Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 269/KH-UBND

Quảng Ninh, ngày 30 tháng 10 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN; GIAO CHỈ TIÊU TỶ LỆ HỒ SƠ TRỰC TUYẾN NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 về phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia;

Căn cứ các Văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông số 1284/BTTTT-CĐSQG ngày 12/4/2023 về việc nâng cao hiệu quả, tăng tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo đề sử dụng, thân thiện với người dùng; số 3109/BTTTT-CĐSQG ngày 01/8/2023 về việc nâng cao chất lượng, hiệu quả DVCTT;

Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU, ngày 09/4/2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (Nghị quyết số 09-NQ/TU);

Căn cứ các Kế hoạch của UBND tỉnh: số 59/KH-UBND ngày 01/3/2022 về thực hiện Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, số 37/KH-UBND ngày 17/2/2023 về ban hành Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 26/4/2023 của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh về Ban hành Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh năm 2023;

Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 728/TTr-STTTT ngày 18/9/2023, Văn bản số 2406/STTTT-CNTT ngày 06/10/2023 và ý kiến thống nhất của thành viên UBND tỉnh, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh với, những nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Tiếp tục triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp DVCTT của tỉnh. Liên tục rà soát để kịp thời cung cấp DVCTT toàn trình và tăng tối đa tỷ lệ hồ sơ trực tuyến. Qua đó, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số của tỉnh, xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số.

2. Đảm bảo 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức DVCTT toàn trình; 100% DVCTT toàn trình được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) được số hóa theo quy trình 5 bước; 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng DVCTTT và tuyên truyền, hướng dẫn người thân sử dụng DVCTT, hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp.

3. Triển khai có hiệu quả chức năng kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống giải quyết TTHC của tỉnh để người dân, doanh nghiệp chỉ phải cung cấp thông tin một lần cho cơ quan nhà nước khi thực hiện DVCTT; nghiên cứu Xây dựng biểu mẫu điện tử e-form để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp kê khai hồ sơ trực tuyến gắn với bóc tách dữ liệu sử dụng công nghệ OCR.

4. Hoàn thành việc kết nối kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống giải quyết TTHC của tỉnh với kho dữ liệu của trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp.

5. Giao nhiệm vụ, chỉ tiêu cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị và gắn trách nhiệm với người đứng đầu cơ quan, đơn vị để đạt được mục tiêu trên 80% hồ sơ TTHC được người dân, doanh nghiệp thực hiện trực tuyến.

6. Việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp cần đảm bảo nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục vụ; tận dụng tối đa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành trung ương và của tỉnh phục vụ giải quyết TTHC một cách hiệu quả, góp phần hiện đại hoá và đơn giản hoá TTHC.

7. Đảm bảo đồng bộ với việc triển khai thực hiện Đề án 06 và Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ

1. Giao chỉ tiêu về cung cấp, sử dụng DVCTT năm 2023 (Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).

2. Các nhiệm vụ cụ thể nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp DVCTT trên địa bàn tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).

3. Giao chỉ tiêu tỷ lệ hồ sơ trực tuyến cho các sở, ngành, địa phương năm 2023 (Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo).

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của các cơ quan đơn vị theo phân cấp ngân sách và thực hiện lồng ghép từ các chương trình, đề án liên quan theo quy định của pháp luật; huy động từ các nguồn vốn tài trợ, viện trợ và các nguồn hợp pháp khác (nếu có).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đôn đốc, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, thống kê số liệu phục vụ đánh giá mức độ thực hiện các chỉ tiêu vào báo cáo đánh giá chỉ số chuyển đổi số hàng quý; phối hợp với Sở Nội vụ đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

b) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí đẩy mạnh công tác truyền thông về ý nghĩa, tầm quan trọng, các quy trình thực hiện DVCTT; truyền thông các mô hình tốt, cách làm hay, sáng tạo, hiệu quả trong triển khai thực hiện Kế hoạch.

c) Hướng dẫn các cơ quan triển khai theo phạm vi thẩm quyền; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.

2. Công an tỉnh

Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ tại Kế hoạch; Chủ trì tham mưu triển khai Đề án 06 với việc thúc đẩy hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Tài chính

Trên cơ sở đề xuất của các Sở, ban, ngành; tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để các đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao trên nguyên tắc lồng ghép các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành đã được UBND tỉnh phê duyệt đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

4. Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

a) Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao tại các Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.

b) Thực hiện các hoạt động hỗ trợ, hướng dẫn, truyền thông để người dân, doanh nghiệp tăng cường sử dụng các DVCTT.

c) Tổ chức thực hiện đạt cao nhất chỉ tiêu được giao thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương; thống kê, báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu trong báo cáo đánh giá chỉ số chuyển đổi số gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

d) UBND các huyện, thành phố căn cứ nguồn lực thực tế tại địa phương để chỉ đạo, giao chỉ tiêu thực hiện đến các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý thực hiện đạt chỉ tiêu Kế hoạch UBND tỉnh giao.

5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh

Tích cực chỉ đạo tăng cường công tác truyền thông, vận động đoàn viên, hội viên tích cực tìm hiểu, khai thác sử dụng DVCTT trên địa bàn tỉnh.

6. Trung tâm Truyền thông tỉnh

Tiếp tục tăng cường thời lượng truyền thông, đăng, phát các nội dung liên quan đến việc cung cấp và sử dụng DVCTT.

Trên đây là Kế hoạch hành động nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp DVCTT trên địa bàn tỉnh; Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có văn bản đề xuất gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
- Bộ TT&TT (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND (để b/c);
- Q.CT, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- V0, V3, TH, KSTT;
- Lưu: VT, XD6.
N.03-KH.016

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Văn Diện

 

PHỤ LỤC I

GIAO CHỈ TIÊU VỀ CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN, THANH TOÁN TRỰC TUYẾN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 269/KH-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

TT

Tên nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì

Cơ quan, đơn vị phối hợp

Thực hiện năm 2023

Căn cứ giao chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kết quả đạt được đến thời điểm hiện tại

Chỉ tiêu tối thiểu

I

Chỉ tiêu về cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

1

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

%

70

80

Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023 của Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số giao 40%

II

Chỉ tiêu về sử dụng dịch vụ công trực tuyến

1

Tỷ lệ thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến toàn trình và một phần có phát sinh hồ sơ (chỉ tính tỷ lệ trên các thủ tục hành chính có phát sinh hồ sơ trong năm)

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Văn phòng UBND tỉnh

%

50

60

Theo bộ chỉ số ban hành tại Quyết định 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Chỉ tính trên tổng số thủ tục hành chính có phát sinh hồ sơ trong năm

2

Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được người dân, doanh nghiệp thực hiện trực tuyến (thống kê qua Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh).

Trung tâm PV HCC tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Văn phòng UBND tỉnh

%

85%

90%

Quyết định số 17/QĐ-BQGCĐS ngày 4/4/2023 của Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số giao 50%

Cấp tỉnh

 

 

%

95

95

 

Cấp huyện

 

 

%

90

90

 

Cấp xã

 

 

%

94

95

 

3

Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

Sở TT&TT

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

%

98

100

Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ giao 100%

III

Chỉ tiêu về thanh toán trực tuyến

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công

Trung tâm PV HCC tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban,ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

%

25

35

Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ giao 30%

2

Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

Trung tâm PV HCC tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

%

37

70

Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ giao 60%

3

Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

Sở Thông tin và Truyền thông

Trung tâm PV HCC tỉnh

%

100

100

Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ

Trong đó tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến trên tổng số giao dịch thanh toán dịch vụ công.

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Văn phòng UBND tỉnh

%

50

70

Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ giao 30%

IV

Chỉ tiêu về kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (bao gồm hồ sơ nộp trực tiếp và trực tuyến):

1

Tỷ lệ hồ sơ do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã được giải quyết trước hạn và đúng hạn

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Văn phòng UBND tỉnh

%

98

99

Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ

V

Chỉ tiêu về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực

 

Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đối với kết quả thuộc thẩm quyền:

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

 

 

 

- Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ;

- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ (Mục tiêu năm 2021: cấp tỉnh 30%; cấp huyện 20%; cấp xã 15%. Giai đoạn 2022-2025, mỗi năm tăng tối thiểu 20%).

 

- Cấp tỉnh

 

 

%

74

85

 

- Cấp huyện

 

 

%

72

85

 

- Cấp xã

 

 

%

68

80

 

PHỤ LỤC II

CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 269/KH-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

TT

Nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian hoàn thành

I

Hoàn thiện các văn bản quy định

1

Tham mưu Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh thực hiện TTHC thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh

Các Sở chuyên ngành chủ trì, Sở Tài chính phối hợp tổng hợp, tích hợp thành 01 Tờ trình, dự thảo Nghị quyết chung đề xuất UBND tỉnh trình HĐND tỉnh.

Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm Phục vụ HCC và UBND các địa phương

Tháng 10/2023

2

Tham mưu giao chỉ tiêu về cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Hằng năm

3

Ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu giảm thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến để khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến

Văn phòng UBND tỉnh

Trung tâm PVHCC tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Năm 2023

4

Tổng hợp, tham mưu ban hành Quyết định dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần

Văn phòng UBND tỉnh

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Hằng năm

5

Triển khai thí điểm một số dịch vụ không tiếp nhận bản giấy, một số ngày không tiếp nhận bản giấy

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Tháng 3/2024

6

Rà soát lại các thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến, ưu tiên 25 dịch vụ công thiết yếu, có nhiều người sử dụng để thực hiện đơn giản hóa, tái cấu trúc lại quy trình thực hiện, lược bỏ các bước trung gian không cần thiết, lược bỏ các thành phần hồ sơ đã có trong cơ sở dữ liệu để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân khi tiếp cận, thực hiện.

- Công an tỉnh chủ trì thực hiện các thủ tục hành chính của ngành Công an

- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì thực hiện các thủ tục hành chính do tỉnh công bố ban hành

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Năm 2023

II

Rà soát nâng tối đa thủ tục hành chính được cung cấp thành dịch vụ công trực tuyến toàn trình; Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến

1

Thực hiện rà soát và lựa chọn các thủ tục hành chính đủ điều kiện trong phạm vi bộ, ngành, địa phương đảm bảo triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần theo đúng quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, Ủy ban nhân dân tỉnh bảo đảm 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện được cung cấp dưới dạng dịch vụ công trực tuyến toàn trình

Văn phòng UBND tỉnh

Trung tâm PVHCC tỉnh; Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Thường xuyên

2

Triển khai thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu trong Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Công an tỉnh

Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Thường xuyên

3

Hướng dẫn người dân sử dụng mã định danh điện tử mức 2 để thực hiện việc giải quyết thủ tục hành chính.

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh

Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Thường xuyên

4

Chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính, đảm bảo dữ liệu thủ tục hành chính được đồng bộ, thống nhất giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc gia

Văn phòng UBND tỉnh

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Thường xuyên

5

Giao nhiệm vụ cho Tổ công nghệ số cộng đồng, trong đó thành viên tổ công nghệ số đi từng ngõ, gõ từng nhà, hướng dẫn, hỗ trợ từng người dân tự sử dụng dịch vụ công trực tuyến để đảm bảo mỗi hộ gia đình có ít nhất 01 người biết cách sử dụng tài khoản VNeID, đăng nhập và sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên các Cổng Dịch vụ công

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông

Thường xuyên

III

Hoàn thiện hạ tầng, đảm bảo các điều kiện thuận lợi cho cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến

1

Tiếp tục tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin, đảm bảo điều kiện vật chất tại đơn vị và bộ phận một cửa các cấp

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông

Thường xuyên

2

Nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Thường xuyên

3

Tiếp tục hoàn chỉnh, triển khai Kho dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh để lưu giữ dữ liệu giải quyết dịch vụ công, phục vụ chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu trong thực hiện dịch vụ công

Sở Thông tin và Truyền thông

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Năm 2023

4

Thiết kế, thiết kế lại giao diện, trải nghiệm người dùng đối với các dịch vụ công trực tuyến, ưu tiên 25 dịch vụ công thiết yếu, có nhiều người sử dụng. Đặc biệt chú trọng tới việc cung cấp thông tin hướng dẫn một đơn giản, trực quan, dễ hiểu, dễ làm, giúp người dân có thể tự hiểu và tự thực hiện một cách dễ dàng, thuận tiện

- Công an tỉnh thực hiện với các dịch vụ công của ngành Công an

- Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện các dịch vụ trực tuyến là các thủ tục hành chính do UBND tỉnh ban hành

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn liên quan

Năm 2023

5

Bảo đảm sẵn sàng chức năng ký số từ xa trên Cổng Dịch vụ công và thúc đẩy người dân sử dụng để thực hiện dịch vụ công trực tuyến. Thời hạn hoàn thành

Sở Thông tin và Truyền thông

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Năm 2023

6

Duy trì kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh với Hệ thống thông tin của Kho bạc Nhà nước, Thuế để thực hiện thanh toán trực tuyến dịch vụ công theo quy định

- Sở Thông tin và Truyền thông;

- Cục Thuế tỉnh;

- Kho Bạc tỉnh;

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Năm 2023

7

(1) Triển khai Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm tối thiểu 3 phương thức trao đổi thông tin, trạng thái về hồ sơ điện tử giữa người dân và Cổng Dịch vụ công: email, SMS và thông báo trên Cổng Dịch vụ công.

(2) Xem xét bổ sung phương thức trao đổi thông tin, trạng thái hồ sơ qua các ứng dụng OTT (như Zalo)

- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì triển khai nhiệm vụ (1).

- Trung tâm PVHCC triển khai nhiệm vụ (2).

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Năm 2023

8

Triển khai cung cấp DVCTT trên thiết bị di động bảo đảm cho thuận tiện cho người dân truy cập, sử dụng

Sở Thông tin và Truyền thông

Trung tâm PVHCC triển khai nhiệm vụ; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Năm 2023

9

Tiếp tục hoàn thiện việc kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành cấp bộ, cấp tỉnh với Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số của Bộ Thông tin và Truyền thông (EMC) để tăng cường giám sát, đo lường một cách hiệu quả; thường xuyên đánh giá, kiểm tra, đối soát thông tin và số liệu cho chính xác; liên hệ đầu mối của Cục Chuyển đổi số quốc gia - Bộ Thông tin và Truyền thông mỗi khi việc kết nối gặp sự cố hoặc có vấn đề bất thường xảy ra

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

Thường xuyên

10

Nghiên cứu xây dựng biểu mẫu điện tử cho các dịch vụ công có tần xuất giao dịch lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp kê khai hồ sơ trực tuyến gắn với bóc tách dữ liệu sử dụng công nghệ OCR

- Trung tâm Hành chính công tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thống và Các Sở, ngành, địa phương liên quan

Năm 2024

IV

Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, hỗ trợ:

1

Đẩy mạnh triển khai việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích để hỗ trợ triển khai dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm cá nhân, tổ chức không phải hiện diện tại cơ quan nhà nước nếu pháp luật không quy định

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

 

Thường xuyên

2

Cung cấp đầy đủ, đa dạng và nâng cao chất lượng các kênh tương tác, hỗ trợ người dân. Ví dụ như thông tin hướng dẫn thủ tục hành chính, Hỏi-Đáp, câu hỏi thường gặp, Phản ánh, kiến nghị, Khảo sát, đánh giá sự hài lòng và Trợ lý ảo... Trong đó, cần thiết lập ngay đường dây nóng, tổng đài hỗ trợ kỹ thuật và đảm bảo luôn có người trực đường dây nóng, tổng đài hỗ trợ kỹ thuật tối thiểu trong thời gian hành chính để hỗ trợ, giải đáp các câu hỏi của người dùng. Thời hạn hoàn thành

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

 

Thường xuyên

3

Thực hiện các giải pháp tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức kiến thức, kỹ năng chuyên môn để bảo đảm phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến

- Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh

- UBND các huyện, thị xã thành phố;

- UBND các xã, phường, thị trấn

Các Sở, ban, ngành

Thường xuyên

 

PHỤ LỤC III

GIAO CHỈ TIÊU TỶ LỆ HỒ SƠ TRỰC TUYẾN CHO CÁC SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 269/KH-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

I. Cấp Sở:

TT

Tên đơn vị

Tổng số hồ sơ

Tổng số hồ sơ trực tuyến

Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023

Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023

Ghi chú

1

Ban Quản lý Khu kinh tế

1030

1017

99%

Duy trì kết quả đạt được

 

2

Sở Công Thương

17626

17625

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

3

Sở Du lịch

467

467

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

4

Sở Giáo dục và Đào tạo

576

576

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

5

Sở Giao thông - Vận tải

2.657

20.605

12%

30%

 

6

Sở Kế hoạch và Đầu tư

4506

3250

72%

85%

 

7

Sở Khoa học và Công nghệ

101

101

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

8

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1123

1037

92%

Duy trì kết quả đạt được

 

9

Sở Ngoại vụ

387

309

80%

90%

 

10

Sở Nội vụ

207

207

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

11

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

745

744

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

12

Sở Tài chính

164

164

100%

Duy trì kết quả đạt dược

 

13

Sở Tài nguyên và Môi trường

1287

1150

89%

90%

 

14

Sở Thông tin và Truyền thông

94

94

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

15

Sở Tư pháp

3.233

9.052

35.7%

50%

 

16

Sở Văn hóa và Thể thao

365

365

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

17

Sở Xây dựng

1925

1722

89%

90%

 

18

Sở Y tế

1970

1952

99%

Duy trì kết quả đạt được

 

II. Cấp huyện:

TT

Tên đơn vị

Tổng số hồ sơ

Tổng số hồ sơ trực tuyến

Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023

Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023

Ghi chú

1

Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ

1599

1555

97%

Duy trì kết quả đạt được

 

2

Ủy ban nhân dân huyện Bình Liêu

1033

1013

98%

Duy trì kết quả đạt được

 

3

Ủy ban nhân dân huyện Cô Tô

1529

1521

99%

Duy trì kết quả đạt được

 

4

Ủy ban nhân dân huyện Đầm Hà

3009

2181

72%

90%

 

5

Ủy ban nhân dân huyện Hải Hà

6994

6231

89%

90%

 

6

Ủy ban nhân dân huyện Tiên Yên

3719

3638

98%

Duy trì kết quả đạt được

 

7

Ủy ban nhân dân huyện Vân Đồn

5157

5010

97%

Duy trì kết quả đạt được

 

8

Ủy ban nhân dân Thành phố Cẩm Phả

12466

9434

76%

90%

 

9

Ủy ban nhân dân Thành phố Hạ Long

27767

26887

97%

Duy trì kết quả đạt được

 

10

Ủy ban nhân dân Thành phố Móng Cái

12347

11201

91%

Duy trì kết quả đạt được

 

11

Ủy ban nhân dân Thành phố Uông Bí

8664

8621

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

12

Ủy ban nhân dân thị xã Đông Triều

16769

16513

98%

Duy trì kết quả đạt được

 

13

Ủy ban nhân dân thị xã Quảng Yên

19576

15854

81%

90%

 

III. Cấp xã:

1. Thị xã Đông Triều:

TT

Tên đơn vị

Tổng số hồ sơ

Tổng số hồ sơ trực tuyến

Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023

Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023

Ghi chú

1

Phường Đông Triều

414

414

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

2

Phường Đức Chính

373

372

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

3

Phường Hoàng Quế

492

421

86%

95%

 

4

Phường Hồng Phong

647

647

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

5

Phường Hưng Đạo

631

626

99%

Duy trì kết quả đạt được

 

6

Phường Kim Sơn

404

404

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

7

Phường Mạo Khê

1992

1990

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

8

Phường Tràng An

368

365

99%

Duy trì kết quả đạt được

 

9

Phường Xuân Sơn

631

621

98%

Duy trì kết quả đạt được

 

10

Phường Yên Thọ

654

648

99%

Duy trì kết quả đạt được

 

11

Xã An Sinh

606

606

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

12

Xã Bình Dương

373

373

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

13

Xã Bình Khê

784

781

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

14

Xã Hồng Thái Đông

1803

1791

99%

Duy trì kết quả đạt được

 

15

Xã Hồng Thái Tây

1031

1028

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

16

Xã Nguyễn Huệ

533

533

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

17

Xã Tân Việt

313

313

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

18

Xã Thủy An

328

328

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

19

Xã Tràng Lương

311

311

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

20

Xã Việt Dân

471

469

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

21

Xã Yên Đức

527

527

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

2. Thành phố Uông Bí:

TT

Tên đơn vị

Tổng số hồ sơ

Tổng số hồ sơ trực tuyến

Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023

Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023

Ghi chú

1

Phường Bắc Sơn

378

378

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

2

Phường Nam Khê

722

722

100%

Duy trì kết quả đạt dược

 

3

Phường Phương Đông

1297

1297

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

4

Phường Phương Nam

2311

2311

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

5

Phường Quang Trung

2746

2746

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

6

Phường Thanh Sơn

3905

3905

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

7

Phường Trưng Vương

1256

1256

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

8

Phường Vàng Danh

372

369

99%

Duy trì kết quả đạt được

 

9

Phường Yên Thanh

1245

1245

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

10

Xã Thượng Yên Công

238

237

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

3. Thị xã Quảng Yên:

TT

Tên đơn vị

Tổng số hồ sơ

Tổng số hồ sơ trực tuyến

Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023

Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023

Ghi chú

1

Phường Cộng Hòa

964

791

82%

90%

 

2

Phường Đông Mai

1480

1419

96%

Duy trì kết quả đạt được

 

3

Phường Hà An

1523

1474

97%

Duy trì kết quả đạt được

 

4

Phường Minh Thành

1936

1732

89%

90%

 

5

Phường Nam Hòa

856

638

75%

90%

 

6

Phường Phong Cốc

2220

2059

93%

Duy trì kết quả đạt được

 

7

Phường Phong Hải

836

808

97%

Duy trì kết quả đạt được

 

8

Phường Quảng Yên

1527

1404

92%

Duy trì kết quả đạt được

 

9

Phường Tân An

425

408

96%

Duy trì kết quả đạt được

 

10

Phường Yên Giang

1182

1178

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

11

Phường Yên Hải

651

585

90%

Duy trì kết quả đạt được

 

12

Xã Cẩm La

2137

1869

87%

Duy trì kết quả đạt được

 

13

Xã Hiệp Hòa

2307

2271

98%

Duy trì kết quả đạt được

 

14

Xã Hoàng Tân

524

435

83%

90%

 

15

Xã Liên Hòa

2248

2103

94%

Duy trì kết quả đạt được

 

16

Xã Liên Vị

1345

1156

86%

90%

 

17

Xã Sông Khoai

887

838

94%

Duy trì kết quả đạt được

 

18

Xã Tiền An

2102

1962

93%

Duy trì kết quả đạt được

 

19

Xã Tiền Phong

713

575

81%

90%

 

4. Thành phố Hạ Long:

TT

Tên đơn vị

Tổng số hồ sơ

Tổng số hồ sơ trực tuyến

Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023

Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023

Ghi chú

1

Phường Bạch Đằng

1287

1284

99.8%

Duy trì kết quả đạt được

 

2

Phường Bãi Cháy

2964

2957

99.8%

Duy trì kết quả đạt được

 

3

Phường Cao Thắng

4969

4969

100.0%

Duy trì kết quả đạt được

 

4

Phường Cao Xanh

2333

2327

99.7%

Duy trì kết quả đạt được

 

5

Phường Đại Yên

596

543

91.1%

98%

 

6

Phường Giếng Đáy

4832

4825

99.9%

Duy trì kết quả đạt được

 

7

Phường Hà Khánh

1047

1043

99.6%

Duy trì kết quả đạt được

 

8

Phường Hà Khẩu

1897

1891

99.7%

Duy trì kết quả đạt được

 

9

Phường Hà Lầm

1643

1632

99.3%

Duy trì kết quả đạt được

 

10

Phường Hà Phong

2524

2516

99.7%

Duy trì kết quả đạt được

 

11

Phường Hà Trung

2143

2142

100.0%

Duy trì kết quả đạt được

 

12

Phường Hà Tu

3548

3548

100.0%

Duy trì kết quả đạt được

 

13

Phường Hoành Bồ

3034

3013

99.3%

Duy trì kết quả đạt được

 

14

Phường Hồng Gai

1231

1223

99.4%

Duy trì kết quả đạt được

 

15

Phường Hồng Hà

5664

5662

100.0%

Duy trì kết quả đạt được

 

16

Phường Hồng Hải

5650

5648

100.0%

Duy trì kết quả đạt được

 

17

Phường Hùng Thẳng

1376

1359

98.8%

Duy trì kết quả đạt được

 

18

Phường Trần Hưng Đạo

1439

1423

98.9%

Duy trì kết quả đạt được

 

19

Phường Tuần Châu

251

251

100.0%

Duy trì kết quả đạt được

 

20

Phường Việt Hưng

1222

1219

99.8%

Duy trì kết quả đạt được

 

21

Phường Yết Kiêu

1760

1725

98.0%

Duy trì kết quả đạt được

 

22

Xã Bằng Cả

428

428

100.0%

Duy trì kết quả đạt được

 

23

Xã Dân Chủ

263

259

98.5%

Duy trì kết quả đạt được

 

24

Xã Đồng Lâm

110

106

96.4%

Duy trì kết quả đạt được

 

25

Xã Đồng Sơn

323

321

99.4%

Duy trì kết quả đạt được

 

26

Xã Hòa Bình

271

271

100.0%

Duy trì kết quả đạt được

 

27

Xã Kỳ Thượng

88

88

100.0%

Duy trì kết quả đạt được

 

28

Xã Lê Lợi

628

444

70.7%

98%

 

29

Xã Quảng La

306

306

100.0%

Duy trì kết quả đạt được

 

30

Xã Sơn Dương

1137

1129

99.3%

Duy trì kết quả đạt được

 

31

Xã Tân Dân

339

331

97.6%

Duy trì kết quả đạt được

 

32

Xã Thống Nhất

1253

1202

95.9%

98%

 

33

Xã Vũ Oai

1080

1080

100.0%

Duy trì kết quả đạt được

 

5. Thành phố Cẩm Phả:

TT

Tên đơn vị

Tổng số hồ sơ

Tổng số hồ sơ trực tuyến

Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023

Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023

Ghi chú

1

Phường Cẩm Bình

1040

1002

96%

Duy trì kết quả đạt được

 

2

Phường Cẩm Đông

1552

1542

99%

Duy trì kết quả đạt được

 

3

Phường Cẩm Phủ

724

646

89%

95%

 

4

Phường Cẩm Sơn

1072

987

92%

95%

 

5

Phường Cẩm Tây

1005

968

96%

Duy trì kết quả đạt được

 

6

Phường Cẩm Thạch

1064

1026

96%

Duy trì kết quả đạt được

 

7

Phường Cẩm Thành

694

692

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

8

Phường Cẩm Thịnh

962

927

96%

Duy trì kết quả đạt được

 

9

Phường Cẩm Thủy

1694

1669

99%

Duy trì kết quả đạt được

 

10

Phường Cẩm Trung

731

716

98%

Duy trì kết quả đạt dược

 

11

Phường Cửa Ông

1663

1616

97%

Duy trì kết quả đạt được

 

12

Phường Mông Dương

1053

1010

96%

Duy trì kết quả đạt được

 

13

Phường Quang Hanh

669

635

95%

Duy trì kết quả đạt được

 

14

Xã Cẩm Hải

361

325

90%

95%

 

15

Xã Cộng Hòa

390

370

95%

Duy trì kết quả đạt được

 

16

Xã Dương Huy

561

464

83%

95%

 

6. Huyện Vân Đồn:

TT

Tên đơn vị

Tổng số hồ sơ

Tổng số hồ sơ trực tuyến

Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023

Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023

Ghi chú

1

Thị trấn Cái Rồng

821

807

98%

Duy trì kết quả đạt được

 

2

Xã Bản Sen

65

65

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

3

Xã Bình Dân

209

209

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

4

Xã Đài Xuyên

313

313

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

5

Xã Đoàn Kết

238

161

68%

95%

 

6

Xã Đông Xá

1018

1013

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

7

Xã Hạ Long

572

572

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

8

Xã Minh Châu

247

247

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

9

Xã Ngọc Vừng

82

82

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

10

Xã Quan Lạn

287

264

92%

95%

 

11

Xã Thắng Lợi

249

249

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

12

Xã Vạn Yên

131

129

98%

Duy trì kết quả đạt được

 

7. Huyện Cô Tô:

TT

Tên đơn vị

Tổng số hồ sơ

Tổng số hồ sơ trực tuyến

Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023

Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023

Ghi chú

1

Thị trấn Cô Tô

671

670

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

2

Xã Đồng Tiến

303

209

69%

90%

 

3

Xã Thanh Lân

285

285

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

8. Huyện Tiên Yên:

TT

Tên đơn vị

Tổng số hồ sơ

Tổng số hồ sơ trực tuyến

Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023

Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023

Ghi chú

1

Thị trấn Tiên Yên

900

797

89%

90%

 

2

Xã Đại Dực

301

203

67%

90%

 

3

Xã Điền Xá

98

98

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

4

Xã Đông Hải

910

857

94%

Duy trì kết quả đạt được

 

5

Xã Đông Ngũ

1135

873

77%

90%

 

6

Xã Đồng Rui

238

236

99%

Duy trì kết quả đạt được

 

7

Xã Hà Lâu

58

58

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

8

Xã Hải Lạng

819

819

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

9

Xã Phong Dụ

486

486

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

10

Xã Tiên Lãng

706

619

88%

90%

 

11

Xã Yên Than

369

293

79%

90%

 

9. Huyện Ba Chẽ:

TT

Tên đơn vị

Tổng số hồ sơ

Tổng số hồ sơ trực tuyến

Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023

Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023

Ghi chú

1

Thị trấn Ba Chẽ

981

680

69%

90%

 

2

Xã Đạp Thanh

195

153

78%

90%

 

3

Xã Đồn Đạc

550

483

88%

90%

 

4

Xã Lương Mông

211

154

73%

90%

 

5

Xã Minh Cầm

140

137

98%

Duy trì kết quả đạt được

 

6

Xã Nam Sơn

629

592

94%

Duy trì kết quả đạt được

 

7

Xã Thanh Lâm

232

229

99%

Duy trì kết quả đạt được

 

8

Xã Thanh Sơn

240

235

98%

Duy trì kết quả đạt được

 

10. Huyện Bình Liêu:

TT

Tên đơn vị

Tổng số hồ sơ

Tổng số hồ sơ trực tuyến

Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023

Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023

Ghi chú

1

Thị trấn Bình Liêu

634

634

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

2

Xã Đồng Tâm

328

328

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

3

Xã Đồng Văn

146

117

80%

90%

 

4

Xã Hoành Mô

297

244

82%

90%

 

5

Xã Húc Động

215

215

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

6

Xã Lục Hồn

539

458

85%

90%

 

7

Xã Vô Ngại

330

303

92%

Duy trì kết quả đạt được

 

11. Huyện Đầm Hà:

TT

Tên đơn vị

Tổng số hồ sơ

Tổng số hồ sơ trực tuyến

Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023

Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023

Ghi chú

1

Thị trấn Đầm Hà

1660

1636

99%

Duy trì kết quả đạt được

 

2

Xã Đại Bình

640

501

78%

90%

 

3

Xã Đầm Hà

1075

811

75%

90%

 

4

Xã Dực Yên

562

453

81%

90%

 

5

Xã Quảng An

1221

524

43%

90%

 

6

Xã Quảng Lâm

565

207

37%

90%

 

7

Xã Quảng Tân

1219

739

61%

90%

 

8

Xã Tân Bình

915

747

82%

90%

 

9

Xã Tân Lập

1618

1429

88%

90%

 

12. Huyện Hải Hà:

TT

Tên đơn vị

Tổng số hồ sơ

Tổng số hồ sơ trực tuyến

Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023

Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023

Ghi chú

1

Thị trấn Quảng Hà

1228

1220

99%

Duy trì kết quả đạt được

 

2

Xã Cái Chiên

22

22

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

3

Xã Đường Hoa

1086

1083

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

4

Xã Quảng Chính

598

592

99%

Duy trì kết quả đạt được

 

5

Xã Quảng Đức

551

548

99%

Duy trì kết quả đạt được

 

6

Xã Quảng Long

562

508

90%

95%

 

7

Xã Quảng Minh

825

825

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

8

Xã Quảng Phong

215

214

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

9

Xã Quảng Sơn

504

504

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

10

Xã Quảng Thành

405

405

100%

Duy trì kết quả đạt được

 

11

Xã Quảng Thịnh

470

463

99%

Duy trì kết quả đạt được

 

13. Thành phố Móng Cái:

TT

Tên đơn vị

Tổng số hồ sơ

Tổng số hồ sơ trực tuyến

Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt được đến 23/8/2023

Chỉ tiêu giao đạt được đến hết tháng 31/12/2023

Ghi chú

1

Phường Bình Ngọc

206

205

99.5%

Duy trì kết quả đạt được

 

2

Phường Hải Hoà

1083

1080

99.7%

Duy trì kết quả đạt được

 

3

Phường Hải Yên

378

378

100.0%

Duy trì kết quả đạt được

 

4

Phường Hoà Lạc

503

502

99.8%

Duy trì kết quả đạt được

 

5

Phường Ka Long

1934

1635

84.5%

95%

 

6

Phường Ninh Dương

2703

2047

75.7%

95%

 

7

Phường Trà Cổ

322

320

99.4%

Duy trì kết quả đạt được

 

8

Phường Trần Phú

1494

1494

100.0%

Duy trì kết quả đạt được

 

9

Xã Bắc Sơn

40

40

100.0%

Duy trì kết quả đạt được

 

10

Xã Hải Đông

459

419

91.3%

95%

 

11

Xã Hải Sơn

93

93

100.0%

Duy trì kết quả đạt được

 

12

Xã Hải Tiến

1093

815

74.6%

95%

 

13

Xã Hải Xuân

775

775

100.0%

Duy trì kết quả đạt được

 

14

Xã Quảng Nghĩa

117

107

91.5%

95%

 

15

Xã Vạn Ninh

305

305

100.0%

Duy trì kết quả đạt được

 

16

Xã Vĩnh Thực

267

243

91.0%

95%

 

17

Xã Vĩnh Trung

74

74

100.0%

Duy trì kết quả đạt được

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 269/KH-UBND năm 2023 về nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

  • Số hiệu: 269/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 30/10/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
  • Người ký: Vũ Văn Diện
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/10/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản