Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 11 tháng 4 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC SỞ TƯ PHÁP, CÔNG CHỨC PHÒNG TƯ PHÁP, CÔNG CHỨC TƯ PHÁP - HỘ TỊCH TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Quyết định số 121/QĐ-UBND ngày 12/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 17/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 07/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đến năm 2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ công chức, viên chức Sở Tư pháp; công chức Phòng Tư pháp; công chức Tư pháp - Hộ tịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Xây dựng đội ngũ công chức, viên chức làm công tác chuyên môn của Sở Tư pháp; công chức Phòng Tư pháp các huyện, thành phố; công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã đủ tiêu chuẩn về chức danh, trình độ theo vị trí việc làm và theo quy định của pháp luật hiện hành nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tư pháp trên địa bàn tỉnh, góp phần thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
2.1. Duy trì 100% công chức, viên chức chuyên môn nghiệp vụ Sở Tư pháp có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên, trong đó phấn đấu ít nhất 10% có trình độ trên đại học.
2.2. 100% công chức Phòng Tư pháp các huyện, thành phố có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên, trong đó có ít nhất 7% có trình độ trên đại học.
2.3. Đến hết năm 2019, 100% công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã có trình độ từ trung cấp Luật trở lên, trong đó trên 60% có trình độ cao đẳng, đại học Luật.
2.4. Hằng năm, trên 70% công chức, viên chức làm công tác chuyên môn của Sở Tư pháp, công chức Phòng Tư pháp được tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ; trên 80% công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng (trong đó, mỗi đơn vị cấp xã phải có ít nhất 01 công chức Tư pháp - Hộ tịch được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng); 100% công chức làm công tác hộ tịch được bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ hộ tịch.
II. NỘI DUNG
1. Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng
Đào tạo trình độ chuyên môn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức, viên chức làm công tác chuyên môn của Sở Tư pháp; công chức Phòng Tư pháp các huyện, thành phố; công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã.
2. Nội dung đào tạo
2.1. Về đào tạo trình độ chuyên môn
a. Đối với công chức, viên chức Sở Tư pháp và công chức Phòng Tư pháp các huyện, thành phố
Việc cử công chức, viên chức Sở Tư pháp và công chức Phòng Tư pháp các huyện, thành phố đi đào tạo trình độ sau đại học thực hiện theo Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 07/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b. Đối với công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã
Cứ 50 công chức Tư pháp - Hộ tịch đi học đào tạo, nâng cao trình độ về chuyên ngành Luật, trong đó thời gian cử đi đào tạo trình độ trung cấp luật thực hiện trong năm 2017-2018, cụ thể như sau:
TT | Đơn vị | Chỉ tiêu đào tạo Công chức Tư pháp Hộ tịch cấp xã giai đoạn 2016-2020 | ||
Tổng số | Đại học | Trung cấp | ||
1 | Thành phố Tuyên Quang | 3 |
| 3 |
2 | Sơn Dương | 13 | 03 | 10 |
3 | Chiêm Hóa | 10 | 04 | 06 |
4 | Na Hang | 08 | 03 | 05 |
5 | Hàm Yên | 06 |
| 06 |
6 | Lâm Bình | 04 |
| 04 |
7 | Yên Sơn | 06 |
| 06 |
Tổng cộng | 50 | 10 | 40 |
2.2. Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
a. Bồi dưỡng nghiệp vụ:
Cử 12 công chức, viên chức đi học bồi dưỡng nghiệp vụ, cụ thể:
TT | Nghiệp vụ | Tổng số | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
1 | Thanh tra viên | 03 | 01 |
| 01 | 01 |
|
2 | Trợ giúp viên pháp lý | 06 | 01 | 02 | 01 | 01 | 01 |
3 | Đấu giá viên | 03 | 01 | 01 | 01 |
|
|
| Tổng cộng | 12 | 03 | 03 | 03 | 02 | 01 |
b. Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
- Nội dung: Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức kỹ năng, tập huấn công tác chuyên môn nghiệp vụ để thực hiện các nhiệm vụ công tác tư pháp theo quy định của pháp luật hiện hành.
Việc bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã được thực hiện theo Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 17/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2016-2020 và Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Số lượng: Đảm bảo chỉ tiêu nêu tại Khoản 2.4, Mục 2, Phần I Kế hoạch này.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí đảm bảo cho việc đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn công tác chuyên môn nghiệp vụ nhằm nâng cao năng lực đội ngũ công chức, viên chức Sở Tư pháp; công chức Phòng Tư pháp các huyện, thành phố; công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hằng năm tổ chức tập huấn công tác chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ công chức, viên chức của Sở Tư pháp, công chức Phòng Tư pháp theo quy định.
- Cử công chức, viên chức của Sở đi đào tạo, bồi dưỡng kiến thức đảm bảo thực hiện hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã.
2. Sở Nội vụ:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hằng năm tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch theo đúng quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính:
Căn cứ chức năng nhiệm vụ tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí, lồng ghép kinh phí đảm bảo cho công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã theo Kế hoạch này; hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý và sử dụng kinh phí theo đúng quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Hằng năm có kế hoạch, tổ chức tập huấn công tác chuyên môn nghiệp vụ cho công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã theo quy định.
- Cử công chức Phòng Tư pháp, công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã đi đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch này và đảm bảo hết năm 2019, 100% công chức làm công tác hộ tịch đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định của Luật Hộ tịch.
5. Trường Đại học Tân Trào:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp, liên kết với các cơ sở đào tạo có uy tín tổ chức các lớp đào tạo trình độ Trung cấp Luật cho cán bộ công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về ban hành Quy chế quy định trách nhiệm đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý tham gia giảng dạy các chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tại tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2025, chiến lược đến năm 2030
- 4Quyết định 1480/QĐ-UBND về Kế hoạch tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2019 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 3392/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Kiện toàn, nâng cao chất lượng hoạt động đội ngũ công chức Tư pháp - Hộ tịch xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025’’
- 6Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2023 kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định 3392/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án "Kiện toàn, nâng cao chất lượng hoạt động của đội ngũ công chức Tư pháp - Hộ tịch xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025"
- 1Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 2Quyết định 121/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2020
- 3Luật Hộ tịch 2014
- 4Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
- 5Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2016 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về ban hành Quy chế quy định trách nhiệm đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý tham gia giảng dạy các chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tại tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2025, chiến lược đến năm 2030
- 9Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đến năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 10Quyết định 1480/QĐ-UBND về Kế hoạch tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2019 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 3392/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Kiện toàn, nâng cao chất lượng hoạt động đội ngũ công chức Tư pháp - Hộ tịch xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025’’
- 12Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2023 kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định 3392/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án "Kiện toàn, nâng cao chất lượng hoạt động của đội ngũ công chức Tư pháp - Hộ tịch xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025"
Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2017 về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ công chức, viên chức Sở Tư pháp, công chức Phòng Tư pháp, Công chức Tư pháp - Hộ tịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020
- Số hiệu: 28/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 11/04/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Hải Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra