Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 251/KH-UBND | Sơn La, ngày 31 tháng 12 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi là Nghị quyết số 06-NQ/TW);
Căn cứ Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06- NQ/TW của Bộ Chính trị;
Căn cứ Chương trình hành động số 14-CTr/TU ngày 01/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW của Bộ Chính trị; Công văn số 6158-CV/TU ngày 04/12/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Chương trình hành động số 14-CTr/TU ngày 01/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
Căn cứ Công văn số 8111/VPCP-CN ngày 05/11/2024 của Văn phòng Chính phủ về triển khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ,
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 465/TTr-SXD ngày 24/12/2024, Báo cáo số 862/BC-SXD ngày 24/12/2024; kết quả biểu quyết của Thành viên UBND tỉnh tại Báo cáo số 721/BC-VPUB ngày 31/12/2024 của Văn phòng UBND tỉnh, UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai triển khai thực hiện Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả và cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Nghị quyết số 06- NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ và Chương trình hành động số 14-CTr/TU ngày 01/11/2022 và Công văn số 6158-CV/TU ngày 04/12/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy gắn với chức năng, nhiệm vụ của các cấp, các ngành.
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền các cấp, nhất là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đối với công tác quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 để xây dựng, phát triển đô thị tỉnh Sơn La theo hướng đồng bộ, hiện đại, phát triển xanh, nhanh và bền vững, trở thành động lực quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
- Khắc phục triệt để những hạn chế, bất cập; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, triển khai thực hiện có kế hoạch, nhằm đạt hiệu quả cao trong công tác quy hoạch, quản lý và phát triển bền vững đô thị theo yêu cầu.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ và Chương trình hành động số 14-CTr/TU ngày 01/11/2022 và Công văn số 6158- CV/TU ngày 04/12/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy phải được các cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu chủ động tổ chức thực hiện một cách đồng bộ, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm với lộ trình phù hợp; đảm bảo đồng bộ, thống nhất, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, phổ biến sâu rộng đến cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân.
- Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của từng đơn vị và tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả gắn với trách nhiệm người đứng đầu cấp ủy, chính quyền, các ngành trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW gắn với các Nghị quyết, Kết luận của Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; nâng cao hiệu quả quản lý của các cấp chính quyền; định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra, thanh tra, giám sát đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
(Chi tiết tại Biểu tổng hợp kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ chủ yếu của Kế hoạch này và chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố nghiên cứu, cụ thể hoá các mục tiêu, nhiệm vụ theo ngành, lĩnh vực và phạm vi quản lý; tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện Kế hoạch này; thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện; định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện, khó khăn vướng mắc cần tháo gỡ, đề xuất kiến nghị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng) định kỳ trước ngày 30/11 hàng năm.
2. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương liên quan tham mưu giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; tham mưu với UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết những vấn đề phát sinh theo thẩm quyền; định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch với UBND tỉnh theo quy định.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Sơn La và các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh: Tăng cường tuyên truyền chủ trương, nghị quyết, kế hoạch và tỉnh liên quan đến nội dung của Kế hoạch nhằm tạo sự đồng thuận xã hội, phát huy tinh thần nỗ lực của các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị quan chủ động, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng) để xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU TỔNG HỢP NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng năm của UBND tỉnh Sơn La)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cấp phê duyệt | Thời gian hoàn thành |
I | Rà soát, đề xuất xây dựng chính sách tạo thuận lợi cho quá trình đô thị hóa, công tác quy hoạch, xây dựng và phát triển đô thị bền vững | ||||
1 | Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển đô thị, nhà ở, thị trường bất động sản do UBND ban hành để tham mưu, sửa đổi, bổ sung theo quy định của pháp luật... | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Tham gia ý kiến với Bộ Xây dựng nghiên cứu, tổ chức xây dựng Chương trình quốc gia về cải tạo, chỉnh trang, tái thiết đô thị và phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị giai đoạn 2026 - 2030 | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Khi có đề nghị |
3 | Phối hợp tham gia ý kiến với Bộ Xây dựng nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật quản lý phát triển đô thị | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Khi có đề nghị |
4 | Phối hợp tham gia ý kiến với Bộ Xây dựng nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật Điều chỉnh về cấp, thoát nước… | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Khi có đề nghị |
5 | Phối hợp tham gia ý kiến với Bộ Xây dựng nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật quản lý không gian ngầm | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Khi có đề nghị |
6 | Phối hợp tham gia ý kiến với Bộ Xây dựng rà soát, sửa đổi bổ sung hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển đô thị bền vững | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Khi có đề nghị |
7 | Tiếp tục phối hợp với Bộ Xây dựng rà soát, sửa đổi Quyết định 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030 | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Khi có đề nghị |
8 | Phối hợp tham gia ý kiến với các Bộ, ngành có liên quan trong quá trình rà soát, xây dựng các văn bản Luật, Nghị định… có liên quan tới phát triển đô thị | Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
| UBND tỉnh | Khi có đề nghị |
9 | Nghiên cứu, đề xuất ban hành các cơ chế, chính sách đặc thù trong phát triển kinh tế - xã hội trên cơ sở tiềm năng và lợi thế của tỉnh; thường xuyên rà soát, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của tỉnh về đất đai, nhà ở, đầu tư, quy hoạch, phát triển đô thị, kiến trúc, xây dựng đảm bảo thống nhất, loại bỏ mâu thuẫn, chồng chéo; hướng dẫn trình tự thủ tục về quy hoạch, đầu tư xây dựng, đấu thầu, đấu giá, bồi thường, hỗ trợ tái định cư làm căn cứ tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh | Các sở, ban, ngành | UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ |
10 | Nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách, ưu đãi đầu tư, huy động các nguồn lực từ các thành phần kinh tế ngoài nhà nước tham gia thực hiện các dự án hạ tầng xã hội, phát triển đô thị, phát triển nhà ở, bất động sản, thương mại dịch vụ, du lịch khai thác, phát huy tiềm năng lợi thế về điều kiện lịch sử, vị trí địa lý, thiên nhiên, bản sắc văn hóa của địa phương; kêu gọi, ưu đãi, khuyến khích thu hút nguồn lực xã hội đầu tư xây dựng nhà ở, nhà cho thuê đối với người thu nhập thấp, thu nhập trung bình, cải tạo, chỉnh trang đô thị, xoá bỏ nhà tạm, khu ở phi chính thức, lụp xụp tại các đô thị. | Các sở, ban, ngành | UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ |
II | Nâng cao chất lượng quy hoạch và quản lý quy hoạch đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản lý phát triển đô thị bền vững | ||||
1 | Tiếp tục nâng cao tiến độ, chất lượng lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch; nghiên cứu đổi mới phương pháp, quy trình, nội dung và sản phẩm quy hoạch đô thị; tăng cường rà soát, đánh giá định kỳ các đồ án quy hoạch đảm bảo gắn kết chặt chẽ giữa công tác lập quy hoạch đô thị với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chuyên ngành, xây dựng nông thôn mới. | Sở Xây dựng; UBND các huyện, thành phố | Các sở, ngành liên quan | UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc UBND các huyện, thành phố các nội dung liên quan tới việc rà soát, điều chỉnh kế hoạch lập các quy hoạch xây dựng theo quy định gắn với việc đảm bảo sự thống nhất với công tác phân loại, nâng loại đô thị và sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh và các quy hoạch cấp trên | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | - | Thường xuyên |
3 | Tập trung triển khai thực hiện Quyết định 891/QĐ-TTg ngày 22/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 369/QĐ-UBND ngày 04/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch vùng trung du và miền núi phía Bắc thời kỳ 2021 - 2030 và các quy hoạch có liên quan | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | - | Thường xuyên |
4 | Tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh; Rà soát và tích hợp các quy hoạch, quản lý và phát triển đô thị của tỉnh vào quy hoạch tỉnh, các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội trong quá trình xây dựng, điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Rà soát, cân đối khả năng phân bổ, bố trí các nguồn vốn thực hiện kế hoạch hàng năm cho từng giai đoạn phát triển các đô thị. | Sở Kế hoạch và đầu tư | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Thường xuyên |
5 | Tập trung triển khai lập các đồ án có liên quan tới Khu du lịch Quốc gia Mộc Châu, huyện Mộc Châu; Khu du lịch lòng hồ thủy điện Sơn La … | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh |
|
6 | Rà soát, hướng dẫn tổ chức triển khai lập hoặc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
III | Tập trung xây dựng, phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh | ||||
1 | Triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 383/QĐ- UBND ngày 03/3/2024 | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | - | Thường xuyên |
2 | Tổ chức lập, triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị từng đô thị; định kỳ rà soát, đánh giá kết quả thực hiện và trình điều chỉnh đảm bảo theo quy định, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị, danh mục và lộ trình triển khai thực hiện… | UBND các huyện, thành phố | Sở Xây dựng; các sở, ngành liên quan | UBND tỉnh | Thường xuyên |
3 | Tổ chức lập Đề án phân loại đô thị; trình cấp có thẩm quyền công nhận theo quy định | UBND các huyện, thành phố | Sở Xây dựng; các sở, ngành liên quan | UBND tỉnh; Bộ Xây dựng | Theo Chương trình, Kế hoạch |
4 | Đề xuất nguồn vốn đầu tư công và lồng ghép các nguồn vốn khác trong quá trình đầu tư nâng cấp, cải tạo, xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội tại các đô thị | Sở Kế hoạch và đầu tư | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Theo kế hoạch hàng năm |
5 | Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ xây dựng, phát triển đô thị thông minh theo Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018- 2025 và định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018 | Sở Xây dựng | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố | - | Thường xuyên |
6 | Tiếp tục triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng, phát triển đô thị có năng lực chống chịu, ứng phó biến đổi khí hậu theo Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030” theo Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | - | Thường xuyên |
7 | Phát triển các mô hình đô thị mới phù hợp với thực tiễn, chú trọng mô hình phát triển đô thị theo định hướng giao thông (TOD). | Sở Xây dựng; Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Thường xuyên |
8 | Rà soát và triển khai đồng bộ các chương trình cải tạo, chỉnh trang, tái thiết đô thị. | UBND các huyện, thành phố | Các sở, ngành liên quan | UBND tỉnh | Thường xuyên |
IV | Đẩy mạnh phát triển nhà ở, hệ thống hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại, liên kết, thích ứng với biến đổi khí hậu | ||||
1 | Đề xuất bố trí nguồn ngân sách nhà nước lồng ghép các nguồn vốn khác để thực hiện Chương trình, dự án, nhiệm vụ của kế hoạch đảm bảo theo quy định. | Sở Tài chính | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Tập trung triển khai thực hiện Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chương trình phát triển nhà ở tỉnh đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1717/QĐ-UBND ngày 07/9/2023 và các Kế hoạch phát triển nhà ở có liên quan | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Thường xuyên |
3 | Định kỳ rà soát/tổ chức lập Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở theo quy định | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Thường xuyên |
4 | Tập trung đầu tư các tuyến đường giao thông trọng yếu của vùng, của tỉnh như: Cao tốc CT.03 (Hòa Bình - Sơn La - Điện Biên), QL.6, QL.43, QL.37 … tăng cường kết nối đô thị | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Thường xuyên |
5 | Xây dựng cơ chế khuyến khích các doanh nghiệp vận tải đầu tư sử dụng nhiên liệu thân thiện với môi trường (như xe điện, xe taxi, xe buýt dùng nhiên liệu LGP). Đầu tư hạ tầng giao thông tĩnh (hạ tầng trạm sạc điện, điểm đón trả khách, bến xe, bãi đỗ xe) để đáp ứng nhu cầu phát triển giao thông đô thị. | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Thường xuyên |
6 | Tập trung các nguồn lực ưu tiên đầu tư các tuyến đường giao thông đối ngoại quan trọng, các tuyến đường trục chính đô thị để tăng cường kết nối, mở rộng không gian, tạo động lực phát triển cho các đô thị; tiếp tục đẩy mạnh phát triển đường GTNT với phương châm “Nhân dân làm, Nhà nước hỗ trợ” để từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông phục vụ mục tiêu phát triển đô thị | UBND các huyện, thành phố | Sở Giao thông vận tải; các sở, ban, ngành có liên quan | UBND tỉnh | Thường xuyên |
7 | Tập trung thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về định hướng hoạt động thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La nhằm thu hút đầu tư, phát triển kinh tế đô thị | Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện,thành phố | Các sở, ngành có liên quan; | UBND tỉnh | Thường xuyên |
8 | Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế và kỹ thuật; khuyến khích sử dụng vật liệu xanh, xây dựng và phát triển hạ tầng xanh, công trình xanh, tiêu thụ năng lượng xanh tại đô thị | UBND các huyện,thành phố | Các sở, ngành có liên quan; | UBND tỉnh | Thường xuyên |
9 | Tăng cường công tác quản lý chất thải đô thị trên địa bàn tỉnh; xử lý các vấn đề môi trường trọng điểm, cấp bách liên quan đến quản lý chất thải rắn, chất lượng môi trường không khí, chất lượng môi trường nước | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Thường xuyên |
10 | Lập Chương trình, Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt; kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí; kế hoạch quan trắc môi trường; hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường. Thường xuyên theo dõi đôn đốc thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu chất thải rắn. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Theo quy định |
11 | Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo hướng đồng bộ giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành | UBND tỉnh | Thường xuyên |
12 | Đầu tư xây dựng nâng cấp, cải tạo, hoàn thiện hệ thống thoát nước chung, hướng tới xây dựng hệ thống thoát nước riêng hoặc nửa riêng, phủ kín mạng lưới thu gom nước thải tại các đô thị trên địa bàn tỉnh (trừ thành phố Sơn La và thị trấn Mộc Châu); Mở rộng quy mô, tăng độ phủ kín mạng lưới đường ống thu gom nước thải đô thị; tăng công suất của nhà máy xử lý khoảng 20% đối với hệ thống thoát nước thải đô thị thành phố Sơn La và trị trấn Mộc Châu; Hoàn thiện mạng lưới thu gom và xử lý nước thải đô thị trên địa bàn thành phố Sơn La và thị trấn Mộc Châu | UBND các huyện, thành phố | Sở Xây dựng; Các sở, ngành liên quan | UBND tỉnh | Thường xuyên |
13 | Phát triển hạ tầng viễn thông đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số; UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành | UBND tỉnh | Thường xuyên |
14 | Tăng cường thu hút đầu tư, triển khai các dự án phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh | Sở Xây dựng; UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành | UBND tỉnh | Thường xuyên |
15 | Tăng cường hiệu quả thoát nước đô thị (thoát nước mặt và thoát nước thải), chống ngập úng và ứng phó với biến đổi khí hậu; hoàn thành Đề án xây dựng hệ thống thoát nước, phòng chống ngập úng đô thị thành phố Sơn La theo hướng đồng bộ, hiện đại, bền vững; | Sở Xây dựng; UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành | UBND tỉnh | Thường xuyên |
V | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý đô thị và chất lượng cuộc sống đô thị, bảo đảm an sinh và phúc lợi xã hội, an ninh, an toàn và trật tự đô thị | ||||
1 | Triển khai các chương trình, dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị, phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan đô thị | UBND các huyện, thành phố | Các sở, ngành và các đơn vị liên quan | - | Thường xuyên |
2 | Thực hiện tốt công tác quản lý trật tự đô thị, trật tự xây dựng, tăng cường phổ biến pháp luật liên quan đến quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trật tự đô thị, trật tự xây dựng trên địa bàn quản lý | UBND các huyện, thành phố | Các sở, ngành và các đơn vị liên quan | - | Thường xuyên |
3 | Tiếp tục triển khai thực hiện phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh đảm bảo theo quy định, kế hoạch đã đề ra | Sở Nội vụ; UBND các huyện, thành phố | Các sở, ngành và các đơn vị liên quan | UBND tỉnh | 2030 |
4 | Nghiên cứu rà soát tổng thể, sắp xếp lại các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở, bố trí quỹ đất hợp lý, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng đô thị, đảm bảo diện tích sử dụng theo chức năng của các thiết chế văn hóa, thể thao; phát triển du lịch gắn với phát triển kinh tế khu vực đô thị, trong đó tập trung đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ cho phát triển du lịch tại một số khu, điểm du lịch nổi tiếng của tỉnh, gắn với phát triển kinh tế khu vực đô thị (Khu du lịch quốc gia Mộc Châu; Di tích Quốc gia đặc biệt Nhà tù Sơn La; Khu du lịch vùng lòng hồ thủy điện Sơn La; Khu du lịch Đèo Pha Đin, Thuận Châu; Khu du lịch cửa khẩu quốc tế Lóng Sập; Khu du lịch rừng thông bản Áng, Mộc Châu; Khu du lịch Pha Luông huyện Mộc Châu; Khu du lịch Bắc Yên…; các điểm du lịch, bản du lịch cộng đồng trên địa bàn các huyện, thành phố) | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Thường xuyên |
5 | Tổ chức lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La | Sở Xây dựng; UBND các huyện, thành phố | Các sở, ngành liên quan | UBND tỉnh | Theo Kế hoạch |
6 | Rà soát, xây dựng mạng lưới các cơ sở y tế đảm bảo cơ bản đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh. Tập trung phát triển hạ tầng y tế (như: Bệnh viện đa khoa huyện Mộc Châu thành Bệnh viện đa khoa khu vực (hạng I) của tỉnh quy mô 500 giường bệnh; đầu tư, quy hoạch cơ sở hạ tầng mới Bệnh viện đa khoa thành phố Sơn La (hạng II) quy mô 150 giường, Bệnh viện đa khoa huyện Mường La (giai đoạn 2), Bệnh viện đa khoa huyện Vân Hồ quy mô 150 giường; Đề xuất xây dựng mới, trụ sở làm việc Trung tâm y tế huyện Yên Châu, Phù Yên, Sông Mã; các cơ sở y tế hiện có, tiếp tục nâng cấp, đầu tư cơ sở hạ tàng, mở rộng quy mô đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị giai đoạn 2030; Khuyến khích phát triển y tế ngoài công lập như thành lập các bệnh viện, phòng khám đa khoa, chuyên khoa và các cơ sở y tế khác) | Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố | Các sở, ngành có liên quan | UBND tỉnh | Thường xuyên |
7 | Rà soát, xây dựng, nâng cao chất lượng mạng lưới giáo dục phổ thông; đào tạo nghề trên địa bàn | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành có liên quan | UBND tỉnh | Thường xuyên |
8 | Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quản lý đô thị | Công an tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Các sở, ngành có liên quan |
| Thường xuyên |
9 | Tiếp tục nghiên cứu, triển khai, nhân rộng mô hình Trung tâm điều hành đô thị thông minh (hiện đang triển khai thí điểm tại thành phố Sơn La) | UBND các huyện, thành phố; Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành có liên quan | UBND tỉnh | Thường xuyên |
10 | Đẩy nhanh chuyển đổi số trong quản lý đô thị, xây dựng chính quyền điện tử tiến tới chính quyền số ở đô thị gắn kết chặt chẽ với phát triển đô thị thông minh đẩy mạnh chuyển đổi số | UBND các huyện, thành phố; Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành có liên quan | UBND tỉnh | Thường xuyên |
VI | Phát triển kinh tế khu vực đô thị | ||||
1 | Triển khai các chương trình, đề án tái thiết đô thị hiệu quả để nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho phát triển kinh tế khu vực đô thị; khai thác hiệu quả và bền vững các công trình văn hóa, lịch sử (di tích quốc gia đặc biệt Nhà tù Sơn La, di tích lịch sử - văn hóa có giá trị tiêu tiểu, di tích đã được xếp hạng, gắn phát huy di sản văn hóa với phát triển du lịch…), không gian công cộng như vỉa hè trong phát triển kinh tế khu vực đô thị…. để phát triển kinh tế khu vực đô thị, tăng thu ngân sách; khuyến khích UBND các huyện, thành phố xây dựng thương hiệu đô thị; thực hiện hợp tác, liên hết thúc đẩy phát triển kinh tế của đô thị gắn với tiền năng, lợi thế, bản sắc văn hoá, sản phẩm đặc trưng riêng của từng địa phương; | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
| UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Chú trọng phát triển kinh tế đô thị, thúc đẩy chuyển dịch kinh tế khu vực đô thị theo hướng tăng trưởng xanh và bền vững; phát triển kinh tế gắn với chuỗi giá trị kinh tế nông nghiệp nông thôn; phát triển kinh tế - xã hội kết hợp chặt chẽ với bảo đảm quốc phòng, an ninh; khuyến khích các đô thị xây dựng thương hiệu gắn với thúc đẩy phát triển kinh tế đô thị | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
| UBND tỉnh | Thường xuyên |
3 | Quan tâm, thu hút, đào tạo phát triển nguồn nhân lực phát triển đô thị trên cơ sở các Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
| UBND tỉnh | Thường xuyên |
- 1Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 438/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2161/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1717/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 6Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 7Quyết định 369/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch vùng trung du và miền núi phía Bắc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 891/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Kế hoạch 251/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- Số hiệu: 251/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 31/12/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Lê Hồng Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra