các vườn ươm |
| 2021 | Đề án |
2.4 | Hỗ trợ xây dựng nội dung, chương trình đào tạo và đưa chương trình khởi nghiệp vào giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng, phổ thông trên địa bàn | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Giáo dục và Đào tạo; Hội đồng Điều phối mạng lưới khởi nghiệp; Sở Lao động thương binh và xã hội Các trường Đại học; Các vườn ươm |
|
|
|
3 | Tổ chức các sự kiện khởi nghiệp đổi mới sáng tạo |
|
|
| Hàng năm | Nhiệm vụ theo kế hoạch được phê duyệt hàng năm |
3.1 | Tổ chức sự kiện Ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành phố Đà Nẵng | Sở Khoa học và Công nghệ | Hội đồng Điều phối mạng lưới khởi nghiệp; Các Sở, ngành, các trường đại học, vườn ươm | 2020-2030 |
|
|
3.2 | Tổ chức Cuộc thi khởi nghiệp sáng tạo thành phố Đà Nẵng | Sở Khoa học và Công nghệ | Hội đồng Điều phối mạng lưới khởi nghiệp; Các Sở, ngành, các trường đại học, vườn ươm | 2020-2030 |
|
|
3.3 | Tổ chức Cuộc thi sinh viên nghiên cứu khoa học thành phố Đà Nẵng | Sở Khoa học và Công nghệ | Thành đoàn | 2020-2030 |
|
|
4 | Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật, khu tập trung dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo |
|
|
|
|
|
4.1 | Xây dựng Khu làm việc và đào tạo khởi nghiệp của thành phố lồng ghép phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ để triển khai Đề án xây dựng Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo quốc gia tại Đà Nẵng | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Tài chính;Các Sở, ngành, trường đại học, vườn ươm | 2020-2030 | 2021 | Nhiệm vụ mới |
4.2 | Đề án thành lập Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Đà Nẵng | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ Các sở, ngành liên quan | 2020-2025 | 2020 |
|
4.3 | Tiếp tục triển khai Khu Công viên phần mềm số 2 | Ban Quản lý Dự án Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Đà Nẵng | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Các Sở ngành có liên quan. | 2020-2022 | Hằng năm | Nhiệm vụ mới |
4.4 | Tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng Khu Công nghệ thông tin tập trung Công viên phần mềm mở rộng | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; Ban Quản lý Dự án xây dựng dân dụng và công nghiệp; Viện Quy hoạch | 2020-2025 | Hằng năm | Nhiệm vụ mới |
4.5 | Hỗ trợ các hoạt động của các cơ sở ươm tạo; Khuyến khích, tạo điều kiện phát triển các mô hình vườn ươm doanh nghiệp, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, câu lạc bộ khởi nghiệp, không gian làm việc chung, khu dịch vụ khởi nghiệp tập trung | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ Các sở, ngành liên quan | 2020-2025 | Hằng năm | Nhiệm vụ theo kế hoạch được phê duyệt hàng năm |
4.6 | Đầu tư phát triển Trung tâm Công nghệ sinh học thành trung tâm vùng | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành đơn vị liên quan | 2020-2028 | Hằng năm | Nhiệm vụ theo Kế hoạch 4844 |
5 | Kết nối mạng lưới khởi nghiệp của Đà Nẵng với khu vực, trong nước và quốc tế | Hội đồng Điều phối mạng lưới khởi nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ Sở Ngoại vụ | 2020-2025 | Hằng năm |
|
5.1 | Xây dựng và triển khai có hiệu quả chương trình hợp tác khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của Đà Nẵng với các đối tác quốc tế | Hội đồng Điều phối mạng lưới khởi nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Ngoại vụ | 2020-2030 |
| Nhiệm vụ theo kế hoạch được phê duyệt hàng năm |
Hợp tác với UNDP | Viện Nghiên cứu và Phát triển kinh tế xã hội thành phố | Sở Ngoại vụ |
|
| Nhiệm vụ theo kế hoạch được phê duyệt hàng năm | |
Hợp tác đô thị thông minh với KOICA | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Ngoại vụ |
|
| Nhiệm vụ theo kế hoạch được phê duyệt hàng năm | |
Swiss EP | Hội đồng Điều phối mạng lưới khởi nghiệp | Sở Ngoại vụ |
|
| Nhiệm vụ theo kế hoạch được phê duyệt hàng năm | |
SLUSH-Phần Lan | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Khoa học và Công nghệ Sở Ngoại vụ Vườn ươm doanh nghiệp Đà Nẵng |
|
| Nhiệm vụ theo kế hoạch được phê duyệt hàng năm | |
Xây dựng các chương trình hợp tác với các đối tác | Sở Ngoại vụ | Hội đồng Điều phối mạng lưới khởi nghiệp; Ban Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư; Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| Nhiệm vụ theo kế hoạch được phê duyệt hàng năm | |
5.2 | Tham gia các hoạt động xúc tiến kết nối mạng lưới khởi của Đà Nẵng với các hệ sinh thái khởi nghiệp trong nước và quốc tế | Hội đồng Điều phối mạng lưới khởi nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Ngoại vụ; Ban Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư | 2020-2030 |
| Nhiệm vụ theo kế hoạch được phê duyệt hàng năm |
5.3 | Nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nhà nước, quản lý vườn ươm, các dự án, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của Đà Nẵng, tham gia đào tạo, huấn luyện tại các quốc gia có hệ sinh thái khởi nghiệp hoàn thiện | Hội đồng Điều phối mạng lưới khởi nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nội vụ; Sở Tài chính; Sở Ngoại vụ; Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp | 2020-2030 |
| Nhiệm vụ mới |
5.4 | Triển khai có hiệu quả các chương trình hợp tác trong nước đã được ký kết (Hợp tác với Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam, Đại học Đà Nẵng, Đại học Duy Tân; Hợp tác ba bên giữa Sở KH&CN với các trường đại học và Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa, Hội doanh nhân trẻ, Hội nữ doanh nhân; Hợp tác với VCCI. | Sở Khoa học và Công nghệ | Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam, Đại học Đà Nẵng, Đại học Duy Tân; Hợp tác ba bên giữa Sở KH&CN với các trường đại học và Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa, Hội doanh nhân trẻ, Hội nữ doanh nhân; Hợp tác với VCCI | 2020-2030 |
| Nhiệm vụ theo kế hoạch được phê duyệt hàng năm |
5.5 | Xây dựng mạng lưới các nhà đầu tư thiên thần trên địa bàn thành phố và kết nối mạng lưới các nhà đầu tư thiên thần trong và ngoài nước; Khuyến khích và thu hút các quỹ đầu tư mạo hiểm mở văn phòng tại Đà Nẵng |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư Sở Tài chính Các vườn ươm | 2020-2030 |
| Nhiệm vụ theo kế hoạch được phê duyệt hàng năm Kế hoạch số 4844/KH- UBND |
6 | Hỗ trợ trực tiếp doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, tổ chức, cá nhân có dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Hỗ trợ phát triển được ít nhất 100 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các Sở, ngành, trường đại học, vườn ươm; Các doanh nghiệp/tổ chức, cá nhân có dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo | 2020-2030 | Hằng năm | Nhiệm vụ theo kế hoạch được phê duyệt hàng năm |
7 | Xây dựng Đà Nẵng thành trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia tại khu vực miền Trung - Tây nguyên |
|
| 2020-2030 | Hằng năm | Kế hoạch số 4844/KH- UBND |
7.1 | Xây dựng Đề án “Xây dựng Đà Nẵng - thành trung tâm khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo quốc gia tại khu vực miền Trung - Tây Nguyên” trình Chính phủ. | Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội | Sở Khoa học và Công nghệ | 2020 | 2020 |
|
7.2 | Triển khai có hiệu quả Đề án “Xây dựng Đà Nẵng - thành trung tâm khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo quốc gia tại khu vực miền Trung - Tây Nguyên” | Sở Khoa học và Công nghệ | Cục phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Viện Nghiên cứu và Phát triển kinh tế - Xã hội; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài Chính Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Công Thương; Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp |
| Hằng năm |
|
7.3 | Xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố quy định về tài chính thực hiện hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tư pháp Sở Tài chính | 2020 | 2020 |
|
7.4 | Xây dựng Kế hoạch khen thưởng chuyên đề về khởi nghiệp cho các tổ chức, cá nhân có đóng góp tích cực trong hoạt động khởi nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ Ban Thi đua khen thưởng | 2020 | 2020 |
|
7.5 | Rà soát, hoàn thiện cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ và thúc đẩy ứng dụng công nghệ tại các doanh nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tư pháp Sở Tài chính Sở Công Thương | 2020-2030 | Hằng năm |
|
7.6 | Triển khai Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố đến năm 2025 sau khi được phê duyệt | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Khoa học và Công nghệ; Hội Doanh nhân trẻ; Hội doanh nghiệp nhỏ và vừa; Hội doanh nhân nữ | 2020-2025 | 2020-2021 | Nhiệm vụ mới |
7.7 | Ban hành và triển khai Đề án “Đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo thành phố Đà Nẵng” | Quỹ Đầu tư và Phát triển | Sở Khoa học và Công nghệ; Hội Doanh nhân trẻ; Hội doanh nghiệp nhỏ và vừa; Hội doanh nhân nữ | 2020-2025 | 2021 | Nhiệm vụ mới |
7.8 | Xây dựng cơ chế chính sách của thành phố về đầu tư vào lĩnh vực khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (Sau khi Chính phủ sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định 138/2007/NĐ-CP và Nghị định 37/2013/NĐ-CP trong đó có bổ sung nội dung quy định đầu tư vào lĩnh vực khởi nghiệp sáng tạo) | Quỹ Đầu tư và Phát triển | Sở Tài chính Sở Kế hoạch và Đầu tư Sở Khoa học và Công nghệ | 2020-2025 | 2021 | Nhiệm vụ mới |
7.9 | Ban hành và triển khai Đề án “Thanh niên khởi nghiệp” | Hội liên Hiệp thanh niên thành phố | Thành đoàn, Các Sở, ngành, các trường đại học, vườn ươm | 2021-2025 | 2021 | Nhiệm vụ thường xuyên |
Tổ chức Ngày hội kết nối sáng tạo học sinh, sinh viên | Thành đoàn | Các Sở, ngành, các trường đại học, vườn ươm | 2020-2025 | Hằng năm |
| |
Tổ chức Diễn đàn thanh niên khởi nghiệp | Thành đoàn | Các Sở, ngành, các trường đại học, vườn ươm | 2020-2025 | Hằng năm |
| |
7.10 | Đề xuất cơ chế, khung thử nghiệm pháp lý (sandbox), chính sách đặc thù thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thí điểm tại thành phố Đà Nẵng | Viên Nghiên cứu và Phát triển kinh tế - Xã hội | Hội đồng Điều phối mạng lưới khởi nghiệp; UNDP Việt Nam; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông | 2020-2030 | 2021 | Nhiệm vụ mới |
7.11 | Thường xuyên rà soát, hoàn thiện cơ chế chính sách hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn thành phố và triển khai có hiệu quả | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành liên quan | 2020-2030 | Hằng năm | Nhiệm vụ thường xuyên |
8 | Thực hiện có hiệu quả Đề án Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017 - 2025 theo kế hoạch số 1003/KH-UBND ngày 07/02/2018 của UBND thành phố | Hội liên hiệp phụ nữ thành phố | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | 2020-2025 | Hằng năm | Nhiệm vụ thường xuyên |
9 | Tổ chức các hoạt động khuyến khích đổi mới sáng tạo như cuộc thi sáng tạo dành cho thanh thiếu niên nhi đồng, Cuộc thi sáng tạo robot dành cho học sinh phổ thông, Hội thi sáng tạo KHKT thành phố, tọa đàm, hội thảo... | Liên hiệp các Hội KHKT thành phố | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | 2020-2025 | Hằng năm | Nhiệm vụ thường xuyên |
10 | Lồng ghép việc thu hút các dự án, doanh nghiệp khởi nghiệp trong nước và quốc tế đến ươm tạo và khởi nghiệp tại Đà Nẵng vào các chương trình xúc tiến đầu tư của thành phố | Ban Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ; Các vườn ươm | 2020-2025 | Hằng năm | Nhiệm vụ thường xuyên |
- 1Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp công nghệ cao tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 61/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung Đề án đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và chính sách hỗ trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030 kèm theo Quyết định 06/2022/QĐ-UBND
- 3Quyết định 33/2023/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 1Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 2Nghị định 37/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 3Nghị định 04/2018/NĐ-CP về quy định cơ chế, chính sách ưu đãi đối với Khu công nghệ cao Đà Nẵng
- 4Quyết định 1950/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng thành phố thông minh tại thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030” trong năm 2019 và năm 2020
- 5Kế hoạch 4844/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình 29-CTr/TU triển khai Nghị quyết 43-NQ/TW về xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 6Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp công nghệ cao tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 61/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung Đề án đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và chính sách hỗ trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030 kèm theo Quyết định 06/2022/QĐ-UBND
- 8Quyết định 33/2023/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Kế hoạch 2812/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình 36-CTr/TU thực hiện Chuyên đề "Phát triển công nghiệp công nghệ cao, xây dựng Đà Nẵng thành trung tâm khởi nghiệp, đổi mới, sáng tạo tầm quốc gia, là khu đô thị sáng tạo - khoa học - công nghệ đạt đẳng cấp quốc tế, có sức cạnh tranh cao"
- Số hiệu: 2812/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 29/04/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Lê Trung Chinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định