Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 267/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 19 tháng 8 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 18/2021/NQ-HĐND NGÀY 16 THÁNG 7 NĂM 2021 CỦA HĐND TỈNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Thực hiện Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của HĐND tỉnh quy định nội dung, mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế, UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Hoàn thiện chính sách, chế độ đối với các huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh. Khuyến khích, tạo động lực để các HLV, VĐV tích cực luyện tập, thi đấu đạt thành tích cao nhất tại các đấu trường thể thao trong nước, khu vực, Châu lục và thế giới, khẳng định vị thế của thể thao Thừa Thiên Huế đối với các tỉnh, thành phố trong cả nước và quốc tế, góp phần xây dựng thể thao Thừa Thiên Huế xứng tầm với quá trình xây dựng thành phố trực thuộc Trung ương theo tinh thần Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

2. Yêu cầu

Đảm bảo chế độ dinh dưỡng phù hợp với sự phát triển về thể chất, nhằm phát huy hết tiềm năng của các HLV, VĐV trong luyện tập và thi đấu đạt thành tích cao nhất cho thể thao của tỉnh.

Phù hợp với các quy định hiện hành và khả năng cân đối của Ngân sách tỉnh, xây dựng thể thao Thừa Thiên Huế phát triển toàn diện.

Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút mọi nguồn lực của xã hội để nâng cao chế độ dinh dưỡng, cũng như các chính sách đối với HLV, VĐV thể thao của tỉnh.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Đẩy mạnh tuyển chọn và đào tạo đội ngũ HLV, VĐV viên thể thao cả về số lượng và chất lượng đảm bảo việc thực hiện chế dinh dưỡng đối với HLV, VĐV đạt hiệu quả.

2. Tăng cường huấn luyện nâng cao chất lượng các HLV, VĐV, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong hoạt động thể thao, tương xứng với quá trình phát triển thể thao của tỉnh.

3. Thực hiện, đầy đủ chế độ dinh dưỡng đối với các HLV, VĐV thể thao đảm bảo đúng đối tượng, hiệu quả.

4. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý Nhà nước đối với các đơn vị có chức năng tuyển chọn, đào tạo HLV, VĐV thể thao đảm, thực hiện tốt chế độ dinh dưỡng đối với HLV, VĐV thể thao thúc đẩy phát triển thể thao của tỉnh.

5. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các HLV, VĐV thể thao, số lượng, chất lượng lực lượng HLV, VĐV thể thao nhằm đánh giá chính xác và có biện pháp phù hợp với yêu cầu phát triển thể thao của tỉnh.

III. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Ngân sách nhà nước

Địa phương đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên thuộc các đội tuyển do địa phương quản lý (Đội tuyển năng khiếu; bao gồm cả huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập luyện, huấn luyện và thi đấu).

2. Khuyến khích các Liên đoàn, Hiệp hội Thể thao, các đơn vị quản lý huấn luyện viên, vận động viên và các tổ chức liên quan của tỉnh khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao.

3. Công tác lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí từ ngân sách nhà nước thực hiện chi trả chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật và hướng dẫn tại Thông tư Thông tư số 86/2020/TT-BTC.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Văn hóa và Thể thao

Cơ quan thường trực chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; Đồng thời chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; Báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

2. Sở Tài chính

Tổng hợp các nguồn kinh phí, tham mưu bố trí nguồn kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng cho các HLV, VĐV thể thao theo Kế hoạch để trình UBND tỉnh quyết định.

3. Các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế

Căn cứ quy định được ban hành theo đề án này chủ động bố trí nguồn kinh phí đảm bảo thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên thuộc các đội tuyển do địa phương quản lý.

Trên đây là Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của HĐND tỉnh quy định nội dung, mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế, trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, ngành, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Văn hóa và Thể thao) để xem xét, chỉ đạo giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các đơn vị nêu tại mục IV;
- VP: CVP, PCVP KGVX;
- Lưu: VT, VH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình

 

PHỤ LỤC I

CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 267/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

Đơn vị tính: VĐV.

TT

Môn

Giai đoạn 2021 - 2025

Đến năm 2030

2021

2022

2023

2024

2025

HLV

VĐV

HLV

VĐV

HLV

VĐV

HLV

VĐV

HLV

VĐV

HLV

VĐV

 

Các bộ môn thể thao trọng điểm nhóm 1

1

Vật

2

35

2

37

3

38

3

40

4

44

5

68

2

Điền Kinh

4

22

4

24

4

26

4

30

5

32

7

54

3

Cờ Vua

3

25

3

27

3

29

3

31

3

34

4

50

4

Teakwondo

2

20

2

22

2

24

3

25

3

32

4

48

5

Karatedo

3

35

3

37

3

38

4

40

4

44

6

70

6

Bơi

3

35

3

39

3

39

3

40

3

45

4

55

7

Lặn

1

10

1

11

1

11

2

11

2

12

3

15

 

Các bộ môn thể thao trọng điểm nhóm 2

8

Đá Cầu

4

26

4

27

4

28

4

30

4

34

5

54

9

Judo

2

18

2

19

2

20

2

20

3

29

4

46

10

Cờ Tướng

1

14

2

15

2

16

2

18

2

20

3

30

11

Bắn Cung

2

10

2

11

2

12

2

15

3

17

4

25

12

Cầu Lông

2

15

3

17

3

19

3

20

4

23

5

34

13

Bóng đá (U10, 11, 12, 13, 15, 17, 19)

16

160

16

160

16

160

16

160

16

160

16

160

 

Các bộ môn thể thao trọng điểm nhóm 3

14

Vovinam

1

15

1

17

1

19

1

20

1

28

1

40

15

Cầu mây

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2

15

16

Cử tạ

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1

15

Tổng

46

440

48

463

49

479

52

500

57

554

74

779

 

PHỤ LỤC II

TỔNG HỢP NGUỒN KINH PHÍ PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 267/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nội dung

Tổng cộng

Chia ra

Ngân sách cấp

Xã hội hóa

I

Giai đoạn 2021 - 2025

425.382

370.382

55.000

1

Kinh phí hoạt động

277.582

277.582

 

2

Kinh phí đầu tư

147.800

92.800

55.000

II

Giai đoạn 2026 - 2030

417.372

352.372

65.000

1

Kinh phí hoạt động

309.872

309.872

 

2

Kinh phí đầu tư

107.500

42.500

65.000

 

- Nguồn Ngân sách nhà nước

42.500

42.500

 

 

- Nguồn xã hội hóa

65.000

1

65.000

 

 

 

 

 

Tổng cộng

842.754

722.754

120.000

 

PHỤ LỤC III

NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 267/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

ĐƠN VỊ

Giai đoạn 2021 - 2025

Giai đoạn 2026 - 2030

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

1

Đoàn Bóng đá (Nguồn sự nghiệp TDTT tạm tính ổn định cả chu kỳ)

10.600

10.600

10.600

10.600

10.600

10.600

10.600

10.600

10.600

10.600

2

Trường Trung cấp TDTT (Nguồn sự nghiệp TDTT tạm tính ổn định cả chu kỳ)

33.000

33.000

33.000

33.000

33.000

33.000

33.000

33.000

33.000

33.000

3

Trung tâm Thể thao tỉnh (Nguồn sự nghiệp TDTT tạm tính ổn định cả chu kỳ)

4.300

4.300

4.300

4.300

4.300

4.300

4.300

4.300

4.300

4.300

4

Đầu tư thêm 1 môn thể thao giai đoạn 2021 - 2025 - Vovinam (với 10 VĐV, 01 HLV chi chế độ VĐV, phương tiện thiết bị..mức chi tăng khoảng 7%)

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

5

Đầu tư 2 môn thể thao giai đoạn 2026 - 2030 cầu mây - cử tạ (chi chế độ VĐV, phương tiện thiết

 

 

 

 

 

3.000

3.000

3.000

3.000

3.000

6

- Chi phí thuê chuyên gia một số môn (7 Chuyên gia x 12 tháng x 20tr/tháng)

1.680

1.680

1.680

1.680

1.680

1.680

1.680

1.680

1.680

1.680

7

Chi phí đầu tư cho VĐV chuẩn bị, tham gia Đại hội Thể dục thể thao Toàn quốc (Phụ lục IX); (kỳ sau tạm tính tăng 10%)

 

6.450

 

 

 

7.090

 

 

 

7.800

 

- Chi phí tập huấn

 

3.330

 

 

 

3.660

 

 

 

4.020

 

- Chi phí tham gia thi đấu

 

1.680

 

 

 

1.850

 

 

 

2.040

 

- Chi phí mua trang thiết bị phục vụ tập luyện và thi đấu

 

1.440

 

 

 

1.580

 

 

 

1.740

8

Chi phí đầu tư cho VĐV trọng điểm tập huấn thường niên trong và ngoài nước (kỳ sau tạm tính tăng 10%)

2.000

 

2.200

2.420

2.662

 

2.928

3.221

3.543

 

 

Tổng cộng

53.080

63.980

53.280

53.500

53.742

68.260

57.008

57.301

57.623

69.680

 

PHỤ LỤC IV

KINH PHÍ ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 267/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Giai đoạn 2021 - 2025

Giai đoạn 2026 - 2030

I

Nguồn Ngân sách Nhà nước

 

92.800

42.500

1

Dự án nâng cấp trung tâm thi đấu thể thao Thừa Thiên Huế

 

62.800

42.500

 

Trong đó:

 

 

 

a)

Xây lắp

 

52.800

27.500

 

Cải tạo nâng cấp các sân thi đấu thể thao tại Trung tâm Thể thao tỉnh

Triệu đồng

10.000

15.000

 

Trung tâm phục hồi thể lực cho VĐV thể thao thành tích cao của tỉnh

Triệu đồng

15.000

 

 

Cải tạo, nâng cấp bể bơi tại số 2 Lê Quý Đôn

Triệu đồng

7.000

 

 

Lắp mới hệ thống nước nóng bể bơi tại số 2 Lê Quý Đôn

Triệu đồng

1.500

 

 

Hệ thống tính điểm bảng điện tử bể bơi phục vụ công tác thi đấu thành tích cao

Triệu đồng

2.000

2.500

 

Cải tạo, nâng cấp bể bơi tại Khu Thể thao An Cựu City

Triệu đồng

5.000

 

 

Hệ thống đèn An Cựu City phục vụ các giải thi đấu thành tích cao

Triệu đồng

1.300

 

 

Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc khu nhà ký túc xá của VĐV tại 41 Tố Hữu

Triệu đồng

6.000

 

 

Cải tạo, nâng cấp, bảo dưỡng sân vận động Tự Do (thay cỏ, hệ thống tưới nước, thay ghế VIP khán đài A, thay ghế khán đài B,C,D; Thay bảng tỷ số, sửa chữa đường chạy, nâng cấp các phòng chức năng phục vụ thi đấu (phòng giám sát, trọng tài, phòng điều hành, phòng y tế, phòng họp báo, phòng cho VĐV...); Bổ sung một số thiết bị phục vụ tập luyện chuyên môn; Sửa chữa, bảo dưỡng mái che khán đài A, thiết bị PCCC...)

Triệu đồng

5.000

10.000

b)

Thiết bị

 

10.000

15.000

 

Thiết bị phục vụ thi đấu: Trang bị thảm thi đấu Vật, Judo, Taekwondo, Karate; Cây cung thi đấu tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế; Bộ chấm điểm điện tử, giáp điện tử Taekwondo; Hệ thống âm thanh Nhà thi đấu; Trang bị nhà tập thể lực cho các môn thể thao;

Triệu đồng

5.000

7.000

 

Trang thiết bị phục vụ tập luyện thể thao

Triệu đồng

5.000

8.000

2

Nâng cấp Trường Trung cấp TDTT Huế cơ sở 2 (Cải tạo khu 87 Nguyễn Huệ thành trung tâm tập luyện và thi đấu các môn thế mạnh của tỉnh các môn võ, (cờ vua, cầu lông))

Triệu đồng

30.000

 

 

 

 

 

 

II

Nguồn xã hội hóa

 

55.000

65.000

1

Đầu tư sân tập luyện bóng đá

Triệu đồng

20.000

25.000

2

Đầu tư các sân tập luyện, thi đấu các môn thể thao (Cầu lông, bóng bàn, quần vợt, golf,...)

Triệu đồng

30.000

30.000

3

Đầu tư tập luyện, thi đấu của các Câu lạc bộ thể thao

Triệu đồng

5.000

10.000

Tổng cộng

Triệu đồng

147.800

107.500

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 267/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế

  • Số hiệu: 267/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 19/08/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Người ký: Nguyễn Thanh Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản