- 1Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch số 59/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 922/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 7Quyết định 17/QĐ-UBQGCĐS về Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023
- 8Công văn 1284/BTTTT-CĐSQG năm 2023 về nâng cao hiệu quả, tăng tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo dễ sử dụng, thân thiện với người dùng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Công văn 3109/BTTTT-CĐSQG năm 2023 về nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ công trực tuyến do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 269/KH-UBND | Quảng Ninh, ngày 30 tháng 10 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN; GIAO CHỈ TIÊU TỶ LỆ HỒ SƠ TRỰC TUYẾN NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 về phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia;
Căn cứ các Văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông số 1284/BTTTT-CĐSQG ngày 12/4/2023 về việc nâng cao hiệu quả, tăng tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo đề sử dụng, thân thiện với người dùng; số 3109/BTTTT-CĐSQG ngày 01/8/2023 về việc nâng cao chất lượng, hiệu quả DVCTT;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU, ngày 09/4/2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (Nghị quyết số 09-NQ/TU);
Căn cứ các Kế hoạch của UBND tỉnh: số 59/KH-UBND ngày 01/3/2022 về thực hiện Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, số 37/KH-UBND ngày 17/2/2023 về ban hành Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 26/4/2023 của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh về Ban hành Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh năm 2023;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 728/TTr-STTTT ngày 18/9/2023, Văn bản số 2406/STTTT-CNTT ngày 06/10/2023 và ý kiến thống nhất của thành viên UBND tỉnh, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh với, những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tiếp tục triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp DVCTT của tỉnh. Liên tục rà soát để kịp thời cung cấp DVCTT toàn trình và tăng tối đa tỷ lệ hồ sơ trực tuyến. Qua đó, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số của tỉnh, xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số.
2. Đảm bảo 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức DVCTT toàn trình; 100% DVCTT toàn trình được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) được số hóa theo quy trình 5 bước; 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng DVCTTT và tuyên truyền, hướng dẫn người thân sử dụng DVCTT, hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp.
3. Triển khai có hiệu quả chức năng kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống giải quyết TTHC của tỉnh để người dân, doanh nghiệp chỉ phải cung cấp thông tin một lần cho cơ quan nhà nước khi thực hiện DVCTT; nghiên cứu Xây dựng biểu mẫu điện tử e-form để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp kê khai hồ sơ trực tuyến gắn với bóc tách dữ liệu sử dụng công nghệ OCR.
4. Hoàn thành việc kết nối kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống giải quyết TTHC của tỉnh với kho dữ liệu của trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp.
5. Giao nhiệm vụ, chỉ tiêu cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị và gắn trách nhiệm với người đứng đầu cơ quan, đơn vị để đạt được mục tiêu trên 80% hồ sơ TTHC được người dân, doanh nghiệp thực hiện trực tuyến.
6. Việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp cần đảm bảo nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục vụ; tận dụng tối đa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành trung ương và của tỉnh phục vụ giải quyết TTHC một cách hiệu quả, góp phần hiện đại hoá và đơn giản hoá TTHC.
7. Đảm bảo đồng bộ với việc triển khai thực hiện Đề án 06 và Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
1. Giao chỉ tiêu về cung cấp, sử dụng DVCTT năm 2023 (Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
2. Các nhiệm vụ cụ thể nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp DVCTT trên địa bàn tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
3. Giao chỉ tiêu tỷ lệ hồ sơ trực tuyến cho các sở, ngành, địa phương năm 2023 (Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo).
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của các cơ quan đơn vị theo phân cấp ngân sách và thực hiện lồng ghép từ các chương trình, đề án liên quan theo quy định của pháp luật; huy động từ các nguồn vốn tài trợ, viện trợ và các nguồn hợp pháp khác (nếu có).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đôn đốc, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, thống kê số liệu phục vụ đánh giá mức độ thực hiện các chỉ tiêu vào báo cáo đánh giá chỉ số chuyển đổi số hàng quý; phối hợp với Sở Nội vụ đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí đẩy mạnh công tác truyền thông về ý nghĩa, tầm quan trọng, các quy trình thực hiện DVCTT; truyền thông các mô hình tốt, cách làm hay, sáng tạo, hiệu quả trong triển khai thực hiện Kế hoạch.
c) Hướng dẫn các cơ quan triển khai theo phạm vi thẩm quyền; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
2. Công an tỉnh
Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ tại Kế hoạch; Chủ trì tham mưu triển khai Đề án 06 với việc thúc đẩy hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở đề xuất của các Sở, ban, ngành; tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để các đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao trên nguyên tắc lồng ghép các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành đã được UBND tỉnh phê duyệt đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
4. Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao tại các Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
b) Thực hiện các hoạt động hỗ trợ, hướng dẫn, truyền thông để người dân, doanh nghiệp tăng cường sử dụng các DVCTT.
c) Tổ chức thực hiện đạt cao nhất chỉ tiêu được giao thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương; thống kê, báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu trong báo cáo đánh giá chỉ số chuyển đổi số gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
d) UBND các huyện, thành phố căn cứ nguồn lực thực tế tại địa phương để chỉ đạo, giao chỉ tiêu thực hiện đến các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý thực hiện đạt chỉ tiêu Kế hoạch UBND tỉnh giao.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh
Tích cực chỉ đạo tăng cường công tác truyền thông, vận động đoàn viên, hội viên tích cực tìm hiểu, khai thác sử dụng DVCTT trên địa bàn tỉnh.
6. Trung tâm Truyền thông tỉnh
Tiếp tục tăng cường thời lượng truyền thông, đăng, phát các nội dung liên quan đến việc cung cấp và sử dụng DVCTT.
Trên đây là Kế hoạch hành động nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp DVCTT trên địa bàn tỉnh; Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có văn bản đề xuất gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
GIAO CHỈ TIÊU VỀ CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN, THANH TOÁN TRỰC TUYẾN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 269/KH-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
TT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thực hiện năm 2023 | Căn cứ giao chỉ tiêu | ||
Đơn vị tính | Kết quả đạt được đến thời điểm hiện tại | Chỉ tiêu tối thiểu | |||||
I | Chỉ tiêu về cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | ||||||
1 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | % | 70 | 80 | Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023 của Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số giao 40% |
II | Chỉ tiêu về sử dụng dịch vụ công trực tuyến | ||||||
1 | Tỷ lệ thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến toàn trình và một phần có phát sinh hồ sơ (chỉ tính tỷ lệ trên các thủ tục hành chính có phát sinh hồ sơ trong năm) | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | % | 50 | 60 | Theo bộ chỉ số ban hành tại Quyết định 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông. Chỉ tính trên tổng số thủ tục hành chính có phát sinh hồ sơ trong năm |
2 | Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được người dân, doanh nghiệp thực hiện trực tuyến (thống kê qua Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh). | Trung tâm PV HCC tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | % | 85% | 90% | Quyết định số 17/QĐ-BQGCĐS ngày 4/4/2023 của Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số giao 50% |
Cấp tỉnh |
|
| % | 95 | 95 |
| |
Cấp huyện |
|
| % | 90 | 90 |
| |
Cấp xã |
|
| % | 94 | 95 |
| |
3 | Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Sở TT&TT | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | % | 98 | 100 | Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ giao 100% |
III | Chỉ tiêu về thanh toán trực tuyến |
|
|
|
|
| |
1 | Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công | Trung tâm PV HCC tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban,ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | % | 25 | 35 | Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ giao 30% |
2 | Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Trung tâm PV HCC tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | % | 37 | 70 | Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ giao 60% |
3 | Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Trung tâm PV HCC tỉnh | % | 100 | 100 | Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ |
Trong đó tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến trên tổng số giao dịch thanh toán dịch vụ công. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | % | 50 | 70 | Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ giao 30% | |
IV | Chỉ tiêu về kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (bao gồm hồ sơ nộp trực tiếp và trực tuyến): | ||||||
1 | Tỷ lệ hồ sơ do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã được giải quyết trước hạn và đúng hạn | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | % | 98 | 99 | Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ |
V | Chỉ tiêu về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực | ||||||
| Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đối với kết quả thuộc thẩm quyền: | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
|
|
| - Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ; - Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ (Mục tiêu năm 2021: cấp tỉnh 30%; cấp huyện 20%; cấp xã 15%. Giai đoạn 2022-2025, mỗi năm tăng tối thiểu 20%). |
| - Cấp tỉnh |
|
| % | 74 | 85 | |
| - Cấp huyện |
|
| % | 72 | 85 | |
| - Cấp xã |
|
| % | 68 | 80 |
PHỤ LỤC II
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 269/KH-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I | Hoàn thiện các văn bản quy định | |||
1 | Tham mưu Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh thực hiện TTHC thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh | Các Sở chuyên ngành chủ trì, Sở Tài chính phối hợp tổng hợp, tích hợp thành 01 Tờ trình, dự thảo Nghị quyết chung đề xuất UBND tỉnh trình HĐND tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm Phục vụ HCC và UBND các địa phương | Tháng 10/2023 |
2 | Tham mưu giao chỉ tiêu về cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Hằng năm |
3 | Ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu giảm thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến để khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm PVHCC tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Năm 2023 |
4 | Tổng hợp, tham mưu ban hành Quyết định dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Hằng năm |
5 | Triển khai thí điểm một số dịch vụ không tiếp nhận bản giấy, một số ngày không tiếp nhận bản giấy | Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Tháng 3/2024 |
6 | Rà soát lại các thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến, ưu tiên 25 dịch vụ công thiết yếu, có nhiều người sử dụng để thực hiện đơn giản hóa, tái cấu trúc lại quy trình thực hiện, lược bỏ các bước trung gian không cần thiết, lược bỏ các thành phần hồ sơ đã có trong cơ sở dữ liệu để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân khi tiếp cận, thực hiện. | - Công an tỉnh chủ trì thực hiện các thủ tục hành chính của ngành Công an - Văn phòng UBND tỉnh chủ trì thực hiện các thủ tục hành chính do tỉnh công bố ban hành | Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Năm 2023 |
II | Rà soát nâng tối đa thủ tục hành chính được cung cấp thành dịch vụ công trực tuyến toàn trình; Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến | |||
1 | Thực hiện rà soát và lựa chọn các thủ tục hành chính đủ điều kiện trong phạm vi bộ, ngành, địa phương đảm bảo triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần theo đúng quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, Ủy ban nhân dân tỉnh bảo đảm 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện được cung cấp dưới dạng dịch vụ công trực tuyến toàn trình | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm PVHCC tỉnh; Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Thường xuyên |
2 | Triển khai thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu trong Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Thường xuyên |
3 | Hướng dẫn người dân sử dụng mã định danh điện tử mức 2 để thực hiện việc giải quyết thủ tục hành chính. | Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh | Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
4 | Chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính, đảm bảo dữ liệu thủ tục hành chính được đồng bộ, thống nhất giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
5 | Giao nhiệm vụ cho Tổ công nghệ số cộng đồng, trong đó thành viên tổ công nghệ số đi từng ngõ, gõ từng nhà, hướng dẫn, hỗ trợ từng người dân tự sử dụng dịch vụ công trực tuyến để đảm bảo mỗi hộ gia đình có ít nhất 01 người biết cách sử dụng tài khoản VNeID, đăng nhập và sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên các Cổng Dịch vụ công | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
III | Hoàn thiện hạ tầng, đảm bảo các điều kiện thuận lợi cho cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến | |||
1 | Tiếp tục tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin, đảm bảo điều kiện vật chất tại đơn vị và bộ phận một cửa các cấp | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
2 | Nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Thường xuyên |
3 | Tiếp tục hoàn chỉnh, triển khai Kho dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh để lưu giữ dữ liệu giải quyết dịch vụ công, phục vụ chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu trong thực hiện dịch vụ công | Sở Thông tin và Truyền thông | Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Năm 2023 |
4 | Thiết kế, thiết kế lại giao diện, trải nghiệm người dùng đối với các dịch vụ công trực tuyến, ưu tiên 25 dịch vụ công thiết yếu, có nhiều người sử dụng. Đặc biệt chú trọng tới việc cung cấp thông tin hướng dẫn một đơn giản, trực quan, dễ hiểu, dễ làm, giúp người dân có thể tự hiểu và tự thực hiện một cách dễ dàng, thuận tiện | - Công an tỉnh thực hiện với các dịch vụ công của ngành Công an - Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện các dịch vụ trực tuyến là các thủ tục hành chính do UBND tỉnh ban hành | Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn liên quan | Năm 2023 |
5 | Bảo đảm sẵn sàng chức năng ký số từ xa trên Cổng Dịch vụ công và thúc đẩy người dân sử dụng để thực hiện dịch vụ công trực tuyến. Thời hạn hoàn thành | Sở Thông tin và Truyền thông | Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Năm 2023 |
6 | Duy trì kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh với Hệ thống thông tin của Kho bạc Nhà nước, Thuế để thực hiện thanh toán trực tuyến dịch vụ công theo quy định | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Cục Thuế tỉnh; - Kho Bạc tỉnh; | Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Năm 2023 |
7 | (1) Triển khai Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm tối thiểu 3 phương thức trao đổi thông tin, trạng thái về hồ sơ điện tử giữa người dân và Cổng Dịch vụ công: email, SMS và thông báo trên Cổng Dịch vụ công. (2) Xem xét bổ sung phương thức trao đổi thông tin, trạng thái hồ sơ qua các ứng dụng OTT (như Zalo) | - Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì triển khai nhiệm vụ (1). - Trung tâm PVHCC triển khai nhiệm vụ (2). | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Năm 2023 |
8 | Triển khai cung cấp DVCTT trên thiết bị di động bảo đảm cho thuận tiện cho người dân truy cập, sử dụng | Sở Thông tin và Truyền thông | Trung tâm PVHCC triển khai nhiệm vụ; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Năm 2023 |
9 | Tiếp tục hoàn thiện việc kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành cấp bộ, cấp tỉnh với Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số của Bộ Thông tin và Truyền thông (EMC) để tăng cường giám sát, đo lường một cách hiệu quả; thường xuyên đánh giá, kiểm tra, đối soát thông tin và số liệu cho chính xác; liên hệ đầu mối của Cục Chuyển đổi số quốc gia - Bộ Thông tin và Truyền thông mỗi khi việc kết nối gặp sự cố hoặc có vấn đề bất thường xảy ra | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
10 | Nghiên cứu xây dựng biểu mẫu điện tử cho các dịch vụ công có tần xuất giao dịch lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp kê khai hồ sơ trực tuyến gắn với bóc tách dữ liệu sử dụng công nghệ OCR | - Trung tâm Hành chính công tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thống và Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Năm 2024 |
IV | Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, hỗ trợ: | |||
1 | Đẩy mạnh triển khai việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích để hỗ trợ triển khai dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm cá nhân, tổ chức không phải hiện diện tại cơ quan nhà nước nếu pháp luật không quy định | Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
| Thường xuyên |
2 | Cung cấp đầy đủ, đa dạng và nâng cao chất lượng các kênh tương tác, hỗ trợ người dân. Ví dụ như thông tin hướng dẫn thủ tục hành chính, Hỏi-Đáp, câu hỏi thường gặp, Phản ánh, kiến nghị, Khảo sát, đánh giá sự hài lòng và Trợ lý ảo... Trong đó, cần thiết lập ngay đường dây nóng, tổng đài hỗ trợ kỹ thuật và đảm bảo luôn có người trực đường dây nóng, tổng đài hỗ trợ kỹ thuật tối thiểu trong thời gian hành chính để hỗ trợ, giải đáp các câu hỏi của người dùng. Thời hạn hoàn thành | Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
| Thường xuyên |
3 | Thực hiện các giải pháp tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức kiến thức, kỹ năng chuyên môn để bảo đảm phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến | - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh - UBND các huyện, thị xã thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn | Các Sở, ban, ngành | Thường xuyên |
PHỤ LỤC III
GIAO CHỈ TIÊU TỶ LỆ HỒ SƠ TRỰC TUYẾN CHO CÁC SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 269/KH-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
I. Cấp Sở:
TT | Tên đơn vị | Tổng số hồ sơ | Tổng số hồ sơ trực tuyến | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023 | Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023 | Ghi chú |
1 | Ban Quản lý Khu kinh tế | 1030 | 1017 | 99% | Duy trì kết quả đạt được |
|
2 | Sở Công Thương | 17626 | 17625 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
3 | Sở Du lịch | 467 | 467 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
4 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 576 | 576 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
5 | Sở Giao thông - Vận tải | 2.657 | 20.605 | 12% | 30% |
|
6 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 4506 | 3250 | 72% | 85% |
|
7 | Sở Khoa học và Công nghệ | 101 | 101 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
8 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 1123 | 1037 | 92% | Duy trì kết quả đạt được |
|
9 | Sở Ngoại vụ | 387 | 309 | 80% | 90% |
|
10 | Sở Nội vụ | 207 | 207 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
11 | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | 745 | 744 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
12 | Sở Tài chính | 164 | 164 | 100% | Duy trì kết quả đạt dược |
|
13 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1287 | 1150 | 89% | 90% |
|
14 | Sở Thông tin và Truyền thông | 94 | 94 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
15 | Sở Tư pháp | 3.233 | 9.052 | 35.7% | 50% |
|
16 | Sở Văn hóa và Thể thao | 365 | 365 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
17 | Sở Xây dựng | 1925 | 1722 | 89% | 90% |
|
18 | Sở Y tế | 1970 | 1952 | 99% | Duy trì kết quả đạt được |
|
II. Cấp huyện:
TT | Tên đơn vị | Tổng số hồ sơ | Tổng số hồ sơ trực tuyến | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023 | Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023 | Ghi chú |
1 | Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ | 1599 | 1555 | 97% | Duy trì kết quả đạt được |
|
2 | Ủy ban nhân dân huyện Bình Liêu | 1033 | 1013 | 98% | Duy trì kết quả đạt được |
|
3 | Ủy ban nhân dân huyện Cô Tô | 1529 | 1521 | 99% | Duy trì kết quả đạt được |
|
4 | Ủy ban nhân dân huyện Đầm Hà | 3009 | 2181 | 72% | 90% |
|
5 | Ủy ban nhân dân huyện Hải Hà | 6994 | 6231 | 89% | 90% |
|
6 | Ủy ban nhân dân huyện Tiên Yên | 3719 | 3638 | 98% | Duy trì kết quả đạt được |
|
7 | Ủy ban nhân dân huyện Vân Đồn | 5157 | 5010 | 97% | Duy trì kết quả đạt được |
|
8 | Ủy ban nhân dân Thành phố Cẩm Phả | 12466 | 9434 | 76% | 90% |
|
9 | Ủy ban nhân dân Thành phố Hạ Long | 27767 | 26887 | 97% | Duy trì kết quả đạt được |
|
10 | Ủy ban nhân dân Thành phố Móng Cái | 12347 | 11201 | 91% | Duy trì kết quả đạt được |
|
11 | Ủy ban nhân dân Thành phố Uông Bí | 8664 | 8621 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
12 | Ủy ban nhân dân thị xã Đông Triều | 16769 | 16513 | 98% | Duy trì kết quả đạt được |
|
13 | Ủy ban nhân dân thị xã Quảng Yên | 19576 | 15854 | 81% | 90% |
|
III. Cấp xã:
1. Thị xã Đông Triều:
TT | Tên đơn vị | Tổng số hồ sơ | Tổng số hồ sơ trực tuyến | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023 | Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023 | Ghi chú |
1 | Phường Đông Triều | 414 | 414 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
2 | Phường Đức Chính | 373 | 372 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
3 | Phường Hoàng Quế | 492 | 421 | 86% | 95% |
|
4 | Phường Hồng Phong | 647 | 647 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
5 | Phường Hưng Đạo | 631 | 626 | 99% | Duy trì kết quả đạt được |
|
6 | Phường Kim Sơn | 404 | 404 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
7 | Phường Mạo Khê | 1992 | 1990 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
8 | Phường Tràng An | 368 | 365 | 99% | Duy trì kết quả đạt được |
|
9 | Phường Xuân Sơn | 631 | 621 | 98% | Duy trì kết quả đạt được |
|
10 | Phường Yên Thọ | 654 | 648 | 99% | Duy trì kết quả đạt được |
|
11 | Xã An Sinh | 606 | 606 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
12 | Xã Bình Dương | 373 | 373 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
13 | Xã Bình Khê | 784 | 781 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
14 | Xã Hồng Thái Đông | 1803 | 1791 | 99% | Duy trì kết quả đạt được |
|
15 | Xã Hồng Thái Tây | 1031 | 1028 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
16 | Xã Nguyễn Huệ | 533 | 533 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
17 | Xã Tân Việt | 313 | 313 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
18 | Xã Thủy An | 328 | 328 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
19 | Xã Tràng Lương | 311 | 311 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
20 | Xã Việt Dân | 471 | 469 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
21 | Xã Yên Đức | 527 | 527 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
2. Thành phố Uông Bí:
TT | Tên đơn vị | Tổng số hồ sơ | Tổng số hồ sơ trực tuyến | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023 | Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023 | Ghi chú |
1 | Phường Bắc Sơn | 378 | 378 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
2 | Phường Nam Khê | 722 | 722 | 100% | Duy trì kết quả đạt dược |
|
3 | Phường Phương Đông | 1297 | 1297 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
4 | Phường Phương Nam | 2311 | 2311 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
5 | Phường Quang Trung | 2746 | 2746 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
6 | Phường Thanh Sơn | 3905 | 3905 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
7 | Phường Trưng Vương | 1256 | 1256 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
8 | Phường Vàng Danh | 372 | 369 | 99% | Duy trì kết quả đạt được |
|
9 | Phường Yên Thanh | 1245 | 1245 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
10 | Xã Thượng Yên Công | 238 | 237 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
3. Thị xã Quảng Yên:
TT | Tên đơn vị | Tổng số hồ sơ | Tổng số hồ sơ trực tuyến | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023 | Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023 | Ghi chú |
1 | Phường Cộng Hòa | 964 | 791 | 82% | 90% |
|
2 | Phường Đông Mai | 1480 | 1419 | 96% | Duy trì kết quả đạt được |
|
3 | Phường Hà An | 1523 | 1474 | 97% | Duy trì kết quả đạt được |
|
4 | Phường Minh Thành | 1936 | 1732 | 89% | 90% |
|
5 | Phường Nam Hòa | 856 | 638 | 75% | 90% |
|
6 | Phường Phong Cốc | 2220 | 2059 | 93% | Duy trì kết quả đạt được |
|
7 | Phường Phong Hải | 836 | 808 | 97% | Duy trì kết quả đạt được |
|
8 | Phường Quảng Yên | 1527 | 1404 | 92% | Duy trì kết quả đạt được |
|
9 | Phường Tân An | 425 | 408 | 96% | Duy trì kết quả đạt được |
|
10 | Phường Yên Giang | 1182 | 1178 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
11 | Phường Yên Hải | 651 | 585 | 90% | Duy trì kết quả đạt được |
|
12 | Xã Cẩm La | 2137 | 1869 | 87% | Duy trì kết quả đạt được |
|
13 | Xã Hiệp Hòa | 2307 | 2271 | 98% | Duy trì kết quả đạt được |
|
14 | Xã Hoàng Tân | 524 | 435 | 83% | 90% |
|
15 | Xã Liên Hòa | 2248 | 2103 | 94% | Duy trì kết quả đạt được |
|
16 | Xã Liên Vị | 1345 | 1156 | 86% | 90% |
|
17 | Xã Sông Khoai | 887 | 838 | 94% | Duy trì kết quả đạt được |
|
18 | Xã Tiền An | 2102 | 1962 | 93% | Duy trì kết quả đạt được |
|
19 | Xã Tiền Phong | 713 | 575 | 81% | 90% |
|
4. Thành phố Hạ Long:
TT | Tên đơn vị | Tổng số hồ sơ | Tổng số hồ sơ trực tuyến | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023 | Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023 | Ghi chú |
1 | Phường Bạch Đằng | 1287 | 1284 | 99.8% | Duy trì kết quả đạt được |
|
2 | Phường Bãi Cháy | 2964 | 2957 | 99.8% | Duy trì kết quả đạt được |
|
3 | Phường Cao Thắng | 4969 | 4969 | 100.0% | Duy trì kết quả đạt được |
|
4 | Phường Cao Xanh | 2333 | 2327 | 99.7% | Duy trì kết quả đạt được |
|
5 | Phường Đại Yên | 596 | 543 | 91.1% | 98% |
|
6 | Phường Giếng Đáy | 4832 | 4825 | 99.9% | Duy trì kết quả đạt được |
|
7 | Phường Hà Khánh | 1047 | 1043 | 99.6% | Duy trì kết quả đạt được |
|
8 | Phường Hà Khẩu | 1897 | 1891 | 99.7% | Duy trì kết quả đạt được |
|
9 | Phường Hà Lầm | 1643 | 1632 | 99.3% | Duy trì kết quả đạt được |
|
10 | Phường Hà Phong | 2524 | 2516 | 99.7% | Duy trì kết quả đạt được |
|
11 | Phường Hà Trung | 2143 | 2142 | 100.0% | Duy trì kết quả đạt được |
|
12 | Phường Hà Tu | 3548 | 3548 | 100.0% | Duy trì kết quả đạt được |
|
13 | Phường Hoành Bồ | 3034 | 3013 | 99.3% | Duy trì kết quả đạt được |
|
14 | Phường Hồng Gai | 1231 | 1223 | 99.4% | Duy trì kết quả đạt được |
|
15 | Phường Hồng Hà | 5664 | 5662 | 100.0% | Duy trì kết quả đạt được |
|
16 | Phường Hồng Hải | 5650 | 5648 | 100.0% | Duy trì kết quả đạt được |
|
17 | Phường Hùng Thẳng | 1376 | 1359 | 98.8% | Duy trì kết quả đạt được |
|
18 | Phường Trần Hưng Đạo | 1439 | 1423 | 98.9% | Duy trì kết quả đạt được |
|
19 | Phường Tuần Châu | 251 | 251 | 100.0% | Duy trì kết quả đạt được |
|
20 | Phường Việt Hưng | 1222 | 1219 | 99.8% | Duy trì kết quả đạt được |
|
21 | Phường Yết Kiêu | 1760 | 1725 | 98.0% | Duy trì kết quả đạt được |
|
22 | Xã Bằng Cả | 428 | 428 | 100.0% | Duy trì kết quả đạt được |
|
23 | Xã Dân Chủ | 263 | 259 | 98.5% | Duy trì kết quả đạt được |
|
24 | Xã Đồng Lâm | 110 | 106 | 96.4% | Duy trì kết quả đạt được |
|
25 | Xã Đồng Sơn | 323 | 321 | 99.4% | Duy trì kết quả đạt được |
|
26 | Xã Hòa Bình | 271 | 271 | 100.0% | Duy trì kết quả đạt được |
|
27 | Xã Kỳ Thượng | 88 | 88 | 100.0% | Duy trì kết quả đạt được |
|
28 | Xã Lê Lợi | 628 | 444 | 70.7% | 98% |
|
29 | Xã Quảng La | 306 | 306 | 100.0% | Duy trì kết quả đạt được |
|
30 | Xã Sơn Dương | 1137 | 1129 | 99.3% | Duy trì kết quả đạt được |
|
31 | Xã Tân Dân | 339 | 331 | 97.6% | Duy trì kết quả đạt được |
|
32 | Xã Thống Nhất | 1253 | 1202 | 95.9% | 98% |
|
33 | Xã Vũ Oai | 1080 | 1080 | 100.0% | Duy trì kết quả đạt được |
|
5. Thành phố Cẩm Phả:
TT | Tên đơn vị | Tổng số hồ sơ | Tổng số hồ sơ trực tuyến | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023 | Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023 | Ghi chú |
1 | Phường Cẩm Bình | 1040 | 1002 | 96% | Duy trì kết quả đạt được |
|
2 | Phường Cẩm Đông | 1552 | 1542 | 99% | Duy trì kết quả đạt được |
|
3 | Phường Cẩm Phủ | 724 | 646 | 89% | 95% |
|
4 | Phường Cẩm Sơn | 1072 | 987 | 92% | 95% |
|
5 | Phường Cẩm Tây | 1005 | 968 | 96% | Duy trì kết quả đạt được |
|
6 | Phường Cẩm Thạch | 1064 | 1026 | 96% | Duy trì kết quả đạt được |
|
7 | Phường Cẩm Thành | 694 | 692 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
8 | Phường Cẩm Thịnh | 962 | 927 | 96% | Duy trì kết quả đạt được |
|
9 | Phường Cẩm Thủy | 1694 | 1669 | 99% | Duy trì kết quả đạt được |
|
10 | Phường Cẩm Trung | 731 | 716 | 98% | Duy trì kết quả đạt dược |
|
11 | Phường Cửa Ông | 1663 | 1616 | 97% | Duy trì kết quả đạt được |
|
12 | Phường Mông Dương | 1053 | 1010 | 96% | Duy trì kết quả đạt được |
|
13 | Phường Quang Hanh | 669 | 635 | 95% | Duy trì kết quả đạt được |
|
14 | Xã Cẩm Hải | 361 | 325 | 90% | 95% |
|
15 | Xã Cộng Hòa | 390 | 370 | 95% | Duy trì kết quả đạt được |
|
16 | Xã Dương Huy | 561 | 464 | 83% | 95% |
|
6. Huyện Vân Đồn:
TT | Tên đơn vị | Tổng số hồ sơ | Tổng số hồ sơ trực tuyến | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023 | Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023 | Ghi chú |
1 | Thị trấn Cái Rồng | 821 | 807 | 98% | Duy trì kết quả đạt được |
|
2 | Xã Bản Sen | 65 | 65 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
3 | Xã Bình Dân | 209 | 209 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
4 | Xã Đài Xuyên | 313 | 313 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
5 | Xã Đoàn Kết | 238 | 161 | 68% | 95% |
|
6 | Xã Đông Xá | 1018 | 1013 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
7 | Xã Hạ Long | 572 | 572 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
8 | Xã Minh Châu | 247 | 247 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
9 | Xã Ngọc Vừng | 82 | 82 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
10 | Xã Quan Lạn | 287 | 264 | 92% | 95% |
|
11 | Xã Thắng Lợi | 249 | 249 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
12 | Xã Vạn Yên | 131 | 129 | 98% | Duy trì kết quả đạt được |
|
7. Huyện Cô Tô:
TT | Tên đơn vị | Tổng số hồ sơ | Tổng số hồ sơ trực tuyến | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023 | Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023 | Ghi chú |
1 | Thị trấn Cô Tô | 671 | 670 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
2 | Xã Đồng Tiến | 303 | 209 | 69% | 90% |
|
3 | Xã Thanh Lân | 285 | 285 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
8. Huyện Tiên Yên:
TT | Tên đơn vị | Tổng số hồ sơ | Tổng số hồ sơ trực tuyến | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023 | Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023 | Ghi chú |
1 | Thị trấn Tiên Yên | 900 | 797 | 89% | 90% |
|
2 | Xã Đại Dực | 301 | 203 | 67% | 90% |
|
3 | Xã Điền Xá | 98 | 98 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
4 | Xã Đông Hải | 910 | 857 | 94% | Duy trì kết quả đạt được |
|
5 | Xã Đông Ngũ | 1135 | 873 | 77% | 90% |
|
6 | Xã Đồng Rui | 238 | 236 | 99% | Duy trì kết quả đạt được |
|
7 | Xã Hà Lâu | 58 | 58 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
8 | Xã Hải Lạng | 819 | 819 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
9 | Xã Phong Dụ | 486 | 486 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
10 | Xã Tiên Lãng | 706 | 619 | 88% | 90% |
|
11 | Xã Yên Than | 369 | 293 | 79% | 90% |
|
9. Huyện Ba Chẽ:
TT | Tên đơn vị | Tổng số hồ sơ | Tổng số hồ sơ trực tuyến | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023 | Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023 | Ghi chú |
1 | Thị trấn Ba Chẽ | 981 | 680 | 69% | 90% |
|
2 | Xã Đạp Thanh | 195 | 153 | 78% | 90% |
|
3 | Xã Đồn Đạc | 550 | 483 | 88% | 90% |
|
4 | Xã Lương Mông | 211 | 154 | 73% | 90% |
|
5 | Xã Minh Cầm | 140 | 137 | 98% | Duy trì kết quả đạt được |
|
6 | Xã Nam Sơn | 629 | 592 | 94% | Duy trì kết quả đạt được |
|
7 | Xã Thanh Lâm | 232 | 229 | 99% | Duy trì kết quả đạt được |
|
8 | Xã Thanh Sơn | 240 | 235 | 98% | Duy trì kết quả đạt được |
|
10. Huyện Bình Liêu:
TT | Tên đơn vị | Tổng số hồ sơ | Tổng số hồ sơ trực tuyến | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023 | Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023 | Ghi chú |
1 | Thị trấn Bình Liêu | 634 | 634 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
2 | Xã Đồng Tâm | 328 | 328 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
3 | Xã Đồng Văn | 146 | 117 | 80% | 90% |
|
4 | Xã Hoành Mô | 297 | 244 | 82% | 90% |
|
5 | Xã Húc Động | 215 | 215 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
6 | Xã Lục Hồn | 539 | 458 | 85% | 90% |
|
7 | Xã Vô Ngại | 330 | 303 | 92% | Duy trì kết quả đạt được |
|
11. Huyện Đầm Hà:
TT | Tên đơn vị | Tổng số hồ sơ | Tổng số hồ sơ trực tuyến | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023 | Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023 | Ghi chú |
1 | Thị trấn Đầm Hà | 1660 | 1636 | 99% | Duy trì kết quả đạt được |
|
2 | Xã Đại Bình | 640 | 501 | 78% | 90% |
|
3 | Xã Đầm Hà | 1075 | 811 | 75% | 90% |
|
4 | Xã Dực Yên | 562 | 453 | 81% | 90% |
|
5 | Xã Quảng An | 1221 | 524 | 43% | 90% |
|
6 | Xã Quảng Lâm | 565 | 207 | 37% | 90% |
|
7 | Xã Quảng Tân | 1219 | 739 | 61% | 90% |
|
8 | Xã Tân Bình | 915 | 747 | 82% | 90% |
|
9 | Xã Tân Lập | 1618 | 1429 | 88% | 90% |
|
12. Huyện Hải Hà:
TT | Tên đơn vị | Tổng số hồ sơ | Tổng số hồ sơ trực tuyến | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023 | Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023 | Ghi chú |
1 | Thị trấn Quảng Hà | 1228 | 1220 | 99% | Duy trì kết quả đạt được |
|
2 | Xã Cái Chiên | 22 | 22 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
3 | Xã Đường Hoa | 1086 | 1083 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
4 | Xã Quảng Chính | 598 | 592 | 99% | Duy trì kết quả đạt được |
|
5 | Xã Quảng Đức | 551 | 548 | 99% | Duy trì kết quả đạt được |
|
6 | Xã Quảng Long | 562 | 508 | 90% | 95% |
|
7 | Xã Quảng Minh | 825 | 825 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
8 | Xã Quảng Phong | 215 | 214 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
9 | Xã Quảng Sơn | 504 | 504 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
10 | Xã Quảng Thành | 405 | 405 | 100% | Duy trì kết quả đạt được |
|
11 | Xã Quảng Thịnh | 470 | 463 | 99% | Duy trì kết quả đạt được |
|
13. Thành phố Móng Cái:
TT | Tên đơn vị | Tổng số hồ sơ | Tổng số hồ sơ trực tuyến | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023 | Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023 | Ghi chú |
1 | Phường Bình Ngọc | 206 | 205 | 99.5% | Duy trì kết quả đạt được |
|
2 | Phường Hải Hoà | 1083 | 1080 | 99.7% | Duy trì kết quả đạt được |
|
3 | Phường Hải Yên | 378 | 378 | 100.0% | Duy trì kết quả đạt được |
|
4 | Phường Hoà Lạc | 503 | 502 | 99.8% | Duy trì kết quả đạt được |
|
5 | Phường Ka Long | 1934 | 1635 | 84.5% | 95% |
|
6 | Phường Ninh Dương | 2703 | 2047 | 75.7% | 95% |
|
7 | Phường Trà Cổ | 322 | 320 | 99.4% | Duy trì kết quả đạt được |
|
8 | Phường Trần Phú | 1494 | 1494 | 100.0% | Duy trì kết quả đạt được |
|
9 | Xã Bắc Sơn | 40 | 40 | 100.0% | Duy trì kết quả đạt được |
|
10 | Xã Hải Đông | 459 | 419 | 91.3% | 95% |
|
11 | Xã Hải Sơn | 93 | 93 | 100.0% | Duy trì kết quả đạt được |
|
12 | Xã Hải Tiến | 1093 | 815 | 74.6% | 95% |
|
13 | Xã Hải Xuân | 775 | 775 | 100.0% | Duy trì kết quả đạt được |
|
14 | Xã Quảng Nghĩa | 117 | 107 | 91.5% | 95% |
|
15 | Xã Vạn Ninh | 305 | 305 | 100.0% | Duy trì kết quả đạt được |
|
16 | Xã Vĩnh Thực | 267 | 243 | 91.0% | 95% |
|
17 | Xã Vĩnh Trung | 74 | 74 | 100.0% | Duy trì kết quả đạt được |
|
- 1Quyết định 2985/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến thí điểm tiếp nhận hồ sơ hoàn toàn qua trực tuyến trong lĩnh vực Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND về Quy định mức thu khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Kế hoạch 1011/KH-UBND triển khai nhiệm vụ nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ công trực tuyến năm 2023 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Kế hoạch 67/KH-UBND hành động nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn Thành phố Cần Thơ năm 2024
- 1Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch số 59/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 922/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 8Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 17/QĐ-UBQGCĐS về Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023
- 11Công văn 1284/BTTTT-CĐSQG năm 2023 về nâng cao hiệu quả, tăng tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo dễ sử dụng, thân thiện với người dùng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Công văn 3109/BTTTT-CĐSQG năm 2023 về nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ công trực tuyến do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Quyết định 2985/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến thí điểm tiếp nhận hồ sơ hoàn toàn qua trực tuyến trong lĩnh vực Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 14Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 15Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND về Quy định mức thu khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 16Kế hoạch 1011/KH-UBND triển khai nhiệm vụ nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ công trực tuyến năm 2023 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 17Kế hoạch 67/KH-UBND hành động nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn Thành phố Cần Thơ năm 2024
Kế hoạch 269/KH-UBND năm 2023 về nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 269/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 30/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Vũ Văn Diện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định