ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 267/KH-UBND | Hải Dương, ngày 27 tháng 01 năm 2022 |
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước; theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh Hải Dương ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ cụ thể, như sau:
1. Mục đích
a) Bảo đảm triển khai kịp thời, thống nhất, khoa học và hiệu quả các nội dung đã được xác định trong Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 47/2020/NĐ-CP).
b) Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc tổ chức thực hiện và kết quả triển khai Kế hoạch này là cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP của tỉnh.
c) Phổ biến, tuyên truyền nội dung thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP tới các cơ quan, đơn vị và tổ chức, doanh nghiệp, cán bộ công chức, viên chức.
2. Yêu cầu
a) Nâng cao nhận thức, đổi mới mạnh mẽ tư duy, trách nhiệm thực hiện trong quản lý, kết nối, chia sẻ sử dụng dữ liệu trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, chủ động tham gia thực hiện cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, phát triển dựa trên chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo.
b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa UBND tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương; giữa các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh từ cấp tỉnh đến cấp xã.
c) Kịp thời đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện; phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan, đơn vị để bảo đảm tiến độ và hiệu quả triển khai thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP.
d) Ưu tiên, quan tâm, bố trí các điều kiện về nguồn nhân lực, kinh phí và các điều kiện khác bảo đảm triển khai thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP đúng tiến độ và có hiệu quả.
1. Xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các quy chế, quy định kỹ thuật, văn bản quản lý liên quan tạo đủ căn cứ, cơ sở pháp lý triển khai thực hiện Nghị định trên địa bàn tỉnh.
2. Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, trong đó phải bảo đảm sẵn sàng kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ sử dụng dữ liệu số với các cơ quan nhà nước trung ương, địa phương và các tổ chức, cá nhân theo quy định.
3. Tổ chức thực hiện, bảo đảm thực hiện cung cấp kết nối và chia sẻ thuận lợi, an toàn dữ liệu số với cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân theo quy định.
4. Kiểm tra, đôn đốc, giám sát, hướng dẫn công tác thực thi các quy định của Nghị định trên địa bàn tỉnh.
5. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện kết nối, chia sẻ và sử dụng dữ liệu số tạo điều kiện cho cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp cận thông tin, dữ liệu.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn, đào tạo, tập huấn các nội dung của Nghị định đến các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, quản lý, thúc đẩy kết nối, chia sẻ dữ liệu trong các cơ quan Nhà nước của tỉnh; phối hợp với Cục Tin học hóa, Bộ Thông tin và Truyền thông tăng cường kết nối, chia sẻ dữ liệu với bộ, ngành, địa phương khác để khai thác dữ liệu.
- Xây dựng phương án đảm bảo an toàn thông tin mạng, an ninh mạng trong việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh xử lý các vướng mắc liên quan đến kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại phụ lục của Kế hoạch.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu bố trí kinh phí để triển khai Kế hoạch và các nhiệm vụ xây dựng, chuẩn hóa các cơ sở dữ liệu đã xây dựng để đảm bảo khả năng chia sẻ dữ liệu, thúc đẩy khai thác, sử dụng dữ liệu vào các hoạt động chỉ đạo, điều hành, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
3. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức quán triệt, tuyên truyền đến cán bộ, công chức, viên chức về các nội dung của Nghị định để nâng cao nhận thức, trách nhiệm, hiệu quả trong công tác quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số trong cơ quan nhà nước.
- Chủ động nghiên cứu, triển khai thực hiện các nội dung của Nghị định và các nhiệm vụ được giao tại phụ lục Kế hoạch này, đảm bảo chất lượng, đúng thời gian quy định.
- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả kết nối, chia sẻ dữ liệu và có trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết các vướng mắc phát sinh khi kết nối, sử dụng dữ liệu do đơn vị mình cung cấp theo quy định của Nghị định.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2020/NĐ-CP VỀ QUẢN LÝ, KẾT NỐI VÀ CHIA SẺ DỮ LIỆU SỐ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày /01/2022 của UBND tỉnh Hải Dương)
TT | Nội dung thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | XÂY DỰNG, BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, CÁC QUY CHẾ, QUY ĐỊNH | |||
1 | Rà soát, ban hành danh mục các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Hải Dương | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2022 |
2 | Xây dựng Danh mục dữ liệu mở của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2022 |
3 | Xây dựng Bảng mã danh mục dữ liệu dùng chung của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2022 |
4 | Xây dựng quy chế, quy định tích hợp, kết nối, liên thông phục vụ chia sẻ, khai thác, sử dụng dữ liệu dùng chung của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2022 |
5 | Xây dựng kế hoạch phát triển dữ liệu, các cơ sở dữ liệu, dữ liệu dùng chung của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2022 |
II | HOÀN THIỆN CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG CỦA TỈNH ĐẢM BẢO SẴN SÀNG KẾT NỐI, CHIA SẺ DỮ LIỆU SỐ |
|
|
|
1 | Hoàn thiện và xây dựng hệ thống kết nối, liên thông cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh với hệ thống thông tin/cơ sở dữ liệu của Chính phủ, các địa phương, bộ ngành phục vụ tích hợp, phân tích, tổng hợp dữ liệu phục vụ quản lý nhà nước, hoạch định chính sách, phát triển kinh tế - xã hội | Sở Thông tin và Truyền thông | Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông; Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2022-2025 |
III | THỰC HIỆN, TRIỂN KHAI KẾT NỐI, CHIA SẺ DỮ LIỆU SỐ | |||
1 | Thiết lập hệ thống cán bộ đầu mối phụ trách kết nối, chia sẻ dữ liệu của tỉnh và các địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2022 |
2 | Xây dựng, duy trì hạ tầng, nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
3 | Tổ chức, cung cấp, khai thác, chia sẻ dữ liệu số phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước và cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
4 | Xây dựng và công bố, công khai dịch vụ chia sẻ dữ liệu số | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022-2025 |
5 | Đăng ký, quản lý và cung cấp, chia sẻ thông tin, dữ liệu mở trên Cổng dữ liệu Quốc gia | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
6 | Xác định danh mục và chuẩn hóa dữ liệu cung cấp theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định; rà soát, cập nhật danh mục định kỳ tối thiểu 6 tháng/lần | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên, 6 tháng/năm |
7 | Điều phối, hướng dẫn, hỗ trợ và giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện kết nối chia sẻ dữ liệu số của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
8 | Xây dựng hệ thống quản lý dữ liệu dùng chung của tỉnh kết nối, chia sẻ với Cổng dữ liệu quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Cục tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông | 2022-2025 |
9 | Xây dựng Cổng dữ liệu mở của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2022-2025 |
IV | TỔ CHỨC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN VÀ KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC VIỆC THỰC HIỆN | |||
1 | Hướng dẫn, tổ chức đào tạo đối với các sở, ban, ngành và các địa phương để triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan Nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
2 | Tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP và Kế hoạch này | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị báo đài của tỉnh |
| Thường xuyên |
3 | Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, giám sát quá trình kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các đơn vị | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
- 1Quyết định 08/2021/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác, sử dụng, kết nối và chia sẻ dữ liệu số các hệ thống thông tin, phần mềm dùng chung trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 55/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác, sử dụng, kết nối và chia sẻ dữ liệu số các hệ thống thông tin, phần mềm dùng chung trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 08/2021/QĐ-UBND
- 3Kế hoạch 04/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 25/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 22/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan Nhà nước tỉnh Nghệ An
- 1Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 2Quyết định 08/2021/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác, sử dụng, kết nối và chia sẻ dữ liệu số các hệ thống thông tin, phần mềm dùng chung trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 55/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác, sử dụng, kết nối và chia sẻ dữ liệu số các hệ thống thông tin, phần mềm dùng chung trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 08/2021/QĐ-UBND
- 4Kế hoạch 04/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 25/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 22/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan Nhà nước tỉnh Nghệ An
Kế hoạch 267/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước do tỉnh Hải Dương ban hành
- Số hiệu: 267/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 27/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Minh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định