- 1Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 838/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 về Quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 6Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 về sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tại nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Kế hoạch 3030/KH-BHXH năm 2020 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 8Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 486/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2402/KH-BHXH | Hà Nội, ngày 06 tháng 08 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (gọi tắt là Đề án), Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án như sau:
1. Mục đích
1.1. Đẩy mạnh chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ trong công tác giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC nhằm nâng cao chất lượng phục vụ.
1.2. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án, phấn đấu đến năm 2025 đạt được các mục tiêu:
- 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được tiếp nhận, giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính, trừ trường hợp TTHC yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh giá, kiểm tra, thẩm định tại cơ sở;
- 100% hồ sơ, giấy tờ kết quả giải quyết TTHC được số hóa và kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC;
- Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp xuống còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch vào năm 2025.
2. Yêu cầu
2.1. Xác định rõ trách nhiệm, phân công nhiệm vụ cụ thể đối với các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (BHXH tỉnh) và việc phối hợp giữa các đơn vị nhằm đảm bảo chất lượng và tiến độ thực hiện nhiệm vụ Đề án.
2.2. Các đơn vị: Vụ Tài chính - Kế toán, Ban Quản lý Thu - Sổ, thẻ, Ban thực hiện chính sách BHXH, Ban thực hiện chính sách BHYT thường xuyên rà soát, đánh giá hiệu quả của quy định TTHC theo Kế hoạch kiểm soát TTHC định kỳ hằng năm để đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao. Tập trung theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC.
2.3. Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng, Trung tâm lưu trữ, Trung Tâm công nghệ thông tin, Giám đốc BHXH tỉnh và các đơn vị nghiệp vụ liên quan, chủ động xác định trách nhiệm trong công tác số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Nghị định số 45/2020/NĐ-CP bảo đảm hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa, lưu trữ điện tử theo quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu, tái sử dụng dữ liệu trong giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.
2.4. Giám đốc BHXH tỉnh nâng cao tính chủ động trong đổi mới công tác chỉ đạo nhằm nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận một cửa trực thuộc phù hợp với điều kiện, yêu cầu thực tiễn; chịu trách nhiệm về việc quyết định số lượng nhân sự thực hiện nhiệm vụ tại Bộ phận một cửa, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, đáp ứng yêu cầu của công tác tiếp nhận và trả kết quả TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính theo mục tiêu Đề án, gắn với số hóa 100% hồ sơ tiếp nhận tại Bộ phận một cửa được cập nhật vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử.
1. Xây dựng Kế hoạch và các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam, giai đoạn 2021 - 2025.
2. Tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành đảm bảo đúng các quy định của pháp luật, nhiệm vụ của Đề án và quy định của BHXH Việt Nam.
3. Thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của ngành BHXH qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ đơn giản hóa TTHC và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, trên môi trường điện tử và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
4. Thực hiện việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC ngành BHXH với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
5. Gắn kết việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với quá trình tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch, đủ và chính xác.
1.1. Xây dựng Kế hoạch và các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của ngành BHXH Việt Nam, giai đoạn 2021 - 2025 (Thời gian thực hiện: Năm 2021).
1.2. Chủ trì rà soát, đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để đảm bảo tính phù hợp, thống nhất trong hệ thống pháp luật; chủ động rà soát, sửa đổi các quy định TTHC theo thẩm quyền để thực hiện các nhiệm vụ liên quan tại Đề án (Thời gian thực hiện: Năm 2021 và các năm tiếp theo).
1.3. Chủ trì rà soát, đánh giá và đề xuất giải pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận một cửa (Thời gian hoàn thành: Quý IV/2022).
1.4. Chủ trì việc hướng dẫn việc số hóa, đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống nhất từ Trung ương đến địa phương theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ (Thời gian thực hiện: Sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ).
1.5. Thực hiện cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ (Thời gian thực hiện: Sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ).
1.6. Phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC đáp ứng yêu cầu công tác tiếp nhận, giải quyết TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC (Thời gian thực hiện: Năm 2021 và các năm tiếp theo).
1.7. Tổ chức triển khai việc hướng dẫn nhận diện thương hiệu tại Bộ phận một cửa và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của ngành BHXH Việt Nam theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ (Thời gian thực hiện: Sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ).
1.8. Tổ chức triển khai thực hiện giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC theo các yêu cầu, nhiệm vụ của Đề án (Thời gian thực hiện: Năm 2021 và các năm tiếp theo).
1.9. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan đánh giá để đề xuất đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC mà thông tin, dữ liệu phục vụ xem xét, thẩm định hồ sơ đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc trên cơ sở có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, trừ trường hợp TTHC yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh giá, kiểm tra thẩm định tại cơ sở (Thời gian thực hiện: Năm 2021 và các năm tiếp theo).
1.10. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan đề xuất các trang thiết bị đáp ứng yêu cầu công tác số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa trong toàn ngành BHXH Việt Nam (Thời gian hoàn thành: Năm 2021).
1.11. Chủ trì phối hợp với các đơn vị trực thuộc có liên quan xây dựng Danh mục giấy tờ, văn bản cần số hóa của các hồ sơ TTHC hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam (Thời gian hoàn thành: Năm 2021).
1.12. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện thí điểm việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại BHXH các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Thái Bình (Thời gian thực hiện thí điểm: Từ tháng 10/2021 đến hết quý I/2022).
2.1. Phối hợp rà soát, đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, đảm bảo tính phù hợp, thống nhất trong hệ thống pháp luật; rà soát quy định TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam tại các văn bản hướng dẫn quy trình nghiệp vụ và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC, đề xuất các TTHC tiếp nhận không phụ thuộc vào địa giới hành chính và đề xuất sáng kiến cải cách TTHC (Thời gian thực hiện: Năm 2021 và các năm tiếp theo).
2.2. Chủ trì rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC đáp ứng yêu cầu công tác tiếp nhận, giải quyết TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC (Thời gian thực hiện: Năm 2021 và các năm tiếp theo).
2.3. Phối hợp xây dựng tài liệu Hỏi - đáp về việc thực hiện TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (Thời gian hoàn thành: Quý IV/2022).
2.4. Nghiên cứu, rà soát và sửa đổi các Quyết định số 838/QĐ-BHXH ngày 29/5/2017; Quyết định số 595/QĐ-BHXH, Quyết định số 505/QĐ- BHXH, Quyết định số 166/QĐ-BHXH theo thẩm quyền được theo hướng quy định cụ thể thành phần hồ sơ, giấy tờ phải số hóa và thành phần hồ sơ, giấy tờ đã có thông tin số trên cơ sở dữ liệu của Ngành (Thời gian hoàn thành: Quý I/2022).
3. Trung tâm Công nghệ thông tin
3.1. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng chức năng giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo yêu cầu của Đề án căn cứ theo Bộ chỉ số đánh giá, giám sát, đo lường chất lượng giải quyết TTHC (Thời gian hoàn thành: Quý II/2022).
3.2. Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, Hệ thống dữ liệu ngành để đáp ứng yêu cầu số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC cũng như kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành (Thời gian thực hiện: Năm 2021 và các năm tiếp theo).
3.3. Nâng cấp, điều chỉnh các hệ thống phần mềm của Ngành bảo đảm việc kết nối, chia sẻ trong việc thực hiện, giải quyết TTHC không phụ thuộc địa giới hành chính (Thời gian thực hiện: Năm 2021 và các năm tiếp theo).
3.4. Chủ trì phối hợp với đơn vị chức năng thuộc Văn phòng Chính phủ thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia Bảo hiểm với Cổng dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh phục vụ xác thực, định danh và giải quyết TTHC (Thời gian thực hiện: Năm 2021 và các năm tiếp theo).
3.5. Phối hợp rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC đáp ứng yêu cầu công tác tiếp nhận, giải quyết TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC (Thời gian thực hiện: Năm 2021 và các năm tiếp theo).
3.6. Nghiên cứu, đề xuất phương án kết nối Hệ thống lưu trữ hồ sơ điện tử với hệ thống EOffice và các phần mềm nghiệp vụ của Ngành (Thời gian thực hiện: Năm 2021 và các năm tiếp theo).
4.1. Chủ trì sửa đổi, bổ sung Kế hoạch số 3030/KH-BHXH ngày 24/9/2020 về số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam (Thời gian hoàn thành: Quý III/2021).
4.2. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng quy trình tiếp nhận, lưu trữ, phục vụ khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ điện tử Ngành BHXH Việt Nam (bao gồm cả hồ sơ TTHC điện tử), thực hiện công tác lưu trữ, phân quyền truy cập khai thác và bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ điện tử theo quy định (Thời gian hoàn thành: Năm 2021); Chỉnh lý hướng dẫn thực hiện lưu trữ điện tử sau khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ (Thời gian hoàn thành: Sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ).
4.3. Phối hợp rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC đáp ứng yêu cầu công tác tiếp nhận, giải quyết TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC (Thời gian thực hiện: Năm 2021 và các năm tiếp theo).
4.4. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch số hóa hồ sơ, tài liệu lưu trữ ngành BHXH Việt Nam theo nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 1526/KH-BHXH ngày 02/6/2021 (Thời gian hoàn thành: Năm 2024).
5. Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng
5.1. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của ngành BHXH hằng năm, lồng ghép nội dung đánh giá chất lượng giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao tại Đề án (Thời gian thực hiện: Năm 2021 và các năm tiếp theo).
5.2. Chủ trì xây dựng yêu cầu đối với việc xây dựng chức năng giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo yêu cầu của Đề án căn cứ theo Bộ chỉ số đánh giá, giám sát, đo lường chất lượng giải quyết TTHC (Thời gian hoàn thành: Quý II/2022).
5.3. Phối hợp rà soát, đánh giá và đề xuất giải pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận một cửa (Thời gian hoàn thành: Quý IV/2022).
5.4. Phối hợp đánh giá chất lượng giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp (Thời gian thực hiện: Năm 2022 và các năm tiếp theo).
5.5. Chủ trì xây dựng bộ tài liệu Hỏi - đáp về việc thực hiện TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (Thời gian hoàn thành: Quý IV/2022).
6. BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
6.1. Phối hợp rà soát quy định TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam tại các văn bản hướng dẫn quy trình nghiệp vụ và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC, đề xuất các TTHC tiếp nhận không phụ thuộc vào địa giới hành chính và đề xuất sáng kiến cải cách TTHC của năm 2022 (Thời gian thực hiện: Năm 2021 và các năm tiếp theo).
6.2. Bố trí nhân lực, tổ chức sắp xếp lại bộ phận một cửa để triển khai Kế hoạch số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC với quá trình tiếp nhận, xử lý TTHC tại Bộ phận Một cửa theo Kế hoạch của Ngành và theo yêu cầu của Đề án; Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp theo lộ trình xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch vào năm 2022, trung bình còn tối đa 15 phút/01 lần đến giao dịch vào năm 2025 (Thời gian thực hiện: Năm 2021 và các năm tiếp theo).
6.3. Phối hợp rà soát, đánh giá và đề xuất giải pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận một cửa (Thời gian hoàn thành: Quý IV/2022).
6.4. Chủ động phối hợp liên thông dữ liệu với các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các cấp tại địa phương; chủ động chuyển đổi số trong hoạt động quản lý; tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành BHXH (Thời gian thực hiện: Năm 2021 và các năm tiếp theo).
6.5. Thực hiện đánh giá chất lượng giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp thông qua Hệ thống giám sát, đánh giá tự động theo thời gian (Thời gian thực hiện: Năm 2021 và các năm tiếp theo).
6.6. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa (Thời gian thực hiện: Năm 2021 và các năm tiếp theo).
6.7. Triển khai việc hướng dẫn nhận diện thương hiệu tại Bộ phận một cửa và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Ngành theo hướng dẫn (Thời gian thực hiện: Sau khi có hướng dẫn của BHXH Việt Nam).
1. Giao Văn phòng BHXH Việt Nam là đầu mối giúp Tổng Giám đốc theo dõi, đôn đốc, tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam và BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ nhiệm vụ được giao tại Mục III Kế hoạch này, tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm, tiến độ, chất lượng các nhiệm vụ (đối với các nhiệm vụ liên quan đến liên thông Hệ thống lưu trữ hồ sơ điện tử với Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, chủ động xây dựng yêu cầu về nghiệp vụ để phối hợp cùng Trung tâm Công nghệ thông tin thực hiện).
Thực hiện báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện nhiệm vụ về BHXH Việt Nam, lồng ghép trong Báo cáo công tác kiểm soát TTHC 6 tháng và báo cáo năm (bổ sung thêm mục: Báo cáo kết quả thực hiện Đề án đổi mới cơ chế một cửa theo Quyết định số 486/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ); Riêng năm 2021 chỉ thực hiện báo cáo năm.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của ngành BHXH Việt Nam, yêu cầu các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam và BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Kế hoạch 993/KH-BHXH rà soát, chuẩn hóa thủ tục hành chính của ngành Bảo hiểm xã hội năm 2015
- 2Quyết định 2192/QĐ-BHXH năm 2019 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong ngành Bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Chỉ thị 2165/CT-BHXH năm 2021 về tăng cường trách nhiệm người đứng đầu đơn vị trong chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, phòng chống tham nhũng, lãng phí, đạo đức công vụ, quy tắc ứng xử, cải cách thủ tục hành chính, công tác phối hợp trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ trong tình hình mới của Ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Công văn 967/BHXH-VP năm 2024 sử dụng bộ nhận diện thương hiệu của Bộ phận Một cửa Bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Kế hoạch 993/KH-BHXH rà soát, chuẩn hóa thủ tục hành chính của ngành Bảo hiểm xã hội năm 2015
- 2Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 838/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 về Quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 7Quyết định 2192/QĐ-BHXH năm 2019 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong ngành Bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 về sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tại nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9Kế hoạch 3030/KH-BHXH năm 2020 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 10Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 486/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Chỉ thị 2165/CT-BHXH năm 2021 về tăng cường trách nhiệm người đứng đầu đơn vị trong chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, phòng chống tham nhũng, lãng phí, đạo đức công vụ, quy tắc ứng xử, cải cách thủ tục hành chính, công tác phối hợp trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ trong tình hình mới của Ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 13Công văn 967/BHXH-VP năm 2024 sử dụng bộ nhận diện thương hiệu của Bộ phận Một cửa Bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Kế hoạch 2402/KH-BHXH năm 2021 thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg phê duyệt đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Số hiệu: 2402/KH-BHXH
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 06/08/2021
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Lê Hùng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định