- 1Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Luật giáo dục 2019
- 6Thông tư 14/2020/TT-BGDĐT quy định về phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 1Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2468/KH-UBND | Ninh Thuận, ngày 20 tháng 05 năm 2021 |
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT- BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ Ninh Thuận lần thứ XIV;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn Quốc gia trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 như sau:
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghị quyết của Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XIV liên quan đến phát triển giáo dục và đào tạo; tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch của Ủy ban nhân dân dân tỉnh về xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025.
b) Là cơ sở để huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia; phấn đấu đạt và vượt chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Ninh Thuận lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020-2025.
c) Việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia nhằm đảm bảo cho giáo dục phát triển bền vững, huy động tối đa học sinh trong độ tuổi đến trường, nâng cao chất lượng giáo dục, giảm tối đa học sinh lưu ban, bỏ học; duy trì và củng cố kết quả phổ cập giáo dục ở tất cả các địa bàn trong tỉnh.
a) Chính quyền các cấp, các cơ sở giáo dục phải bám sát các chỉ tiêu Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV liên quan đến phát triển giáo dục và đào tạo; các quy định của Trung ương và tình hình thực tiễn tại mỗi địa phương, đơn vị để ban hành Chương trình, kế hoạch về xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025.
b) Việc xây dựng các chỉ tiêu trường đạt chuẩn quốc gia phải đảm bảo cho giáo dục và đào tạo phát triển bền vững phù hợp với các tiêu chí của Trung ương, Tỉnh và thực tế từng địa phương trong tỉnh.
c) Thực hiện xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia gắn với xây dựng Nông thôn mới.
d) Căn cứ vào chỉ tiêu được duyệt về xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025 của tỉnh và kế hoạch này; mỗi xã phường, thị trấn, cơ quan quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục phải xây dựng các giải pháp phù hợp (bao gồm cả nguồn vốn, nhân lực, xã hội hoá,...) để xây dựng và sớm đủ các điều kiện, tiêu chuẩn để được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia theo kế hoạch được duyệt.
3. Đánh giá kết quả xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2015-2020
a) Kết quả đạt được
- Công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia được cấp ủy đảng, chính quyền xác định là một trong những nhiệm vụ trọng tâm và được cụ thể hóa trong Nghị quyết của tỉnh Đảng bộ; sự điều hành chặt chẽ, chỉ đạo kịp thời của Ủy ban nhân dân tỉnh; sự đồng tình ủng hộ của các ban ngành, đoàn thể, các cấp ủy Đảng, chính quyền và nhân dân địa phương, cùng với sự phấn đấu nỗ lực của toàn ngành Giáo dục và Đào tạo trong công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
- Tỉnh đã đầu tư nguồn ngân sách có hiệu quả cho việc xây dựng cơ sở vật chất trường đạt chuẩn quốc gia, kết hợp với các nguồn vốn khác như: kiên cố hóa trường, lớp học, chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới, chương trình giảm nghèo bền vững,...
- Tính đến tháng 12/2020, toàn tỉnh đã có 133/304 trường đạt chuẩn quốc gia, trong đó: Khối giáo dục phổ thông có 113/217 trường đạt tỷ lệ 52,1% (vượt kế hoạch tỉnh Đảng bộ lần XIII 2,1%), trong đó: cấp tiểu học có 75/134 (tỉ lệ 56,0%), cấp THCS 30/61 (tỉ lệ 49,2%); cấp THPT 8/22 (tỉ lệ 36,4%); Khối giáo dục mầm non có 20/87 (tỉ lệ 23,0%) trường chuẩn quốc gia vượt kế hoạch tỉnh Đảng bộ lần XIII là 3,0%.
- Các đơn vị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia đã thực sự nổi bật trong phong trào thi đua dạy tốt, học tốt; có nhiều học sinh giỏi, hoạt động giáo dục toàn diện, tiêu biểu để các trường chưa đạt chuẩn phấn đấu học tập; các điều kiện về cơ sở vật chất của trường chuẩn đã tạo nhiều thuận lợi cho việc nâng cao chất lượng giáo dục. Qua kiểm tra cho thấy hiệu quả đào tạo ở các trường chuẩn quốc gia đã được nâng lên. Môi trường giáo dục và đạo đức của học sinh được cải thiện rõ rệt.
Tuy nhiên, so với mặt bằng chung cả nước thì tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia của tỉnh ta còn thấp, một số chỉ tiêu của các trường tuy đã được công nhận nhưng mới đạt ở mức tối thiểu, có một số tiêu chí chỉ đạt gần mức tối thiểu như: Định mức diện tích đất/học sinh, phòng học, phòng bộ môn, nhà đa năng, thiết bị dạy học, cơ sở vật chất khác, việc tổ chức dạy học 2 buổi/ngày; những trường đã được công nhận nhưng chưa bền vững. Cả tỉnh chỉ có 2 trường mầm non đạt chuẩn mức độ 2([1]), khối phổ thông chưa có trường nào đạt mức độ 2, tỷ lệ trường trung học phổ thông đạt chuẩn còn thấp so với tổng số trường cùng cấp học([2]),...
b) Khó khăn địa phương khi xây dựng trường chuẩn quốc gia
- Việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia nhằm mục đích nâng cao chất lượng giáo dục là trách nhiệm của toàn xã hội nhưng thực tế một số cấp ủy, chính quyền cơ sở chưa đặt nặng nhiệm vụ của mình, mà xem trách nhiệm chính là của ngành Giáo dục và Đào tạo.
- Theo các Thông tư 17, 18 và 19/2018/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, các trường còn gặp khó khăn trong việc thu thập, sử dụng, quản lý minh chứng phục vụ tự đánh giá chưa hiệu quả.
- Thực hiện Luật Giáo dục 2019 vào thực tiễn thì yêu cầu trình độ đào tạo chuẩn của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS nâng lên, làm ảnh hưởng đến tiêu chuẩn số 2 (trình độ chuẩn giáo viên).
- Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất được quy định tại Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT và Thông tư 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo là rất khó thực hiện trên địa bàn tỉnh (chưa đáp ứng yêu cầu kiểm định chất lượng giáo dục). Một số địa phương tình hình quỹ đất đầu tư mở rộng trường học chưa đảm bảo theo tiêu chuẩn đánh giá.
- Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đội ngũ cán bộ quản lý của một số đơn vị gặp khó khăn do chưa bảo đảm tiêu chuẩn (phải có bằng tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị, Chứng chỉ Quản lý giáo dục,...).
- Việc thực hiện rà soát, sắp xếp mạng lưới trường lớp cũng làm ảnh hưởng rất nhiều trong công tác thực hiện kế hoạch trường chuẩn quốc gia (2 trường đạt chuẩn sáp nhập lại([3]), một trường đạt chuẩn sáp nhập với 1 trường chưa đạt chuẩn([4])...).
- Đa số các trường học đều bố trí phòng học 2 ca, số lớp học 2 buổi/ngày còn quá ít nên có ảnh hưởng tới việc nâng cao chất lượng đào tạo ở các cấp học.
- Công tác xã hội hóa giáo dục ở các địa phương còn gặp nhiều khó khăn do đời sống kinh tế nhân dân còn thấp, ngân sách địa phương có hạn hẹp. Vì vậy, các địa phương đóng góp cho việc đầu tư trường chuẩn quốc gia ở mức thấp, phần lớn kinh phí đầu tư trường chuẩn quốc gia thuộc ngân sách tỉnh.
- Chất lượng giáo dục tuy có chuyển biến nhưng còn thấp so với quy định chuẩn. Ở cấp THCS tỷ lệ học sinh yếu, kém, bỏ học, nghỉ học cách nhật còn diễn ra ở một số đơn vị đặc biệt là ở những vùng đặc biệt khó khăn.
- Một số trường chưa chủ động tham mưu cho cấp ủy và chính quyền trong việc chỉ đạo xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; chưa chủ động đề xuất xây dựng kế hoạch, lộ trình xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
c) Kinh nghiệm:
- Cần khảo sát kỹ về các điều kiện theo 05 tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia. Chú ý tiêu chuẩn về chất lượng dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định ở các ngành học.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện, phải có sự quan tâm sát sao của cơ quan chuyên môn (Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo) để chỉ đạo uốn nắn kịp thời và thực hiện các tiêu chuẩn về quản lý, tổ chức, xây dựng đội ngũ; chất lượng dạy học và công tác thi đua.
- Cần sự phối hợp chặt chẽ giữa Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc tổ chức quản lý chuyên môn và đầu tư cơ sở vật chất trường học cho trường chuẩn, thể hiện sự thống nhất về quan điểm đầu tư, họp rút kinh nghiệm, thông tin báo cáo, trao đổi khi gặp vướng mắc.
- Cụ thể hóa về nguồn vốn, xác định rõ yêu cầu để đầu tư về cơ sở vật chất trường học, đảm bảo tính kế thừa và tránh sự lãng phí. Đồng thời đảm bảo được nguồn kinh phí ổn định hằng năm, nhằm thực hiện tốt các bước chuẩn bị đầu tư và tổ chức thực hiện các dự án.
II. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
Tập trung chỉ đạo duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng các trường học đạt chuẩn quốc gia; huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia phấn đấu đạt và vượt mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Ninh Thuận lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020-2025; đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW.
Tổng giai đoạn 2021 - 2025([5]) là 187([6]) trường đạt chuẩn quốc gia (trong đó: Phổ thông là 153/220 trường, tỷ lệ 69,5%; mầm non là 34/89 trường, tỷ lệ 38,2%); cụ thể như sau:
a) Công nhận lại
- Số trường được đánh giá lại trong thời hạn 5 năm:
Phổ thông: 75 trường (TH 48 trường, THCS 21 trường, THPT 6 trường);
Mầm non: 19 trường.
b) Số trường được đánh giá lại sau khi tụt chuẩn quốc gia:
Phổ thông: 34 trường (TH 23 trường, THCS 9 trường, THPT 3 trường);
Mầm non: 4 trường.
c) Số trường học công nhận mới:
Phổ thông: 42 trường (TH 22 trường, THCS 17 trường, THPT 5 trường);
Mầm non: 11 trường.
Đến năm 2025, ở bậc học giáo dục phổ thông sẽ có 154/218 trường đạt chuẩn quốc gia, đạt 70,06% (dự kiến vượt 5,06% so với kế hoạch, trong đó có 12 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2); ở bậc giáo dục mầm non toàn tỉnh sẽ có trường đạt chuẩn quốc gia 34/95 đạt 35,8% (dự kiến vượt 5,8% so với kế hoạch, trong đó có 7 trường đạt mức độ 2), cụ thể như sau:
Đơn vị tính: trường
Cấp học | Dự kiến số trường | Tổng số | Tỷ lệ | Trong đó | ||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||||
I. Phổ thông | 218 | 154 | 70,06 | 39 | 26 | 37 | 34 | 17 |
1. Tiểu học | 135 | 93 | 68,9 | 15 | 15 | 30 | 23 | 10 |
Tr.đó: Mức độ 1 |
| 89 |
| 14 | 14 | 30 | 21 | 10 |
Mức độ 2 |
| 4 |
| 1 | 1 | 0 | 2 | 0 |
2. THCS | 61 | 47 | 77,0 | 11 | 7 | 13 | 13 | 3 |
Tr.đó: Mức độ 1 |
| 44 |
| 10 | 7 | 12 | 12 | 3 |
Mức độ 2 |
| 3 |
| 1 | 0 | 1 | 1 | 0 |
3. THPT | 22 | 14 | 63,6 | 0 | 3 | 1 | 4 | 6 |
Tr.đó: Mức độ 1 |
| 9 |
| 0 | 2 | 0 | 2 | 5 |
Mức độ 2 |
| 5 |
| 0 | 1 | 1 | 2 | 1 |
II. Mầm non | 95 | 34 | 35,8 | 5 | 7 | 14 | 4 | 4 |
Tr.đó: Mức độ 1 |
| 27 |
| 5 | 5 | 11 | 3 | 3 |
Mức độ 2 |
| 7 |
| 0 | 2 | 3 | 1 | 1 |
4. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
a) Công tác tổ chức, chỉ đạo
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo các cấp về công tác duy trì và xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia, phân công nhiệm vụ cụ thể đối với từng thành viên.
- Tiếp tục tuyên truyền, quán triệt học tập các văn bản chỉ đạo của trung ương, của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của tỉnh về xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025 đến các cấp, các ngành, đoàn thể, cán bộ quản lí giáo dục, giáo viên, học sinh và mọi tầng lớp nhân dân về chủ trương, mục đích, ý nghĩa của việc duy trì, xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia đối với sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo.
- Tăng cường sự chỉ đạo của cấp ủy đảng, chính quyền địa phương; nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước đối với công tác xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia. Nâng cao vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy đảng trong trường học, gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục trong việc thực hiện chủ trương, nghị quyết và kế hoạch của cấp ủy, chính quyền, của ngành Giáo dục về xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia.
- Các địa phương, ngành Giáo dục, các cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch cụ thể, tổ chức thực hiện hiệu quả, bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ; thường xuyên chỉ đạo, đôn đốc thực hiện việc kiểm tra duy trì và xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia; gắn kết quả công tác xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia với công tác thi đua, khen thưởng đối với cá nhân, đơn vị.
b) Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo
- Ngành Giáo dục chỉ đạo các cơ sở giáo dục tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc đổi mới hình thức, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh theo tinh thần Nghị quyết số 29- NQ/TW nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
- Bám sát tiêu chuẩn về chất lượng giáo dục các cấp học theo quy chế, triển khai đồng bộ các giải pháp để không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở tất cả các cấp học, phấn đấu đạt và vượt tiêu chí của trường học đạt chuẩn quốc gia, đặc biệt là nâng cao tỷ lệ học sinh giỏi, giảm tối đa học sinh yếu, kém.
- Có giải pháp kịp thời nhằm duy trì sỹ số học sinh trên lớp, số lớp trên trường đúng theo quy định của trường học đạt chuẩn quốc gia các cấp học, gắn với việc duy trì và phát huy chất lượng phổ cập giáo dục ở các cấp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
- Các huyện, thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát, đánh giá số lượng, chất lượng, cơ cấu đội ngũ giáo viên, nhân viên và cán bộ quản lý giáo dục theo quy định của trường đạt chuẩn quốc gia đối với từng cấp học; có kế hoạch tuyển mới hoặc hợp đồng, điều động, thuyên chuyển, sắp xếp đội ngũ đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu bộ môn, đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ; phân công hợp lý và đảm bảo tỷ lệ giáo viên đứng lớp theo quy định; thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục.
- Có kế hoạch bồi dưỡng, tự bồi dưỡng không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đảm bảo phẩm chất đạo đức tốt, năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW.
d) Tăng cường nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
- Ưu tiên các nguồn vốn để đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất, trang, thiết bị các trường thuộc kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 20212025;
- Tăng cường các nguồn vốn đầu tư, kinh phí chi thường xuyên để thực hiện đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông; đảm bảo các hoạt động đào tạo, chế độ chính sách đối với nhà giáo, đầu tư sách, trang thiết bị dạy học theo quy định định mức tối thiểu của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Về đất đai: Quy hoạch, tạo quỹ đất đáp ứng yêu cầu tối thiểu về diện tích đất cho mỗi cơ sở giáo dục theo tiêu chuẩn quy chế công nhận trường đạt chuẩn quốc gia. Các cơ sở giáo dục chủ động nắm bắt diễn biến học sinh, số lớp trong những năm tiếp theo chủ động tham mưu cho chính quyền các cấp tạo điều kiện về quỹ đất đảm bảo diện tích m2/học sinh các cấp học theo quy định.
- Về cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học: Huy động, lồng ghép các nguồn lực để đầu tư xây dựng mới hoặc sửa chữa hệ thống cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị đáp ứng yêu cầu của một trường đạt chuẩn quốc gia.
đ) Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục
- Tranh thủ sự ủng hộ giúp đỡ của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân về tinh thần, vật chất, tài chính nhằm huy động tối đa các nguồn lực tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm tiêu chuẩn cho trường học đạt chuẩn quốc gia.
- Phối hợp chặt chẽ các lực lượng giáo dục, các đoàn thể chính trị-xã hội, cộng đồng và Ban đại diện cha mẹ học sinh trong việc thực hiện xây dựng trường chuẩn quốc gia.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định, quy chế dân chủ ở cơ sở, đảm bảo công khai nguồn kinh phí xã hội hóa; quan tâm đầu tư, thực hiện đầy đủ các chính sách cho cán bộ, giáo viên, học sinh vùng khó khăn, chính sách cho học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, khuyết tật, con gia đình chính sách.
a) Là cơ quan thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo cấp tỉnh theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch duy trì và xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia của tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch; phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
c) Có kế hoạch đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đạt chuẩn về trình độ theo quy định; từng bước nâng chuẩn trình độ đối với đội ngũ theo yêu cầu phát triển và khả năng ngân sách của tỉnh;
d) Hướng dẫn các địa phương, đơn vị lập kế hoạch, xây dựng các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ công nhận trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch kiểm tra, thanh tra việc triển khai tại các địa phương, đơn vị;
đ) Thường xuyên báo cáo kết quả thực hiện, tổng hợp phản ánh, đề xuất của các địa phương, đơn vị về tiến độ xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
e) Chủ trì, phối hợp với các Sở ban ngành tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng Nhân dân tỉnh bố trí ngân sách hỗ trợ cho các trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia.
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu giao chỉ tiêu trường đạt chuẩn quốc gia và nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương để thực hiện Kế hoạch đúng theo quy định của luật đầu tư công.
b) Ưu tiên phân bổ nguồn vốn Xây dựng cơ bản tập trung đầu tư cho các trường trong kế hoạch đã được duyệt xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
c) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc xây dựng kế hoạch đào tạo, phân bổ các nguồn vốn để đẩy nhanh xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
a) Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh xây dựng định mức chi thường xuyên giai đoạn 2021-2025 sau khi Thủ tướng Chính phủ có quyết định ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025 và văn bản hướng dẫn của Trung ương theo quy định. Trong đó, có định mức ưu tiên các trường thuộc khu vực vùng khó khăn, vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định hiện hành.
b) Hướng dẫn các địa phương, đơn vị xây dựng dự toán và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, biên chế tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định hiện hành của Nhà nước.
c) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng phương án phân bổ các nguồn vốn để thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
d) Hằng năm, trên cơ sở đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo và khả năng cân đối ngân sách địa phương, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí hỗ trợ các trường mầm non tư thục theo quy định tại Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đẩy mạnh thực hiện Kế hoạch rà soát, sắp xếp lại quy mô, hệ thống trường lớp học trên địa bàn tỉnh nhằm giảm số điểm trường lẻ, số lớp, số trường có quy mô nhỏ để ưu tiên tập trung nguồn lực nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
b) Thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc phân cấp, ủy quyền Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phê duyệt danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của các đơn vị trường học trực thuộc đảm bảo phù hợp với quy định Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BN ngày 16/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở cơ sở giáo dục phổ thông công lập, cơ sở giáo dục mầm non công lập và các quy định khác có liên quan.
c) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo, đào tạo lại, xây dựng chính sách thu hút giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về công tác tại các địa phương, đơn vị còn thiếu giáo viên.
a) Hướng dẫn cho các địa phương, đơn vị căn cứ vào thiết kế mẫu để sớm đầu tư hoàn chỉnh cơ sở vật chất để đủ điều kiện công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
b) Tổ chức thẩm định dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành theo thẩm quyền quy định đối với các trường có tên trong danh sách được duyệt về kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Căn cứ định mức, tiêu chuẩn đối với trường đạt chuẩn quốc gia để hướng dẫn cho các địa phương, đơn vị xây dựng quỹ đất, tham mưu các cấp có thẩm quyền phê duyệt để các địa phương, đơn vị thực hiện.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cơ chế hỗ trợ kinh phí từ nguồn vốn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới đối với các trường phổ thông, mầm non trong Kế hoạch xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025.
Tổ chức thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng chương trình truyền thông, phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ trong từng giai đoạn trong kế hoạch duy trì và xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia, tạo sự đồng thuận, giúp đỡ của cá nhân, cộng đồng, doanh nghiệp và các tổ chức chính trị - xã hội về chủ trương duy trì, xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia của tỉnh.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức Hội, đoàn thể tỉnh
Chỉ đạo các cấp hội địa phương có kế hoạch tuyên truyền, vận động thực hiện tốt chủ trương xã hội hóa giáo dục, đầu tư cơ sở vật chất cho các trường chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Thành lập Ban Chỉ đạo cấp huyện (Phòng Giáo dục và Đào tạo là cơ quan thường trực) và ban hành quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo.
b) Chỉ đạo cơ quan quản lý giáo dục, các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch, nhiệm vụ để triển khai có hiệu quả kế hoạch được duyệt trên mỗi địa phương; đôn đốc, tổ chức kiểm tra các cơ sở giáo dục xây dựng các giải pháp để thực hiện kế hoạch tại đơn vị đạt hiệu quả; phấn đấu đạt và vượt chỉ tiêu được giao.
c) Ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho giáo dục; trong đó, có các trường trong kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
d) Bố trí đủ cán bộ quản lý, giáo viên theo quy định để thực hiện có hiệu quả kế hoạch được duyệt.
đ) Hàng Quý, năm báo cáo kết quả thực hiện xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia về Ban Chỉ đạo cấp tỉnh (Sở Giáo dục và Đào tạo) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
11. Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố
a) Chủ trì, phối hợp với các ban, ngành của huyện, thành phố tham mưu Ban Chỉ đạo và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch kiểm tra việc thực hiện xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định.
b) Hướng dẫn và đôn đốc các trường chuẩn bị các điều kiện và các yêu cầu về kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
c) Hằng năm, lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra công nhận các trường đạt chuẩn quốc gia (2 kỳ trong năm học theo hướng dẫn của phòng Nghiệp vụ dạy học Sở Giáo dục và Đào tạo).
a) Rà soát, đối chiếu với các tiêu chí trường đạt chuẩn quốc gia để tham mưu, đề xuất với cơ quan quản lý cấp trên, cấp ủy, chính quyền trong tổ chức, thực hiện việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia (bao gồm cả đầu tư, trang bị sách - thiết bị trường học); chuẩn bị tốt các điều kiện và tiến độ đề nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia;
b) Lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn quốc gia (khi có đủ điều kiện).
Trên đây là Kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia ở các cấp học gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 202-2025 của tỉnh Ninh Thuận. Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các tổ chức đoàn thể-xã hội và các ngành chức năng có liên quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh, theo chức năng và nhiệm vụ được giao, tổ chức xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện nghiêm túc, góp phần hoàn thành Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Ninh Ninh Thuận lần thứ XIV nhiệm kỳ 2020- 2025 về xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025; đồng thời gửi Kế hoạch về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong tháng 06/2021./.
(Đính kèm Phụ lục 1,2,3,4)
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐÃ CÔNG NHẬN TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
(Kèm theo Kế hoạch số 2468/KH-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh)
Phụ lục 1
Stt | Tên trường | Năm công nhận | Huyện/ Thành phố | Đánh giá lại | Ghi chú |
1 | TH Phước Đại A | 2014 | BA |
|
|
2 | TH Phước Bình A | 2015 | BA |
|
|
3 | TH Phước Bình B | 2016 | BA |
|
|
4 | TH Phước Hòa | 2017 | BA |
| Sáp nhập |
5 | TH Phước Đại B | 2018 | BA | Lần 2 |
|
6 | TH Phước Tiến A | 2018 | BA | Lần 2 | Sáp nhập |
7 | TH Phước Thành A | 2019 | BA |
|
|
8 | TH Phước Thành B | 2020 | BA |
|
|
9 | THCS Ngô Quyền | 2018 | BA | Lần 2 |
|
10 | THCS Đinh Bộ Lĩnh | 2019 | BA |
|
|
11 | THCS Lê Lợi | 2020 | BA |
|
|
12 | TH Tri Thủy | 2010 | NH |
|
|
13 | TH An Xuân | 2016 | NH |
|
|
14 | TH Phương Cựu 3 | 2017 | NH |
|
|
15 | TH Thành Sơn | 2018 | NH | Lần 3 |
|
16 | TH Hộ Diêm | 2018 | NH | Lần 2 |
|
17 | TH Dư Khánh | 2018 | NH | Lần 2 |
|
18 | TH Thủy Lợi | 2018 | NH | Lần 2 |
|
19 | TH Phước Nhơn | 2018 | NH | Lần 2 | Sáp nhập |
20 | TH An Nhơn | 2018 | NH | Lần 2 |
|
21 | TH Vĩnh Hy | 2018 | NH |
|
|
22 | TH Ninh Chử | 2019 | NH |
|
|
23 | TH Khánh Nhơn | 2019 | NH |
|
|
24 | THCS Ngô Quyền | 2014 | NH |
|
|
25 | THCS Ngô Sỹ Liên | 2016 | NH |
|
|
26 | THCS Nguyễn Thái Bình | 2018 | NH | Lần 2 |
|
27 | THCS An Dương Vương | 2018 | NH | Lần 2 |
|
28 | THCS Đoàn Thị Điểm | 2018 | NH |
|
|
29 | THCS Đinh Bộ Lĩnh | 2018 | NH |
|
|
30 | THPT Ninh Hải | 2020 | NH |
|
|
31 | THPT Tôn Đức Thắng | 2020 | NH |
|
|
32 | THPT Phan Chu Trinh | 2020 | NH |
|
|
33 | TH La Chữ | 2012 | NP |
|
|
34 | TH Mỹ Nghiệp | 2013 | NP |
|
|
35 | TH Phước Khánh | 2015 | NP |
|
|
36 | TH Thuận Hòa | 2015 | NP |
|
|
37 | TH Như Bình | 2015 | NP |
|
|
38 | TH Hiếu Lễ | 2015 | NP |
|
|
39 | TH Phú Quý 2 | 2017 | NP | Lần 2 |
|
40 | TH Phước Thiện | 2017 | NP | Lần 2 |
|
41 | TH Hoài Trung | 2017 | NP |
|
|
42 | TH Phước An | 2017 | NP |
|
|
43 | TH Long Bình | 2018 | NP | Lần 2 |
|
44 | TH Vĩnh Thuận | 2018 | NP |
|
|
45 | TH Ninh Quý | 2019 | NP |
|
|
46 | TH An Thạnh | 2019 | NP | Lần 2 |
|
47 | TH Phú Quý 1 | 2020 | NP | Lần 2 |
|
48 | TH Từ Tâm 1 | 2020 | NP | Lần 2 |
|
49 | TH Bình Quý | 2020 | NP |
|
|
50 | THCS Phước Vinh | 2014 | NP |
|
|
51 | THCS Trần Thi | 2015 | NP |
|
|
52 | THCS Ng Thị Minh Khai | 2015 | NP |
|
|
53 | THCS Phan Bội Châu | 2017 | NP |
|
|
54 | THCS Trương Định | 2018 | NP | Lần 2 |
|
55 | THCS Phan Đình Phùng | 2018 | NP | Lần 2 |
|
56 | THCS Nguyễn Tất Thành | 2018 | NP |
|
|
57 | THPT An Phước | 2017 | NP |
|
|
58 | THPT Phạm Văn Đồng | 2019 | NP |
|
|
59 | TH Lâm Sơn | 2014 | NS |
|
|
60 | TH Nhơn Sơn B | 2014 | NS |
|
|
61 | TH Mỹ Sơn A | 2014 | NS |
|
|
62 | TH Quản Sơn A | 2015 | NS |
|
|
63 | TH Quảng Sơn | 2015 | NS |
| Sáp nhập |
64 | TH Lương Sơn A | 2016 | NS |
|
|
65 | TH Nhơn Sơn | 2016 | NS |
|
|
66 | TH Nhơn Sơn A | 2017 | NS | Lần 2 |
|
67 | TH Quảng Sơn B | 2018 | NS |
|
|
68 | TH Tân Sơn B | 2018 | NS | Lần 2 |
|
69 | TH Tân Sơn A | 2018 | NS | Lần 2 |
|
70 | TH Lập Lá | 2018 | NS |
|
|
71 | TH Mỹ Sơn C | 2018 | NS |
|
|
72 | TH Hòa Sơn | 2018 | NS |
|
|
73 | THCS Quang Trung | 2014 | NS | Lần 2 |
|
74 | THCS Trần Quốc Toản | 2016 | NS |
|
|
75 | THCS Lê Lợi | 2017 | NS |
|
|
76 | THCS Nguyễn Trường Tộ | 2018 | NS | Lần 2 |
|
77 | THPT Trường Chinh | 2015 | NS |
|
|
78 | TH Phước Mỹ 1 | 2003 | PR |
|
|
79 | TH Phủ Hà 2 | 2009 | PR |
|
|
80 | TH Mỹ Hương | 2012 | PR |
|
|
81 | TH Phú Thọ | 2016 | PR |
|
|
82 | TH Bảo An 2 | 2017 | PR | Lần 2 |
|
83 | TH Đài Sơn | 2017 | PR | Lần 2 |
|
84 | TH Đô Vinh 3 | 2017 | PR | Lần 2 |
|
85 | TH Tấn Tài 1 | 2017 | PR |
|
|
86 | TH Tấn Tài 3 | 2017 | PR |
|
|
87 | TH Đô Vinh 1 | 2017 | PR | Lần 2 |
|
88 | TH Đạo Long | 2017 | PR | Lần 2 |
|
89 | TH Thành Hai 2 | 2017 | PR |
|
|
90 | TH Mỹ Bình | 2017 | PR |
|
|
91 | TH Thanh Sơn | 2018 | PR | Lần 2 |
|
92 | TH Kinh Dinh | 2018 | PR | Lần 2 |
|
93 | THCS Trần Phú | 2013 | PR | Lần 2 |
|
94 | THCS Nguyễn Văn Trỗi | 2014 | PR | Lần 2 |
|
95 | THCS Ly Tự Trọng | 2016 | PR |
|
|
96 | THCS Võ Thị Sáu | 2018 | PR | Lần 2 |
|
97 | THCS Lê Hồng Phong | 2018 | PR | Lần 2 |
|
98 | THPT Chu Văn An | 2009 | PR |
|
|
99 | THPT Lê Quý Đôn | 2014 | PR |
|
|
100 | THPT DTNT tỉnh | 2020 | PR |
|
|
101 | TH Gò Sạn | 2010 | PR |
|
|
102 | TH Công Hải | 2011 | TB |
|
|
103 | TH Phước Kháng | 2012 | TB |
| Sáp nhập |
104 | TH Mỹ Nhơn | 2013 | TB |
|
|
105 | TH Xóm Bằng | 2015 | TB |
|
|
106 | TH Láng Me | 2016 | TB |
| Sáp nhập |
107 | TH Lợi Hải | 2020 | TB |
|
|
108 | THCS Cao Bá Quát | 2009 | TB |
|
|
109 | THCS Hà Huy Tập | 2011 | TB |
|
|
110 | TH Văn Lâm | 2013 | TN |
| Sáp nhập |
111 | TH Lạc Tiến | 2013 | TN |
|
|
112 | TH Nho Lâm | 2015 | TN |
|
|
113 | TH Nhị Hà | 2015 | TN |
| Sáp nhập |
114 | TH Quán Thẻ | 2019 | TN |
|
|
115 | TH Vụ Bổn | 2019 | TN |
|
|
116 | THCS Phan Chu Trinh | 2014 | TN |
| Sáp nhập |
117 | THCS Nguyễn Tiệm | 2015 | TN |
|
|
118 | THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm | 2016 | TN |
|
|
119 | THCS Hoàng Hoa Thám | 2017 | TN |
|
|
120 | THCS Trương Văn Ly | 2019 | TN |
|
|
Stt | Tên trường | Năm công nhận | Huyện | Đánh giá lại | Ghi chú |
1 | MN Hoa Mai | 2014 | BA |
| Sáp nhập |
2 | MG Phước Tiến | 2018 | BA |
|
|
3 | MN Ninh Hải | 2018 | NH | Lần 2 |
|
4 | MG Khánh Hải | 2017 | NH |
|
|
5 | MG Tri Hải | 2018 | NH |
|
|
6 | MN Măng Non | 2018 | NP | Lần 2 |
|
7 | MG Phước Sơn | 2018 | NP |
|
|
8 | MG Nhơn Sơn | 2017 | NS |
|
|
9 | MN Hoa Hồng | 2018 | NS | Lần 2 |
|
10 | MG Mỹ Sơn | 2018 | NS |
|
|
11 | MG Lâm Sơn | 2020 | NS |
|
|
12 | MG Hoa Lan | 2020 | NS |
|
|
13 | MG Hoa Phượng | 2020 | NS |
|
|
14 | MN 16/4 | 2014 | PR |
|
|
15 | MG Phước Mỹ | 2015 | PR |
|
|
16 | MN Sơn Ca | 2016 | PR |
|
|
17 | MG Vành Khuyên | 2018 | PR |
|
|
18 | MN Đô Vinh | 2018 | PR |
|
|
19 | MG Bắc Phong | 2015 | TB |
|
|
20 | MG Lợi Hải | 2018 | TB |
|
|
21 | MG Bắc Sơn | 2019 | TB |
|
|
22 | MG Phước Dinh | 2018 | TN |
|
|
23 | MN Quán Thẻ | 2019 | TN |
|
|
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG KHÔNG CÒN CÔNG NHẬN TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 2468/KH-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh)
Phụ lục 2
Stt | Cấp học | Huyện/thành phố | Ghi chú | ||||||
Bác Ái | Ninh Hải | Ninh Phước | Ninh Sơn | Phan Rang | Thuận Bắc | Thuận Nam | |||
I | Mầm non | 1 |
|
|
| 2 | 1 |
|
|
II | Phổ thông | 3 | 3 | 9 | 7 | 7 | 8 | 6 |
|
| - Tiểu học | 3 | 2 | 6 | 5 | 3 | 6 | 4 |
|
| - Trung học cơ sở |
| 1 | 3 | 1 | 2 | 2 | 2 |
|
| - Trung học phổ thông |
|
|
| 1 | 2 |
|
|
|
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐÁNH GIÁ LẠI (CẤP PHỔ THÔNG)
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
Stt | Năm | Cộng | Huyện/thành phố | Ghi chú | ||||||
Bác Ái | Ninh Hải | Ninh Phước | Ninh Sơn | Phan Rang | Thuận Bắc | Thuận Nam | ||||
1 | 2021 | 10 | 1 | 2 |
| 3 | 2 | 1 | 1 |
|
2 | 2022 | 19 |
| 1 | 6 | 2 | 9 |
| 1 |
|
3 | 2023 | 27 | 2 | 9 | 5 | 7 | 4 |
|
|
|
4 | 2024 | 10 | 2 | 2 | 3 |
|
|
| 3 |
|
5 | 2025 | 10 | 2 | 3 | 3 | 1 |
| 1 |
|
|
| Tổng | 76 | 7 | 17 | 17 | 13 | 15 | 2 | 5 |
|
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐÁNH GIÁ LẠI (CẤP MẦM NON)
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
Stt | Năm | Cộng | Huyện/thành phố | Ghi chú | ||||||
Bác Ái | Ninh Hải | Ninh Phước | Ninh Sơn | Phan Rang | Thuận Bắc | Thuận Nam | ||||
1 | 2021 | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
2 | 2022 | 2 |
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
3 | 2023 | 11 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 |
|
4 | 2024 | 2 |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
5 | 2025 | 3 |
|
|
| 3 |
|
|
|
|
| Tổng | 19 | 1 | 3 | 2 | 6 | 3 | 2 | 2 |
|
(Kèm theo Kế hoạch số 2468/KH-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh)
Phụ lục 3
Stt | Trường đạt chuẩn quốc gia | Cộng | Huyện/thành phố | Ghi chú | ||||||
Bác Ái | Ninh Hải | Ninh Phước | Ninh Sơn | Phan Rang | Thuận Bắc | Thuận Nam | ||||
1 | Công nhận mới | 11 | 3 | 2 | 1 | 1 | 3 |
| 1 |
|
2 | Rớt chuẩn | 4 | 1 |
|
|
| 2 | 1 |
|
|
3 | Đánh giá lại | 19 | 1 | 3 | 2 | 6 | 3 | 2 | 2 |
|
| Mức độ 2 | 7 |
| 1 | 1 | 3 |
| 1 | 1 |
|
Stt | Trường đạt chuẩn quốc gia | Cộng | Huyện/thành phố | Ghi chú | ||||||
Bác Ái | Ninh Hải | Ninh Phước | Ninh Sơn | Phan Rang | Thuận Bắc | Thuận Nam | ||||
1 | Công nhận mới | 22 | 2 | 3 | 3 | 1 | 8 | 1 | 4 |
|
2 | Rớt chuẩn | 23 | 2 | 2 | 6 | 4 | 3 | 4 | 2 |
|
3 | Đánh giá lại | 48 | 4 | 9 | 11 | 9 | 12 | 1 | 2 |
|
| Mức độ 2 | 4 |
|
|
| 2 | 2 |
|
|
|
Stt | Trường đạt chuẩn quốc gia | Cộng | Huyện/thành phố | Ghi chú | ||||||
Bác Ái | Ninh Hải | Ninh Phước | Ninh Sơn | Phan Rang | Thuận Bắc | Thuận Nam | ||||
1 | Công nhận mới | 17 | 3 | 3 | 2 | 2 | 4 | 2 | 1 |
|
2 | Rớt chuẩn | 9 |
| 1 | 3 | 1 | 2 | 2 |
|
|
3 | Đánh giá lại | 21 | 3 | 5 | 4 | 3 | 3 |
| 3 |
|
| Mức độ 2 | 3 |
| 1 |
| 2 |
|
|
|
|
Stt | Trường đạt chuẩn quốc gia | Cộng | Huyện/thành phố | Ghi chú | ||||||
Bác Ái | Ninh Hải | Ninh Phước | Ninh Sơn | Phan Rang | Thuận Bắc | Thuận Nam | ||||
1 | Công nhận mới | 5 |
|
|
| 2 | 1 |
| 2 |
|
2 | Rớt chuẩn | 3 |
|
|
| 1 | 2 |
|
|
|
3 | Đánh giá lại | 6 |
| 3 | 2 |
| 1 |
|
|
|
| Mức độ 2 | 5 |
| 1 |
| 1 | 3 |
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT LỘ TRÌNH TRƯỜNG MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 2468/KH-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh)
Phụ lục 4
Cấp học | Huyện /TP | Tên trường | Năm công nhận đạt chuẩn | Năm đánh giá và công nhận lại | Danh mục mới | Năm đăng ký | |
Đạt chẩn mức độ 1 | Đạt chẩn mức độ 2 | ||||||
23 | 19 | 11 | 27 | 7 | |||
3 | 3 | 2 | 4 | 1 | |||
| 1 | MG Phương Hải |
|
| x | 2021 |
|
| 2 | MG Nhơn Hải |
|
| x | 2022 |
|
| 3 | MG Khánh Hải | 2017 | 2022 |
|
| 2024 |
| 4 | MN Ninh Hải | 2018 | 2023 |
| 2023 |
|
| 5 | MG Tri Hải | 2018 | 2023 |
| 2023 |
|
3 | 2 | 0 | 2 | 1 | |||
| 1 | MG Bắc Phong | 2015 |
|
| 2021 |
|
| 2 | MG Lợi Hải | 2018 | 2023 |
|
| 2023 |
| 3 | MG Bắc Sơn | 2019 | 2024 |
| 2021 |
|
2 | 2 | 1 | 2 | 1 | |||
| 1 | MG Phước Hải |
|
| x | 2022 |
|
| 2 | MN Măng Non | 2018 | 2023 |
|
| 2023 |
| 3 | MG Phước Sơn | 2018 | 2023 |
| 2023 |
|
2 | 2 | 1 | 2 | 1 | |||
| 1 | MN Cà Ná |
|
| x | 2023 |
|
| 2 | MG Phước Dinh | 2018 | 2023 |
|
| 2023 |
| 3 | MN Quán Thẻ | 2019 | 2024 |
| 2024 |
|
6 | 6 | 1 | 4 | 3 | |||
| 1 | MG Hoa Mai |
|
| x | 2022 |
|
| 2 | MG Nhơn Sơn | 2017 | 2022 |
|
| 2022 |
| 3 | MN Hoa Hồng | 2018 | 2023 |
|
| 2022 |
| 4 | MG Mỹ Sơn | 2018 | 2023 |
| 2023 |
|
| 5 | MG Lâm Sơn | 2020 | 2025 |
| 2025 |
|
| 6 | MG Hoa Lan | 2020 | 2025 |
| 2025 |
|
| 7 | MG Hoa Phượng | 2020 | 2025 |
|
| 2025 |
2 | 1 | 3 | 5 | 0 | |||
| 1 | MG Phước Hòa |
|
| x | 2021 |
|
| 2 | MG Phước Chính |
|
| x | 2022 |
|
| 3 | MG Phước Thắng |
|
| x | 2023 |
|
| 4 | MN Phước Đại | 2014 |
|
| 2022 |
|
| 5 | MG Phước Tiến | 2018 | 2023 |
| 2023 |
|
5 | 3 | 3 | 8 | 0 | |||
| 1 | MN Anh Đào |
|
| x | 2024 |
|
| 2 | MN Vàng Anh |
|
| x | 2025 |
|
| 3 | MN Đông Hải |
|
| x | 2024 |
|
| 4 | MN 16/4 | 2014 |
|
| 2023 |
|
| 5 | MG Phước Mỹ | 2015 |
|
| 2023 |
|
| 6 | MN Sơn Ca | 2016 | 2021 |
| 2021 |
|
| 7 | MG Vành Khuyên | 2018 | 2023 |
| 2023 |
|
| 8 | MN Đô Vinh | 2018 | 2023 |
| 2023 |
|
110 | 75 | 44 | 142 | 12 | |||
71 | 48 | 22 | 89 | 4 | |||
11 | 9 | 3 | 14 | 0 | |||
| 1 | TH Phương Cựu |
|
| x | 2021 |
|
| 2 | TH Lương Cách |
|
| x | 2022 |
|
| 3 | TH Mỹ Phong |
|
| x | 2023 |
|
| 4 | TH Tri Thủy | 2010 |
|
| 2021 |
|
| 5 | TH An Xuân | 2016 |
|
| 2023 |
|
| 6 | TH Phương Cựu 3 | 2017 | 2022 |
| 2023 |
|
| 7 | TH Thành Sơn | 2018 | 2023 |
| 2023 |
|
| 8 | TH Hộ Diêm | 2018 | 2023 |
| 2023 |
|
| 9 | TH Dư Khánh | 2018 | 2023 |
| 2023 |
|
| 10 | TH Thủy Lợi | 2018 | 2023 |
| 2023 |
|
| 11 | TH An Nhơn | 2018 | 2023 |
| 2023 |
|
| 12 | TH Vĩnh Hy | 2018 | 2023 |
| 2024 |
|
| 13 | TH Ninh Chử | 2019 | 2024 |
| 2024 |
|
| 14 | TH Khánh Nhơn | 2019 | 2024 |
| 2024 |
|
5 | 1 | 1 | 6 | 0 | |||
| 1 | TH Phước Chiến |
|
| x | 2021 |
|
| 2 | TH Gò Sạn | 2010 |
|
| 2023 |
|
| 3 | TH Công Hải | 2011 |
|
| 2022 |
|
| 4 | TH Mỹ Nhơn | 2013 |
|
| 2023 |
|
| 5 | TH Xóm Bằng | 2015 |
|
| 2021 |
|
| 6 | TH Lợi Hải | 2020 | 2025 |
| 2024 |
|
17 | 11 | 3 | 20 | 0 | |||
| 1 | TH Chất Thường |
|
| x | 2022 |
|
| 2 | TH Thành Tín |
|
| x | 2023 |
|
| 3 | TH Hậu Sanh |
|
| x | 2025 |
|
| 4 | TH La Chữ | 2012 |
|
| 2023 |
|
| 5 | TH Mỹ Nghiệp | 2013 |
|
| 2022 |
|
| 6 | TH Phước Khánh | 2015 |
|
| 2022 |
|
| 7 | TH Thuận Hòa-Hiệp Hòa | 2015 |
|
| 2023 |
|
| 8 | TH Như Bình | 2015 |
|
| 2024 |
|
| 9 | TH Hiếu Lễ | 2015 |
|
| 2022 |
|
| 10 | TH Phú Quý 2 | 2017 | 2022 |
| 2025 |
|
| 11 | TH Phước Thiện | 2017 | 2022 |
| 2025 |
|
| 12 | TH Hoài Trung | 2017 | 2022 |
| 2025 |
|
| 13 | TH Phước An | 2017 | 2022 |
| 2023 |
|
| 14 | TH Long Bình | 2018 | 2023 |
| 2024 |
|
| 15 | TH Vĩnh Thuận | 2018 | 2023 |
| 2023 |
|
| 16 | TH Ninh Quý | 2019 | 2024 |
| 2025 |
|
| 17 | TH An Thạnh | 2019 | 2024 |
| 2025 |
|
| 18 | TH Phú Quý 1 | 2020 | 2025 |
| 2025 |
|
| 19 | TH Từ Tâm 1 | 2020 | 2025 |
| 2025 |
|
| 20 | TH Bình Quý | 2020 | 2025 |
| 2025 |
|
4 | 2 | 4 | 8 | 0 | |||
| 1 | TH Hiếu Thiện |
|
| x | 2021 |
|
| 2 | TH Lạc Sơn |
|
| x | 2021 |
|
| 3 | TH Sơn Hải |
|
| x | 2022 |
|
| 4 | TH Từ Thiện |
|
| x | 2024 |
|
| 5 | TH Lạc Tiến | 2013 |
|
| 2022 |
|
| 6 | TH Nho Lâm | 2015 |
|
| 2022 |
|
| 7 | TH Quán Thẻ | 2019 | 2024 |
| 2024 |
|
| 8 | TH Vụ Bổn | 2019 | 2024 |
| 2024 |
|
13 | 9 | 1 | 12 | 2 | |||
| 1 | TH Ma Nới |
|
| x | 2021 |
|
| 2 | TH Lâm Sơn B | 2014 |
|
| 2022 |
|
| 3 | TH Nhơn Sơn B | 2014 |
|
| 2022 |
|
| 4 | TH Mỹ Sơn A | 2014 |
|
| 2023 |
|
| 5 | TH Quản Sơn A | 2015 |
|
| 2023 |
|
| 6 | TH Lương Sơn A | 2016 | 2021 |
| 2021 |
|
| 7 | TH Nhơn Sơn | 2016 | 2021 |
|
| 2021 |
| 8 | TH Nhơn Sơn A | 2017 | 2022 |
| 2022 |
|
| 9 | TH Quảng Sơn B | 2018 | 2023 |
| 2023 |
|
| 10 | TH Tân Sơn B | 2018 | 2023 |
| 2023 |
|
| 11 | TH Tân Sơn A | 2018 | 2023 |
|
| 2024 |
| 12 | TH Lập Lá | 2018 | 2023 |
| 2023 |
|
| 13 | TH Mỹ Sơn C | 2018 | 2023 |
| 2023 |
|
| 14 | TH Hòa Sơn | 2018 | 2023 |
| 2023 |
|
6 | 4 | 2 | 8 | 0 | |||
| 1 | TH Phước Thắng |
|
| x | 2021 |
|
| 2 | TH Phước Tiến B |
|
| x | 2023 |
|
| 3 | TH Phước Đại A | 2014 |
|
| 2022 |
|
| 4 | TH Phước Bình A | 2015 |
|
| 2021 |
|
| 5 | TH Phước Bình B | 2016 | 2021 |
| 2021 |
|
| 6 | TH Phước Đại B | 2018 | 2023 |
| 2023 |
|
| 7 | TH Phước Thành A | 2019 | 2024 |
| 2024 |
|
| 8 | TH Phước Thành B | 2020 | 2025 |
| 2025 |
|
15 | 12 | 8 | 21 | 2 | |||
| 1 | TH Thành Hải 1 |
|
| x | 2021 |
|
| 2 | TH Văn Hải 1 |
|
| x | 2023 |
|
| 3 | TH Văn Hải 2 |
|
| x | 2023 |
|
| 4 | TH Văn Hải 4 |
|
| x | 2024 |
|
| 5 | TH Mỹ Hải |
|
| x | 2024 |
|
| 6 | TH Đông Hải 1 |
|
| x | 2024 |
|
| 7 | TH Đông Hải 2 |
|
| x | 2024 |
|
| 8 | TH Bảo An 1 |
|
| x | 2024 |
|
| 9 | TH Phước Mỹ 1 | 2003 |
|
| 2024 |
|
| 10 | TH Phủ Hà 2 | 2009 |
|
| 2024 |
|
| 11 | TH Mỹ Hương | 2012 |
|
| 2023 |
|
| 12 | TH Phú Thọ | 2016 | 2021 |
| 2023 |
|
| 13 | TH Bảo An 2 | 2017 | 2022 |
| 2024 |
|
| 14 | TH Đài Sơn | 2017 | 2022 |
|
| 2024 |
| 15 | TH Đô Vinh 3 | 2017 | 2022 |
| 2024 |
|
| 16 | TH Tấn Tài 1 | 2017 | 2022 |
| 2023 |
|
| 17 | TH Tấn Tài 3 | 2017 | 2022 |
|
| 2022 |
| 18 | TH Đô Vinh 1 | 2017 | 2022 |
| 2022 |
|
| 19 | TH Đạo Long | 2017 | 2022 |
| 2024 |
|
| 20 | TH Thành Hai 2 | 2017 | 2022 |
| 2021 |
|
| 21 | TH Mỹ Bình | 2017 | 2022 |
| 2023 |
|
| 22 | TH Thanh Sơn | 2018 | 2023 |
| 2024 |
|
| 23 | TH Kinh Dinh | 2018 | 2023 |
| 2021 |
|
30 | 21 | 17 | 44 | 3 | |||
5 | 5 | 3 | 7 | 1 | |||
| 1 | THCS Lương Thế Vinh |
|
| x | 2021 |
|
| 2 | THCS Nguyễn Văn Linh |
|
| x | 2022 |
|
| 3 | THCS Lý Thường Kiệt |
|
| x | 2023 |
|
| 4 | THCS Ngô Sỹ Lien | 2016 | 2021 |
| 2021 |
|
| 5 | THCS Nguyễn Thái Bình | 2018 | 2023 |
|
| 2024 |
| 6 | THCS An Dương Vương | 2018 | 2023 |
| 2023 |
|
| 7 | THCS Đoàn Thị Điểm | 2018 | 2023 |
| 2023 |
|
| 8 | THCS Đinh Bộ Lĩnh | 2018 | 2023 |
| 2023 |
|
2 | 0 | 2 | 4 | 0 | |||
| 1 | TH,THCS Phước Kháng |
|
| x | 2024 |
|
| 2 | THCS Cao Bá Quát | 2009 |
|
| 2022 |
|
| 3 | TH, THCS Hà Huy tập | 2011 |
|
| 2023 |
|
| 4 | DTNT THCS Thuận Bắc |
|
| x | 2022 |
|
7 | 4 | 2 | 9 | 0 | |||
| 1 | THCS Đổng Dậu |
|
| x | 2023 |
|
| 2 | THCS Lê Quý Đôn |
|
| x | 2024 |
|
| 3 | THCS Phước Vinh | 2014 |
|
| 2024 |
|
| 4 | THCS Trần Thi | 2015 |
|
| 2023 |
|
| 5 | THCS Ng Thị Minh Khai | 2015 |
|
| 2021 |
|
| 6 | THCS Phan Bội Châu | 2017 | 2022 |
| 2022 |
|
| 7 | THCS Trương Định | 2018 | 2023 |
| 2023 |
|
| 8 | THCS Phan Đình Phùng | 2018 | 2023 |
| 2024 |
|
| 9 | THCS Nguyễn Tất Thành | 2018 | 2023 |
| 2024 |
|
4 | 3 | 1 | 5 | 0 | |||
| 1 | THCS Võ Văn Kiệt |
|
| x | 2021 |
|
| 2 | THCS Nguyễn Tiệm | 2015 |
|
| 2021 |
|
| 3 | THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm | 2016 | 2021 |
| 2021 |
|
| 4 | THCS Hoàng Hoa Thám | 2017 | 2022 |
| 2022 |
|
| 5 | THCS Trương Văn Ly | 2019 | 2024 |
| 2024 |
|
4 | 3 | 2 | 4 | 2 | |||
| 1 | THCS Trần Hưng Đạo |
|
| x | 2023 |
|
| 2 | PTDTNT THCS Ninh Sơn |
|
| x | 2025 |
|
| 3 | THCS Quang Trung | 2014 |
|
|
| 2021 |
| 4 | THCS Trần Quốc Toản | 2016 | 2021 |
| 2021 |
|
| 5 | THCS Lê Lợi | 2017 | 2022 |
| 2022 |
|
| 6 | THCS Nguyễn Trường Tộ | 2018 | 2023 |
|
| 2023 |
3 | 3 | 3 | 6 | 0 | |||
| 1 | TH,THCS Võ Thị Sáu |
|
| x | 2022 |
|
| 2 | THCS Nguyễn Huệ |
|
| x | 2024 |
|
| 3 | THCS Nguyễn Văn Trỗi |
|
| x | 2025 |
|
| 4 | THCS Ngô Quyền | 2018 | 2023 |
| 2023 |
|
| 5 | THCS Đinh Bộ Lĩnh | 2019 | 2024 |
| 2024 |
|
| 6 | THCS Lê Lợi | 2020 | 2025 |
| 2025 |
|
5 | 3 | 4 | 9 | 0 | |||
| 1 | THCS Trần Thi |
|
| x | 2024 |
|
| 2 | THCS Lê Văn Tám |
|
| x | 2024 |
|
| 3 | THCS Đông Hải |
|
| x | 2024 |
|
| 4 | TH, THCS Lê Đình Chinh |
|
| x | 2024 |
|
| 5 | THCS Trần Phú | 2013 |
|
| 2021 |
|
| 6 | THCS Nguyễn Văn Trỗi | 2014 |
|
| 2021 |
|
| 7 | THCS Ly Tự Trọng | 2016 | 2021 |
| 2021 |
|
| 8 | THCS Võ Thị Sáu | 2018 | 2023 |
| 2023 |
|
| 9 | THCS Lê Hồng Phong | 2018 | 2023 |
| 2023 |
|
9 | 6 | 5 | 9 | 5 | |||
| 1 | THPT Nguyễn Trãi |
|
| x | 2024 |
|
| 2 | THPT Nguyễn Du |
|
| x | 2022 |
|
| 3 | THCS, THPT Đặng Chí Thanh |
|
| x | 2025 |
|
| 4 | THPT Lê Duẩn |
|
| x | 2025 |
|
| 5 | THCS,THPT Ng Văn Linh |
|
| x | 2025 |
|
| 6 | THPT Chu Văn An | 2009 |
|
|
| 2022 |
| 7 | THPT Lê Quý Đôn | 2014 |
|
|
| 2024 |
| 8 | THPT Trường Chinh | 2015 |
|
|
| 2025 |
| 9 | THPT An Phước | 2017 | 2022 |
| 2022 |
|
| 10 | THPT Phạm Văn Đồng | 2019 | 2024 |
| 2024 |
|
| 11 | THPT Ninh Hải | 2020 | 2025 |
| 2025 |
|
| 12 | THPT Tôn Đức Thắng | 2020 | 2025 |
|
| 2025 |
| 13 | THPT Phan Chu Trinh | 2020 | 2025 |
| 2025 |
|
| 14 | THPT DTNT tỉnh | 2020 | 2025 |
|
| 2023 |
BẢNG TỔNG HỢP SỐ TRƯỜNG MẦM NON, PHỔ THÔNG
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
Cấp học | Dự kiến số trường | Năm | |||||||||||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||||||||||
Mới | Tỷ lệ | Mới | Lũy kế | Tỷ lệ | Mới | Lũy kế | Tỷ lệ | Mới | Lũy kế | Tỷ lệ | Mới | Lũy kế | Tỷ lệ | ||
Phổ thông | 218 | 38 | 17,4 | 27 | 65 | 29,8 | 37 | 102 | 46,8 | 34 | 136 | 62,4 | 17 | 153 | 70,2 |
Mầm non | 95 | 9 | 9,5 | 6 | 15 | 15,8 | 11 | 26 | 27,4 | 5 | 31 | 32,6 | 3 | 34 | 35,8 |
[1] Trường MN Lợi Hải (Thuận Bắc) và Trường MN Măng Non (Ninh Phước)
[2] 8/21 trường đạt chuẩn tỷ lệ 38,1%.
[3] TH Văn Lâm sáp nhập với trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm; TH Láng Me với trường THCS Hà Huy Tập.
[4] THCS Phan Chu Trinh sáp nhập với trường THPT Nguyễn Văn Linh; TH Phước Nhơn với trường THCS Mai Thúc Loan; TH Phước Hòa sáp nhập với trường THCS Võ Thị Sáu.
[5] Nghị quyết tỉnh Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XIV: Tỷ lệ trường phổ thông đạt chuẩn quốc gia đạt 65%.
[6] Trong đó: Phổ thông là 154/218 trường, tỷ lệ 70,06%; mầm non là 34/95 trường, tỷ lệ 35,8%);
- 1Quyết định 1557/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Kế hoạch 65/KH-UBND về xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia năm 2021 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Kế hoạch 1174/KH-UBND năm 2021 về xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 2890/QĐ-UBND năm 2020 quy định tạm thời về tiêu chuẩn trường mầm non, trường phổ thông; lớp phổ thông chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2021 về xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2024 về xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non, phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2025
- 1Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Quyết định 1557/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Luật giáo dục 2019
- 10Thông tư 14/2020/TT-BGDĐT quy định về phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 13Kế hoạch 65/KH-UBND về xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia năm 2021 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 14Kế hoạch 1174/KH-UBND năm 2021 về xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 2890/QĐ-UBND năm 2020 quy định tạm thời về tiêu chuẩn trường mầm non, trường phổ thông; lớp phổ thông chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 16Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2021 về xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
- 17Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2024 về xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non, phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2025
Kế hoạch 2468/KH-UBND năm 2021 về xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn Quốc gia trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 2468/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 20/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Long Biên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định