- 1Quyết định 885/QĐ-BTTTT năm 2023 về Bộ tiêu chí đánh giá phát triển hạ tầng số của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Công văn 3115/BTTTT-CVT năm 2023 về xây dựng Kế hoạch phát triển hạ tầng số giai đoạn 2023-2025 của địa phương do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 250/KH-UBND | Cà Mau, ngày 12 tháng 10 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
Căn cứ Quyết định số 885/QĐ-BTTTT ngày 25/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Bộ tiêu chí đánh giá phát triển hạ tầng số của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Bộ tiêu chí DII);
Căn cứ Công văn số 3115/BTTTT-CVT ngày 02/8/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng Kế hoạch phát triển hạ tầng số giai đoạn 2023 - 2025 của địa phương;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển hạ tầng số tỉnh Cà Mau giai đoạn 2023 - 2025, cụ thể như sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Quan điểm
Hạ tầng số là hạ tầng của nền kinh tế, được ưu tiên phát triển và bảo vệ. Các doanh nghiệp phối hợp phát triển hạ tầng số theo nguyên tắc chia sẻ, sử dụng chung. Hạ tầng số được quy hoạch, triển khai song song, đồng bộ với hạ tầng giao thông, hạ tầng điện, hạ tầng chiếu sáng, hạ tầng công trình ngầm, các hạ tầng kỹ thuật khác.
2. Mục đích, yêu cầu
a) Mục đích
Phát triển hạ tầng số (bao gồm hạ tầng viễn thông băng rộng, hạ tầng trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây, hạ tầng công nghệ số, nền tảng số có tính chất hạ tầng), băng rộng, siêu rộng, phổ cập, xanh, an toàn, bền vững, mở, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Hạ tầng số được phát triển nhanh, phát triển trước, phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số của tỉnh. Hạ tầng số của địa phương được phát triển góp phần hoàn thành các mục tiêu trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh; Nghị quyết của Tỉnh ủy và Hội đồng nhân dân tỉnh.
Tận dụng có hiệu quả các nguồn lực viễn thông địa phương để thúc đẩy quá trình đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với thực hiện các đột phá chiến lược và hiện đại hóa đất nước; phát triển mạnh mẽ kinh tế số; phát triển nhanh và bền vững dựa trên khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo và nhân lực chất lượng cao; nâng cao chất lượng cuộc sống, phúc lợi của người dân; bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường sinh thái.
Xây dựng, cải tạo, nâng cấp và phát triển hạ tầng số, cơ sở hạ tầng viễn thông băng rộng trên địa bàn hiện đại, an toàn, an ninh, dung lượng lớn, tốc độ cao, vùng phủ dịch vụ rộng trên phạm vi toàn tỉnh; góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh; bảo đảm an sinh và phúc lợi xã hội; thay đổi diện mạo nông thôn theo hướng tích cực; từng bước nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân.
Cung cấp các dịch vụ viễn thông băng rộng đa dạng với chất lượng tốt, giá cước hợp lý theo cơ chế thị trường. Bảo đảm môi trường, cảnh quan đô thị; giảm thiểu sự cố mất thông tin liên lạc.
Cải tạo, xây dựng và phát triển hạ tầng số, viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh theo hướng tăng cường chia sẻ, sử dụng chung nhằm tiết kiệm chi phí đầu tư; nâng cao hiệu quả hoạt động và vai trò của Nhà nước quản lý.
Cải thiện, nâng cao điểm các tiêu chí thành phần, vị trí xếp hạng của tỉnh Cà Mau theo Bộ tiêu chí DII.
b) Yêu cầu
Hạ tầng số được lập kế hoạch, triển khai song song, đồng bộ với hạ tầng giao thông, hạ tầng điện, hạ tầng chiếu sáng, hạ tầng công trình ngầm, các hạ tầng kỹ thuật khác.
Các doanh nghiệp phối hợp phát triển hạ tầng số theo nguyên tắc chia sẻ, sử dụng chung. Khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển hạ tầng số; tăng cường sử dụng chung hạ tầng viễn thông, sử dụng chung hạ tầng viễn thông với hạ tầng của ngành khác.
Hạ tầng số phát triển theo hướng mở, ảo hóa, tối ưu cho việc sử dụng chung để có thể được cung cấp như một dịch vụ; trong đó, giải pháp đột phá là hạ tầng điện toán đám mây và các nền tảng số.
Phát triển hạ tầng số phải bảo đảm tính kế thừa, đồng bộ, có bước đi và lộ trình cụ thể. Hạ tầng số được phát triển an toàn, tin cậy, góp phần tạo lập niềm tin số.
Thực hiện nghiêm Quy chế phối hợp trong quản lý xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh và các quy định của pháp luật có liên quan trong việc phát triển hạ tầng số, hạ tầng băng rộng, hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương.
Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và cơ quan, đơn vị có liên quan hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển hạ tầng số, hạ tầng kỹ thuật viễn thông, có thêm nhiều thuê bao mới, nâng cao chất lượng dịch vụ trên địa bàn tỉnh.
Tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định trong việc triển khai xây dựng phát triển hạ tầng số, hạ tầng băng rộng, hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
II. MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2025
Các chỉ tiêu cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
1. Hạ tầng viễn thông băng rộng, phổ cập, bền vững, an toàn
Phát triển hạ tầng Internet băng rộng cố định tốc độ cao. Phát triển thuê bao Internet băng rộng cố định cáp quang tới hộ gia đình; bảo đảm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng thông rộng tốc độ cao được phổ cập tới các cơ quan, tổ chức, bệnh viện, trường học...
Phát triển hạ tầng Internet băng rộng di động chất lượng cao (4G/5G) trên phạm vi toàn tỉnh; thực hiện chương trình thúc đẩy sử dụng điện thoại thông minh cho người dân và lộ trình dừng công nghệ di động cũ (2G/3G).
Phát triển hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật (IoT) đáp ứng được yêu cầu của các lĩnh vực giao thông, năng lượng, điện, nước, đô thị...
Chuyển đổi mạng lưới, hệ thống thông tin sang sử dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6).
Phối hợp, chia sẻ, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động để tăng hiệu quả đầu tư, phát triển, xây dựng hạ tầng của doanh nghiệp, bảo đảm mỹ quan và an toàn cho người dân; triển khai các phương pháp chia sẻ hạ tầng tiên tiến (thụ động/tích cực tích hợp với các hạ tầng liên ngành có tính thiết yếu như điện, nước); triển khai roaming trong tỉnh trên các hạ tầng di động (4G/5G).
Phát triển mạng truyền số liệu chuyên dùng trở thành hạ tầng truyền dẫn căn bản thống nhất, ổn định, an toàn, thông suốt, kết nối từ cấp tỉnh đến cấp xã, kết nối các hệ thống thông tin, nền tảng, ứng dụng phục vụ chính quyền số, kinh tế số, xã hội số của tỉnh.
2. Phát triển hạ tầng trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây
Hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư, xây dựng, phát triển trung tâm dữ liệu trên địa bàn tỉnh.
Tích hợp, sử dụng hạ tầng điện toán đám mây vào hệ thống thông tin phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Khuyến khích, thúc đẩy các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân ưu tiên dùng dịch vụ điện toán đám mây do các doanh nghiệp trong nước cung cấp.
3. Phát triển hạ tầng công nghệ số
Hạ tầng công nghệ số là các nền tảng cung cấp API để xây dựng và triển khai các ứng dụng.
Phát triển hạ tầng công nghệ số, ưu tiên công nghệ AI, blockchain, IoT, Big Data đáp ứng yêu cầu ứng dụng chính phủ số, phát triển đô thị thông minh, kinh tế số, xã hội số. Ứng dụng cảm biến, phần mềm và phần cứng cũng như các công nghệ khác phục vụ thu thập, lưu trữ, xử lý dữ liệu, để dữ liệu trở thành yếu tố đầu vào sản xuất mới.
Công nghệ số AI, blockchain, IoT, Big Data trở thành nền tảng để xây dựng sức mạnh sản xuất và sức mạnh không gian mạng, phát triển kinh tế số, hệ thống quản trị số và năng lực quản trị số.
4. Phát triển nền tảng số có tính chất hạ tầng
Nền tảng số là hệ thống giao dịch điện tử, sử dụng công nghệ số để tạo môi trường mạng cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tương tác, giao dịch, cung cấp dịch vụ, sản phẩm, hàng hóa, có thể sử dụng ngay, đơn giản, thuận tiện, linh hoạt, các bên tham gia không cần tự đầu tư, quản lý, vận hành, duy trì.
Nền tảng số có tính chất hạ tầng hình thành hạ tầng cho kinh tế số, xã hội số, chính phủ số. Phát triển các nền tảng số có tính chất hạ tầng do cơ quan nhà nước chủ quản, doanh nghiệp Việt Nam phát triển, làm chủ công nghệ, sử dụng thống nhất trên toàn quốc, phục vụ hoạt động Nhà nước quản lý hoặc cung cấp dịch vụ công phục vụ xã hội.
Triển khai băng thông rộng chất lượng cao trên phạm vi toàn tỉnh. Khuyến khích doanh nghiệp tư nhân có đủ năng lực tham gia xây dựng hạ tầng viễn thông và các hạ tầng khác phục vụ cho chuyển đổi số địa phương.
Xây dựng, phát triển bền vững hạ tầng số, hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh, tạo điều kiện để các doanh nghiệp viễn thông tiếp tục phát triển mở rộng vùng phủ sóng 4G, nâng cao tốc độ tải dữ liệu, hướng đến cung cấp dịch vụ 5G tại các cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Nâng tỷ lệ sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
Triển khai hạ tầng số, hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh sau khi cấp thẩm quyền phê duyệt Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Tiếp tục rà soát, hoàn thiện thể chế, chính sách thúc đẩy, ưu tiên không gian, vị trí, tạo điều kiện để các doanh nghiệp phát triển hạ tầng số, hạ tầng viễn thông băng rộng; xây dựng, nâng cấp trung tâm lưu trữ dữ liệu, trạm trung chuyển Internet... trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng chính sách, quy định ưu tiên ứng dụng điện toán đám mây trong triển khai các hệ thống thông tin, các nền tảng dùng chung của tỉnh theo quy định.
2. Ưu tiên phát triển hạ tầng số như hạ tầng giao thông, năng lượng
Thúc đẩy, bảo đảm sẵn sàng cho phát triển hạ tầng số (ưu tiên không gian, vị trí, tạo điều kiện để phát triển hạ tầng băng rộng, xây dựng các trung tâm lưu trữ dữ liệu, trạm trung chuyển Internet,...); bảo đảm khả năng triển khai hạ tầng băng rộng đồng bộ với hạ tầng ngành khác (giao thông, xây dựng, cấp thoát nước, chiếu sáng, năng lượng...).
Tăng cường phối hợp, chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn thông để tăng hiệu quả đầu tư, phát triển, xây dựng hạ tầng của doanh nghiệp, bảo đảm mỹ quan và an toàn cho người dân; triển khai các phương pháp chia sẻ hạ tầng tiên tiến (thụ động, tích cực).
3. Huy động nguồn lực, bảo đảm kinh phí, nguồn nhân lực thực hiện
Doanh nghiệp bảo đảm kinh phí thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này do doanh nghiệp triển khai.
Hỗ trợ, thu hút doanh nghiệp khu vực tư nhân tham gia đầu tư, phát triển hạ tầng số.
Phát triển, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao về công nghệ số, đáp ứng yêu cầu phát triển hạ tầng số.
Tạo mối liên kết về nhân lực giữa cơ sở đào tạo, nghiên cứu với các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp công nghệ số.
4. Bảo đảm an toàn hạ tầng số, an toàn, an ninh mạng, quyền lợi người sử dụng
Triển khai các quy định của pháp luật có liên quan về bảo đảm an toàn hạ tầng số, an toàn thông tin mạng, an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu số, bảo vệ thông tin cá nhân trên mạng; bảo vệ quyền lợi người sử dụng.
Xử lý các nguồn phát tán thông tin vi phạm pháp luật (nếu có) theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Đo lường, quản lý, giám sát
Triển khai hệ thống đo lường, giám sát, đánh giá, Nhà nước quản lý về hạ tầng viễn thông, hạ tầng trung tâm dữ liệu, hạ tầng điện toán đám mây, hạ tầng công nghệ số, nền tảng số có tính chất hạ tầng.
Ban hành bộ tiêu chí đo lường, quản lý, giám sát hạ tầng số. Hằng năm, thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường, giám sát triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển hạ tầng số đặt ra tại địa phương.
6. Tuyên truyền, nâng cao năng lực khai thác hạ tầng số
Tổ chức hội nghị về hạ tầng số, kết hợp với cơ quan báo chí, truyền thông phổ biến, khích lệ tinh thần, động lực của xã hội, của doanh nghiệp trong việc phát triển hạ tầng số; từ đó, thay đổi căn bản được thói quen của người dân khi sống trong môi trường xã hội số mới.
Tuyên truyền, phổ biến những đặc tính, khả năng đáp ứng, cung cấp dịch vụ của hạ tầng Internet băng rộng cố định, Internet băng rộng di động chất lượng cao (5G) để các cá nhân, tổ chức nắm bắt, xác định nhu cầu (về tốc độ, độ trễ...) theo từng mục đích sử dụng (y tế, giáo dục, thương mại điện tử...); từ đó, đặt hàng doanh nghiệp hạ tầng số thiết lập cung cấp.
Truyền thông, phổ biến kỹ năng số cơ bản cho người dân; bao gồm, kỹ năng cơ bản như truy cập và sử dụng Internet, thư điện tử, dịch vụ công trực tuyến, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, bảo đảm an toàn thông tin cá nhân, đặt lịch khám bệnh.
Triển khai chiến dịch tuyên truyền, nâng cao nhận thức về lợi ích của chuyển đổi từ hạ tầng công nghệ thông tin đơn lẻ sang điện toán đám mây nhằm tăng tỷ lệ sử dụng điện toán đám mây của doanh nghiệp trong nước.
7. Giải pháp trọng tâm khác
Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các văn bản quy định trong lĩnh vực hạ tầng số, viễn thông.
Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương; bảo đảm thực hiện thường xuyên, đồng bộ, kịp thời và hiệu quả.
Phối hợp với các cơ quan báo chí, truyền thông tiếp tục tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về hạ tầng số, viễn thông.
Hướng dẫn, kiểm tra, hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng, phát triển hạ tầng số, hạ tầng viễn thông, mở rộng, nâng cao chất lượng dịch vụ trên địa bàn tỉnh, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của người dân.
Nâng cấp hạ tầng viễn thông quan trọng, thiết yếu đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu áp dụng công nghệ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, trước hết là hạ tầng trọng yếu.
Ứng dụng có hiệu quả phần mềm quản lý các cột ăng ten, trạm thông tin di động trên địa bàn tỉnh.
V. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này sử dụng nguồn kinh phí hoạt động của các cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy định; kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện hằng năm về Ủy ban nhân dân tỉnh; đề xuất điều chỉnh (nếu có).
Tham mưu thể chế, chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển hạ tầng số; tăng cường sử dụng chung hạ tầng viễn thông, sử dụng chung hạ tầng viễn thông với hạ tầng của ngành khác.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn các doanh nghiệp cung cấp hạ tầng số, doanh nghiệp viễn thông khi xây dựng hạ tầng số, công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định nhu cầu kinh phí, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện theo phân cấp ngân sách và nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải pháp thu hút đầu tư, phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh.
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc xây dựng hạ tầng số, công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.
Hỗ trợ phát triển, tích hợp các thành phần của hạ tầng số trong các công trình xây dựng dân dụng. Tạo điều kiện trong việc cấp giấy phép xây dựng công trình xây dựng thuộc hạ tầng số.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, thực hiện và giải quyết vấn đề về sử dụng đất xây dựng hạ tầng số, công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, ngăn chặn kịp thời các hành vi phá hoại, cố tình cản trở việc xây dựng, phát triển hạ tầng số, hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
8. Các sở, ban, ngành tỉnh
Theo chức năng, nhiệm vụ, triển khai thực hiện Kế hoạch này; phối hợp, hỗ trợ phát triển hạ tầng số, sử dụng chung hạ tầng viễn thông với hạ tầng kỹ thuật liên ngành.
Hỗ trợ bảo vệ hạ tầng số, xử lý vụ việc phá hoại hạ tầng số, cản trở xây dựng các công trình viễn thông trên địa bàn.
Phối hợp, hỗ trợ giải quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc (nếu có) liên quan đến lĩnh vực của đơn vị mình quản lý.
Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển của địa phương có phương án quản lý, thúc đẩy phát triển hạ tầng số.
Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp viễn thông triển khai nhiệm vụ phát triển hạ tầng, nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông trên địa bàn quản lý phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Hỗ trợ phát triển hạ tầng số; bố trí không gian, địa điểm để lắp đặt thiết bị, nhà trạm, công trình viễn thông; hỗ trợ, thúc đẩy sử dụng chung hạ tầng viễn thông và hạ tầng kỹ thuật khác.
Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc hỗ trợ, tạo điều kiện cho việc phát triển hạ tầng số trên địa bàn quản lý.
10. Các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp cung cấp trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây, hạ tầng công nghệ số, doanh nghiệp chủ quản nền tảng số
Căn cứ Kế hoạch này; doanh nghiệp xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch của đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện đúng các quy định của pháp luật trong việc phát triển hạ tầng số, hạ tầng viễn thông.
Phối hợp thực hiện nội dung có liên quan; mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này. Tuân thủ hướng dẫn, yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông, chính quyền địa phương trong hoạt động phát triển hạ tầng số.
Phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan, doanh nghiệp viễn thông khác đàm phán cùng đầu tư xây dựng, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ trước ngày 15/12 hằng năm hoặc đột xuất, gửi Sở Thông tin và Truyền thông.
11. Đề nghị các cơ quan báo chí, truyền thông
Nâng cao chất lượng thông tin, tuyên truyền, tạo sự đồng thuận của người dân và xã hội, hiểu rõ mục đích, ý nghĩa của việc phát triển hạ tầng số, chung tay xây dựng cùng các cấp chính quyền phát triển hạ tầng số; góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của tỉnh.
Kế hoạch này có thể điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp tình hình thực tế; quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 250/KH-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Chỉ tiêu | Tháng 6 năm 2023 | Mục tiêu năm 2023 | Mục tiêu năm 2024 | Mục tiêu năm 2025 |
I | HẠ TẦNG VIỄN THÔNG BĂNG RỘNG |
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ số ấp, khóm được phủ sóng Internet băng rộng di động | 100% | 100% | 100% | 100% |
2 | Tỷ lệ số ấp, khóm được phủ Internet băng rộng cố định | 99% | 99% | 100% | 100% |
3 | Tỷ lệ sử dụng chung cột ăng ten | 11,74% | 13% | 19% | 25% |
4 | Tỷ lệ sử dụng chung cột treo cáp | 80% | 82% | 85% | 90% |
5 | Tỷ lệ sử dụng chung cống, bể, cáp | 0% | 0% | 1% | 2% |
6 | Tỷ lệ số Ủy ban nhân dân cấp xã kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng | 100% | 100% | 100% | 100% |
II | HẠ TẦNG ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY |
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ số hệ thống thông tin dùng chung cấp tỉnh có sử dụng dịch vụ điện toán đám mây | 100% | 100% | 100% | 100% |
2 | Tỷ lệ số người dân có tài khoản sử dụng dịch vụ điện toán đám mây | 30% | 40% | 50% | 60% |
III | HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ SỐ |
|
|
|
|
1 | Sử dụng công nghệ AI như dịch vụ trong công tác chuyển đổi số tại địa phương | Chưa | Chưa | Có | Có |
2 | Sử dụng công nghệ Blockchain như dịch vụ trong công tác chuyển đổi số tại địa phương | Chưa | Có | Có | Có |
3 | Sử dụng công nghệ IoT như dịch vụ trong công tác chuyển đổi số tại địa phương | Có | Có | Có | Có |
IV | NỀN TẢNG SỐ |
|
|
|
|
1 | Số lượng nền tảng số đã triển khai | 4 | 4 | 5 | 7 |
a | Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP) | 1 | 1 | 1 | 1 |
b | Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung |
|
| 1 | 1 |
c | Nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn tỉnh phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước |
|
|
| 1 |
d | Nền tảng họp trực tuyến | 1 | 1 | 1 | 1 |
đ | Nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác Nhà nước quản lý | 1 | 1 | 1 | 1 |
e | Nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp | 1 | 1 | 1 | 1 |
g | Nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức |
|
|
| 1 |
2 | Nền tảng số có tính chất hạ tầng |
|
|
|
|
a | Tỷ lệ số cơ quan, tổ chức nhà nước sử dụng nền tảng số có tính chất hạ tầng | 70% | 75% | 80% | 90% |
b | Tỷ lệ số doanh nghiệp sử dụng nền tảng số có tính chất hạ tầng | 50% | 60% | 70% | 80% |
V | SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG |
|
|
|
|
1 | Số lượng thuê bao Internet băng rộng di động/100 dân | 71 | 72 | 75 | 80 |
2 | Tỷ lệ số lượng thuê bao sử dụng điện thoại thông minh/tổng số lượng thuê bao điện thoại di động | 79% | 80% | 85% | 90% |
3 | Tỷ lệ số người sử dụng Internet | 70% | 71% | 73% | 75% |
4 | Số lượng thuê bao Internet băng rộng cố định/100 dân | 19 | 20 | 25 | 30 |
5 | Tỷ lệ số hộ gia đình có truy nhập Internet băng rộng cáp quang | 62% | 65% | 70% | 80% |
6 | Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh | 77% | 78% | 79% | 80% |
7 | Tỷ lệ số hộ gia đình có truy nhập Internet băng rộng (cố định, di động) | 90% | 91% | 92% | 93% |
8 | Tốc độ Internet băng rộng di động 4G (Mbps) | 40 | 45 | 60 | 80 |
9 | Tốc độ Internet băng rộng cố định (Mbps) | 80 | 80 | 100 | 120 |
- 1Kế hoạch 660/KH-UBND năm 2023 về phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2023-2025
- 2Kế hoạch 3888/KH-UBND năm 2023 về phát triển hạ tầng số của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2023-2025
- 3Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2023 về Phát triển hạ tầng số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2023-2025
- 4Kế hoạch 207/KH-UBND năm 2023 về phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2023-2025
- 5Kế hoạch 333/KH-UBND năm 2023 về phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2023-2025
- 6Kế hoạch 225/KH-UBND năm 2023 về phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2023-2025
- 7Kế hoạch 1217/KH-UBND năm 2023 phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 8Kế hoạch 568/KH-UBND năm 2023 phát triển hạ tầng số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 9Kế hoạch 4654/KH-UBND năm 2023 phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2023-2025
- 10Kế hoạch 540/KH-UBND năm 2023 phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2023-2025
- 1Quyết định 885/QĐ-BTTTT năm 2023 về Bộ tiêu chí đánh giá phát triển hạ tầng số của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Công văn 3115/BTTTT-CVT năm 2023 về xây dựng Kế hoạch phát triển hạ tầng số giai đoạn 2023-2025 của địa phương do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Kế hoạch 660/KH-UBND năm 2023 về phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2023-2025
- 4Kế hoạch 3888/KH-UBND năm 2023 về phát triển hạ tầng số của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2023-2025
- 5Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2023 về Phát triển hạ tầng số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2023-2025
- 6Kế hoạch 207/KH-UBND năm 2023 về phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2023-2025
- 7Kế hoạch 333/KH-UBND năm 2023 về phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2023-2025
- 8Kế hoạch 225/KH-UBND năm 2023 về phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2023-2025
- 9Kế hoạch 1217/KH-UBND năm 2023 phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 10Kế hoạch 568/KH-UBND năm 2023 phát triển hạ tầng số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11Kế hoạch 4654/KH-UBND năm 2023 phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2023-2025
- 12Kế hoạch 540/KH-UBND năm 2023 phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2023-2025
Kế hoạch 250/KH-UBND năm 2023 về phát triển hạ tầng số tỉnh Cà Mau giai đoạn 2023-2025
- Số hiệu: 250/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 12/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Nguyễn Minh Luân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định