Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/KH-UBND

Bắc Giang, ngày 02 tháng 5 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2026 - 2030

Thực hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc; Kế hoạch số 148-KH/TU ngày 18/9/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW ngày 30/7/2024 của Ban Bí thư về đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo, UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc giai đoạn 2026-2030 với những nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a) Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả và cụ thể hóa các mục tiêu, nội dung theo Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 14/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc bảo đảm phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế của tỉnh Bắc Giang.

b) Tạo lập cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc mang tính hệ thống, công khai, minh bạch, tăng cường tính giám sát, góp phần nâng cao giá trị sản phẩm, hàng hóa, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập.

c) Góp phần bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của người tiêu dùng và nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về kiểm soát chất lượng sản phẩm hàng hóa.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Đảm bảo 100% công chức (cán bộ quản lý chuyên trách) của các cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về truy xuất nguồn gốc và 100% thành viên hội đồng phân hạng và đánh giá sản phẩm OCOP các cấp được tập huấn, đào tạo kiến thức quản lý nhà nước về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.

b) Phấn đấu 100% tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh có nhu cầu trên địa bàn tỉnh được tập huấn, đào tạo kiến thức về triển khai, áp dụng và quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.

c) Bảo đảm 100% các tổ chức, cá nhân sản xuất các sản phẩm chủ lực, đặc trưng, tiềm năng, sản phẩm đã được bảo hộ nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, sản phẩm OCOP của tỉnh có nhu cầu và đủ điều kiện được hỗ trợ áp dụng truy xuất nguồn gốc. Trong đó, ít nhất 60% sản phẩm OCOP đạt 4 sao và 100% sản phẩm OCOP đạt 5 sao của tỉnh áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc.

d) Phấn đấu 100% các tổ chức, cá nhân sản xuất hàng đóng gói sẵn trên địa bàn tỉnh có nhu cầu được áp dụng truy xuất nguồn gốc điện tử.

đ) Bảo đảm 100% sản phẩm, hàng hóa thuộc diện bắt buộc truy xuất nguồn gốc theo quy định pháp luật thực hiện truy xuất nguồn gốc đúng quy trình, đúng chuẩn.

e) Nâng cấp, vận hành Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh theo hướng đồng bộ, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu truy xuất cho nhiều nhóm sản phẩm, hàng hóa; đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa Quốc gia.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Rà soát hệ thống văn bản, hoàn thiện cơ chế chính sách về truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa

a) Rà soát các văn bản quy định về quản lý, triển khai áp dụng và xử lý vi phạm về truy xuất nguồn gốc.

b) Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm kịp thời khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức cá nhân sản xuất, kinh doanh tăng cường, duy trì áp dụng truy xuất nguồn gốc góp phần nâng cao giá trị sản phẩm, hàng hóa, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

2. Công tác thông tin, tuyên truyền, đào tạo, tập huấn

a) Đẩy mạnh phổ biến, tuyên truyền các văn bản và quy định của pháp luật về quản lý; các tiêu chuẩn Quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về truy xuất nguồn gốc và các tài liệu hướng dẫn, áp dụng.

b) Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến về lợi ích, tầm quan trọng của hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa để người tiêu dùng quan tâm, thay đổi nhận thức.

c) Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn, hội nghị, hội thảo, học tập kinh nghiệm của các mô hình trong và ngoài tỉnh về truy xuất nguồn gốc, áp dụng các văn bản, quy định pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia, quốc tế và tài liệu hướng dẫn áp dụng truy xuất nguồn gốc cho các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan.

3. Áp dụng truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm, hàng hóa của tỉnh

a) Tổ chức điều tra, khảo sát thực trạng và nhu cầu áp dụng truy xuất nguồn gốc của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.

b) Xác định tiêu chí đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh đủ điều kiện tham gia chương trình áp dụng truy xuất nguồn gốc của tỉnh.

c) Xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa đáp ứng theo quy định hiện hành và phù hợp với điều kiện đặc thù của tỉnh.

d) Vận động, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh áp dụng truy xuất nguồn gốc, hệ thống truy xuất nguồn gốc phù hợp với tiêu chuẩn Quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế cho sản phẩm, hàng hóa. Cung cấp miễn phí các tiêu chuẩn Quốc gia về truy xuất nguồn gốc cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa có nhu cầu.

đ) Hỗ trợ quảng bá, tiêu thụ đối với những sản phẩm, hàng hóa áp dụng truy xuất nguồn gốc, truy xuất nguồn gốc điện tử thông qua các hội chợ, triển lãm trong và ngoài tỉnh.

e) Hỗ trợ tem, thiết bị in tem truy xuất nguồn gốc, xúc tiến thương mại, kết nối tiêu thụ, giới thiệu quảng bá sản phẩm, hàng hóa cho các tổ chức, cá nhân áp dụng truy xuất nguồn gốc.

4. Công tác quản lý nhà nước, hợp tác về truy xuất nguồn gốc

a) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh sản phẩm hàng hóa áp dụng truy xuất nguồn gốc. Xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về áp dụng truy xuất nguồn gốc.

b) Tham gia các hội nghị, hội thảo trong và ngoài nước do Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức về truy xuất nguồn gốc.

c) Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ trong công tác kết nối Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Quốc gia.

5. Vận hành, nâng cấp, mở rộng, cập nhật Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh

a) Nâng cấp, mở rộng, cập nhật Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh đảm bảo tính tương tác, kết nối, bảo mật và truy xuất dữ liệu hiệu quả, đáp ứng nhu cầu truy xuất nguồn gốc cho nhiều lĩnh vực sản phẩm, hàng hóa và kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Quốc gia.

b) Đảm bảo, duy trì sự ổn định của Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh, kịp thời chỉnh sửa, khắc phục các lỗi phát sinh trong quá trình vận hành.

c) Xây dựng quy chế quản lý, phối hợp giữa các sở, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan nhằm đảm bảo vận hành Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh đáp ứng các quy định của pháp luật.

d) Hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký áp dụng, cập nhật dữ liệu, cấp tài khoản, phê duyệt tem truy xuất nguồn gốc trên Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được đảm bảo từ nguồn ngân sách tỉnh cấp hàng năm; nguồn của các tổ chức, cá nhân và nguồn huy động hợp pháp theo quy định của pháp luật.

2. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch, lập dự toán kinh phí thực hiện trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Khoa học và Công nghệ

a) Là cơ quan thường trực, đầu mối tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch. Đôn đốc các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch theo nhiệm vụ đã được phân công.

b) Tham mưu xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tăng cường áp dụng, duy trì truy xuất nguồn gốc.

c) Chủ trì, phối hợp tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn, hội thảo, học tập kinh nghiệm các mô hình trong và ngoài tỉnh về truy xuất nguồn gốc, áp dụng các văn bản, quy định pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quốc tế; ban hành tài liệu hướng dẫn áp dụng truy xuất nguồn gốc cho các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan.

d) Tham mưu nâng cấp, mở rộng, cập nhật Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh đảm bảo tính tương tác, kết nối, bảo mật và truy xuất dữ liệu hiệu quả, đáp ứng nhu cầu truy xuất nguồn gốc cho nhiều lĩnh vực sản phẩm, hàng hóa và kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Quốc gia.

đ) Hướng dẫn, khai thác và sử dụng hiệu quả Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh. Đảm bảo, duy trì sự ổn định của Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh; kịp thời chỉnh sửa, khắc phục các lỗi phát sinh trong quá trình vận hành.

e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xác định tiêu chí đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh đủ điều kiện tham gia chương trình áp dụng truy xuất nguồn gốc của tỉnh.

g) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc quản lý, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm trong lĩnh vực truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa theo thẩm quyền.

h) Theo dõi và định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu thực hiện báo cáo UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này.

2. Sở Nông nghiệp và Môi trường

a) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan trong việc triển khai các nhiệm vụ được phân công theo Phụ lục của Kế hoạch này; tổ chức triển khai các nội dung truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm thuộc lĩnh vực quản lý; hướng dẫn tổ chức, cá nhân xây dựng chuỗi giá trị sản xuất gắn với hệ thống truy xuất nguồn gốc.

b) Tổ chức tập huấn, tuyên truyền, học tập kinh nghiệm về nội dung liên quan đến truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý.

c) Hỗ trợ tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm OCOP, sản phẩm hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý xây dựng, áp dụng truy xuất nguồn gốc gắn với sản xuất theo chuỗi giá trị.

d) Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân được cấp mã số vùng trồng áp dụng các tiêu chuẩn Quốc gia, quốc tế: VietGap, Globalgap, áp dụng truy xuất nguồn gốc điện tử.

đ) Quản lý, giám sát và xử lý vi phạm trong hoạt động truy xuất nguồn gốc theo thẩm quyền. Thực hiện các chương trình, hoạt động về truy xuất nguồn gốc khác theo chỉ đạo của bộ chủ quản.

e) Theo dõi, đôn đốc UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai, tổng hợp kết quả thực hiện, đề xuất giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý.

3. Sở Công Thương

a) Chủ trì, phối hợp các sở ngành, cơ quan, đơn vị liên quan trong việc triển khai các nhiệm vụ được phân công theo Phụ lục của Kế hoạch này; tổ chức triển khai các nội dung truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm thuộc lĩnh vực quản lý.

b) Tổ chức tập huấn, tuyên truyền về nội dung liên quan đến truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý.

c) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường và các cơ quan liên quan xúc tiến thương mại, kết nối tiêu thụ, giới thiệu quảng bá sản phẩm, hàng hóa cho các tổ chức, cá nhân thực hiện truy xuất nguồn gốc.

d) Hỗ trợ thiết kế và in ấn tem truy xuất, thiết bị in tem truy xuất nguồn gốc cho các doanh nghiệp, HTX, cơ sở công nghiệp nông thôn từ nguồn kinh phí khuyến công của tỉnh.

đ) Định kỳ rà soát, đánh giá, đề xuất UBND tỉnh ban hành Danh mục các sản phẩm nông sản chủ lực, đặc trưng và tiềm năng của tỉnh, tạo cơ sở để xem xét, hỗ trợ các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân được hưởng cơ chế, chính sách hỗ trợ của Nhà nước cũng như ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc gắn theo chuỗi giá trị.

e) Quản lý, giám sát và xử lý vi phạm trong hoạt động truy xuất nguồn gốc theo thẩm quyền. Thực hiện các chương trình, hoạt động về truy xuất nguồn gốc khác theo chỉ đạo của bộ chủ quản.

g) Theo dõi, đôn đốc UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai, tổng hợp kết quả thực hiện, đề xuất giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý.

4. Sở Y tế

a) Chủ trì, phối hợp các sở ngành, cơ quan, đơn vị liên quan trong việc triển khai các nhiệm vụ được phân công theo Phụ lục của Kế hoạch này; tổ chức triển khai các nội dung truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm thuộc lĩnh vực quản lý.

b) Tổ chức tập huấn, tuyên truyền về nội dung liên quan đến truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý.

c) Hỗ trợ tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm OCOP, sản phẩm đã được bảo hộ nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý sản phẩm hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý xây dựng, áp dụng truy xuất nguồn gốc.

d) Quản lý, giám sát và xử lý vi phạm trong hoạt động truy xuất nguồn gốc theo thẩm quyền. Thực hiện các chương trình, hoạt động về truy xuất nguồn gốc khác theo chỉ đạo của bộ chủ quản.

đ) Theo dõi, đôn đốc UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai, tổng hợp kết quả thực hiện, đề xuất giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý.

5. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trình cấp thẩm quyền phê duyệt dự toán và đảm bảo kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước hàng năm cho việc thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo các quy định hiện hành.

6. UBND các huyện, thị xã, thành phố

a) Căn cứ nhiệm vụ được giao, chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện, cụ thể hóa các nhiệm vụ, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch trên địa bàn.

b) Hỗ trợ tổ chức, cá nhân sản xuất các sản phẩm đặc trưng, tiềm năng, sản phẩm đã được bảo hộ nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, sản phẩm OCOP trên địa bàn để xây dựng, áp dụng truy xuất nguồn gốc gắn với sản xuất theo chuỗi giá trị.

7. Các sở, ngành liên quan

a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện, cụ thể hóa các nhiệm vụ của Kế hoạch.

b) Tuyên truyền, phổ biến mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến các tổ chức, cá nhân thuộc ngành, lĩnh vực quản lý để tham gia thực hiện.

8. Liên minh Hợp tác xã tỉnh

a) Phối hợp với các sở, ngành tuyên truyền, phổ biến, vận động hợp tác xã, tổ hợp tác và liên hiệp hợp tác xã ứng dụng truy xuất nguồn gốc phẩm, hàng hóa.

b) Hỗ trợ hợp tác xã, tổ hợp tác và liên hiệp hợp tác xã ứng dụng truy xuất nguồn gốc phẩm, hàng hóa.

9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức CT-XH tỉnh

Tuyên truyền vận động các đoàn viên, hội viên và Nhân dân nâng cao nhận thức về ý nghĩa, vai trò của việc áp dụng truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm, hàng hóa; tích cực tham gia triển khai, áp dụng truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm, hàng hóa của mình và giám sát đối với việc triển khai các nội dung của Kế hoạch.

10. Đề nghị Báo Bắc Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tuyên truyền về Hệ thống quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh, công nghệ truy xuất nguồn gốc, các mô hình áp dụng tốt, áp dụng có hiệu quả về truy xuất nguồn gốc.

11. Các Hội, Hiệp hội và các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp

Thông tin, tuyên truyền, phổ biến về các hoạt động truy xuất nguồn gốc và phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch; hỗ trợ doanh nghiệp, hội viên xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc, kết nối tiêu thụ sản phẩm trên các nền tảng số.

Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị liên quan căn cứ Kế hoạch này chủ động xây dựng dự toán, bố trí kinh phí triển khai các nhiệm vụ được giao. Định kỳ ngày 30 tháng 11 hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

Yêu cầu các sở, ngành, đơn vị nghiêm túc thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh, các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Báo Bắc Giang, Đài PT-TH tỉnh;
- Liên minh HTX tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, các phòng, đơn vị;
- Lưu: VT, KGVX.Dũng.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Sơn

 

PHỤ LỤC

CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
(Kèm theo Kế hoạch số 26/KH-UBND ngày 02/5/2025 của UBND tỉnh Bắc Giang)

TT

NỘI DUNG

CHỦ TRÌ

PHỐI HỢP

THỜI GIAN

GHI CHÚ

1

Rà soát hệ thống văn bản, hoàn thiện cơ chế chính sách về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa

1.1

Rà soát các văn bản quy định về quản lý, triển khai áp dụng và xử lý vi phạm về truy xuất nguồn gốc

Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Công Thương; Sở Y tế

UBND các huyện, thành phố, thị xã

Hàng năm

 

1.2

Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách vượt trội nhằm kịp thời khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức cá nhân sản xuất, kinh doanh tăng cường, duy trì áp dụng truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm, hàng hóa

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Công Thương; Sở Y tế; UBND cấp huyện

2026

 

2

Công tác thông tin, tuyên truyền, đào tạo, tập huấn

2.1

Phổ biến, tuyên truyền các văn bản và quy định của pháp luật về quản lý; các tiêu chuẩn Quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về truy xuất nguồn gốc và các tài liệu hướng dẫn, áp dụng

Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Công Thương; Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố, thị xã

Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Công Thương; Sở Y tế; UBND cấp huyện

Hàng năm

 

2.2

Tuyên truyền, phổ biến về lợi ích, tầm quan trọng của hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa để người tiêu dùng quan tâm, thay đổi nhận thức

Báo Bắc Giang, Đài PT- TH Bắc Giang

Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Công Thương; Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố, thị xã

Hàng năm

 

2.3

Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn, học tập kinh nghiệm của các mô hình trong và ngoài tỉnh về truy xuất nguồn gốc, áp dụng các văn bản, quy định pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quốc tế và ban hành tài liệu hướng dẫn áp dụng truy xuất nguồn gốc cho các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan

Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Công Thương; Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố, thị xã

UBND các huyện, thành phố, thị xã

Hàng năm

 

3

Áp dụng truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm, hàng hóa của tỉnh

3.1

Tổ chức điều tra, khảo sát thực trạng và nhu cầu áp dụng truy xuất nguồn gốc của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Công Thương; Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố, thị xã

2026

 

3.2

Xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa đáp ứng theo quy định hiện hành và phù hợp với điều kiện đặc thù của tỉnh

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Công Thương; Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố, thị xã

2026 - 2027

 

3.3

Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh áp dụng truy xuất nguồn gốc, hệ thống truy xuất nguồn gốc phù hợp với tiêu chuẩn Quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế cho sản phẩm, hàng hóa. Cung cấp miễn phí các tiêu chuẩn Quốc gia về truy xuất nguồn gốc cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa có nhu cầu

Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Công Thương; Sở Y tế

UBND các huyện, thành phố, thị xã

Hàng năm

 

3.4

Xác định tiêu chí đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh đủ điều kiện tham gia chương trình áp dụng truy xuất nguồn gốc của tỉnh

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Công Thương; Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố, thị xã

2026

 

3.5

Hỗ trợ thiết kế và in ấn tem truy xuất, thiết bị in tem truy xuất nguồn gốc cho các doanh nghiệp, HTX, cơ sở công nghiệp nông thôn từ nguồn kinh phí khuyến công của tỉnh

Sở Công Thương

Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Môi trường; UBND các huyện, thành phố, thị xã

Hàng năm

 

3.6

Hỗ trợ quảng bá, tiêu thụ đối với những sản phẩm, hàng hóa áp dụng truy xuất nguồn gốc, truy xuất nguồn gốc điện tử thông qua các hội chợ, triển lãm trong và ngoài tỉnh.

Sở Công Thương

Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Môi trường; UBND các huyện, thành phố, thị xã

Hàng năm

 

3.7

Định kỳ rà soát, đánh giá, đề xuất UBND tỉnh ban hành Danh mục các sản phẩm nông sản chủ lực, đặc trưng và tiềm năng của tỉnh, tạo cơ sở để xem xét, hỗ trợ các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân được hưởng cơ chế, chính sách hỗ trợ của Nhà nước cũng như ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc gắn theo chuỗi giá trị

Sở Công Thương

Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

Hàng năm

 

4

Công tác quản lý nhà nước, hợp tác về truy xuất nguồn gốc

4.1

Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh sản phẩm hàng hóa áp dụng truy xuất nguồn gốc. Xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về áp dụng truy xuất nguồn gốc

Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Công Thương

UBND các huyện, thành phố, thị xã

Hàng năm

 

4.2

Tham gia các hội nghị, hội thảo trong và ngoài nước do Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức

Sở Khoa học và Công nghệ

 

Hàng năm

 

4.3

Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ trong công tác kết nối Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Quốc gia

Sở Khoa học và Công nghệ

 

2026- 2027

 

5

Vận hành, nâng cấp, mở rộng, cập nhật Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh

5.1

Nâng cấp, mở rộng, cập nhật Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh đảm bảo tính tương tác, bảo mật và truy xuất dữ liệu hiệu quả, đáp ứng nhu cầu truy xuất nguồn gốc cho nhiều lĩnh vực sản phẩm, hàng hóa và kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Quốc gia

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Công Thương; Sở Y tế

2026

 

5.2

Đảm bảo, duy trì sự ổn định của Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh, kịp thời chỉnh sửa, khắc phục các lỗi phát sinh trong quá trình vận hành

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Công Thương; Sở Y tế

Hàng năm

 

5.3

Xây dựng quy chế quản lý, phối hợp giữa các sở, ngành và các cơ quan có liên quan nhằm đảm bảo vận hành Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh đáp ứng các quy định của pháp luật

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Công Thương; Sở Y tế

2027

 

5.4

Hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký áp dụng, cập nhật dữ liệu, cấp tài khoản, phê duyệt tem truy xuất nguồn gốc trên Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Công Thương; Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố, thị xã

Hàng năm

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2025 thực hiện Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2026-2030

  • Số hiệu: 26/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 02/05/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Người ký: Mai Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/05/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản