Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 248/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 12 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỀ THI HÀNH PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2020
Thực hiện Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 97/2017/NĐ- CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác quản lý về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tiếp tục quán triệt, phổ biến, tập huấn các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; kỹ năng tổ chức thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; kỹ năng áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính; một số khó khăn, vướng mắc và hướng xử lý trong thực thi pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính;… đến cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh.
b) Đánh giá thực trạng áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh; thu thập thông tin, kịp thời phát hiện những quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn để kịp thời kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, xử lý.
c) Xác định trách nhiệm và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đoan vị trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Yêu cầu
a) Triển khai thực hiện nghiêm túc, đồng bộ, kịp thời, có hiệu quả, đảm bảo đúng quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ, Nghị định số 97/2017/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
b) Thực hiện đầy đủ các nội dung quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính theo Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ, Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ.
c) Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện Kế hoạch và theo Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác quản lý về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính năm 2020 tại cơ quan, đơn vị, địa phương
a) Đơn vị thực hiện: Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
b) Thời gian thực hiện: Trước ngày 15/01/2020.
2. Phổ biến, tuyên truyền pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
a) Đơn vị thực hiện: Báo Thừa Thiên Huế; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Thời gian thực hiện: Năm 2020.
3. Hướng dẫn, tập huấn chuyên sâu, bồi dưỡng các kỹ năng nêu tại điểm a khoản 1 Mục I Kế hoạch cho những người làm công tác xử lý vi phạm hành chính tại các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Tháng 5, tháng 6 năm 2020.
4. Kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
a) Đơn vị chủ trì:
Sở Tư pháp tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai và tham mưu thành lập các Đoàn kiểm tra liên ngành việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý liên ngành đang có nhiều khó khăn, vướng mắc, bất cập hoặc đối với vụ việc phức tạp theo quy định.
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan.
c) Thời gian thực hiện:
- Đối với kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai: Thực hiện Quý III/2020.
- Đối với kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý liên ngành đang có nhiều khó khăn, vướng mắc, bất cập hoặc đối với vụ việc phức tạp (nếu có): Thực hiện năm 2020.
d) Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi, lĩnh vực, địa bàn quản lý theo quy định.
5. Phối hợp thanh tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
Việc phối hợp thanh tra thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính giữa Sở Tư pháp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện được thực hiện trong trường hợp có kiến nghị, phản ánh của cá nhân, tổ chức, báo chí về việc áp dụng quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
6. Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
a) Đơn vị thực hiện:
Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chế độ báo cáo 6 tháng, hàng năm đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ và khoản 31, khoản 33 Điều 1 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ.
b) Thời gian thực hiện: Trước ngày 10/7/2020 đối với báo cáo 6 tháng; trước ngày 10/01/2021 theo đối với báo cáo năm.
7. Rà soát, theo dõi việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính để kịp thời phát hiện các quy định không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn để sửa đổi, bổ sung hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung.
a) Đơn vị thực hiện: Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
c) Sở Tư pháp tổng hợp các kiến nghị, phản ánh của các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện về những vướng mắc trong quá trình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại địa phương đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, hướng dẫn.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2020.
8. Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 22 Nghị định số
20/2016/NĐ-CP ngày 30/3/2016 của Chính phủ quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
b) Đơn vị phối hợp: các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
a) Tổng hợp, xây dựng dự thảo báo cáo 6 tháng, năm đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của địa phương, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện nhiệm vụ tại khoản 8 mục II Kế hoạch này khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
c) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch này.
2. Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Báo Thừa Thiên Huế; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Xây dựng Kế hoạch để tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, nghiêm túc, có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, gửi Kế hoạch của cơ quan, đơn vị mình về Sở Tư pháp trước ngày 15/01/2020.
b) Thực hiện báo cáo định kỳ công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính đảm bảo nội dung, chất lượng, số liệu đầy đủ, chính xác và gửi báo cáo về Sở Tư pháp đúng thời gian quy định.
c) Phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai, thực hiện Kế hoạch; cử thành viên tham gia Đoàn kiểm tra liên ngành đầy đủ, đúng thành phần theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách nhà nước bảo đảm và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị. Việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật liên quan.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 53/2016/QĐ-UBND
- 2Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 41/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 11 của Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 30/2015/QĐ-UBND
- 4Kế hoạch 458/KH-UBND về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2020
- 5Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính do tỉnh Lào Cai ban hành
- 6Kế hoạch 08/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 51/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 2Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Nghị định 20/2016/NĐ-CP quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính
- 6Nghị định 97/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 7Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 53/2016/QĐ-UBND
- 8Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Quyết định 41/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 11 của Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 30/2015/QĐ-UBND
- 10Kế hoạch 458/KH-UBND về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2020
- 11Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính do tỉnh Lào Cai ban hành
- 12Kế hoạch 08/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 13Quyết định 51/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Kế hoạch 248/KH-UBND năm 2019 về thực hiện công tác quản lý về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- Số hiệu: 248/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 09/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Dung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra