Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 248/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 13 tháng 4 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
Thực hiện Quyết định số 977/QĐ-TTg ngày 11 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân”, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Quán triệt, triển khai kịp thời chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân, góp phần xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
- Tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội và các tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp trong việc hỗ trợ, tạo điều kiện cho người dân tiếp cận pháp luật, đặc biệt là đối tượng đặc thù, trẻ em, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.
- Xác định tiếp cận pháp luật không chỉ là quyền mà còn là trách nhiệm chủ động của mỗi người dân để bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp, thực hiện nghĩa vụ của mình.
2. Yêu cầu
- Các nhiệm vụ, giải pháp đề ra phải bám sát mục tiêu, nội dung của Đề án; bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với thực tiễn của tỉnh.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng, tổ chức triển khai kịp thời, hiệu quả, toàn diện các giải pháp, nhiệm vụ nhằm tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc bảo đảm, hỗ trợ người dân tiếp cận pháp luật, góp phần nâng cao hiểu biết pháp luật, ý thức tuân theo pháp luật, sử dụng pháp luật của người dân để thực hiện quyền, bảo vệ lợi ích hợp pháp, hình thành thói quen, văn hóa sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Nhận thức, trách nhiệm và thói quen tìm hiểu, sử dụng và tuân theo pháp luật của người dân, đặc biệt là đối tượng đặc thù, trẻ em, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo được nâng cao;
b) Bảo đảm các điều kiện để thực hiện có hiệu quả chức năng, nhiệm vụ được giao, đáp ứng yêu cầu thực tiễn, tạo thuận lợi cho người dân tiếp cận pháp luật;
c) Nâng cao năng lực giám sát, phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận trong hỗ trợ người dân tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật;
d) Các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội và các tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp được nâng cao năng lực, phát huy trách nhiệm xã hội trong việc hỗ trợ thông tin pháp luật, tư vấn pháp luật cho người dân.
III. PHẠM VI, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Thời gian thực hiện từ năm 2023 đến năm 2030.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Rà soát, đề xuất hoàn thiện chính sách, thể chế bảo đảm, hỗ trợ người dân tiếp cận pháp luật
Rà soát, đề xuất hoàn thiện các quy định của pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật, hoà giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, tiếp cận thông tin để thiết lập các điều kiện cần thiết cho người dân chủ động tiếp cận thông tin; rà soát, đề xuất hoàn thiện các chính sách, quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý, bổ trợ tư pháp để tạo cơ sở phát huy nguồn lực xã hội, phát huy vai trò, trách nhiệm xã hội của các tổ chức và thành viên; nghiên cứu, học tập kinh nghiệm nhằm hoàn thiện chính sách, thể chế và mô hình nâng cao năng lực tiếp cận của người dân.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2023 - 2026.
2. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm, hình thành thói quen tìm hiểu, sử dụng và tuân theo pháp luật của người dân
2.1. Quán triệt, thông tin, truyền thông thường xuyên, liên tục bằng các hình thức phù hợp về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của pháp luật đối với đời sống xã hội; sự cần thiết của việc chủ động nghiên cứu, tìm hiểu pháp luật của người dân
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố; Báo Bắc Kạn; Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
2.2. Khảo sát, đánh giá nhu cầu, thực trạng thực hiện, sử dụng pháp luật của người dân; nghiên cứu, xây dựng, triển khai các mô hình, hình thức tiếp cận pháp luật phù hợp với từng đối tượng, địa bàn thuộc phạm vi quản lý
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
2.3. Cung cấp, hướng dẫn các kiến thức, kỹ năng tìm hiểu, khai thác pháp luật bằng các hình thức phù hợp, chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phương tiện thông tin đại chúng, lồng ghép trong sinh hoạt cộng đồng...
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
2.4. Xây dựng, củng cố, duy trì hoạt động có hiệu quả đường dây nóng và các kênh tiếp nhận, trả lời kiến nghị, phản ánh, giải đáp, tư vấn, hỗ trợ các vấn đề liên quan đến việc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người dân
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
2.5. Nâng cao khả năng tiếp cận pháp luật của các đối tượng đặc thù, trẻ em, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.
2.5.1. Kiện toàn đội ngũ nhân lực có kiến thức pháp luật, kỹ năng hỗ trợ thông tin pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn, trợ giúp pháp lý; xây dựng, triển khai các chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn, trợ giúp pháp lý phù hợp với từng đối tượng
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ban Dân tộc tỉnh; Công an tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Tỉnh đoàn; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Hội Luật gia tỉnh; Đoàn Luật sư tỉnh; các cơ quan, tổ chức khác có liên quan phối hợp thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
2.5.2. Nâng cao năng lực, hỗ trợ kinh phí cho các tổ chức đại diện của đối tượng đặc thù thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ thông tin pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn, trợ giúp pháp lý cho hội viên, thành viên của tổ chức mình
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Đoàn Luật sư tỉnh, Hội Luật gia tỉnh; các tổ chức đại diện của các đối tượng đặc thù; cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
2.5.3. Nghiên cứu, triển khai các giải pháp mới nhằm nâng cao khả năng tiếp cận pháp luật, hỗ trợ thông tin pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp với từng đối tượng
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Công an tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Ban Dân tộc tỉnh; Tỉnh đoàn; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Hội Luật gia tỉnh; Đoàn Luật sư tỉnh; các cơ quan, tổ chức khác có liên quan phối hợp thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
2.5.4. Tổ chức bình chọn, tôn vinh, khen thưởng công dân gương mẫu, người tốt, việc tốt trong xây dựng, bảo vệ, thực hiện pháp luật; thu hút, biểu dương các sáng kiến hữu ích trong hỗ trợ tiếp cận pháp luật và nâng cao năng lực tiếp cận pháp luật của người dân.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
3. Nâng cao năng lực, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
3.1. Nâng cao nhận thức, thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ được giao của các cơ quan có trách nhiệm thi hành pháp luật, tăng cường hoạt động tự giám sát, tự kiểm tra quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ. Rà soát, bảo đảm điều kiện, hướng dẫn, hỗ trợ người dân các thông tin pháp luật, thực hiện quyền, bảo vệ lợi ích hợp pháp trong quá trình tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, nhất là trách nhiệm giải trình và công khai, minh bạch các nội dung trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân; tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; trao đổi, đối thoại; thực hiện dân chủ ở cơ sở; đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật ở các địa phương
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
3.2. Củng cố, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của các cơ quan, tổ chức trong bảo đảm, hỗ trợ việc tiếp cận pháp luật, đặc biệt trong hoạt động giải quyết các công việc liên quan trực tiếp đến người dân, trọng tâm là xây dựng, triển khai chương trình bồi dưỡng, tập huấn theo định kỳ và tổ chức hội thảo, tọa đàm, cuộc thi chuyên môn nghiệp vụ, chú trọng đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật người dân tộc thiểu số, người có uy tín tại cộng đồng
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
3.3. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật, tăng cường hiệu quả cung cấp thông tin theo yêu cầu
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
3.4. Tiếp tục thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp về trợ giúp pháp lý cho người dân
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
3.5. Xây dựng cơ chế thu hút luật sư, luật gia, người có kiến thức pháp luật, người có uy tín tham gia hòa giải ở cơ sở; xây dựng, nhân rộng mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Đoàn Luật sư tỉnh; Hội Luật gia tỉnh; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
3.6. Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, thi đua, khen thưởng trong việc thi hành pháp luật liên quan đến quyền con người, quyền công dân và trách nhiệm, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức trong các hoạt động liên quan đến tiếp cận pháp luật của người dân.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
4. Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp trong việc hỗ trợ người dân tiếp cận pháp luật
4.1. Phối hợp mở rộng mạng lưới các cơ quan, tổ chức hỗ trợ thông tin pháp luật, tư vấn pháp luật, trong đó tập trung nâng cao chất lượng đội ngũ luật sư, tư vấn viên pháp luật... và tăng cường phối hợp với các cơ quan nhà nước trong hỗ trợ, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người dân.
4.2. Tăng cường giám sát, phản biện xã hội trong thực hiện pháp luật về quyền con người, quyền công dân và trách nhiệm giải trình của các cơ quan, tổ chức trong bảo đảm, hỗ trợ người dân tiếp cận pháp luật.
4.3. Tăng cường vận động người dân và thành viên của tổ chức mình tự giác, chủ động tìm hiểu, chấp hành pháp luật; tư vấn pháp luật miễn phí, hỗ trợ người dân giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc về pháp luật; xây dựng, triển khai các sáng kiến, mô hình hiệu quả trong hỗ trợ tiếp cận pháp luật và nâng cao năng lực tiếp cận pháp luật của người dân.
4.4. Củng cố, nâng cao năng lực cho đội ngũ những người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
- Cơ quan chủ trì (mục 4.1, 4.2, 4.3, 4.4): Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận chỉ đạo, thực hiện; các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp triển khai thực hiện.
- Cơ quan phối hợp (mục 4.1, 4.2, 4.3, 4.4): Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện (mục 4.1, 4.2, 4.3, 4.4): Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
5. Đầu tư, hỗ trợ nguồn lực, công nghệ thông tin bảo đảm cho các hoạt động phục vụ yêu cầu tiếp cận pháp luật của người dân của các cơ quan, tổ chức
5.1. Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, các phương tiện, thiết bị phục vụ các cơ quan nhà nước thực hiện chức năng, nhiệm vụ, các chương trình, đề án được giao.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
5.2. Bố trí kinh phí cho các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, tổ chức đại diện của đối tượng đặc thù để phát huy vai trò của các tổ chức này trong hỗ trợ, nâng cao năng lực tiếp cận pháp luật của người dân.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
5.3. Phát huy trách nhiệm xã hội, sự chủ động của các tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp để triển khai hiệu quả hoạt động hỗ trợ người dân tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Hội Luật gia tỉnh, Đoàn Luật sư tỉnh, Hội Công chứng viên tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; Sở Tài chính; các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
5.4. Huy động nguồn lực xã hội hỗ trợ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
5.5. Bố trí nguồn lực, đầu tư cho các chương trình, đề án, nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm bảo đảm việc cung cấp thông tin pháp luật cho người dân được đầy đủ, kịp thời, nhanh chóng, thuận lợi.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2023 - 2030.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Kinh phí thực hiện Đề án do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; các nguồn đóng góp, tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
- Khuyến khích nguồn kinh phí huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân; tăng cường sử dụng nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án liên quan đã được phê duyệt và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ.
- Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, hằng năm các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động xây dựng dự toán, trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt; trên cơ sở đó tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi dự toán được giao theo đúng quy định.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
- Chủ trì, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư pháp kết quả thực hiện; kịp thời đề xuất khen thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp trong thực hiện Đề án;
- Chủ trì triển khai các giải pháp tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong các hoạt động cung cấp thông tin, truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý, tư vấn pháp luật nhằm đáp ứng nhu cầu tiếp cận thông tin pháp luật của người dân và hoạt động cung cấp thông tin pháp luật của các cơ quan, chủ thể có thẩm quyền;
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
2. Các sở, ban, ngành
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, các cơ quan, tổ chức khác có liên quan ban hành Kế hoạch để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được giao tại Kế hoạch này; tổ chức đánh giá, báo cáo (lồng ghép trong báo cáo công tác phổ biến giáo dục pháp luật 6 tháng, năm, hoặc khi có yêu cầu) về UBND tỉnh thông qua Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư pháp theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Tư pháp hướng dẫn, cung cấp thông tin về các quy định của pháp luật, đặc biệt là các văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành cho các cơ quan báo chí, truyền thông thực hiện việc thông tin, tuyên truyền; đôn đốc các cơ quan báo chí tuyên truyền thường xuyên, liên tục nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người dân trong việc chủ động, tự giác tìm hiểu thông tin pháp luật.
4. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng ngân sách, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
5. Báo Bắc Kạn, Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn
Đẩy mạnh truyền thông về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của pháp luật đối với đời sống xã hội, sự cần thiết của việc chủ động nghiên cứu, tìm hiểu pháp luật của người dân; kịp thời thông tin, truyền thông về các văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương, chính sách mới và các dự thảo chính sách quan trọng theo Quyết định số 407/QĐ-TTg ngày 30/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022 - 2027”.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
Chủ trì, chủ động phối hợp với Sở Tư pháp, các cơ quan, tổ chức liên quan chỉ đạo, triển khai thực hiện Đề án.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo, hướng dẫn, ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tại địa phương;
- Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất cho việc thực hiện các nhiệm vụ của Đề án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Sơ kết, tổng kết, báo cáo tình hình triển khai thực hiện Đề án (lồng ghép trong báo cáo công tác phổ biến giáo dục pháp luật 6 tháng, năm, hoặc khi có yêu cầu) qua Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư pháp theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh, kiến nghị về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 79/KH-UBND thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2023
- 2Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 977/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2023 về triển khai Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 964/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2023
- 5Kế hoạch 104/KH-UBND năm 2023 nâng cao khả năng tiếp cận pháp luật cho thanh niên đến năm 2030 của tỉnh Bình Định
- 6Kế hoạch 141/KH-UBND thực hiện Quyết định 977/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023
- 7Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 977/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2023-2030
- 8Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 1Hiến pháp 2013
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Quyết định 407/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 977/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 79/KH-UBND thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2023
- 6Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 977/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2023 về triển khai Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8Quyết định 964/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2023
- 9Kế hoạch 104/KH-UBND năm 2023 nâng cao khả năng tiếp cận pháp luật cho thanh niên đến năm 2030 của tỉnh Bình Định
- 10Kế hoạch 141/KH-UBND thực hiện Quyết định 977/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023
- 11Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 977/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2023-2030
- 12Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Kế hoạch 248/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 248/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 13/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phạm Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra