- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 4Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 5Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 240/KH-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 26 tháng 9 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA, SÁT HẠCH ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TIẾP NHẬN VÀO LÀM CÔNG CHỨC NĂM 2022
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2010/NĐ-CP ngày 27/11/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Nội vụ: số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2021/TT-BNV;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 28/10/2021 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Thông báo số 455-TB/TU ngày 12/10/2021 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về chủ trương tuyển dụng công chức các cơ quan Đảng, đoàn thể và công chức hành chính cấp tỉnh, huyện;
Căn cứ Thông báo số 238-TB/BCS ngày 26/5/2022 của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh về kế hoạch tổ chức thi sát hạch công chức năm 2022;
Căn cứ chỉ tiêu biên chế công chức được giao và nhu cầu tuyển dụng công chức năm 2022 của các cơ quan, đơn vị;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra, sát hạch đối với các trường hợp tiếp nhận vào làm công chức năm 2022, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Kiểm tra, sát hạch để tiếp nhận vào làm công chức đối với những người am hiểu chính sách pháp luật của Đảng, nhà nước, đã có kinh nghiệm công tác, có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm, có năng lực, kỹ năng làm việc thực tiễn có thể đáp ứng ngay yêu cầu nhiệm vụ theo vị trí việc làm trong các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, huyện.
2. Yêu cầu
- Việc tổ chức kiểm tra, sát hạch phải thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 138/2010/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 06/2020/TT-BNV của Bộ Nội vụ và các quy định pháp luật hiện hành; bảo đảm nguyên tắc công bằng, minh bạch, khách quan, đúng quy định.
- Đảm bảo đúng cơ cấu, yêu cầu của từng vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế được giao của các cơ quan, đơn vị.
II. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KIỂM TRA, SÁT HẠCH
1. Đối tượng:
a) Viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Cán bộ, công chức cấp xã;
c) Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công chức.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký kiểm tra, sát hạch:
a) Cơ quan sử dụng công chức còn chỉ tiêu biên chế và có nhu cầu tuyển dụng theo cơ cấu ngạch công chức phù hợp với vị trí việc làm.
b) Các trường hợp thuộc đối tượng tại mục (1) nêu trên phải có đủ 05 năm công tác trở lên tính đến ngày ban hành Kế hoạch này (không kể thời gian tập sự, thử việc, nếu có thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn, kể cả thời gian công tác nếu có trước đó ở vị trí công việc có yêu cầu trình độ đào tạo chuyên môn từ đại học trở lên hiện đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển);
c) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; được cơ quan sử dụng, quản lý đánh giá hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao trở lên trong thời gian 05 năm liên tục gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ sát hạch;
d) Không trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, đang bị đang bị điều tra, truy tố, xét xử, truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xoá án tích, đang bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
3. Hồ sơ đăng ký dự kiểm tra, sát hạch
a) Công văn cử tham gia kiểm tra, sát hạch của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức;
b) Phiếu đăng ký dự kiểm tra, sát hạch có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác (theo mẫu);
c) Sơ yếu lý lịch theo Mẫu 2c-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ, được lập chậm nhất là 30 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ kiểm tra, sát hạch, có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm đề nghị kiểm tra, sát hạch được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
e) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ kiểm tra, sát hạch;
f) Nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan nơi công tác trong 5 năm công tác liên tục liên kê trước thời điểm đề nghị kiểm tra, sát hạch (trường hợp người được cử đi kiểm tra, sát hạch có thời gian công tác liên tục tại nhiều cơ quan thì cơ quan cuối cùng hiện đang công tác có trách nhiệm tổng hợp, nhận xét chung);
g) Bản sao các quyết định của cơ quan có thẩm quyền gồm: Quyết định tuyển dụng, quyết định công nhận hết tập sự, các quyết định phân công, bố trí công tác, quyết định bổ nhiệm ngạch, quyết định lương hiện hưởng;
h) Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
Lưu ý:
- Hồ sơ đăng ký kiểm tra, sát hạch không bán, mẫu hồ sơ được công khai trên Website của Sở Nội vụ tại địa chỉ http://sonoivu.vinhphuc.gov.vn;
- Hồ sơ đăng ký kiểm tra, sát hạch để trong túi bằng bìa cứng cỡ 24 cm x 32 cm có ghi danh mục các giấy tờ nộp và địa chỉ, số điện thoại cần liên hệ);
- Hồ sơ đăng ký kiểm tra, sát hạch không trả lại.
III. CHỈ TIÊU, VỊ TRÍ VIỆC LÀM, NỘI DUNG, HÌNH THỨC KIỂM TRA, SÁT HẠCH VÀ NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Chỉ tiêu, cơ cấu, vị trí việc làm kiểm tra, sát hạch
a) Vị trí việc làm kiểm tra, sát hạch: 47 vị trí
b) Chỉ tiêu, cơ cấu kiểm tra, sát hạch: 47 chỉ tiêu
(Có biểu chỉ tiêu, cơ cấu và mô tả vị trí việc làm kèm theo)
2. Nội dung, hình thức kiểm tra, sát hạch
Hình thức kiểm tra, sát hạch thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ, cụ thể:
a) Kiểm tra tiêu chuẩn, điều kiện, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận của người được đề nghị kiểm tra, sát hạch theo yêu cầu của vị trí việc làm đã đăng ký tại Phiếu đăng ký kiểm tra, sát hạch.
b) Tổ chức kiểm tra, sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ thông qua 02 bài thi:
- Bài thi về trình độ hiểu biết chung: Thi trắc nghiệm gồm 50 câu hỏi. Thời gian thi 50 phút. Nội dung thi về Hiến pháp; Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Luật cán bộ, công chức; Luật phòng, chống tham nhũng; Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật để đánh giá năng lực. Thang điểm là 50 điểm (mỗi câu là 01 điểm).
- Bài thi về chuyên môn nghiệp vụ: Thi viết. Thời gian thi 120 phút. Nội dung thi về nghiệp vụ chuyên ngành của vị trí việc làm cần tiếp nhận. Thang điểm là 50 điểm.
3. Nguyên tắc xác định người trúng tuyển
a) Người trúng tuyển trong kỳ kiểm tra, sát hạch phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có đầy đủ hồ sơ, đúng đối tượng, đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định.
- Có kết quả điểm kiểm tra, sát hạch của mỗi bài thi đều đạt từ 50% số điểm (25 điểm) trở lên đối với mỗi bài thi.
- Có tổng số điểm kiểm tra, sát hạch là tổng điểm của 02 bài thi về trình độ hiểu biết chung và bài thi về chuyên môn, nghiệp vụ cộng với điểm ưu tiên theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được sát hạch của từng vị trí việc làm.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có tống điểm bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí cần kiểm tra, sát hạch thì người có điểm bài thi kiểm tra, sát hạch về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người có bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm xếp loại cao hơn (theo thứ tự xuất sắc, giỏi, khá, trung bình) được xác định trúng tuyển; trường hợp vẫn không xác định được thì Hội đồng kiểm tra, sát hạch tiếp tục kiểm tra, sát hạch bằng hình thức phỏng vấn để xác định người trúng tuyển.
b) Người không trúng tuyển trong kỳ kiểm tra, sát hạch công chức không được bảo lưu kết quả kiểm tra, sát hạch cho các kỳ tiếp nhận lần sau.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Lệ phí đăng ký kiểm tra sát hạch, phúc khảo bài thi
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Cụ thể:
a) Lệ phí đăng ký kiểm tra, sát hạch: 500.000 đồng/thí sinh.
b) Lệ phí phúc khảo bài thi viết: 150.000 đồng/bài.
2. Ngân sách nhà nước hỗ trợ
Giao Sở Nội vụ phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí và trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí hỗ trợ để tổ chức, thực hiện Kế hoạch.
V. THỜI GIAN VÀ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Từ ngày 26/9/2022: Thông báo công khai kế hoạch trên Báo Vĩnh Phúc, Cổng thông tin giao tiếp điện tử tỉnh, website của Sở Nội vụ và niêm yết tại các cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tiếp nhận công chức.
2. Từ ngày 26/9/2022 đến 16 giờ 30 phút ngày 25/10/2022: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, sát hạch vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần tại bộ phận tổ chức cán bộ các sở, ngành hoặc Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có chỉ tiêu tuyển dụng.
Các cơ quan, đơn vị thực hiện tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký kiểm tra, sát hạch; gửi Công văn kèm theo danh sách, hồ sơ liên quan về Sở Nội vụ chậm nhất 16 giờ 30 phút ngày 26/10/2022.
3. Từ ngày 28/10/2022: Thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch, Ban Giám sát và tiến hành các nội dung của quy trình kiểm tra, sát hạch.
Thời gian thực hiện các nội dung khác: Hội đồng sẽ thông báo cụ thể tới các thí sinh theo quy định.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội đồng kiểm tra, sát hạch
- Hội đồng kiểm tra, sát hạch do UBND tỉnh thành lập gồm 7 thành viên, trong đó: 01 Lãnh đạo UBND tỉnh là Chủ tịch Hội đồng; Lãnh đạo Sở Nội vụ là Phó Chủ tịch Hội đồng; các ủy viên, thư ký Hội đồng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra, sát hạch thực hiện theo quy định tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ và Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ.
- Hội đồng kiểm tra, sát hạch được sử dụng con dấu và tài khoản của Sở Nội vụ là cơ quan thường trực Hội đồng trong các hoạt động của Hội đồng và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Sở Nội vụ
Thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực Hội đồng kiểm tra, sát hạch theo quy định, có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng các nhiệm vụ sau:
- Thông báo công khai nội dung của kỳ kiểm tra, sát hạch trên Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh, website Sở Nội vụ, Báo Vĩnh Phúc.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch, Ban Giám sát; tham mưu Hội đồng thành lập các ban, bộ phận giúp việc của Hội đồng theo quy định.
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, sát hạch từ các cơ quan, đơn vị; tổng hợp, lập danh sách thí sinh dự tuyển báo cáo Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chuẩn bị danh mục tài liệu ôn thi, công khai tài liệu ôn thi, tổ chức giới thiệu nội dung ôn thi (nếu có) và phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chuẩn bị các điều kiện cần thiết phục vụ kiểm tra, sát hạch theo quy định.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có) trong quá trình tổ chức kiểm tra, sát hạch theo quy định.
- Tổng hợp kết quả, báo cáo Hội đồng kiểm tra, sát hạch và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả kiểm tra, sát hạch.
- Quyết định tiếp nhận vào làm công chức đối với các trường hợp trúng tuyển.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hội đồng kiểm tra, sát hạch giao.
3. Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
- Chịu trách nhiệm về việc đề xuất vị trí việc làm đăng ký kiểm tra, sát hạch và tiêu chuẩn, điều kiện của người đề nghị kiểm tra, sát hạch để tiếp nhận vào làm công chức.
- Thông báo công khai Kế hoạch kiểm tra, sát hạch công chức tại cơ quan, đơn vị; chịu trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tính chính xác của thông tin trong hồ sơ dự tuyển và việc cử người tham gia kiểm tra, sát hạch.
- Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện các nội dung liên quan đến Kế hoạch kiểm tra, sát hạch công chức.
- Thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng và theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Sắp xếp, bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm đăng ký kiểm tra, sát hạch sau khi có quyết định tiếp nhận công chức của cơ quan có thẩm quyền.
4. Ban Giám sát kiểm tra, sát hạch: Giao Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện giám sát kỳ kiểm tra, sát hạch công chức theo đúng quy định.
5. Công an tỉnh: Có trách nhiệm bảo đảm công tác an ninh, công tác trật tự, an toàn để Hội đồng kiểm tra, sát hạch hoàn thành tốt nhiệm vụ.
6. Sở Tài chính: Có trách nhiệm thẩm định dự toán kinh phí tổ chức, thực hiện Kế hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, công chức, viên chức phản ánh trực tiếp về cơ quan Thường trực Hội đồng (Sở Nội vụ, điện thoại: 02113.862.376) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Hội đồng kiểm tra, sát hạch công chức xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU CHỈ TIÊU, CƠ CẤU SÁT HẠCH ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TIẾP NHẬN VÀO LÀM CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số: 240/KH-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên cơ quan, đơn vị | Tổng chỉ tiêu sát hạch | Chỉ tiêu theo vị trí việc làm | Mô tả vị trí việc làm | Yêu cầu trình độ, văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm | Ghi chú | ||
Vị trí | Chỉ tiêu | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |
1. | Sở Xây dựng | 1 | Quản lý kiến trúc quy hoạch | 1 | Tham mưu triển khai nhiệm vụ quản lý nhà nước về quản lý kiến trúc quy hoạch. | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Kiến trúc, Quy hoạch - kiến trúc; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên. |
| |
2. | Thanh tra tỉnh | 3 | Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về công tác thanh tra, tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Luật, Kinh tế, Tài chính; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên. |
| |
Thanh tra phòng, chống tham nhũng | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về phòng chống tham nhũng | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Luật, Kinh tế, Tài chính; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên. |
| ||||
Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về công tác giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Luật, Kinh tế, Tài chính; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên. |
| ||||
3. | Ban Quản lý các Khu công nghiệp | 1 | Hành chính tổng hợp | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về công tác hành chính, tổng hợp, quản lý tài chính, tài sản của cơ quan | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Hành chính, Quản lý nhà nước, Kế toán doanh nghiệp; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên. |
| |
4. | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1 | Quản lý đăng ký đất đai | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về lĩnh vực quản lý đăng ký đất đai | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Địa chính, Quản lý đất đai, Kỹ thuật trắc địa; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên |
| |
5. | Sở Kế hoạch và đầu tư | 1 | Quản lý kế hoạch và Đầu tư | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về cơ chế, chính sách thu hút đầu tư, xúc tiến đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư. | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Kinh tế đầu tư, Kinh tế quốc tế, Kinh tế đối ngoại; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên |
| |
6. | Sở Y tế | 5 | Quản lý Quy hoạch - kế hoạch | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về công tác quy hoạch, kế hoạch, đầu tư phát triển ngành, thống kê y tế | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Bác sĩ đa khoa, Bác sĩ Y học dự phòng (hệ 6 năm); Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên |
| |
Quản lý Nghiệp vụ y | 2 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về thực hiện các quy chế, quy trình kỹ thuật, nghiệp vụ khám chữa bệnh | Có bằng tốt nghiệp sau đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Bác sĩ đa khoa, Bác sĩ Y học dự phòng (hệ 6 năm), Điều dưỡng; Y tế công cộng; có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên |
| ||||
Quản lý Bảo hiểm y tế | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về công tác khám chữa bệnh bảo hiểm y tế | Có bằng tốt nghiệp sau đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Bác sĩ đa khoa, Bác sĩ Y học dự phòng (hệ 6 năm), Quản lý bệnh viện; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên |
| ||||
Quản lý Nghiệp vụ Thanh tra | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về thanh tra, kiểm tra ngành y tế | Có bằng tốt nghiệp sau đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Bác sĩ đa khoa, Bác sĩ Y học dự phòng (hệ 6 năm); Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên |
| ||||
7. | Sở Giao thông vận tải | 1 | Công nghệ thông tin | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của cơ quan | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Công nghệ thông tin, Tin học, Khoa học máy tính, Quản trị mạng máy tính; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên. |
| |
8. | Văn phòng UBND tỉnh | 2 | Quản trị công sở | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về quản trị, mua sắm, quản lý cơ sở vật chất. | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Tài chính, Kế toán, Quản trị văn phòng; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên |
| |
Tiếp công dân | 1 | Tham mưu nhiệm vụ về xử lý đơn khiếu nại, tố cáo của công dân tại Ban Tiếp công dân tỉnh | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Luật, Hành chính, Quản lý đất đai; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên |
| ||||
9. | Sở Tư pháp | 1 | Quản lý hoạt động hòa giải cơ sở | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành, chuyên ngành Luật; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên |
| |
10. | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2 | Công nghệ thông tin | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của cơ quan | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Công nghệ thông tin, Tin học, Khoa học máy tính. Toán -Tin ứng dụng. Sư phạm Tin học; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên |
| |
Quản lý giáo dục THPT | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về công tác chuyên môn cấp THPT | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Sư phạm, Quản lý giáo dục: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên |
| ||||
11. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 1 | Quản lý về Thể dục Thể thao | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về công tác Quản lý thể dục thể thao | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Quản lý Thể dục thể thao, Huấn luyện thể thao, Giáo dục thể chất; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên |
| |
12. | Sở Tài chính | 1 | Quản lý dự án đầu tư | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về công tác quản lý dự án đầu tư | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Kinh tế, Tài chính, Xây dựng, Kiến trúc, Thủy lợi, Giao thông vận tải; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên |
| |
13. | Sở Nông nghiệp và PTNT | 4 | Hành chính tổng hợp | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về công tác hành chính, tổng hợp | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Hành chính, Quản lý nhà nước, Công nghệ thông tin; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên | Chi cục trồng trọt và BVTV | |
Kiểm lâm | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Lâm nghiệp, Quản lý tài nguyên rừng, Lâm học; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên | Chi cục kiểm lâm | ||||
Quản lý bảo vệ rừng và bảo tồn thiên nhiên | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ quản lý nhà nước về lâm nghiệp, quản lý và bảo tồn thiên nhiên | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Lâm học, Quản lý tài nguyên rừng, Lâm nghiệp; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên | Chi cục kiểm lâm | ||||
Quản lý dịch bệnh | 1 | Tham mưu triển khai nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn dịch bệnh thủy sản trên địa bàn tỉnh | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành, chuyên ngành Bệnh học thủy sản; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên | Chi cục chăn nuôi và thú y | ||||
14. | Sở Nội vụ | 1 | Quản lý thi đua khen thưởng | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về công tác thi đua khen thưởng | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành Luật, Công tác xã hội; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên |
| |
15. | UBND huyện Lập Thạch | 1 | Quản lý thông tin truyền thông | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về lĩnh vực quản lý nhà nước về thông tin - truyền thông | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Công nghệ thông tin, Tin học, An toàn thông tin, Công nghệ truyền thông; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên. |
| |
16. | UBND huyện Vĩnh Tường | 5 | Quản lý đất đai | 2 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về lĩnh vực đất đai | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Quản lý đất đai, Địa chính, Kỹ thuật trắc địa; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên. |
| |
Quản lý Giao thông vận tải | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về lĩnh vực giao thông vận tải | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Giao thông vận tải, Xây dựng cầu - đường bộ; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên. |
| ||||
Quản lý Kế hoạch và cơ sở vật chất giáo dục | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về lĩnh vực quản lý cơ sở vật chất giáo dục | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Sư phạm, Quản lý giáo dục, Kế toán, Tài chính; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên. |
| ||||
Hành chính tổng hợp | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về công tác hành chính, tổng hợp | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Hành chính, Luật, Quản trị văn phòng, Quản lý nhà nước; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên. |
| ||||
17. | UBND huyện Tam Đảo | 2 | Quản lý thông tin - truyền thông | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về công tác quản lý thông tin- truyền thông | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Công nghệ thông tin, Tin học; An toàn thông tin, Công nghệ truyền thông; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên. |
| |
Quản lý đất đai | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về quản lý đất đai | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Quản lý đất đai, Kỹ thuật trắc địa, Địa chính; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên. |
| ||||
18. | UBND huyện Bình Xuyên | 4 | Quản lý giáo dục Mầm non | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về giáo dục mầm non | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Giáo dục mầm non, Quản lý giáo dục, Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên. |
| |
Quản lý kế hoạch và đầu tư | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực kế hoạch và đầu tư | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Kinh tế đầu tư, Kế toán, Quản lý kinh tế; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên. |
| ||||
Quản lý nhà nước về tài chính - ngân sách | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về lĩnh vực tài chính - ngân sách | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Tài chính, Kế toán; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên. |
| ||||
Quản lý về thủy lợi (đê điều, phòng chống lụt bão) | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về thủy lợi (đê điều, phòng chống lụt bão) | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Công trình thủy lợi, Kỹ thuật công trình thủy; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên. |
| ||||
19. | UBND huyện Sông Lô | 2 | Theo dõi phổ cập, giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về phổ cập, giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Quản lý giáo dục; Sư phạm: Toán - Tin, Sư phạm Lý - Tin, Sư phạm Tin học, Sư phạm kỹ thuật; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên. |
| |
Công nghệ thông tin | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của cơ quan | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Tin học ứng dụng, Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên |
| ||||
20. | UBND huyện Tam Dương | 3 | Quản lý đất đai | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về lĩnh vực quản lý đất đai | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Địa chính, Quản lý đất đai, Kỹ thuật trắc địa; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên. |
| |
Quản lý xây dựng | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về lĩnh vực quản lý xây dựng | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kỹ thuật xây dựng; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên. |
| ||||
Quản lý môi trường | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về lĩnh vực quản lý môi trường | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Công nghệ môi trường, Kỹ thuật môi trường; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên. |
| ||||
21. | UBND thành phố Vĩnh Yên | 2 | Quản lý giáo dục THCS | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về lĩnh vực quản lý giáo dục THCS | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Quản lý giáo dục; Sư phạm: Ngữ văn, Lịch sử, Sinh học, Tin học; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên |
| |
Quản lý kế hoạch và đầu tư | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về lĩnh vực quản lý kế hoạch và đầu tư. | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Kinh tế đầu tư. Kinh tế, Kinh tế xây dựng; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên. |
| ||||
22. | UBND huyện Yên Lạc | 3 | Quản lý công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, đầu tư xây dựng hạ tầng trong các cụm công nghiệp | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Quản lý công nghiệp, Kinh tế công nghiệp, Hệ thống điện; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên. |
| |
Quản lý giao thông và vận tải | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về lĩnh vực giao thông vận tải, quy hoạch, kết cấu hạ tầng giao thông | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành, chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng cầu - đường bộ, Kỹ thuật xây dựng đường bộ, Kỹ thuật giao thông đường bộ, Xây dựng cầu đường; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên |
| ||||
Quản lý thông tin - truyền thông | 1 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ về công tác quản lý thông tin - truyền thông | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong ngành, chuyên ngành sư phạm: Tin học ứng dụng, Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên |
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách này có 47 vị trí việc làm với 47 chỉ tiêu kiểm tra, sát hạch
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Dán ảnh (4x6cm)
| ………….ngày…..tháng……năm 2022 |
PHIẾU ĐĂNG KÝ KIỂM TRA, SÁT HẠCH (Trường hợp tiếp nhận vào làm công chức) |
Vị trí kiểm tra, sát hạch(1): ……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….
Đơn vị dự tuyển(2): ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: …………………..Ngày, tháng, năm sinh:………………. Nam(3) □ Nữ(3) □
Dân tộc: ………………………Tôn giáo:………………………………………..
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân:……….. Ngày cấp: ……… Nơi cấp:....
Số điện thoại di động để báo tin: ………………………….. Email: ………………….
Quê quán: ………………………………………………………….
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay (để báo tin): ………………………………………………
Tình trạng sức khỏe: ………………., Chiều cao: …………………, Cân nặng: …………..kg
Thành phần bản thân hiện nay: ………………………………………………
Trình độ văn hóa: ……………………………………………
Trình độ chuyên môn: ………………………… Loại hình đào tạo: ……………
Vị trí việc làm hiện tại: ………………………………………………
Đơn vị công tác: ………………………………………………
Tóm tắt quá trình công tác (kể từ khi được đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc):
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm | Cơ quan, tổ chức công tác |
|
|
|
|
|
|
Tổng số năm đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc: ………………………………………………
II. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN | Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ghi chú:
(1) Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký kiểm tra, sát hạch;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng;
(3) Người viết phiếu tích dấu X vào ô tương ứng ô Nam, Nữ.
Người dự thi phải ghi đầy đủ thông tin trên phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin trước pháp luật.
- 1Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2017 tổ chức thí điểm kiểm tra, sát hạch đối với công chức tại cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Kế hoạch 3069/KH-UBND về thi tuyển công chức khối hành chính nhà nước năm 2021 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 17/2022/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, thị trấn; quy định áp dụng Nội quy kỳ thi tuyển công chức xã, thi trấn trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 1801/QĐ-SLĐTBXH năm 2019 về Quy trình thành lập hội đồng kiểm tra, sát hạch khi xem xét tiếp nhận công chức không qua thi tuyển vào công tác tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh theo Đề án ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
- 5Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2023 về hình thức, nội dung, thang điểm, cách thức xác định kết quả sát hạch các trường hợp tiếp nhận vào làm công chức do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 6Quyết định 2699/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt nội dung, hình thức, cách thức xác định kết quả kiểm tra, sát hạch các trường hợp tiếp nhận vào làm công chức do tỉnh Thái Bình ban hành
- 1Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Hiến pháp 2013
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 8Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2017 tổ chức thí điểm kiểm tra, sát hạch đối với công chức tại cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 11Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 12Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 13Kế hoạch 3069/KH-UBND về thi tuyển công chức khối hành chính nhà nước năm 2021 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 14Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 17/2022/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, thị trấn; quy định áp dụng Nội quy kỳ thi tuyển công chức xã, thi trấn trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 16Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 17Quyết định 1801/QĐ-SLĐTBXH năm 2019 về Quy trình thành lập hội đồng kiểm tra, sát hạch khi xem xét tiếp nhận công chức không qua thi tuyển vào công tác tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh theo Đề án ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
- 18Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2023 về hình thức, nội dung, thang điểm, cách thức xác định kết quả sát hạch các trường hợp tiếp nhận vào làm công chức do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 19Quyết định 2699/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt nội dung, hình thức, cách thức xác định kết quả kiểm tra, sát hạch các trường hợp tiếp nhận vào làm công chức do tỉnh Thái Bình ban hành
Kế hoạch 240/KH-UBND về kiểm tra, sát hạch đối với các trường hợp tiếp nhận vào làm công chức năm 2022 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 240/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 26/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Lê Duy Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định