- 1Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 33/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Kế hoạch 319/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
- 5Quyết định 2085/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Vĩnh Phúc
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 267/KH-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 23 tháng 10 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
Thực hiện Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2030; Quyết định số 2085/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 của UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Kế hoạch số 319/KH-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh về cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023,
UBND tỉnh ban hành kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá khách quan, chính xác kết quả công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị; các tổ chức, cá nhân đối với việc triển khai, thực hiện các nhiệm vụ công tác cải cách hành chính và kết quả đánh giá, xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính thuộc các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Lấy kết quả Chỉ số cải cách hành chính làm căn cứ để các cơ quan, đơn vị, địa phương bình xét, xếp loại thi đua, khen thưởng đối với tập thể và cá nhân.
2. Yêu cầu
- Việc xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo tuân thủ mục đích, nội dung, yêu cầu theo chỉ đạo về công tác cải cách hành chính của Trung ương và của tỉnh; phản ánh đúng, chính xác kết quả công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Việc xác định Chỉ số cải cách hành chính phải kết hợp chặt chẽ giữa đánh giá trực tiếp thông qua các tài liệu, hồ sơ kiểm chứng của các cơ quan, đơn vị và đánh giá gián tiếp thông qua công tác điều tra xã hội học đối với tổ chức, cá nhân đã thực hiện giao dịch và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG
Chỉ số cải cách hành chính được xác định theo thang điểm 100. Trong đó: Điểm thẩm định kết quả triển khai, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính: tối đa 50 điểm; Điểm điều tra xã hội học: tối đa 50 điểm. Cụ thể như sau:
1. Thẩm định kết quả triển khai, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng báo cáo tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính (kèm theo các tài liệu kiểm chứng cho kết quả các tiêu chí tự đánh giá cơ quan, đơn vị tự đánh giá). Gửi báo cáo tự đánh giá, chấm điểm về Sở Nội vụ tổng hợp (cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định).
- Thẩm định báo cáo tự đánh giá, chấm điểm: Tổ công tác giúp việc Hội đồng thẩm định thực hiện đánh giá kết quả triển khai, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên cơ sở báo cáo tự chấm điểm của các cơ quan, đơn vị và tài liệu kiểm chứng kèm theo.
2. Đánh giá công tác cải cách hành chính qua điều tra xã hội học
- Thực hiện điều tra xã hội học lấy ý kiến đánh giá của các cá nhân, tổ chức đã thực hiện giao dịch và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa cấp tỉnh, cấp huyện.
- Hình thức điều tra: Phát và thu phiếu điều tra xã hội học trực tiếp đến đối tượng điều tra.
1. Nhiệm vụ chung của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
- Tập trung triển khai nhiệm vụ, công tác cải cách hành chính theo tiêu chí, mục tiêu đã được phê duyệt tại Quyết định số 2085/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 của UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng báo cáo tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính (kèm theo các tài liệu kiểm chứng của các tiêu chí tự đánh giá). Báo cáo gửi về Sở Nội vụ (cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định cấp tỉnh) từ ngày 01/12/2023 đến ngày 15/12/2023.
2. Nhiệm vụ điều tra xã hội học
2.1. Văn phòng UBND tỉnh
- Lập danh sách mẫu điều tra xã hội học: Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan lập danh sách ngẫu nhiên cá nhân, người đại diện tổ chức đã thực hiện giao dịch và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Bộ phận một cửa UBND 09 huyện, thành phố trên hệ thống Phần mềm giải quyết thủ tục hành chính và danh sách do Thanh tra tỉnh, 06 cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh cung cấp (theo mẫu danh sách gửi kèm).
- Số lượng: Danh sách mẫu gồm 350 tổ chức, cá nhân đã thực hiện thủ tục hành chính tại mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương. Riêng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường lập danh sách 350 cá nhân, tổ chức bao gồm: 80 cá nhân, tổ chức giao dịch tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và 270 cá nhân, tổ chức giao dịch tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp của 9 huyện, thành phố (mỗi huyện, thành phố: 30 tổ chức, cá nhân).
- Thời gian: Bàn giao danh sách mẫu về Sở Nội vụ trước ngày 31/10/2023.
2.2. Thanh tra tỉnh; 06 cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2085/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 của UBND tỉnh
Lập danh sách toàn bộ cá nhân, tổ chức đã thực hiện giao dịch thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị từ ngày 01/01/2023 đến 30/9/2023, gửi về Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp trước ngày 31/10/2023 (theo mẫu danh sách gửi kèm).
*Lưu ý: Không đưa vào danh sách điều tra các trường hợp sau: (1) Người dân, người đại diện tổ chức đã giao dịch nhưng chưa nhận kết quả; (2) người dân, tổ chức đã giao dịch và đã nhận kết quả nhưng địa chỉ liên hệ ngoài tỉnh Vĩnh Phúc.
2.3. Sở Nội vụ
- Nhận danh sách mẫu từ Văn phòng UBND tỉnh, lựa chọn ngẫu nhiên danh sách điều tra xã hội học và danh sách dự phòng theo quy định; thực hiện bàn giao danh sách điều tra cho Bưu điện tỉnh thực hiện điều tra. Thời gian hoàn thành: Xong trước ngày 10/11/2023.
- Nhận phiếu đã điều tra, kết quả điều tra; thực hiện tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra theo quy định.
- Thực hiện ký kết hợp đồng, thanh quyết toán với Bưu điện tỉnh theo quy định. Phối hợp với Bưu điện tỉnh thực hiện công tác điều tra xã hội học, công tác giám sát, phúc tra phiếu điều tra xã hội học.
2.4. Bưu điện tỉnh
Nhận bàn giao danh sách điều tra xã hội học từ Sở Nội vụ; thực hiện điều tra xã hội học theo quy định; đảm bảo chính xác, khách quan. Thời gian thực hiện: Trong Quý IV năm 2023.
3. Nhiệm vụ thẩm định kết quả đánh giá Chỉ số cải cách hành chính
3.1. Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định cấp tỉnh):
- Có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc các thành viên Tổ công tác giúp việc trong việc thẩm định kết quả tự đánh giá và điều tra xã hội học.
- Thường trực Hội đồng thẩm định cấp tỉnh (Sở Nội vụ): Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2023. Thời gian: Trước ngày 20/4/2024.
- Đề nghị Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Phúc, Phó chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh chỉ đạo việc giám sát công tác thẩm định chỉ số cải cách hành chính, công tác điều tra xã hội học.
- Công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2023: Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh thực hiện công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định. Thời gian: Trước ngày 30/4/2024.
3.2. Tổ công tác, giúp việc Hội đồng thẩm định cấp tỉnh
- Trên cơ sở Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương; Tổ công tác, giúp việc Hội đồng thẩm định cấp tỉnh thực hiện thẩm định, đánh giá kết quả công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị qua tài liệu kiểm chứng và các kết quả, điều kiện thực tiễn.
- Tổng hợp kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố
- Thực hiện nghiêm túc việc giao nộp hồ sơ, tài liệu kiểm chứng, đảm bảo khoa học, đầy đủ nội dung và đúng thời gian quy định.
- UBND cấp huyện: Ngoài nhiệm vụ nêu trên, ban hành Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp xã năm 2023 và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của UBND cấp xã. Quý I/2024.
- Đối với sở, ngành: Văn phòng UBND tỉnh, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện: Ngoài nhiệm vụ nêu trên thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 4, Quyết định số 2085/QĐ- UBND ngày 25/9/2023 của UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Ban hành văn bản hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng báo cáo tự chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính.
- Xây dựng kế hoạch điều tra xã hội học; Xây dựng mẫu phiếu điều tra xã hội học; Phối hợp với Bưu điện tỉnh triển khai điều tra xã hội học theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh, Tổ công tác giúp việc Hội đồng thẩm định cấp tỉnh trong việc hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp, báo kết quả thẩm định; trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định phê duyệt, và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các cơ quan, đơn vị.
- Theo dõi, đôn đốc UBND cấp huyện trong việc xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với UBND cấp xã.
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện đánh giá, xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
3. Bưu điện tỉnh
Tiếp nhận danh sách cá nhân, mẫu phiếu điều tra do Sở Nội vụ cung cấp; trực tiếp tiến hành điều tra xã hội học. Tổng hợp, báo cáo kết quả điều tra xã hội học với cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh theo quy định.
4. Các cơ quan thông tin truyền thông
Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh cập nhật, thông tin kịp thời về công tác cải cách hành chính và việc công bố kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh để cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân theo dõi, giám sát đối với công tác cải cách hành chính của tỉnh.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh năm 2023 bao gồm: Các hoạt động của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh, Tổ công tác giúp việc Hội đồng và điều tra xã hội học được bố trí từ nguồn kinh phí cải cách hành chính năm 2023.
2. Kinh phí phục vụ công tác xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp xã: Thực hiện theo Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước; Thông tư số 33/2022/TT-BTC ngày 09/6/2022 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Trên đây là Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh và Tổ công tác giúp việc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ...
Cá nhân, người đại diện tổ chức đã giao dịch, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong năm 2023 tại…….
(Ban hành kèm theo Công văn số …./..... ngày .../.../2023 của ...)
STT | Họ và tên | Tên thủ tục hành chính đã giao dịch | Địa chỉ cư trú hoặc đơn vị công tác | Số điện thoại |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………….., ngày tháng năm 2023 |
- 1Kế hoạch 778/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2023 tại các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nghệ An
- 2Kế hoạch 243/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 1699/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 2390/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của tỉnh và xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 2783/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La năm 2024
- 6Kế hoạch 99/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2024 của các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 33/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Kế hoạch 319/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
- 5Quyết định 2085/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Kế hoạch 778/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2023 tại các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nghệ An
- 7Kế hoạch 243/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 1699/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 2390/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của tỉnh và xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Quyết định 2783/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La năm 2024
- 11Kế hoạch 99/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2024 của các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Kế hoạch 267/KH-UBND về xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 267/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 23/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định