- 1Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 4912/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính nhà nước năm 2024 tỉnh Bình Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 274/KH-UBND | Bình Thuận, ngày 23 tháng 01 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH THUẬN NĂM 2024
Thực hiện Kế hoạch số 4912/KH-UBND ngày 15/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) nhà nước năm 2024 của tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai hiệu quả, chất lượng công tác kiểm soát TTHC; bảo đảm công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh hoạt động thường xuyên, nề nếp, hiệu quả; công khai, minh bạch các thông tin về TTHC thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết tại 03 cấp chính quyền để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện TTHC.
- Tập trung giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong tiếp nhận và giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức, theo hướng phục vụ người dân, doanh nghiệp góp phần tạo niềm tin, sự đồng thuận của xã hội với công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.
- Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC, dịch vụ công trên môi trường điện tử theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử đối với cơ quan hành chính các cấp.
- Nâng cao ý thức, tinh thần trách nhiệm và thái độ phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong giải quyết công việc, đặc biệt là giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa các cấp và công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và thực hiện TTHC trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC.
- Nội dung kế hoạch phải đảm bảo đầy đủ các nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo quy định; đồng thời, xác định cụ thể nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 để tập trung thực hiện.
- Phân công nhiệm vụ rõ ràng, hợp lý giữa các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trong quá trình thực hiện công tác kiểm soát TTHC, gắn với việc tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và tiếp nhận, giải quyết TTHC. Đồng thời, huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát TTHC.
II. NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành và chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC năm 2024 của ngành, địa phương mình gửi về Văn phòng UBND tỉnh trong tháng 02/2024 để theo dõi, báo cáo UBND tỉnh.
UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã trên địa bàn xây dựng nội dung kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được phân công có trách nhiệm chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2024 của UBND tỉnh.
3. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương đôn đốc, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh theo quy định.
4. Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận, Báo Bình Thuận, Bưu điện tỉnh phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ trong kế hoạch này kịp thời thông tin, tuyên truyền tới người dân, doanh nghiệp về nội dung và kết quả triển khai các nhiệm vụ kiểm soát TTHC.
5. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc hoặc có những vấn đề chưa thống nhất; các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ nhiệm vụ được giao, đề xuất bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ THỜI GIAN HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 274 /KH-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Số TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả | Thời gian hoàn thành |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH | ||||
1 | Ban hành kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2024 | Văn phòng UBND tỉnh | Cơ quan, đơn vị, địa phương | Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2024 của tỉnh | Trong tháng 01/2024 |
Cơ quan, đơn vị, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2024 của cơ quan, đơn vị, địa phương | Trong tháng 02/2024 | ||
2 | Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024 | Văn phòng UBND tỉnh | Cơ quan, đơn vị, địa phương | Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024 của tỉnh | Trong tháng 01/2024 |
Cơ quan, đơn vị, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024 của cơ quan, đơn vị, địa phương | Trong tháng 02/2024 | ||
3 | Ban hành kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh năm 2024 | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông | Cơ quan, đơn vị, địa phương | Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh | Trước ngày 15/02/2024 |
4 | Chỉ đạo thực hiện công tác kiểm soát TTHC và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường mạng tại địa phương theo đúng kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh và quy định, hướng dẫn của Trung ương | Văn phòng UBND tỉnh | Cơ quan, đơn vị, địa phương | Công văn chỉ đạo của UBND tỉnh | Thường xuyên |
5 | Kiện toàn đội ngũ công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC | Cơ quan, đơn vị | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh (đối với đầu mối kiểm soát TTHC cấp tỉnh) | Thường xuyên |
UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện | Quyết định của Chủ tịch UBND huyện (đối với đầu mối kiểm soát TTHC cấp huyện, cấp xã) | |||
6 | Tổ chức đoàn công tác trao đổi, học tập kinh nghiệm về kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường mạng tại một số địa phương | Văn phòng UBND tỉnh; Trung tâm HCC tỉnh | Một số cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Báo cáo kết quả học tập kinh nghiệm của đoàn và ứng dụng vào thực tiễn công tác | Trong năm 2024 |
II | NGHIỆP VỤ KIỂM SOÁT TTHC VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | ||||
1 | Kiểm soát việc quy định, ban hành TTHC | ||||
1.1. | Thực hiện đánh giá tác động đối với các quy định về TTHC trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và lấy ý kiến của cơ quan kiểm soát TTHC (trường hợp được Luật giao) | Cơ quan, đơn vị, địa phương được giao chủ trì soạn thảo | Văn phòng UBND tỉnh | Điền biểu mẫu đánh giá tác động quy định TTHC | Khi ban hành văn bản QPPL có quy định TTHC |
Lấy ý kiến cơ quan kiểm soát TTHC | |||||
1.2. | Cho ý kiến đối với quy định về TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Cơ quan, đơn vị, địa phương được giao chủ trì soạn thảo | Văn bản cho ý kiến về quy định TTHC của Văn phòng UBND tỉnh | |
1.3. | Thẩm định, thẩm tra quy định về TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Văn bản thẩm định | |
1.4. | Thực hiện kiểm soát TTHC nội bộ ngay trong quá trình dự thảo văn bản QPPL; rà soát, sửa đổi, bổ sung TTHC nội bộ trong quá trình sửa đổi, bổ sung văn bản QPPL theo quy định | Cơ quan, đơn vị, địa phương | Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh | Văn bản QPPL | Thường xuyên |
2 | Kiểm soát công bố, công khai TTHC | ||||
2.1. | Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố danh mục và quy trình nội bộ giải quyết TTHC, TTHC thực hiện liên thông | Cơ quan, đơn vị | Văn phòng UBND tỉnh | Tờ trình của các cơ quan, đơn vị đề xuất công bố danh mục TTHC và quy trình nội bộ | 07 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định công bố thủ tục hành chính của bộ, ngành trung ương được cập nhật trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Văn phòng UBND tỉnh | Cơ quan, đơn vị | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC và quy trình nội bộ; thực hiện cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính đầy đủ, kịp thời, đúng quy định | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhạn được hồ sơ hợp lệ do cơ quan, đơn vị trình | ||
2.2. | Ban hành Quyết định phê duyệt quy trình điện tử giải quyết TTHC, TTHC thực hiện liên thông | Cơ quan, đơn vị, địa phương | Trung tâm HCC tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Quyết định của cơ quan, đơn vị, địa phương | Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố danh mục và quy trình nội bộ TTHC |
2.3. | Cập nhật TTHC vào hệ thống CSDL quốc gia về TTHC sau khi có Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Cơ quan, đơn vị | Danh mục TTHC trên CSDLQG | Cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trong vòng 05 ngày làm việc |
2.4. | Thực hiện niêm yết công khai TTHC kịp thời, chính xác, đầy đủ theo quy định | Trung tâm HCC tỉnh và Bộ phận một cửa các cấp | Cơ quan, đơn vị, địa phương | Bảng niêm yết và Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương | Thường xuyên |
2.5. | Cập nhật quy trình giải quyết TTHC vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm HCC tỉnh và UBND cấp huyện | Cơ quan, đơn vị, địa phương | Quy trình giải quyết TTHC trong Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh | Thường xuyên, kịp thời sau khi có Quyết định phê duyệt quy trình điện tử |
2.6. | Tiếp tục rà soát, trình cấp có thẩm quyền công bố TTHC nội bộ giữa các cơ quan nhà nước theo Kế hoạch của UBND tỉnh và các văn bản chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ | Cơ quan, đơn vị, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt | Theo lộ trình quy định tại Kế hoạch của UBND tỉnh |
3 | Tổ chức thực hiện rà soát, đánh giá TTHC | ||||
3.1. | Tổ chức thực hiện các nội dung được UBND tỉnh phê duyệt trong Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC | Cơ quan, đơn vị, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Kế hoạch, Báo cáo | Theo thời gian quy định tại Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024 của tỉnh |
3.2. | Triển khai thực hiện các phương án đơn giản hóa TTHC khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (nếu có) | Cơ quan, đơn vị, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | Khi phương án được thực thi; Bộ, ngành Trung ương ban hành quyết định công bố TTHC |
3.3. | Tổ chức họp tham vấn, hội nghị, hội thảo phục vụ việc rà soát, đánh giá TTHC (nếu cần thiết) | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành, địa phương | Biên bản các cuộc họp | Thường xuyên |
3.4. | Tiếp tục rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa đối với TTHC nội bộ giữa các cơ quan nhà nước theo Kế hoạch của UBND tỉnh và các văn bản chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ | Cơ quan, đơn vị, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt | Theo lộ trình quy định tại Kế hoạch của UBND tỉnh |
4 | Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính | ||||
4.1. | Niêm yết thông tin tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị trên Bảng niêm yết công khai TTHC của Bộ phận một cửa các cấp và công khai trên trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, địa phương | Bộ phận một cửa các cấp; Cơ quan, đơn vị, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Thông tin tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị | Thường xuyên |
4.2. | Tiếp nhận, chuyển phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định hành chính, TTHC thuộc phạm vi, chức năng quản lý | Văn phòng UBND tỉnh | Cơ quan, đơn vị, địa phương | Kết quả giải quyết công khai trên Cổng DVC Quốc gia | Thường xuyên |
4.3. | Xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định hành chính, TTHC thuộc phạm vi, chức năng quản lý | Cơ quan, đơn vị, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Kết quả giải quyết công khai trên Cổng DVC Quốc gia | Thường xuyên |
4.4. | Duy trì vận hành, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính, TTHC thuộc phạm vi, chức năng quản lý | Văn phòng UBND tỉnh | Cơ quan, đơn vị, địa phương | Công văn hướng dẫn | Thường xuyên |
5 | Tổ chức thực hiện giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | ||||
5.1. | Tiếp tục rà soát, thống kê TTHC thuộc phạm vi, chức năng quản lý chưa được triển khai tiếp nhận theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông để tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC và ban hành quy trình nội bộ thực hiện theo đúng quy định | Cơ quan, đơn vị, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Tờ trình của các sở, ban, ngành đề xuất công bố danh mục TTHC và quy trình nội bộ | Quý I năm 2024 |
5.2. | Tổ chức tốt việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương, đảm bảo nguyên tắc 100% hồ sơ TTHC của cơ quan, đơn vị, địa phương phải được tiếp nhận tại bộ phận một cửa các cấp và được cập nhật, luân chuyển, giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; đồng thời, phải liên thông, đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp theo dõi, đánh giá quá trình thực hiện | Cơ quan, đơn vị, địa phương |
| 100% hồ sơ TTHC của cơ quan, đơn vị, địa phương được tiếp nhận tại bộ phận một cửa các cấp và được cập nhật, luân chuyển, giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh | Thường xuyên |
5.3. | Tiếp tục thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại bộ phận một cửa các cấp đối với các TTHC ngành dọc; đảm bảo tối thiểu 90% số TTHC ngành dọc được tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa các cấp theo danh mục đã được phê duyệt | Công an tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh và Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
| Kết quả xử lý hồ sơ | Thường xuyên |
5.4. | Có giải pháp giảm tỷ lệ trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ; nghiêm túc thực hiện đầy đủ, kịp thời việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương định kỳ hàng tuần tổ chức rà soát, theo dõi tình hình giải quyết TTHC tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình để kịp thời chấn chỉnh, khắc phục tình trạng hồ sơ trễ hẹn | Cơ quan, đơn vị, địa phương |
| Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | Thường xuyên |
5.5. | Thường xuyên tổ chức kiểm tra việc giải quyết TTHC thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh để kịp thời chấn chỉnh, khắc phục tình trạng hồ sơ trễ hẹn | Sở Tài nguyên và Môi trường | Văn phòng UBND tỉnh | Thông báo kết quả kiểm tra | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra trong tháng 01/2024 và thực hiện kiểm tra theo quy định |
5.6. | Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, luân chuyển và xử lý hồ sơ TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. Tuyệt đối không để xảy ra tình trạng kết thúc quy trình xử lý hồ sơ điện tử trước khi có kết quả giải quyết TTHC | Cơ quan, đơn vị, địa phương |
| Kết quả xử lý hồ sơ | Thường xuyên |
5.7. | Thường xuyên kiểm tra, chấn chỉnh tác phong, lề lối và thái độ làm việc của công chức tại bộ phận một cửa các cấp; xây dựng hình ảnh đội ngũ công chức chuyên nghiệp, trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương, thân thiện và tận tình phục vụ nhân dân | Cơ quan, đơn vị, địa phương | Sở Nội vụ | Kết quả tự kiểm tra | Thường xuyên |
5.8. | Tiếp tục tổ chức thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính | Cơ quan, đơn vị, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Kết quả hồ sơ được thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính | Trong năm 2024 |
5.9. | Đẩy mạnh việc tích hợp, cung cấp DVC trực tuyến; thực hiện thanh toán trực tuyến cho cá nhân, tổ chức; tăng cường tạo tài khoản cho công dân trên Cổng DVC quốc gia | Cơ quan, đơn vị, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Hồ sơ giải quyết qua DVC trực tuyến | Thường xuyên |
5.10. | Đẩy mạnh số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo quy định | Cơ quan, đơn vị, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Hồ sơ TTHC được số hóa | Thường xuyên |
6 | Công tác kiểm tra, thực hiện chế độ báo cáo và tập huấn, trao đổi nghiệp vụ | ||||
6.1. | Kiểm tra nghiệp vụ kiểm soát TTHC, giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, doanh nghiệp có liên quan tại một số cơ quan, đơn vị, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Thông báo kết quả kiểm tra | Theo thời gian quy định tại Kế hoạch kiểm tra công tác KSTTHC và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2024 |
6.2. | Báo cáo (định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của cấp trên) có liên quan đến tình hình thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2024 | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Bao cao | Theo quy định |
6.3. | Tổ chức Hội nghị tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Tài liệu tập huấn; Hội nghị tập huấn | Trong năm 2024 (khi có nhiệm vụ mới phát sinh) |
III | CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT TTHC (lưu ý: lồng ghép đưa nội dung này vào Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2024 của các cơ quan, đơn vị, địa phương) | ||||
1 | Thực hiện đồng bộ các giải pháp tuyên truyền, vận động, hỗ trợ tổ chức, cá nhân áp dụng hình thức thanh toán trực tuyến trong giải quyết TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính | Các cơ quan, địa phương có liên quan | Bộ phận một cửa các cấp | Nghiên cứu, đề ra các giải pháp và báo cáo số lượng, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC thực hiện thanh toán trực tuyến (lồng ghép vào nội dung báo cáo kiểm soát TTHC định kỳ) | |
2 | Thực hiện đồng bộ các giải pháp tuyên truyền, vận động, hỗ trợ tổ chức, cá nhân lựa chọn hình thức giải quyết hồ sơ trực tuyến đối với các dịch vụ công trực tuyến một phần, toàn trình đã triển khai và thực hiện dịch vụ bưu chính công ích | Các cơ quan, địa phương có liên quan | Bộ phận một cửa các cấp | Nghiên cứu, đề ra các giải pháp và báo cáo số lượng, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC thực hiện thanh toán trực tuyến (lồng ghép vào nội dung báo cáo kiểm soát TTHC định kỳ) | |
3 | Tuyên truyền việc khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp được tích hợp trên Cổng DVC Quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn Đài PT-TH tỉnh; Báo Bình Thuận | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Phóng sự, tin, bài, băng rôn, các ấn phẩm… | Thường xuyên |
4 | Truyền thông về giải pháp hay, gương điển hình đối với công chức, viên chức trong triển khai thực hiện tiếp nhận, xử lý, giải quyết TTHC | Sở Thông tin và Truyền thông; Đài PT-TH tỉnh; Báo Bình Thuận | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Phóng sự, tin, bài, băng rôn, các ấn phẩm… | Thường xuyên |
- 1Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2014 đẩy mạnh công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 3Kế hoạch 265/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 1Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2014 đẩy mạnh công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 3Kế hoạch 265/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 4912/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính nhà nước năm 2024 tỉnh Bình Thuận
Kế hoạch 274/KH-UBND kiểm soát thủ tục hành chính Nhà nước tỉnh Bình Thuận năm 2024
- Số hiệu: 274/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 23/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Đoàn Anh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định