- 1Quyết định 876/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 3686/BGTVT-KHCN&MT năm 2023 về xây dựng, phê duyệt Kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể thực hiện Quyết định 876/QĐ-TTg do Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 276/KH-UBND | Lào Cai, ngày 19 tháng 6 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC -BON VÀ KHÍ MÊ-TAN CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Thực hiện Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải; Văn bản số 3686/BGTVTKHCN&MT ngày 13/4/2023 của Bộ Giao thông vận tải tại về việc xây dựng, phê duyệt kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể thực hiện Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ, trên địa bàn tỉnh Lào Cai, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra, đồng thời phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương;
- Chuyển đổi năng lượng xanh là nhiệm vụ cơ bản và giữ vai trò quan trọng trong quá trình thực hiện mục tiêu tăng trưởng xanh, đồng thời cũng là tiền đề để thúc đẩy giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh có sự phát triển đồng bộ theo hướng hiện đại hóa và bền vững.
- Phát triển hệ thống giao thông vận tải công cộng sử dụng điện, năng lượng xanh, phát triển giao thông phi cơ giới trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Yêu cầu
- Gắn trách nhiệm cụ thể của cơ quan quản lý nhà nước trong nhiệm vụ chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan trong ngành giao thông vận tải, đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao của các Sở, Ban, ngành và địa phương; đồng thời phù hợp với khả năng huy động nguồn lực, đảm bảo tính khả thi, hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ;
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả và không chồng chéo giữa các Sở, Ban, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát: Phát triển hệ thống giao thông vận tải xanh hướng tới mục tiêu phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào năm 2050.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn đến năm 2030: Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, đẩy mạnh chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh đối với các lĩnh vực thuộc ngành giao thông vận tải đã sẵn sàng về mặt công nghệ, thể chế, nguồn lực nhằm thực hiện mức cam kết trong Đóng góp do Quốc gia tự quyết định (NDC) và mục tiêu giảm phát thải khí mê-tan của Việt Nam;
b) Giai đoạn đến năm 2050: Phát triển hợp lý các phương thức vận tải, thực hiện mạnh mẽ việc chuyển đổi toàn bộ phương tiện, trang thiết bị, hạ tầng giao thông vận tải sang sử dụng điện, năng lượng xanh, hướng đến phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào năm 2050.
III. LỘ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH
1. Đường bộ
a) Giai đoạn 2023 - 2030
- Thúc đẩy chuyển đổi sử dụng các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng điện; mở rộng phối trộn, sử dụng 100% xăng E5 đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Phát triển hạ tầng sạc điện đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp.
- Khuyến khích các bến xe, trạm dừng nghỉ xây dựng mới và hiện hữu chuyển đổi theo tiêu chí xanh.
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Đến năm 2040: Từng bước hạn chế với xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy sử dụng nhiên liệu hóa thạch;
- Đến năm 2050: phấn đấu để 100% phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy thi công tham gia giao thông chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh, toàn bộ các bến xe, trạm dừng nghỉ đạt tiêu chí xanh; chuyển đổi toàn bộ máy móc, trang thiết bị xếp, dỡ sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh;
- Hoàn thiện hạ tầng sạc điện, cung cấp năng lượng xanh trên phạm vi toàn tỉnh đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp.
2. Đường sắt
- Thúc đẩy, khuyến khích thay thế phương tiện đường sắt cũ hết niên hạn bằng loại phương tiện có thể chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh theo kế hoạch của Bộ Giao thông vận tải.
- Khuyến khích chuyển đổi trang thiết bị bốc, xếp tại các nhà ga sang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh.
3. Đường thủy nội địa
Khuyến khích đầu tư chuyển đổi phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng dụng điện, năng lượng xanh.
4. Hàng không
- Khi Sân bay Sa Pa hoàn thành và đưa và khai thác, thực hiện đồng thời toàn bộ các biện pháp tiềm năng của ngành hàng không để giảm phát thải CO2.
5. Giao thông đô thị
a) Giai đoạn 2023 - 2030
- Từ năm 2028: phấn đấu để để 100% xe buýt thay thế, đầu tư mới sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách công cộng tại đô thị loại I đạt ít nhất 5%.
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Từ năm 2030: phấn đấu để tỷ lệ phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh đạt tối thiểu 50% và 100% xe taxi thay thế, đầu tư mới sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Đến năm 2050: phấn đấu để 100% xe buýt, xe taxi hoạt động ở đô thị trên địa bàn tỉnh sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách công cộng tại đô thị loại I đạt ít nhất 10%.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Về cơ chế, chính sách
- Phối hợp, tham gia với Bộ, ngành Trung ương trong việc hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách để thực hiện chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan trong ngành giao thông vận tải phù hợp với tình hình thực tiễn trên địa bàn tỉnh;
- Khuyến khích, thu hút đầu tư, hỗ trợ tạo điều kiện cho doanh nghiệp nâng cao năng lực để đầu tư hạ tầng, phương tiện, trang thiết bị đáp ứng lộ trình chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các -bon và khí mê-tan trong ngành giao thông vận tải.
2. Chuyển đổi phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh
- Thúc đẩy, khuyến khích việc chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh đối với phương tiện giao thông vận tải;
- Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp chuyển đổi phương tiện giao thông vận tải sử dụng năng lượng hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh.
3. Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông xanh
- Triển khai phát triển hạ tầng giao thông theo quy hoạch của tỉnh, chú trọng hạ tầng phục vụ phát triển vận chuyển giao thông công cộng với khối lượng lớn, phát triển hạ tầng giao thông phi cơ giới; các công trình giao thông (bến xe, bến cảng, bến thủy nội địa, nhà ga,…) đảm bảo phát triển và chuyển đổi theo quy định về tiêu chí xanh;
- Phối hợp Triển triển khai quy hoạch và xây dựng hệ thống trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng xanh cho phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh..
4. Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính
- Áp dụng giới hạn định mức tiêu thụ nhiên liệu đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo lộ trình, hướng tới giảm tối đa mức tiêu thụ nhiên liệu và phát thải khí nhà kính.
- Tổ chức vận tải khoa học trên cơ sở phát triển hợp lý các phương thức vận tải; thúc đẩy chuyển đổi phương thức vận tải đường bộ sang phương thức vận tải khác; tăng cường kết nối các phương thức vận tải kết hợp dịch vụ logistics chất lượng cao, giảm hệ số chạy rỗng của phương tiện, giảm ùn tắc hàng hóa trong hoạt động vận tải và chuỗi cung ứng dịch vụ logistics; tổ chức quản lý, điều hành, khai thác hiệu quả phương tiện, trang thiết bị hạ tầng giao thông vận tải.
- Từng bước nâng cao thị phần vận tải hành khách công cộng; tuyên truyền, khuyến khích chuyển đổi sử dụng phương tiện giao thông cá nhân sang sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
5. Về khoa học công nghệ, phát triển nguồn nhân lực và truyền thông
- Khoa học công nghệ
Ứng dụng và chuyển giao công nghệ phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh, kết cấu hạ tầng xanh, giảm phát thải khí nhà kính, cung ứng năng lượng xanh; đặc biệt chú trọng công nghệ, công nghiệp hỗ trợ phát triển phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh.
Ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số, trí tuệ nhân tạo, giao thông thông minh trong quản lý, điều hành các lĩnh vực trong ngành giao thông vận tải.
- Phát triển nguồn nhân lực: đào tạo, bồi dưỡng, thu hút nguồn nhân lực để sẵn sàng tiếp nhận chuyển giao, quản lý, khai thác, vận hành phương tiện, hạ tầng giao thông công nghệ mới không phát thải khí nhà kính;
- Tổ chức truyền thông đến người dân và doanh nghiệp về lộ trình, chính sách, lợi ích của chuyển đổi phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh.
V. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
Huy động tối đa mọi nguồn lực nhà nước và tư nhân để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp giảm phát thải khí nhà kính, chuyển đổi năng lượng xanh trong ngành giao thông vận tải để triển khai:
- Các nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, thể chế, chính sách... kinh phí thực hiện được bố trí chủ yếu từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác.
- Các chương trình, nhiệm vụ, dự án về chuyển giao công nghệ xanh, giảm phát thải khí nhà kính, huy động tối đa sự hỗ trợ quốc tế, các quỹ tài chính khí hậu.
- Các dự án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông xanh huy động nguồn lực từ ngân sách nhà nước, hỗ trợ quốc tế, huy động từ đầu tư tư nhân và đối tác công tư...
- Đầu tư mới, đầu tư chuyển đổi phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh huy động sự hỗ trợ quốc tế, các quỹ tài chính khí hậu, từ nguồn xã hội hóa, doanh nghiệp, người dân.
VI. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch)
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giao thông vận tải - Xây dựng
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh đối với phương tiện, thiết bị, hạ tầng giao thông xanh trong giao thông vận tải. Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả thực hiện theo yêu cầu.
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh phát triển hạ tầng giao thông đô thị cho phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh, giao thông phi cơ giới; phối hợp rà soát, bổ sung quy hoạch hệ thống trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng xanh cho phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với các sở, ngành có liên quan cập nhật các cơ chế, chính sách của Trung ương liên quan tới hỗ trợ, ưu đãi đầu tư chuyển đổi năng lượng xanh và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện.
- Thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào kết cấu hạ tầng giao thông xanh đảm bảo sử dụng năng lượng xanh, giảm phát thải khí các bon và khí mê tan.
3. Sở Công Thương: Triển khai mở rộng phối trộn, cung ứng nhiên liệu sinh học; phát triển hệ thống sạc điện, cung cấp năng lượng xanh cho phương tiện giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh đảm bảo theo lộ trình; tăng cường kết nối các phương thức vận tải kết hợp dịch vụ logistics chất lượng cao, giảm hệ số chạy rỗng của phương tiện, giảm ùn tắc hàng hóa trong hoạt động vận tải và chuỗi cung ứng dịch vụ logistics
4. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: chủ trì triển khai công tác đào tạo nghề để phát triển nguồn nhân lực đảm bảo sẵn sàng tiếp nhận chuyển giao, quản lý, khai thác vận hành công nghệ mới về phương tiện, trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh và kết cấu hạ tầng xanh.
5. Sở Thông tin và Truyền thông: Triển khai chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chuyên môn tuyên truyền, thông tin đến người dân và doanh nghiệp về chương trình, kế hoạch, lộ trình, chính sách và lợi ích của việc chuyển đổi phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh.
6. Sở Khoa học và Công nghệ : Hướng dẫn triển khai thực hiện kế hoạch về phát triển, ứng dụng và chuyển giao công nghệ phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh, giảm phát thải khí nhà kính, cung ứng năng lượng xanh.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường: Hướng dẫn triển khai thực hiện kế hoạch về đảm bảo vệ sinh môi trường trong quá trình xây dựng thống trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng xanh và chuyển đổi phương tiện giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh.
8. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch đối với các nhiệm vụ do ngân sách đảm bảo theo quy định.
9. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố : Theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch này; đồng thời có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các -bon và khí mê-tan trong giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Yêu cầu các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo nhiệm vụ được phân công chủ động triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này nếu có phát sinh, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung thì thông tin, đề xuất kịp thời về Sở Giao thông vận tải - Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2023 về Chương trình hành động chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành Giao thông vận tải do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 876/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hành động chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải, trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Kế hoạch 1743/KH-UBND năm 2023 thực hiện "Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thỉ khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải" trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 876/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hành động chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Quyết định 876/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 3686/BGTVT-KHCN&MT năm 2023 về xây dựng, phê duyệt Kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể thực hiện Quyết định 876/QĐ-TTg do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2023 về Chương trình hành động chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành Giao thông vận tải do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 876/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hành động chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải, trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Kế hoạch 1743/KH-UBND năm 2023 thực hiện "Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thỉ khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải" trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 876/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hành động chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Kế hoạch 276/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 276/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 19/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Trọng Hài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định