- 1Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 219/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án hỗ trợ thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2020 triển khai thực hiện Quyết định 1659/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030” do thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 3Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 4Công văn 4301/BNV-ĐT năm 2021 về hướng dẫn thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 259/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 28 tháng 12 năm 2021 |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2022
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025; Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Thành ủy Cần Thơ về việc đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và những năm tiếp theo; Công văn số 4301/BNV-ĐT ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022, Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (viết tắt là CBCCVC) năm 2022, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu
a) Nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC; tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý các cấp có bản lĩnh chính trị vững vàng, giỏi về chuyên môn, vững về nghiệp vụ, đủ phẩm chất và năng lực tổ chức, kỹ năng điều hành thực thi công vụ, ý thức trách nhiệm, ý thức phòng, chống tham nhũng; gắn đào tạo, bồi dưỡng với vị trí việc làm và nhu cầu quy hoạch, sử dụng đội ngũ CBCCVC đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế của thành phố;
b) Tăng cường bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ngạch công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ, lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý các cấp (cấp sở, cấp huyện, cấp phòng, cấp xã) đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện trước khi bô nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý. Đồng thời, tăng cường bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ, các kiến thức về pháp luật, đạo đức công vụ, phòng, chống tham nhũng, ứng dụng công nghệ thông tin trong thực thi công vụ và thực hiện bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã...
2. Yêu cầu
a) Quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực của các cơ quan đơn vị và định hướng phát triển của thành phố.
Việc xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng phải gắn với bố trí, sử dụng và đáp ứng yêu cầu Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Thành ủy Cần Thơ về đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và nhũng năm tiếp theo; Kế hoạch số 88/KH-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc triển khai và thực hiện Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030”; Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 và Chương trình số 03-CTr/TU ngày 04 tháng 11 năm 2020 của Thành ủy Cần Thơ về việc thực hiện Nghị quyết số 59-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
b) Tổ chức có hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch; CBCCVC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng phải đáp ứng yêu cầu về đối tượng, tiêu chuẩn, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
c) Thực hiện có hiệu quả các chương trình, đề án thông qua các hình thức đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC với các quốc gia có mối quan hệ hợp tác song phương thuộc lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho thành phố;
d) Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC là người dân tộc thiểu số và CBCCVC nữ.
1. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
a) Đào tạo, bồi dưỡng trong nước:
- Đào tạo chuyên môn sau đại học (CBCCVC cấp huyện trở lên); CBCCVC được cử đi đào tạo phải thuộc diện quy hoạch; chuyên ngành đào tạo phù hợp chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực, sở trường, đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm, gắn với định hướng phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị;
Đối với đào tạo đại học, căn cứ nhu cầu, tình hình thực tế cơ quan, đơn vị để xây dựng kế hoạch đào tạo đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa CBCCVC theo quy định; việc cử CBCCVC đào tạo được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; đồng thời, quan tâm đào tạo trình độ đại học cho công chức cấp xã để đạt chuẩn theo quy định tại Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
- Tăng cường công tác bồi dưỡng lý luận chính trị theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh quy hoạch và tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; kỹ năng chuyên môn theo vị trí việc làm; bồi dưỡng kỹ năng thực thi công vụ; ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp; hội nhập quốc tế; bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu, hướng đến phát triển bền vững; kiến thức quốc phòng - an ninh; phòng, chống tham nhũng..., nâng cao hiệu quả trong thực thi công vụ và phát huy nguồn lực để đảm bảo yêu cầu hội nhập quốc tế và yêu cầu phát triển thành phố;
- Bồi dưỡng chức danh lãnh đạo, quản lý các cấp theo Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng hoạt động cho đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026;
- Triển khai bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp theo Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026;
- Tiếp tục bồi dưỡng trình độ ngoại ngữ cho CBCCVC theo Kế hoạch số 88/KH-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc triển khai và thực hiện Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030”.
b) Đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài:
- Đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài thực hiện theo chương trình, Đề án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt. Khuyến khích CBCCVC đào tạo sau đại học theo các chương trình, học bổng toàn phần của các cơ sở đào tạo nước ngoài, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm, định hướng phát triển của cơ quan, đơn vị đê xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi, cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao;
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm quản lý nguồn nhân lực; hoạch định chính sách; tổ chức điều hành nền hành chính và hội nhập quốc tế; các chương trình bồi dưỡng ngoại ngữ, bồi dưỡng kỹ năng nghề... theo các chương trình mục tiêu quốc gia.
a) Thực hiện tốt công tác quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC trên cơ sở đảm bảo đúng nguyên tắc, mục tiêu, kế hoạch và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của thành phố;
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị khi cử CBCCVC đào tạo, bồi dưỡng phải xác định rõ nhu cầu, ngành đào tạo, bồi dưỡng của CBCCVC dựa trên yêu cầu vị trí việc làm, định hướng phát triển của cơ quan, đơn vị.
b) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2022 bám sát yêu cầu thực tế của địa phương, không cử CBCCVC đào tạo không có trong kế hoạch, quy hoạch đào tạo của cơ quan, đơn vị (kể cả trường hợp tự túc về kinh phí);
c) Tiếp tục rà soát và tăng cường công tác bồi dưỡng chức danh lãnh đạo, quản lý các cấp trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý; lồng ghép triển khai thực hiện Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ, các chương trình, chuyên đề bình đẳng giới cho CBCCVC;
d) Đa dạng, linh hoạt các hình thức đào tạo, bồi dưỡng (tập trung, bán tập trung, từ xa, trực tuyến);
đ) Thực hiện kịp thời chế độ, chính sách đối với CBCCVC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng (trong và ngoài nước) theo quy định; xử lý nghiêm các trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ học tập hoặc thực hiện không đúng quy định đào tạo, bồi dưỡng;
e) Tăng cường công tác kiểm tra về đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao chất lượng công tác giảng dạy, học tập; phát hiện, điều chỉnh kịp thời các vướng mắc phát sinh trong quản lý và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC.
1. Sở Nội vụ
a) Tổ chức triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2022; đồng thời, hướng dẫn cơ quan, đơn vị thực hiện theo đúng quy định hiện hành;
b) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chỉ tiêu và chuyên ngành đào tạo theo kế hoạch được phê duyệt; tham mưu cấp có thẩm quyền thống nhất chuyên ngành đào tạo trước khi CBCCVC tham gia dự tuyển sau đại học; thực hiện nhiệm vụ tham mưu quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC theo thẩm quyền;
c) Chủ trì và phối hợp với cơ quan, đơn vị, cơ sở đào tạo tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức, kỹ năng theo vị trí việc làm, chức danh lãnh đạo, quản lý theo quy định;
d) Thực hiện công tác kiểm tra và báo cáo tình hình đào tạo, bồi dưỡng theo quy định; tham mưu giải quyết kịp thời các vướng mắc liên quan đến công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC theo thẩm quyền.
2. Sở Tài chính
a) Hướng dẫn việc thực hiện kinh phí đào tạo, bồi dưỡng và bố trí kinh phí theo đúng quy định hiện hành;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn, cân đối kinh phí và cấp trực tiếp về cơ quan, đơn vị chủ động tổ chức các lớp bồi dưỡng theo Kế hoạch.
3. Sở Y tế
Chủ trì, quản lý quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với đội ngũ viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về kinh phí theo quy định.
4. Đề nghị Trường Chính trị thành phố
a) Phối hợp, liên kết tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu được giao;
b) Phối hợp triển khai tập huấn, bồi dưỡng kiến thức kỹ năng hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện nhiệm kỳ 2021 - 2026 theo kế hoạch.
5. Sở, ban, ngành thành phố
a) Triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đến CBCCVC thuộc phạm vi quản lý; quan tâm và tạo điều kiện cho CBCCVC nữ, CBCCVC dân tộc thiểu số, CBCCVC thuộc diện quy hoạch tham gia đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ; thực hiện chế độ thông tin báo cáo về cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
b) Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo vị trí việc làm và phối hợp thẩm định nội dung chương trình, đối tượng trước khi tổ chức lớp theo quy định;
c) Chủ động phối hợp với Sở Nội vụ và Sở Tài chính triển khai tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ ngắn hạn theo đúng tiến độ, kế hoạch được phê duyệt; chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, hiệu quả; thanh, quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành; kịp thời thông tin, báo cáo về Sở Nội vụ khi không mở lớp theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để điều tiết kinh phí cho cơ quan, đơn vị khác có nhu cầu mở lớp theo quy định;
d) Chọn, cứ đúng đối tượng tham gia đào tạo, bồi dưỡng; chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện. Phối hợp với Sở Nội vụ thống nhất về chuyên ngành đào tạo trước khi cử CBCCVC tham dự tuyển sinh đào tạo sau đại học (kể cả tự túc về kinh phí);
đ) Phối hợp thực hiện báo cáo sơ kết, tổng kết theo quy định, hướng dẫn hiện hành có liên quan.
6. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Tổ chức triển khai và xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC và những người hoạt động không chuyên trách thuộc phạm vi quản lý; thực hiện công tác bồi dưỡng kiến thức kỹ năng hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã nhiệm kỳ 2021 - 2026 theo quy định;
b) Quan tâm quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCC cấp xã đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí công việc; đồng thời, tạo điều kiện để CBCCVC người dân tộc thiểu số, CBCCVC nữ được nâng cao trình độ, nghiệp vụ chuyên môn; thực hiện tốt chế độ, chính sách đối với CBCCVC được cử đào tạo, bồi dưỡng;
c) Chủ trì, quản lý quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với đội ngũ viên chức ngành giáo dục ở các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo phân cấp quản lý;
d) Phối hợp với Sở Nội vụ thống nhất về chuyên ngành đào tạo trước khi cử CBCCVC tham dự tuyển sinh đào tạo sau đại học (kể cả tự túc về kinh phí) đối với các chỉ tiêu được phê duyệt trong kế hoạch đào tạo. Định kỳ 06 tháng đầu năm, có kế hoạch rà soát và điều chỉnh quy hoạch CBCCVC gửi Sở Nội vụ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố (nếu có);
Riêng đối với chỉ tiêu, kế hoạch đào tạo đại học, Ủy ban nhân dân quận, huyện căn cứ nhu cầu, tình hình thực tế xây dựng kế hoạch đào tạo đáp ứng yêu cầu CBCCVC và nâng chuẩn trình độ đào tạo giáo viên theo quy định; việc cử CBCCVC đào tạo được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
đ) Thực hiện báo cáo sơ kết, tổng kết theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố. Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo, phản ánh trực tiếp về Sở Nội vụ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết theo quy định.
(Đính kèm Phụ lục I, Phụ lục II vè chỉ tiêu đào tạo và các lớp bồi dưỡng)
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2022
(Đính kèm Kế hoạch số 259/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | Đối tượng | Tổng số | Chỉ tiêu đào tạo bằng ngân sách | Chỉ tiêu đào tạo tự túc kinh phí | |||||||||||
Tổng số chỉ tiêu đào tạo bằng ngân sách | Trong nước | Tổng số chỉ tiêu đào tạo tự túc kinh phí | Trong nước | Nước ngoài | |||||||||||
Tiến sĩ | Th.sĩ | DS,BS CK2 | DS,BS CK1 | Tiến sĩ | Th.sĩ | DS,BS CK2 | DS,BS CK1 | Sau Tiến sĩ | Tiến sĩ | Th.sĩ | |||||
I | Sở, ban ngành thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | 2 | 2 | 1 | 1 |
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Sở Thông tin và Truyền thông | 1 | 1 |
| 1 |
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 3 | 2 |
| 2 |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 1 | 1 |
| 1 |
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Ban Dân tộc | 1 | 1 |
| 1 |
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1 | 1 | 1 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 1 | 0 |
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
8 | Sở Y tế | 1 | 1 |
|
| 1 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Sở Giao thông vận tải | 1 | 0 |
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
10 | Sở Khoa học và Công nghệ | 3 | 2 | 1 | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
11 | Sở Tài chính | 2 | 0 |
|
|
|
| 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
12 | Sở Nội vụ | 3 | 1 |
| 1 |
|
| 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
Cộng I | 20 | 12 | 3 | 8 | 1 | 0 | 8 | 1 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
II | Đơn vị sự nghiệp cấp thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ | 17 | 15 | 12 | 3 |
|
| 2 |
|
|
|
| 2 |
|
|
2 | Trường Cao đẳng Cần Thơ | 4 | 1 |
| 1 |
|
| 3 | 1 | 1 |
|
|
| 1 |
|
3 | Trường Cao đẳng Nghề | 1 | 1 |
| 1 |
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Trường Cao đẳng Y tế | 7 | 7 | 2 | 3 | 2 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật | 3 | 3 | 3 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Viện Kinh tế - Xã hội | 3 | 0 |
|
|
|
| 3 | 1 | 2 |
|
|
|
|
|
7 | Đài Phát thanh và Truyền hình | 4 | 0 |
|
|
|
| 4 |
| 4 |
|
|
|
|
|
8 | Sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 3 | 0 |
|
|
|
| 3 |
| 3 |
|
|
|
|
|
9 | Sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư | 1 | 0 |
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
10 | Sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 3 | 3 |
| 3 |
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
11 | Sự nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 4 | 4 |
| 4 |
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
12 | Sự nghiệp thuộc Sở Giao thông vận tải | 3 | I |
| 1 |
|
| 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
13 | Sự nghiệp thuộc Sở Khoa học và Công nghệ | 1 | 0 |
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
14 | Sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường | 2 | 0 |
|
|
|
| 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
15 | Sự nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo | 43 | 39 | 1 | 38 |
|
| 4 |
| 4 |
|
|
|
|
|
16 | Sự nghiệp thuộc Sở Y tế (*) | 66 | 63 |
| 14 | 3 | 46 | 3 |
| 2 |
| 1 |
|
|
|
Cộng II | 165 | 137 | 18 | 68 | 5 | 46 | 28 | 2 | 22 | 0 | 1 | 2 | 1 | 0 | |
III | Ủy ban nhân dân quận, huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ủy ban nhân dân quận Cái Răng | 3 | 1 |
| 1 |
|
| 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
2 | Ủy ban nhân dân quận Ô Môn | 1 | 1 |
| 1 |
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều | 3 | 2 |
| 2 |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
4 | Ủy ban nhân dân quận Bình Thủy | 1 | 1 |
| 1 |
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Ủy ban nhân dân quận Thốt Nốt | 3 | 2 |
| 2 |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
6 | Ủy ban nhân dân huyện Thới Lai | 2 | 2 |
| 2 |
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền | 3 | 1 |
| 1 |
|
| 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
8 | Ủy ban nhân dân huyện Cờ Đỏ | 3 | 1 |
| 1 |
|
| 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
Cộng III | 19 | 11 | 0 | 11 | 0 | 0 | 8 | 0 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
IV | Đơn vị sự nghiệp thuộc quận, huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều | 2 | 1 |
| 1 |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
2 | Sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cờ Đỏ | 1 | 1 |
| 1 |
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền | 1 | 0 |
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
Cộng IV | 4 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Tổng cộng I + II + III + IV | 208 | 162 | 21 | 89 | 6 | 46 | 46 | 3 | 39 | 0 | 1 | 2 | 1 | 0 |
Chú ý: Nguyên tắc, đối tượng, điều kiện đào tạo thực hiện theo Điều 3, Điều 6 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
(*) Đối sự nghiệp Y tế: chưa tính các đơn vị tự chủ tài chính về ngân sách
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC LỚP BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG, NGHIỆP VỤ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2022
(Đính kèm Kế hoạch số 259/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | Nội dung | Số lớp | SLHV | Đối tượng | Thời gian học | Dự kiến thời gian tổ chức | Cơ quan, đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp/ thực hiện | Nguồn kinh phí |
1 | Bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính | 2 | 160 | Công chức, viên chức | 8 tuần | Theo KH của Trường Chính trị | Trường Chính trị | Trường Chính trị và Sở Nội vụ | Nguồn kinh phí do Trường Chính trị quản lý (*) |
2 | Bồi dưỡng ngạch chuyên viên | 3 | 240 | Công chức, viên chức | 8 tuần | ||||
3 | Kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng | 2 | 160 | Công chức, viên chức | 4 tuần | ||||
4 | Kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp xã | 2 | 160 | Cán bộ, công chức cấp xã | 4 tuần | ||||
5 | Bồi dưỡng công tác Dân vận chính quyền | 1 | 80 | Công chức, viên chức | 03 ngày | ||||
6 | Bồi dưỡng đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã nhiệm kỳ 2021-2026 |
|
| Đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã nhiệm kỳ 2021-2026 | 03 ngày | Theo Kế hoạch số 121/KH- UBND | Trường Chính trị, Sở Nội vụ, UBND quận, huyện | ||
7 | Bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính cao cấp; Bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp sở, cấp huyện |
| 20 | CBCCVC lãnh đạo, quản lý | Theo kế hoạch của HVHC Quốc gia | Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Kinh phí ĐTBD thành phố | |
8 | Các chuyên đề liên quan về: nghiệp vụ tổ chức; công tác nội vụ trên các lĩnh vực tuyển dụng, sử dụng, quản lý CCVC, CCHQVTLT, Thanh niên... | 7 | 420 | ccvc các Sở, ban ngành, quận huyện, xã, phường, thị trấn | 03 ngày | Quý II,III | |||
9 | Tổ chức hội thảo, tập huấn nghiệp vụ theo yêu cầu của Bộ Nội vụ, UBND thành phố; bồi dưỡng giảng viên kiêm chức... |
|
| ccvc các cơ quan, đơn vị liên quan (theo yêu cầu của Bộ, ngành liên quan) |
| Quý I-IV | |||
10 | Tập huấn nghiệp vụ công tác TĐKT | 1 | 200 | CBCCVC phụ trách công tác thi đua khen thưởng | 01 ngày | Quý III | Ban Thi đua - Khen thưởng | ||
11 | Tổ chức cập nhật kiến thức về công tác tín ngưỡng, tôn giáo cho cán bộ chủ chốt làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo. | 1 | 115 | Trưởng ban Ban Chỉ đạo công tác Tôn giáo - dân tộc quận, huyện; Phó Chủ tịch UBND quận, huyện | 02 ngày | Quí IV |
|
| |
12 | Lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác tín ngưỡng, tôn giáo cho cán bộ, công chức làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo | 1 | 210 | Công chức làm công tác tín ngưỡng tôn giáo cấp thành phố, cấp huyện, cấp xã | 05 ngày | Quí IV |
| Ban Tôn giáo | Ngân sách thành phố |
13 | Tổ chức phổ biến chính sách, pháp luật cho chức sắc, chức việc, nhà tu hành | 6 | 650 | CBCCVC và chức sắc, chức việc | 01-03 ngày | Quý III | Ban Tôn giáo | ||
14 | Triển khai về chính sách, pháp luật liên quan đến hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo cho tín đồ các tôn giáo (theo Quyết định số 219/QĐ-TTg) | 3 | 150 | CBCCVC và tín đồ tôn giáo | 01 buổi | Quý IV | |||
15 | Nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | 1 | 210 | Cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính, cán bộ phụ trách Bộ phận Một cửa tại cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn | 02 ngày | Quý III | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Nguồn kinh phí hoạt động KSTTHC (Thông tư số 167/2012/TT-BTC) |
16 | Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng hội nhập kinh tế quốc tế trong tình hình mới | 1 | 120 | Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách công tác đối ngoại của sở, ban ngành, UBND quận, huyện, các hiệp hội, doanh nghiệp đóng trên địa bàn thành phố | 03 ngày | Quý II | Sở Ngoại vụ | Bộ Ngoại giao | Kinh phí ĐTBD thành phố |
17 | Bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại | 1 | 150 | Công chức, viên chức phụ trách công tác đối ngoại của sở, ban ngành, UBND quận, huyện | 03 ngày | Quý III | |||
18 | Tập huấn công tác tiếp công dân, xử lý đơn, khiếu nại, tố cáo | 2 | 200 | Công chức Thanh tra TP, CBCCVC quận, huyện, sở, ngành | 2 ngày | Quý II III | Thanh tra thành phố | Thanh tra thành phố | Kinh phí ĐTBD thành phố |
19 | Tập huấn công tác phòng, chống tham nhũng | 1 | 200 | Công chức Thanh tra TP, CBCCVC quận, huyện, sở, ngành | 1 ngày | Quý II | |||
20 | Lớp tập huấn nghiệp vụ quản lý Nhà nước, ứng dụng chuyển đổi số trong hoạt động du lịch | 1 | 30 | Công chức, viên chức | 03 ngày | Quý II |
| Phối hợp với Trường Cao đẳng Du lịch Cần Thơ |
|
21 | Lớp tập huấn nghiệp vụ thuyết minh di tích lịch sử, văn hóa | 1 | 70 | Viên chức thuyết minh di tích, CCVC phòng VH&TT, TT VH-TT&TT, TT xúc tiến TM DL&QLDT quận, huyện. | 03 ngày | Quý II |
| Phối hợp Trường ĐH VH TP. HCM | Kinh phí ĐTBD thành phố |
22 | Lớp tập huấn, nâng cao kỹ năng ca và biểu diễn cải lương cho diễn viên năm 2022 | 1 | 15 | Viên chức ngành văn hóa | Từ 3-4 tuần | Quý III | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Mời đạo diễn có nhiều kinh nghiệm từ Thành phố Hồ Chí Minh |
|
23 | Lớp tập huấn nghiệp vụ công tác gia đình năm 2022 | 2 | 200 | ccvc và CBCC cấp xã | 01 ngày | Quý II | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Nguồn kinh phí công tác gia đình năm 2022 | |
24 | Lớp tập huấn công tác xây dựng đời sống văn hóa cơ sở năm 2022 | 2 | 200 | CCVC và CBCC cấp xã
| 2 ngày | Quý III | Nguồn kinh phí xây dựng ĐSVHKDC năm 2022 | ||
25 | Lớp tập huấn nghiệp vụ thư viện cơ sở năm 2022 | 1 | 80 | CCVC Nhà văn hóa TTVH - TT xã phường thị trấn phụ trách công tác thư viện | 1 ngày | Quý II | Thư viện thành phố | Ngân sách Đơn vị sự nghiệp (ngành văn hóa) | |
26 | Lớp tập huấn nghiệp vụ du lịch và nghiệp vụ Lễ tân năm 2022 | 1 | 30 | Công chức, viên chức và nhân viên lễ tân | 3 ngày | Quý II | Trường Cao đẳng Du lịch Cần Thơ | Chương trình, đề án | |
27 | Lớp tập huấn nghiệp vụ du lịch và quản lý cơ sở lưu trú du lịch năm 2022 | 1 | 30 | Công chức, viên chức và nhân viên quản lý cơ sở lưu trú du lịch | 3 ngày | Quý III | |||
28 | Tổ chức tuyên truyền phổ biến kiến thức Hội nhập quốc tế ngành công thương | 2 | 80 | Công chức, viên chức | 02 ngày/ lớp | Quý II | Sở Công Thương | Bộ Công Thương, các viện trường | Kinh phí ĐTBD thành phố |
29 | Tập huấn tuyên truyền phổ biến kiến thức về thương mại điện tử | 2 | 120 | Công chức, viên chức | 02 ngày | Quý III | |||
30 | Tập huấn phổ biến văn bản pháp luật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tồn trữ và sử dụng hóa chất | 1 | 80 | Công chức, doanh nghiệp | 01 ngày | Quý II | Sở Công Thương | Nguồn khác | |
31 | Tập huấn tuyên truyền phổ biến kiến thức an toàn thực phàm | 3 | 70 | Công chức, doanh nghiệp | 01 ngày | Quý I-III | |||
32 | Lớp tuyên truyền pháp luật về an toàn thực phẩm | 1 | 150 | Công chức, doanh nghiệp | 01 ngày | Quý III |
| ||
33 | Tập huấn nghiệp vụ hoạt động trợ giúp pháp lý | 1 | 200 | Chuyên viên, trợ giúp viên, luật sư, cộng tác viên, cán bộ cơ quan tiến hành tốt tụng (Viện kiểm sát nhân dân; Tòa án nhân dân; Công an nhân dân; Văn phòng Bộ tư lệnh quân khu...), các cơ quan, ban ngành đoàn thể ký quy chế phối hợp với trung tâm | 2 ngày | Năm 2022 | Sở Tư pháp | Trung tâm trợ giúp viên pháp lý trực thuộc Sở Tư pháp | Ngân sách thành phố |
34 | Tập huấn lớp “Bồi dưỡng về Quản lý đô thị thông minh” | 01 | 50 | Cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý, công chức ở các ngạch, viên chức thuộc các Sở, ngành, quận, huyện | 03 ngày | Quý II | Sở Xây dựng | Phân viện Miền Nam thuộc Học Viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị - Bộ Xây dựng | Kinh phí ĐTBD thành phố |
35 | Bồi dưỡng kiến thức dân tộc (lãnh đạo, quản lý) | 1 | 30 | Đối tượng 3 là cán bộ, công chức, viên chức là lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 5 ngày | Quý II | Ban Dân tộc | Học viện Dân tộc - Ủy ban Dân tộc | Ngân sách thành phố |
36 | Bồi dưỡng kiến thức dân tộc | 2 | 30 | Đối tượng 4 là cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ | 5 ngày | Quý II, III | |||
37 | Bồi dưỡng tiếng dân tộc (tiếng Hoa) | 1 | 30 | Tổ chức cho CBCCVC quận, huyện, xã, phường tiếp xúc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số (quận Ninh Kiều, Cái Răng, Bình Thủy) | 45 ngày | Khi Ủy ban nhân tộc phê duyệt chương trình | Phối hợp các cơ Sở đào tạo hoặc mời giảng | ||
38 | Bồi dưỡng tiếng dân tộc (tiếng Kmer) | 1 | 30 | Tổ chức cho CBCCVC quận, huyện, xã, phường tiếp xúc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số (huyện Cờ Đỏ, Thới Lai, Ô Môn) | 45 ngày |
| |||
39 | Tập huấn nghiệp vụ giám sát an toàn thông tin, an ninh mạng | 1 | 30 | Lãnh đạo, CBCC các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn | 3 ngày | Tháng 6 | Sở Thông tin và Truyền thông | Trung tâm CNTT-TT | Kinh phí ĐTBD thành phố |
40 | Tập huấn quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông, nâng cao nhận thức chuyển đổi số | 1 | 120 | Lãnh đạo, CBCC các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn | 3 ngày | Tháng 4 | |||
41 | Tập huấn công tác người phát ngôn và thông tin đối ngoại | 1 | 45 | Lãnh đạo, CBCC các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn | 2 ngày | Tháng 7 | |||
42 | Tập huấn quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu của cơ quan nhà nước | 1 | 100 | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn | 1 ngày | Tháng 5 | |||
43 | Tập huấn bồi dưỡng công tác thẩm tra quyết toán dự án | 1 | 50 | Công chức Phòng TCK.H quận, huyện | 02 ngày | Quý II |
|
|
|
44 | Tập huấn bồi dưỡng về kiến thức quản lý tài chính, kế toán; cấp nhất các văn bản liên quan đến chế độ tài chính mới phát sinh | 5 | 800 | Các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị - xã hội, hội cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp giáo dục, các đơn vị sự nghiệp công lập khác cấp huyện: các đơn vị cấp xã | 03 ngày | Quý II - III |
|
|
|
1 | 150 | Các Cơ quan hành chính, tổ chức chính trị - xã hội, hội đoàn thể cấp thành phố | 03 ngày | Quý II |
|
|
| ||
1 | 150 | Các đơn vị sự nghiệp y tế cấp thành phố | 03 ngày | Quý III | Sở Tài chính | Phối hợp giảng viên thuộc Bộ Tài chính | Ngân sách thành phố | ||
1 | 150 | Các đơn vị sự nghiệp giáo dục và sự nghiệp khác cấp thành phố | 03 ngày | Quý II |
|
|
| ||
45 | Tập huấn bồi dưỡng về kiến thức quản lý tài sản công, quản lý giá, quản lý tài chính doanh nghiệp, cập nhật các văn bản mới phát sinh | 5 | 800 | Các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị - xã hội, hội đoàn thể cấp thành phố | 03 ngày | Quý III |
|
|
|
Tổng | 78 | 7,315 |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*): Đối với tập huấn đại biểu HĐND cấp xã, kinh phí sẽ do ngân sách cấp huyện thực hiện theo quy định
- 1Kế hoạch 18/KH-UBND về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Kế hoạch 2646/KH-UBND năm 2021 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 130/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
- 4Quyết định 587/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
- 1Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 4Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 219/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án hỗ trợ thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 8Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2020 triển khai thực hiện Quyết định 1659/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030” do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Công văn 4301/BNV-ĐT năm 2021 về hướng dẫn thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Kế hoạch 18/KH-UBND về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11Kế hoạch 2646/KH-UBND năm 2021 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 12Quyết định 130/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
- 13Quyết định 587/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
Kế hoạch 259/KH-UBND năm 2021 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 do thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 259/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/12/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Trần Việt Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định