UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2557/KH-UBND | Bến Tre, ngày 24 tháng 6 năm 2011 |
Thực hiện Quyết định số 638/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phương hướng, nhiệm vụ và kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện Quyết định của Thủ tướng về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải Bến Tre đến năm 2015, định hướng đến năm 2020, gồm các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích:
Đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông phải đi trước một bước, trên cơ sở thực hiện tốt công tác quy hoạch, từng bước tạo ra một hệ thống giao thông vận tải đồng bộ và liên hoàn, có khả năng phát triển bền vững; đảm bảo lưu thông nhanh chóng, thuận tiện, an toàn, đáp ứng nhu cầu vận chuyển ngày càng gia tăng và đa dạng nhằm phục vụ chiến lược phát triển về kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội, hội nhập mạnh hơn với cả nước, với khu vực và quốc tế.
2. Yêu cầu:
- Huy động mọi nguồn lực từ ngân sách nhà nước (Trung ương và địa phương), các nguồn vốn trong dân và các nguồn vốn hợp pháp khác trong nước và ngoài nước để đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông của tỉnh.
- Chủ động phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các Bộ, ngành có liên quan đối với các dự án Trung ương đầu tư trên địa bàn tỉnh nhằm sớm nâng cấp hoàn chỉnh, đồng bộ QL.60 và QL.57.
- Đẩy mạnh tốc độ đầu tư xây dựng cơ bản, từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng giao thông đối nội của tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại và giao lưu hàng hoá, phục vụ phát triển kinh tế - văn hoá - xã hội trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các dự án ở thành phố Bến Tre nhằm phục vụ cho kế hoạch mở rộng, phát triển đô thị trong thời gian tới.
- Kết hợp chặt chẽ đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông với thuỷ lợi để thích ứng và đối phó với biến đổi khí hậu toàn cầu.
a) Các dự án do Bộ làm chủ đầu tư: Gồm 03 dự án với tổng mức đầu tư là 588 tỷ đồng.
- Đối với quốc lộ 57:
+ Nâng cấp QL.57 giai đoạn 2 (Chợ Lách - Mỏ Cày) - Vốn trái phiếu Chính phủ;
+ Dự án khôi phục các cầu yếu đường bộ (vốn JBIC).
- Đối với quốc lộ 60: Mở rộng 4km đường cấp IV thành đường cấp III đoạn từ cuối dự án cầu Hàm Luông (phía huyện Mỏ Cày Bắc) đến nút giao điểm đầu của dự án đường tránh thị trấn Mỏ Cày, trong đó có xây dựng mới cầu Hoà Lộc.
b) Các dự án do Bến Tre làm chủ đầu tư: Gồm 08 dự án với tổng mức đầu tư là 2.546 tỷ đồng.
- Cầu Bến Tre 1, thành phố Bến Tre;
- Đường vào trung tâm các xã An Điền - Thạnh Hải - Mỹ An (đường Cồn Rừng), huyện Thạnh Phú;
- Đường vào trung tâm các xã An Khánh - Phú Túc - Phú Đức - Tân Phú (ĐH.175), huyện Châu Thành;
- ĐT.883 đoạn từ đường vào cầu Rạch Miễu đến cầu An Hoá;
- Tuyến tránh thị trấn Giồng Trôm;
- Cải tạo, nâng cấp ĐT.884 đoạn từ cầu Tre Bông đến QL.57 (WB5);
- ĐT.887 đoạn từ cầu Nguyễn Tấn Ngãi đến ngã ba Sơn Đốc;
- Hệ thống vỉa hè, thoát nước dọc, cây xanh, chiếu sáng đường vào cầu Hàm Luông.
Theo Quyết định trên, đối với tỉnh Bến Tre có tổng số dự án được ghi là: 23 dự án với tổng mức đầu tư: 14.637 tỷ đồng. Trong đó:
2.1. Dự án do Bộ Giao thông vận tải quyết định đầu tư: Tổng số có 07 dự án với tổng mức đầu tư: 7.504 tỷ đồng, bao gồm:
- Tuyến tránh thị trấn Mỏ Cày (QL.60);
- Cầu Cổ Chiên (QL.60);
- Mở rộng đường vào cầu Rạch Miễu phía tỉnh Bến Tre;
- Nâng cấp QL.57 thành đường cấp III;
- Nâng cấp, cải tạo QL.57 đoạn từ cầu Ván đến Khâu Băng;
- Nâng cấp các tuyến vận tải thuỷ sông Hàm Luông;
- Dự án đầu tư xây dựng cầu Chợ Lách, tuyến tránh Chợ Lách và cầu Ván trên QL.57 (nguồn vốn JBIC).
2.2. Dự án do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư: Tổng số có 16 dự án với tổng mức đầu tư: 7.133 tỷ đồng (theo danh mục của phụ lục Quyết định số 638/QĐ-TTg). Trong đó:
a) Dự án đã có ý kiến của Bộ, ngành Trung ương: Tổng số có 07 dự án với tổng mức đầu tư: 4.437 tỷ đồng (đã sắp xếp theo thứ tự ưu tiên), bao gồm:
- Xây dựng đường từ cảng Giao Long đến đường Nguyễn Thị Định;
- Xây dựng đường ôtô đến trung tâm Thừa Đức, huyện Bình Đại;
- Xây dựng 10 cầu trên ĐT.883;
- Xây dựng đường liên huyện Thạnh Phú - Mỏ Cày Nam dọc sông Cổ Chiên (đê kết hợp với đường giao thông);
- Xây dựng cầu Hoàng Lam, thành phố Bến Tre;
- Xây dựng đường lánh nạn tránh bão tại 4 huyện: Thạnh Phú, Bình Đại, Ba Tri, Giồng Trôm;
- Nâng cấp cảng Giao Long.
b) Dự án chưa có có ý kiến của Bộ, ngành Trung ương: Tổng số có 09 dự án với tổng mức đầu tư: 2.696 tỷ đồng (đã sắp xếp theo thứ tự ưu tiên), bao gồm;
- Xây dựng cầu Bến Tre 3, thành phố Bến Tre;
- Mở rộng ĐT.884 từ ngã tư Tân Thành đến Khu công nghiệp An Hiệp;
- Xây dựng tuyến tránh thị trấn Phước Mỹ Trung, huyện Mỏ Cày Bắc;
- Xây dựng 05 cầu trên ĐT.884;
- Xây dựng 05 cầu trên ĐT.887;
- Xây dựng đường từ QL.60 đến ngã tư Tú Điền, thành phố Bến Tre;
- Xây dựng ĐH.173 đoạn ngã tư Tuần Đậu đến ngã tư Mỹ Hoà và ĐH.10 từ ngã tư Mỹ Hoà đến tượng đài Tiểu đoàn 516;
- Nâng cấp đường Nguyễn Thị Định, thành phố Bến Tre;
- Xây dựng một tuyến đường 2,5km dọc sông Hàm Luông kết nối giữa cầu Hoàng Lam và cầu Hàm Luông (QL.60).
(Chi tiết theo biểu đính kèm)
Xây dựng các chính sách ưu tiên, ưu đãi khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực cơ sở hạ tầng giao thông vận tải… nhằm tranh thủ mọi nguồn lực, kêu gọi đầu tư, khuyến khích đầu tư một số lĩnh vực bằng hình thức BOT, BT hoặc các hình thức hợp pháp khác… để đẩy mạnh đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trong tỉnh.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xem xét, bố trí đủ nguồn vốn cho Sở Giao thông vận tải để triển khai thực hiện các dự án đảm bảo tiến độ; đồng thời tích cực quan hệ với các cấp, ngành có liên quan tranh thủ mọi nguồn vốn của Trung ương để bố trí cho dự án nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện, sớm hoàn thành đưa vào sử dụng, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
2. Sở Giao thông vận tải:
- Chủ động phối hợp với Bộ Giao thông vận tải giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các dự án do Trung ương đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Đề ra phương hướng, nhiệm vụ, sắp xếp thứ tự ưu tiên các dự án do địa phương đầu tư, phối hợp với các ngành chức năng ở địa phương để thực hiện đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nhằm đảm bảo chất lượng và tiến độ.
+ Đối với các dự án có ý kiến của Bộ, ngành Trung ương: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tranh thủ, kiến nghị Trung ương để được ghi kế hoạch vốn.
+ Đối với các dự án chưa có ý kiến của Bộ, ngành Trung ương: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tích cực quan hệ để tranh thủ sự hỗ trợ của Trung ương.
- Đối với các dự án trọng điểm của địa phương, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh để xem xét, đề nghị Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ một phần kinh phí từ ngân sách Trung ương.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc rà soát khả năng kết hợp giữa đường giao thông và tuyến đê nhằm tiết kiệm chi phí trong đầu tư, đáp ứng nhu cầu giao thông của đường ven sông biển, chức năng của đê sông biển thích ứng với biến đổi khí hậu trong tương lai.
- Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính nghiên cứu xây dựng chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực cơ sở hạ tầng giao thông vận tải trong tỉnh trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Định kỳ 6 tháng, năm sơ kết đánh giá tình hình thực hiện báo cáo về Uỷ ban nhân dân tỉnh theo dõi.
3. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố:
Trên cơ sở danh mục các dự án sẽ đầu tư trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố tích cực phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan để có giải pháp cụ thể chủ động bố trí quỹ đất tái định cư, đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng để sớm bàn giao cho nhà thầu triển khai thực hiện dự án.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 638/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ngành tỉnh có liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố nghiêm túc thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 638/QĐ-TTG
(Kèm theo Kế hoạch số 2557/KH-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT | Danh mục dự án | TMĐT | Khởi công - Hoàn thành | Ý kiến của các Bộ, ngành Trung ương | Ghi chú |
| Tổng cộng | 17,771 |
|
|
|
3,134 |
|
|
| ||
I | CÁC DỰ ÁN DO BỘ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ | 588 |
|
|
|
1 | Nâng cấp QL.57 giai đoạn 2 (Chợ Lách - Mỏ Cày) - Vốn trái phiếu Chính phủ | 175 | 2008-2015 |
| Cầu Cây Da cơ bản hoàn thành; đang tiếp tục thi công 03 cầu: Kênh Ngang, Hoà Khánh, Hoà Nghĩa |
2 | Dự án khôi phục các cầu yếu đường bộ (vốn JBIC) | 263 | 2009-2012 |
| Cầu Cái Cá trên QL.60 chưa triển khai thi công |
3 | Mở rộng 4km đường cấp IV thành đường cấp III đoạn từ cuối dự án cầu Hàm Luông (phía huyện Mỏ Cày Bắc) đến nút giao điểm đầu của dự án đường tránh thị trấn Mỏ Cày, trong đó có xây dựng mới cầu Hoà Lộc | 150 | 2012-2015 |
| Ước TMĐT |
II | CÁC DỰ ÁN DO BẾN TRE LÀM CHỦ ĐẦU TƯ | 2,546 |
|
|
|
1 | Cầu Bến Tre 1, thành phố Bến Tre | 546 | 2009-2011 |
| Gồm 07 gói thầu, đang thi công gói 2, gói 3 |
2 | Đường vào trung tâm các xã An Điền - Thạnh Hải - Mỹ An (đường Cồn Rừng), huyện Thạnh Phú | 376 | 2009-2013 |
| Gồm 07 gói thầu, đang thi công gói 1, gói 2 |
3 | Đường vào trung tâm các xã An Khánh - Phú Túc - Phú Đức - Tân Phú (ĐH.175), huyện Châu Thành | 260 | 2009-2012 |
| Gồm 04 gói thầu, đang thi công gói 1, gói 2 |
4 | ĐT.883 đoạn từ đường vào cầu Rạch Miễu đến cầu An Hoá | 651 | 2009-2012 |
| Gồm 04 gói thầu, đang thi công gói 1, gói 2 |
5 | Tuyến tránh thị trấn Giồng Trôm | 369 | 2009-2012 |
| Gồm 06 gói thầu, đang thi công gói 1, gói 2, gói mở rộng đoạn từ đầu dự án đến cầu Bình Chánh, gói thi công hạng mục cải tạo đoạn từ nút giao cuối dự án đến ĐT.885 (Km28+000) |
6 | Cải tạo, nâng cấp ĐT.884 đoạn từ cầu Tre Bông đến QL.57 (WB5) | 176 | 2009-2012 |
| Gồm 04 gói thầu, đang thi công gói 1, gói 2 |
7 | ĐT.887 đoạn từ cầu Nguyễn Tấn Ngãi đến ngã ba Sơn Đốc | 106 | 2010-2012 |
| Gồm 02 gói thầu, đang thi công gói 2 |
8 | Hệ thống vỉa hè, thoát nước dọc, cây xanh, chiếu sáng đường vào cầu Hàm Luông | 62 | 2009-2011 |
| Gồm 06 gói thầu, đang thi công gói 1, gói 4, gói 5 |
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 638/QĐ-TTg NGÀY 28/4/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | 14,637 |
|
|
| |
I | DỰ ÁN DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI LÀM CHỦ ĐẦU TƯ | 7,504 |
|
|
|
1 | Tuyến tránh thị trấn Mỏ Cày (QL.60) | 907 | 2011-2014 | Quyết định số 3133/QĐ-BGTVT của Bộ GTVT ngày 04/3/2010 phê duyệt dự án | Đã phê duyệt dự án |
2 | Cầu Cổ Chiên (QL.60) | 3,798 | 2011-2014 | Quyết định số 3053/QĐ-BGTVT của Bộ GTVT ngày 22/10/2010 phê duyệt dự án | Khởi công xây dựng tháng 3/2011 |
3 | Mở rộng đường vào cầu Rạch Miễu phía tỉnh Bến Tre | 500 | 2012-2015 | Công văn số 1154/BGTVT-KHĐT ngày 04/3/2009 của Bộ GTVT; Công văn số 6027/BTC-ĐT ngày 24/4/2009 của Bộ Tài chính; Công văn số 2937/BKH-KCHT&ĐT ngày 28/4/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
4 | Nâng cấp QL.57 thành đường cấp III | 1,000 | 2012-2015 |
| Ước TMĐT |
5 | Nâng cấp, cải tạo QL.57 đoạn từ cầu Ván đến Khâu Băng | 484 | 2012-2015 | Quyết định số 3096/QĐ-BGTVT ngày 27/10/2010 của Bộ GTVT phê duyệt dự án | Đã phê duyệt dự án |
6 | Nâng cấp các tuyến vận tải thuỷ sông Hàm Luông | 200 | 2012-2015 |
| Đang điều chỉnh lại dự án |
7 | Dự án đầu tư xây dựng cầu Chợ Lách, tuyến tránh Chợ Lách và cầu Ván trên QL.57 (nguồn vốn JBIC) | 615 | 2012-2015 | Quyết định số 690/QĐ-BGTVT ngày 08/4/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT phê duyệt dự án | Đã phê duyệt dự án |
II | DỰ ÁN DO BẾN TRE LÀM CHỦ ĐẦU TƯ | 7,133 |
|
|
|
| Dự án đã có ý kiến của Bộ, ngành Trung ương | 4,437 |
|
|
|
1 | Xây dựng đường từ cảng Giao Long đến đường Nguyễn Thị Định | 662 | 2009-2013 | Thông báo số 331/TB-VPCP ngày 09/12/2008 của Văn phòng Chính phủ; Công văn số 2461/TTg-KTN ngày 09/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ | Đang thi công |
2 | Xây dựng đường ôtô đến trung tâm Thừa Đức, huyện Bình Đại | 167 | 2009-2013 | Thông báo số 331/TB-VPCP ngày 09/12/2008 của Văn phòng Chính phủ; Công văn số 6026/BGTVT-KHĐT ngày 01/9/2009 của Bộ GTVT; Công văn số 16086/BTC-ĐT ngày 12/11/2009 | Đang thi công phần đường, phần cầu chưa có vốn để thực hiện |
3 | Xây dựng 10 cầu trên ĐT.883 | 763 | 2011-2014 | Công văn số 2003/VPCP-KTN ngày 29/3/2010 của Văn phòng Chính phủ | Thực hiện đầu tư BT |
4 | Xây dựng đường liên huyện Thạnh Phú - Mỏ Cày Nam dọc sông Cổ Chiên (đê kết hợp với đường giao thông) | 820 | 2011-2014 | Công văn số 735/TTg-KTN ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ | Thực hiện đầu tư BT |
5 | Xây dựng cầu Hoàng Lam, thành phố Bến Tre | 329 | 2011-2014 | Công văn số 5690/VPCP-KTN ngày 13/8/2010 của Văn phòng Chính phủ | Đã phê duyệt dự án |
6 | Xây dựng đường lánh nạn tránh bão tại 4 huyện: Thạnh Phú, Bình Đại, Ba Tri, Giồng Trôm | 1,396 | 2012-2015 | Công văn số 7184/VPCP-KTN ngày 08/10/2010 của Văn phòng Chính phủ | Đang khảo sát, cắm mốc GPMB, lập dự án |
7 | Nâng cấp cảng Giao Long | 300 | 2012-2015 | Thông báo số 350/TB-BGTVT ngày 07/8/2009 của Bộ GTVT |
|
| Dự án chưa có ý kiến của Bộ, ngành Trung ương | 2,696 |
|
|
|
8 | Xây dựng cầu Bến Tre 3, TP. Bến Tre | 800 | 2015-2018 |
| Đang lập dự án |
9 | Mở rộng ĐT.884 từ ngã tư Tân Thành đến KCN An Hiệp | 215 | 2015-2018 |
| Đã phê duyệt dự án |
10 | Xây dựng tuyến tránh thị trấn Phước Mỹ Trung, huyện Mỏ Cày Bắc | 65 | 2015-2018 |
| Đang chỉnh sửa dự án |
11 | Xây dựng 05 cầu trên ĐT.884 | 155 | 2015-2018 |
|
|
12 | Xây dựng 05 cầu trên ĐT.887 | 200 | 2015-2018 |
|
|
13 | Xây dựng đường từ QL.60 đến ngã tư Tú Điền, TP. Bến Tre | 197 | 2015-2018 |
| Đã phê duyệt dự án, UBND thành phố Bến Tre làm chủ đầu tư |
14 | Xây dựng ĐH.173 đoạn ngã tư Tuần Đậu đến ngã tư Mỹ Hoà và ĐH.10 từ ngã tư Mỹ Hoà đến tượng đài Tiểu đoàn 516 | 714 | 2016-2019 |
| Đang hoàn chỉnh dự án |
15 | Nâng cấp đường Nguyễn Thị Định, TP. Bến Tre | 100 | 2016-2019 |
|
|
16 | Xây dựng một tuyến đường 2,5km dọc sông Hàm Luông kết nối giữa cầu Hoàng Lam và cầu Hàm Luông (QL.60) | 250 | 2016-2019 |
| Ước TMĐT |
- 1Quyết định 131/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, bảo trì, khai thác, nâng cấp và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông công chính giữa Sở Giao thông - Công chính và Ủy ban nhân dân các quận - huyện do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 606/QĐ-UBND.CN năm 2012 về Đề án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 3188/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề cương và dự toán chi phí lập: “Đề án Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011 - 2015" do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 129/2007/QĐ-UBND về đề án Phát triển hạ tầng giao thông thiết yếu cho thành phố Vinh, giai đoạn 2007 - 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 6Quyết định 1655/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án đảm bảo hạ tầng ngành thông tin và truyền thông tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 131/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, bảo trì, khai thác, nâng cấp và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông công chính giữa Sở Giao thông - Công chính và Ủy ban nhân dân các quận - huyện do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 638/QĐ-TTg năm 2011 về phương hướng, nhiệm vụ và kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 606/QĐ-UBND.CN năm 2012 về Đề án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 3188/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề cương và dự toán chi phí lập: “Đề án Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011 - 2015" do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Quyết định 129/2007/QĐ-UBND về đề án Phát triển hạ tầng giao thông thiết yếu cho thành phố Vinh, giai đoạn 2007 - 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 7Quyết định 1655/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án đảm bảo hạ tầng ngành thông tin và truyền thông tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 2557/KH-UBND năm 2011 tổ chức thực hiện Quyết định 638/QĐ-TTg về phương hướng, nhiệm vụ và kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng ngành giao thông vận tải đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 2557/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 24/06/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Văn Hiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/06/2011
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định