Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 256/KH-UBND | Quảng Ninh, ngày 12 tháng 10 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 37/NQ-CP NGÀY 17/3/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 31-CTR/TU NGÀY 19/5/2023 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ “THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 18-NQ/TW NGÀY 16/6/2022 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XIII VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH, NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT, TẠO ĐỘNG LỰC ĐƯA ĐẤT NƯỚC TA TRỞ THÀNH NƯỚC PHÁT TRIỂN CÓ THU NHẬP CAO”
Thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-CP ngày 17/3/2023 và Chương trình hành động số 31-CTr/TU ngày 19/5/2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về “Thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa đất nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao”, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Cụ thể hóa nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Chương trình hành động số 31-CTr/TU ngày 19/5/2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh để thực hiện thắng lợi mục tiêu Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương làm cơ sở để cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao và tổ chức triển khai thống nhất, đồng bộ, hiệu quả có trọng tâm, trọng điểm gắn với lộ trình phù hợp. Thống nhất thực hiện tốt các quan điểm chỉ đạo để đạt được mục tiêu mà Tỉnh ủy đã chỉ ra trong Chương trình hành động.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh giao các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ trong công tác quản lý Nhà nước và theo các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này để triển khai thực hiện 06 nhóm nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu nêu trong Chương trình hành động số 31-CTr/TU, ngày 19/05/2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, gồm: (1) Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của chính quyền; phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội và Nhân dân trong quản lý và sử dụng đất; (2) Thống nhất nhận thức trong cán bộ, đảng viên, Nhân dân về quản lý và sử dụng đất trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; (3) Hoàn thiện cơ chế quản lý, sử dụng đất đai đối với các nội dung thuộc thẩm quyền của tỉnh, bảo đảm đồng bộ, thống nhất với pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan, phù hợp với thể chế phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; (4) Đẩy mạnh cải cách hành chính, chuyển đổi số và nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đất đai; (5) Đổi mới, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai; siết chặt kỷ luật, kỷ cương, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, “lợi ích nhóm”; (6) Tập trung giải quyết cơ bản những hạn chế, khuyết điểm, vướng mắc kéo dài liên quan đến quản lý và sử dụng đất theo đúng quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước
1. Nhiệm vụ chung
Các cấp ủy, tổ chức đảng, các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm tổ chức triển khai các nhiệm vụ, gồm:
a) Tổ chức quán triệt, triển khai Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 16/6/2022 của Hội nghị lần thứ Năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII, Chương trình hành động số 31-CTr/TU ngày 19/05/2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
b) Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch tổ chức thực hiện phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các nhiệm vụ cụ thể
a) Các nhiệm vụ cụ thể được Ủy ban nhân dân tỉnh giao các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
b) Căn cứ nhiệm vụ cụ thể được giao các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lập kế hoạch thực hiện.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đoàn thể liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện; hàng năm (trước ngày 25/12) báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp).
2. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội giám sát, tuyên truyền vận động thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Chương trình hành động số 31-CTr/TU ngày 19/05/2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và nội dung tại Kế hoạch này.
3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này, tham mưu trong việc sơ kết, tổng kết, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII theo yêu cầu, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh các Sở ban, ngành, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp) xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 256/KH-UBND ngày 12/10/2023 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp thực hiện | Hình thức thực hiện / Sản phẩm hoàn thành | Thời gian hoàn thành |
I | Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt: Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII; Chương trình hành động của Chính phủ kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-CP ngày 17/3/2023 và Chương trình hành động số 31-CTr/TU ngày 19/5/2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; pháp luật về đất đai. | ||||
1 | Chỉ đạo, quán triệt chung đến các sở, ban, ngành, UBND các địa phương và toàn thể nhân dân trên địa bàn tỉnh về tuyên truyền, phổ biến, quán triệt và thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 37/NQ-CP và Chương trình hành động số 31-CTr/TU | Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện; cơ quan báo, chí, Trung tâm thông tin, truyền thông cấp tỉnh, cấp huyện; các cơ quan, đơn vị liên quan | Kế hoạch và các Văn bản chỉ đạo, điều hành | Trước ngày 15/10/2023 |
2 | Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt đến các doanh nghiệp, tổ chức sử dụng đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | Hiệp hội doanh nghiệp; Cơ quan báo, chí; Trung tâm thông tin, truyền thông cấp tỉnh, cấp huyện; các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị liên quan | - Hội nghị - Đăng tải trên các phương tiện thông tin, truyền thông - Các hình thức phù hợp khác | Thường xuyên |
3 | Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt đến UBND các xã, phường, thị trấn | Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Hệ thống chính trị của cấp huyện | ||
4 | Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt đến đến các tổ dân phố, thôn, xóm | Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn | Hệ thống chính trị của cấp xã | ||
II | Tích cực tham gia đề xuất, góp ý kiến sửa đổi, bổ sung Luật Đất đai; Rà soát tổng thể, điều chỉnh, bổ sung kịp thời hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh bảo đảm phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về đất đai | ||||
1 | Tích cực tham gia đề xuất, góp ý kiến sửa đổi, bổ sung Luật Đất đai và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | - Hội nghị, hội thảo - Văn bản tham gia, lấy ý kiến tham gia | Theo đề nghị của các cơ quan TW, Đoàn ĐBQH tỉnh |
2 | Kịp thời ban hành; sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai theo thẩm quyền ngay sau khi Luật Đất đai sửa đổi có hiệu lực thi hành, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy định pháp luật và phù hợp với thực tế của tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định, Quy định; Văn bản hướng dẫn | Ngay sau khi Quốc hội thông qua Luật Đất đai |
3 | Thường xuyên thực hiện rà soát văn bản QPPL để phát hiện những bất cập, chồng chéo, không phù hợp với thực tế của địa phương để kịp thời tham mưu nhằm hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh trong lĩnh vực đất đai, tài nguyên và môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | - Văn bản báo cáo, đề xuất, kiến nghị cho cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết | Thường xuyên |
III | Hoàn thiện cơ chế quản lý, sử dụng đất đai đối với các nội dung thuộc thẩm quyền của tỉnh, bảo đảm đồng bộ, thống nhất với pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan, phù hợp với thể chế phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN | ||||
1 | Đổi mới và nâng cao chất lượng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất | ||||
1.1 | Hoàn thành lập Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2025 tỉnh Quảng Ninh, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đảm bảo đồng bộ, thống nhất với quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 và chương trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh đến năm 2030 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt và Hồ sơ, tài liệu kèm theo | Năm 2023 |
1.2 | Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến năm 2030 đảm bảo đồng bộ, phù hợp với quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt và tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc | Năm 2023 |
1.3 | Khi quy hoạch các dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn thì đồng thời phải xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để tạo quỹ đất ở, đất sản xuất, kinh doanh, trong đó ưu tiên dành quỹ đất có vị trí thuận lợi cho mục đích thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh; đối với đất ở, ưu tiên bố trí tái định cư cho người có đất ở bị thu hồi. | Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cơ quan, đơn vị liên quan | Quy hoạch các dự án, công trình; quỹ đất sạch được hình thành. | Thường xuyên |
1.4 | Xây dựng kế hoạch, lộ trình giảm việc khai thác lộ thiên, tăng cường đầu tư khai thác hầm lò áp dụng công nghệ, kỹ thuật cao; giải quyết hài hòa giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường và bảo vệ di sản. | Tập đoàn than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) | UBND tỉnh, các sở ngành và UBND cấp huyện | Kế hoạch, chương trình thực hiện | Năm 2025 |
1.5 | Xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuẩn bị quỹ đất để bố trí ít nhất 50.000 suất tái định cư trong giai đoạn 2023-2030 để phục vụ công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư | Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Kế hoạch, chương trình thực hiện | 2024-2030 |
1.6 | Rà soát tổng thể việc tài trợ lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị từ tỉnh đến địa phương, trong đó tập trung vào quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, nhất là quy hoạch trước đây. Ngân sách nhà nước đảm bảo đủ nguồn lực phục vụ công tác lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị của tỉnh và địa phương. Rà soát quy hoạch lĩnh vực hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị đã được các cấp thẩm quyền phê duyệt để cập nhật, bổ sung các định hướng quy hoạch lớp trên đã, đang được tỉnh triển khai thực hiện (quy hoạch tỉnh, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch chung, quy hoạch sử dụng đất...). | Sở Xây dựng | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, UBND các địa phương | Kết quả rà soát; báo cáo đề xuất; kế hoạch bố trí vốn | Năm 2024 |
1.7 | Quản lý, kiểm soát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên. Nâng cao chất lượng thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư của tổ chức, chuyển mục đích sử dụng đất của các hộ gia đình, cá nhân. | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các địa phương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan | Tờ trình, Quyết định chuyển mục đích sử dụng đất, thẩm định nhu cầu sử dụng đất, KHSD đất và văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, xử lý | Thường xuyên |
2 | Thực hiện nghiêm các quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất | ||||
2.1 | Tham mưu triển khai thực hiện các quy định về đấu thầu dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh đảm bảo quy định | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quyết định, Tờ trình và các văn bản hướng dẫn | Thường xuyên |
2.2 | Rà soát sửa đổi, bổ sung quy định Quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở; quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định, Quy định và các văn bản hướng dẫn | Năm 2023 |
2.3 | Hướng dẫn cụ thể để doanh nghiệp thực hiện việc thuê đất trả tiền hàng năm hoặc 1 lần theo đúng Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 136/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh; quy định cụ thể các trường hợp trả tiền thuê đất một lần, phù hợp với tính chất, mục đích sử dụng đất, bảo đảm nguồn thu ổn định | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở: Tư pháp, Tài chính; Kế hoạch và đầu tư; UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Văn bản hướng dẫn; Hướng dẫn theo hồ sơ đề nghị thuê đất | Thường xuyên |
2.4 | - Kiểm soát chặt chẽ hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng hạn chế tối đa việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất của các doanh nghiệp nhà nước thoái vốn, cổ phần hóa và các loại đất được sử dụng đa mục đích. Tăng cường quản lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bền vững đất đai; bảo đảm cân đối quỹ đất cho phát triển kinh tế - xã hội. Tăng diện tích rừng cảnh quan tại các trung tâm du lịch, dịch vụ. Giữ vững mục tiêu tỷ lệ che phủ rừng 55% đến năm 2025, trên 50% đến năm 2030 và nâng cao chất lượng rừng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất, Quy hoạch lâm nghiệp; Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn; thẩm định hồ sơ | Thường xuyên |
2.5 | Tăng cường công tác quản lý, kiểm soát chặt chẽ và nghiêm cấm tình trạng lợi dụng việc hiến đất, tự nguyện trả lại đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để cho các tổ chức tôn giáo xây dựng trụ sở và làm cơ sở thờ tự trái quy định của pháp luật và không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; lợi dụng hiến đất làm đường để tách thửa trái quy định của pháp luật. | Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát; báo cáo, đề xuất | Thường xuyên |
3 | Hoàn thiện quy định về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng | ||||
3.1 | Rà soát những bất cập để sửa đổi, bổ sung quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh. Trường hợp thu hồi đất mà phải bố trí tái định cư thì phải hoàn thành bố trí tái định cư trước khi thu hồi đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định, Quy định và các văn bản hướng dẫn | Năm 2023 |
3.2 | Có kế hoạch cụ thể khai thác hiệu quả quỹ đất phụ cận các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và chính sách ưu tiên cho người có đất ở bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật. Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện để các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất được tham gia với nhà đầu tư để thực hiện các dự án dưới hình thức chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật | Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Sở Xây dựng; các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan | Kế hoạch thực hiện và các văn bản hướng dẫn | Năm 2024 |
4 | Nâng cao chất lượng công tác xác định giá đất | ||||
4.1 | Tham mưu sửa đổi Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất Tỉnh quy định cụ thể, rõ ràng về nguyên tắc hoạt động, trách nhiệm, quyền hạn, chế độ làm việc, mối quan hệ công tác giữa các thành viên Hội đồng (tổ chức, cơ quan có nhiệm vụ, nâng cao chất lượng và trách nhiệm trong công tác thẩm định giá đất trên địa bàn tỉnh | Sở Tài chính - Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định giá đất | Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định, Quy định và các văn bản hướng dẫn | Năm 2024 |
4.2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, cơ sở dữ liệu về giá đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài chính, Xây dựng, Tư pháp, Thanh tra tỉnh, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Văn bản đề xuất kế hoạch thực hiện | Năm 2024 |
4.3 | Quản lý thị trường đất đai, bất động sản, không để xảy ra tình trạng đầu cơ, thổi giá đất làm ảnh hưởng đến an ninh, trật tự xã hội và phát triển kinh tế của tỉnh; xây dựng cơ sở dữ liệu về thị trường bất động sản gắn với thông tin đất đai trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác quản lý nhà nước | Sở Xây dựng | Các sở, ban ngành và UBND các địa phương | Văn bản đề xuất kế hoạch thực hiện | Thường xuyên |
5 | Hoàn thiện cơ chế chính sách tài chính về đất đai | ||||
5.1 | Rà soát, tham mưu cho cấp thẩm quyền quy định về phân cấp quản lý nguồn thu từ đất đai; tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách chính quyền địa phương theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phù hợp với tình hình thực tế địa phương. | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Nghị quyết của HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh, Quy định và các văn bản hướng dẫn liên quan | Hàng năm |
5.2 | Đôn đốc thu nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất đảm bảo tất cả người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định (kể cả các trường hợp sử dụng đất chưa được giao đất); người được cơ quan có thẩm quyền quyết định gia hạn thời gian sử dụng đất | Cục thuế tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Văn bản báo cáo; chỉ đạo, đôn đốc | Thường xuyên |
6 | Cụ thể hóa, hoàn thiện các quy định của pháp luật có liên quan đến thị trường bất động sản | ||||
6.1 | Thực hiện các chỉ đạo của Chính phủ về các giải pháp đảm bảo thị trường bất động sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững; định kỳ điều tra, thu thập, cập nhật và duy trì hoạt động hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh | Sở Xây dựng | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Văn bản báo cáo; chỉ đạo, đôn đốc | Thường xuyên |
6.2 | Xây dựng cơ chế bảo đảm thị trường bất động sản phát triển lành mạnh, an toàn bền vững | Sở Xây dựng | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Văn bản báo cáo; chỉ đạo, đôn đốc | Thường xuyên |
6.3 | Hoàn thiện quy định về đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quyết định, Quy định và các văn bản hướng dẫn | Năm 2024 (ngay khi Luật Đất đai sửa đổi, ban hành và có hiệu lực) |
7 | Hoàn thiện cơ chế, chính sách về quản lý, sử dụng đất nông nghiệp | ||||
7.1 | Tạo điều kiện thuận lợi để người sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, chuyển đổi mục đích sản xuất cây trồng, vật nuôi, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo quy hoạch. Tăng cường quản lý chất lượng đất, khắc phục tình trạng thoái hóa, suy giảm chất lượng đất; tích cực cải tạo, phục hồi đất bị thoái hóa, bạc màu cùng với việc đưa diện tích đất tự nhiên chưa sử dụng vào sử dụng bền vững; tổ chức thực hiện thu hồi đất giao khoán không đầu tư từ các công ty nông, lâm nghiệp về địa phương quản lý và thực hiện giao đất, cho thuê đất theo quy định, phù hợp với điều kiện của từng địa phương, vùng, miền. Hoàn thành các đề án giao đất giao rừng, cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt, có chính sách phù hợp để ưu tiên giao đất cho đồng bào dân tộc thiếu đất sản xuất, cùng với các cơ chế hiệu quả để ngăn chặn người dân chuyển nhượng sau khi được giao đất. Rà soát, quản lý chặt chẽ quỹ đất công ích 5% trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định để khai thác có hiệu quả, tuyệt đối không để xảy ra tiêu cực, thất thoát, lãng phí. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố. | Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định, Quy định và các văn bản hướng dẫn | Năm 2024 |
7.2 | Rà soát kỹ hiện trạng sử dụng đất trên thực địa các loại đất lúa, đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất bảo đảm độ chính xác trên hồ sơ và thực tế, gắn với nhu cầu đề xuất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Không chuyển đổi mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng sang mục đích khác ngoài quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố. | Các Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan | Văn bản hướng dẫn | Thường xuyên |
8 | Tăng cường, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất kết hợp đa mục đích | ||||
| Thực hiện việc quản lý và sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo đúng quy định và hướng dẫn của Trung ương. Phải tính toán kỹ lưỡng, hạn chế tối đa bố trí ở, đơn vị ở tại các lô đất có chức năng hỗn hợp đối với các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng. Quản lý chặt chẽ việc bố trí các căn hộ lưu trú (condotel), văn phòng kết hợp lưu trú (officetel) phù hợp với kế hoạch, quy hoạch xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đúng quy định pháp luật hiện hành. Tuyệt đối không để xảy ra việc lợi dụng quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch nhằm hợp thức hóa các sai phạm và tham nhũng, tiêu cực, “lợi ích nhóm” trong việc quản lý và sử dụng đất kết hợp đa mục đích; xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật đối với các hành vi sai phạm. | Sở Xây dựng; UBND huyện, thị xã, thành phố | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | Văn bản hướng dẫn; kết quả kiểm tra, rà soát | Năm 2024 |
9 | Quản lý chặt chẽ các quỹ đất được hình thành từ các dự án trọng điểm, động lực về hạ tầng giao thông, đô thị; các quỹ đất lấn biển... | ||||
9.1 | Thường xuyên kiểm tra, rà soát kỹ hiện trạng, quy hoạch, quản lý, sử dụng hiệu quả quỹ đất hình thành từ các dự án trọng điểm, động lực về hạ tầng giao thông, đô thị trên địa bàn tỉnh như: Cao tốc từ cầu Bạch Đằng - Hạ Long - Vân Đồn - Móng Cái; đường bao biển nối thành phố Hạ Long với thành phố Cẩm Phả; đường ven sông kết nối từ đường cao tốc Hạ Long - Hải Phòng đến thị xã Đông Triều... và hai bên các tuyến đường giao thông mới do cấp huyện đầu tư, tăng cường kiểm soát, quản lý, bảo vệ diện tích rừng tự nhiên, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng hiện có trong khu vực này. | Sở Xây dựng; UBND huyện, thị xã, thành phố | Các Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định, quy định; các văn bản báo cáo, chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên |
9.2 | Quản lý chặt chẽ quỹ đất lấn biển theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; chú trọng cập nhật đầy đủ thông tin và các quy hoạch, dự án đã được phê duyệt để quản lý và chủ động đề xuất điều chỉnh hoặc hủy bỏ các quy hoạch đã quá thời hạn, chấm dứt hoạt động dự án đầu tư hoặc thu hồi đất đối với dự án chậm tiến độ, vi phạm pháp luật, không còn tính khả thi, không phù hợp với tình hình thực tế và định hướng phát triển, lãng phí nguồn lực đất đai, gây bức xúc trong Nhân dân. | Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan | Văn bản hướng dẫn; kết quả kiểm tra, rà soát | Thường xuyên |
IV | Đẩy mạnh cải cách hành chính, chuyển đổi số và nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đất đai | ||||
1 | Rà soát, cập nhật, đơn giản hóa, công bố công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành, đơn vị tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh, cổng thông tin điện tử tỉnh, Website của đơn vị. Thường xuyên rà soát, kịp thời cập nhật, sửa đổi, bổ sung các quy định, thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của đơn vị, tạo thuận lợi cho cơ quan nhà nước, người dân và doanh nghiệp thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai | Các sở, ngành, UBND cấp huyện có thủ tục hành chính về đất đai | Các Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định, quy định; các văn bản báo cáo, chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên |
2 | Kiện toàn, hoàn thiện hệ thống cơ quan quản lý đất đai các cấp bảo đảm tinh gọn, ổn định, thống nhất, hiệu lực, hiệu quả | Sở Nội vụ; UBND các địa phương | Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan | Văn bản báo cáo, đề xuất kế hoạch thực hiện | Thường xuyên |
3 | Đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất; bố trí nguồn lực hợp lý để xây dựng, hoàn thiện đúng tiến độ hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai gắn với đô thị của tỉnh; bảo đảm quản lý, vận hành, kết nối và chia sẻ thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Tài nguyên và Môi trường, Các Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định, quy định; các văn bản báo cáo, chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên |
4 | Thực hiện đăng ký bắt buộc về quyền sử dụng đất và mọi biến động đất đai đồng thời có chế tài cụ thể, đồng bộ ngăn chặn các trường hợp giao dịch không đăng ký tại cơ quan nhà nước | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan | Văn bản báo cáo, chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên |
5 | Tham mưu thực hiện chính sách, quy định về đào tạo, bồi dưỡng đối với đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ cán bộ, công chức trong lĩnh vực quản lý đất đai. | Sở Nội vụ | Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan, đơn vị liên quan | Văn bản báo cáo, đề xuất chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên |
6 | Nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, đáp ứng yêu cầu quản lý hiện đại. | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan, đơn vị liên quan | Các văn bản báo cáo, chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên |
7 | Tập trung nguồn lực đầu tư cho công tác điều tra, đánh giá tài nguyên đất; thống kê, kiểm kê đất đai; giám sát sử dụng đất; bảo vệ, cải tạo và phục hồi chất lượng đất nhằm quản lý chặt chẽ về số lượng, chất lượng đất phục vụ cho lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, làm cơ sở sử dụng đất bền vững. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại trong quản lý đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Kế hoạch và các văn bản báo cáo, chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên |
8 | Xây dựng và thực hiện Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính; Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh | Trung tâm phục vụ hành chính công; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện có thủ tục hành chính | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Kế hoạch, các văn bản báo cáo, đề xuất; văn bản chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên |
9 | Thực hiện nghiêm túc các chủ trương, định hướng, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác cải cách thủ tục hành chính; tiếp tục triển khai thực hiện việc rà soát, đơn giản hóa các quy định, thủ tục hành chính không cần thiết, rườm rà, chồng chéo, dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn, tốn kém cho cá nhân, tổ chức và cơ quan hành chính nhà nước khi thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai | Trung tâm phục vụ hành chính công; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện có thủ tục hành chính | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Các văn bản báo cáo, đề xuất; chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên |
10 | Rà soát, tham mưu đề xuất phân cấp, phân quyền, phân trách nhiệm cho các cấp, các cơ quan chức năng để tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý đất đảm bảo thuận lợi, hiệu quả. | Sở Tư pháp | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp và các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cơ quan, đơn vị liên quan. | Quyết định, quy định và các văn bản báo cáo, đề xuất; chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên |
V | Đổi mới, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai; siết chặt kỷ luật, kỷ cương, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, “lợi ích nhóm”. | ||||
1 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành theo kế hoạch hàng năm hoặc đột xuất để kịp thời chấn chỉnh, xử lý các vi phạm pháp luật về sử dụng đất đai đối với các tổ chức sử dụng đất, trong đó tập trung thanh tra, kiểm tra, xử lý kịp thời các vi phạm về lấn, chiếm đất đai, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép...; công khai các trường hợp vi phạm trên trang Thông tin điện tử của Sở và cổng thông tin điện tử của tỉnh Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công tác quản lý nhà nước về đất đai của các địa phương; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND các huyện, thành phố trong việc giải quyết các khiếu nại, tố cáo có liên quan đến quản lý, sử dụng đất đai để hạn chế phát sinh đơn thư khiếu nại, tố cáo vượt cấp | Thanh tra tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan | Kết luận; Quyết định các văn bản, báo cáo, đề xuất; chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên và đột xuất |
2 | Tăng cường kiểm soát quyền lực, thường xuyên kiểm tra, giám sát, sau thanh tra, siết chặt kỷ luật, kỷ cương, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực “lợi ích nhóm” trong quản lý và sử dụng đất. Tiến hành kiểm tra, thanh tra trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo của ngành, các cấp | Thanh tra tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định, các văn bản báo cáo, đề xuất; chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên và đột xuất |
3 | Chỉ đạo giải quyết dứt điểm các vụ tranh chấp, khiếu nại, tố cáo có liên quan đến đất đai; không để tình trạng chậm trễ, đùn đẩy trách nhiệm trong giải quyết yêu cầu, khiếu nại của người dân; ngăn ngừa các hành vi vi phạm về quản lý, sử dụng đất dẫn tới tranh chấp, khiếu nại, tố cáo. Nâng cao chất lượng công tác hòa giải trong giải quyết tranh chấp đất đai, không để phát sinh các điểm nóng, lan rộng, vượt cấp, khiếu kiện đông người | Thanh tra tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị có liên quan | Quyết định, các văn bản báo cáo, đề xuất; chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên và đột xuất |
4 | Kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án đảm bảo tuân thủ theo đúng chủ trương đầu tư dự án đã được chấp thuận, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có). Tham mưu UBND tỉnh chấm dứt hoạt động của dự án đầu theo quy định của pháp luật về đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh theo thẩm quyền | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định, các văn bản báo cáo, đề xuất; chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên và đột xuất |
VI | Tập trung giải quyết cơ bản những hạn chế, khuyết điểm, vướng mắc kéo dài liên quan đến quản lý và sử dụng đất theo đúng quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước | ||||
| Tập trung chỉ đạo quyết liệt và nâng cao trách nhiệm của các sở, ngành và chính quyền địa phương trong xử lý, khắc phục dứt điểm những hạn chế, khuyết điểm, vướng mắc, vi phạm đã được chỉ ra tại các kết luận, kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán và theo chỉ đạo mới của cơ quan có thẩm quyền cấp trên, nhất là trong các lĩnh vực quy hoạch, xây dựng, quản lý và sử dụng đất đai, tài nguyên khoáng sản, đấu giá, đấu thầu, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; thực hiện đấu giá quyền sử dụng khi sắp xếp lại trụ sở, cơ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước để chuyển sang mục đích phát triển kinh tế bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và các quy định của pháp luật; đất thu hồi từ cổ phần hóa, thoái vốn doanh nghiệp nhà nước; các loại đất được sử dụng đa mục đích; giải quyết đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; những tồn tại, vướng mắc về quản lý và sử dụng đất do lịch sử để lại và từ yêu cầu mới của thực tiễn, những kiến nghị của cử tri và khiếu kiện kéo dài của người dân, trong đó có những tồn tại, vướng mắc liên quan đến quản lý và sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện theo trách nhiệm, thẩm quyền | Các đơn vị có liên quan | Các văn bản báo cáo, đề xuất; chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên |
VII | Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò của Mặt trận tổ quốc Việt Nam; các tổ chức chính trị xã hội và nhân dân trong quản lý và sử dụng đất | ||||
1 | Tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo và huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị nhằm đẩy mạnh công tác tuyên truyền sâu rộng, quán triệt về chủ trương, định hướng, mục tiêu, quan điểm chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh về quản lý, sử dụng đất đai; tạo sự đồng thuận trong toàn Đảng bộ và nhân dân trong tỉnh nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi nhiệm vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện theo trách nhiệm, thẩm quyền | Các đơn vị có liên quan | Các văn bản báo cáo, đề xuất; chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên |
2 | Tập trung lãnh chỉ đạo, điều hành thông qua các cuộc họp; ban hành văn bản kế hoạch làm việc, đi thực tế tại địa phương; chỉ đạo sâu sát, quyết liệt các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nhằm quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện theo trách nhiệm, thẩm quyền | Các đơn vị có liên quan | Các văn bản báo cáo, đề xuất; chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên |
3 | Tăng cường công tác giám sát, phản biện xã hội; đổi mới hình thức, nội dung và đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai, nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật về đất đai cho cán bộ, đảng viên, người dân, doanh nghiệp. Các cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền, nhất là người đứng đầu tập trung lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng và thực thi chính sách, pháp luật về đất đai, phải chịu trách nhiệm nếu để các tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi mình quản lý vi phạm pháp luật, trục lợi, gây thất thoát, sử dụng lãng phí đất đai | Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp | Các đơn vị có liên quan | Chế tài giám sát, Các văn bản báo cáo, đề xuất; chỉ đạo, hướng dẫn | Thường xuyên |
- 1Kế hoạch 1211/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động 53-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về "Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển thu nhập cao" do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Kế hoạch 2140/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 37/NQ-CP và Chương trình hành động 33-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao do tỉnh Lai Châu ban hành
- 3Kế hoạch 1169/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 37/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về "Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao" do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động số 32-CTr/TU và Nghị quyết 37/NQ-CP do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2022 về "Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị quyết 37/NQ-CP năm 2023 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về “Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao” do Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 1211/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động 53-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về "Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển thu nhập cao" do tỉnh Gia Lai ban hành
- 6Kế hoạch 2140/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 37/NQ-CP và Chương trình hành động 33-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao do tỉnh Lai Châu ban hành
- 7Kế hoạch 1169/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 37/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về "Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao" do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động số 32-CTr/TU và Nghị quyết 37/NQ-CP do tỉnh Kiên Giang ban hành
Kế hoạch 256/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động kèm theo Nghị quyết 37/NQ-CP và Chương trình hành động 31-CTr/TU về “Thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa đất nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao” do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- Số hiệu: 256/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 12/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Vũ Văn Diện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra