- 1Luật Quốc phòng 2005
- 2Pháp lệnh Lực lượng Dự bị động viên năm 1996
- 3Nghị định 116/2007/NĐ-CP về giáo dục quốc phòng - an ninh
- 4Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 5Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 6Thông tư 85/2010/TT-BQP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ và Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 7Chỉ thị 12-CT/TW năm 2007 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục quốc phòng - an ninh trong tình hình mới do Bộ Chính trị ban hành
- 8Luật nghĩa vụ quân sự 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 18 tháng 3 năm 2016 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TĂNG CƯỜNG QUỐC PHÒNG GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
Thực hiện Chương trình số 07-CTr/TU ngày 19/01/2016 của Tỉnh ủy về Chương trình công tác toàn khóa của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2015-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình tăng cường quốc phòng giai đoạn 2015-2020 như sau:
I. PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU CHUNG:
Quán triệt sâu sắc nghị quyết đại hội đảng bộ các cấp, chỉ thị, mệnh lệnh của trên và nhiệm vụ của địa phương. Phát huy sức mạnh tổng hợp của các cơ quan, đơn vị thực hiện thắng lợi nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương, xây dựng nâng cao sức mạnh chiến đấu lực lượng vũ trang (LLVT) tỉnh, xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh ngày càng vững chắc, làm thất bại chiến lược "Diễn biến hòa bình" (“DBHB”), bạo loạn lật đổ của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch. Tăng cường quản lý nhà nước về quốc phòng trên địa bàn; kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế, xã hội với củng cố quốc phòng - an ninh, góp phần giữ vững ổn định chính trị. Tập trung xây dựng cơ quan quân sự các cấp và LLVT tỉnh vững mạnh toàn diện có chất lượng tổng hợp và khả năng chiến đấu cao, hoàn thành thắng lợi mọi nhiệm vụ được giao.
1. Thường xuyên lãnh đạo, chỉ đạo, tuyên truyền để cán bộ, chiến sĩ trong LLVT, cán bộ, đảng viên và nhân dân nâng cao cảnh giác cách mạng, sẵn sàng, chiến đấu (SSCĐ), chủ động kiên quyết đấu tranh làm thất bại âm mưu chiến lược “DBHB” bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch, sẵn sàng ứng phó thắng lợi với các tình huống có thể xảy ra, góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về quốc phòng; ban hành các văn bản chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương.
3. Xây dựng, củng cố nền quốc phòng toàn dân vững mạnh, kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng an ninh, quốc phòng an ninh với kinh tế, trọng tâm là xây dựng khu vực phòng thủ (KVPT) tỉnh, huyện ngày càng vững chắc đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
4. Tập trung huấn luyện, giáo dục quốc phòng - an ninh nâng cao chất lượng tổng hợp và sức mạnh chiến đấu của LLVT; đẩy mạnh xây dựng chính quy, rèn luyện kỷ luật; xây dựng cơ quan, đơn vị vững mạnh toàn diện (VMTD), hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
5. Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị Quân đội đóng quân trên địa bàn chủ động phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn, giảm nhẹ thiên tai, phòng chống cháy nổ, hạn chế mức thấp nhất thiệt hại về người, tài sản của Nhà nước, Quân đội và nhân dân.
6. Chỉ đạo thực hiện tốt công tác dân vận, tham gia xây dựng cơ sở địa phương vững mạnh. Tích cực tham gia phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện tốt chính sách hậu phương quân đội.
Nhiệm vụ | Nội dung | Cơ quan chỉ đạo | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp thực hiện | Thời gian | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||||
1. Xây dựng LLVT tỉnh vững mạnh về chính trị làm nòng cốt trong phòng chống “DBHB" bạo loạn lật đổ | 1. Quán triệt, học tập Nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII; Nghị quyết Đại hội đảng bộ tỉnh Ninh Bình lần thứ XXI. | Tỉnh ủy, UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Ban Tổ chức, Ban Tuyên giáo tỉnh ủy | x | x | x | x | x |
2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tư tưởng - văn hóa, trọng tâm là quán triệt các nghị quyết, chỉ thị của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước: xây dựng cho cán bộ, chiến sỹ có bản lĩnh chính trị vững vàng, góp phần xây dựng LLVT tỉnh vững mạnh về chính trị, giữ vững trận địa tư tưởng của Đảng trong LLVT tỉnh. | Tỉnh ủy, UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Ban Tuyên giáo tỉnh ủy | x | x | x | x | x | |
3. Đổi mới nội dung, chương trình và phương pháp giáo dục chính trị, phổ biến giáo dục pháp luật cho các đối tượng. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tuyên truyền, thi đua, khen thưởng, hướng phong trào thi đua vào thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị | Tỉnh ủy, UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | x | x | x | x | x | |
4. Tăng cường công tác bảo vệ chính trị nội bộ, chủ động đấu tranh phòng chống âm mưu "Diễn biến hòa bình", các hoạt động cài cắm, móc nối, thu thập tin tức tình báo của địch đảm bảo an toàn cho các hoạt động của LLVT tỉnh. Phấn đấu 100% cơ quan, đơn vị an toàn tuyệt đối về chính trị. | Tỉnh ủy, UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị | x | x | x | x | x | |
5. Chủ động phối hợp thực hiện tốt các chế độ chính sách quân đội, hậu phương quân đội và các chính sách xã hội: tích cực giải quyết các tồn đọng về chính sách sau chiến tranh theo quyết định của Chính phủ; đẩy mạnh phong trào đền ơn, đáp nghĩa. Tham gia xóa đói, giảm nghèo ở địa phương | Tỉnh ủy, UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Ban Dân vận Tỉnh ủy | x | x | x | x | x | |
6. Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên có bản lĩnh chính trị vững vàng, thực sự tiền phong gương mẫu, phẩm chất đạo đức tốt, lối sống trong sạch, có năng lực hoạt động thực tiễn. Hàng năm có 100% đội ngũ cán bộ cấp ủy hoàn thành nhiệm vụ khá trở lên. Đảng bộ quân sự tỉnh và trên 85% Đảng bộ, chi bộ cơ sở đạt TSVM, không có Đảng viên vi phạm tư cách, không có tổ chức Đảng yếu kém. | Tỉnh ủy, UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Ban Tổ chức, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; các cơ quan, đơn vị | x | x | x | x | x | |
II. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về công tác quân sự, quốc phòng ở địa phương | 1. Tiếp tục quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc Nghị quyết 51 của Bộ Chính trị và Nghị quyết 513 của Đảng ủy Quân sự Trung ương về tiếp tục hoàn thiện cơ chế lãnh đạo của Đảng, thực hiện chế độ một người chỉ huy gắn với thực hiện chế độ chính ủy, chính trị viên trong Quân đội nhân dân Việt Nam. | Tỉnh ủy, UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | x | x | x | x | X |
2. Triển khai thực hiện nghiêm Luật Quốc phòng, Luật Dân quân tự vệ, Luật Nghĩa vụ quân sự và Pháp lệnh về lực lượng Dự bị động viên. Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ đạt 1,4 -1,6 %, lực lượng Dự bị động viên đạt 1,8 % trở lên so với dân số. | UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Các cơ quan, đơn vị | x | x | x | x | X | |
4. Triển khai thực hiện công tác quy hoạch, quản lý, sử dụng đất quốc phòng theo Quyết định 107 của Thủ tướng Chính phủ. Khôi phục, tu bổ hệ thống mốc quân dụng và mốc pháo binh trên địa bàn tỉnh đã mất, hư hỏng. | UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Sở TN&MT | x | x | x | x | x | |
III. Tăng cường chỉ đạo nhiệm vụ xây dựng tỉnh, huyện thành khu vực phòng thủ vững chắc | 1. Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị định 152/NĐ-CP của Chính phủ, Chương trình hành động số 27-CTr/TU của Tỉnh ủy Ninh Bình về tiếp tục xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành KVPT vững chắc trong tình hình mới. | Tỉnh ủy, UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | x | x | x | x | x |
2. Chỉ đạo hoàn chỉnh quy hoạch xây dựng thế trận quân sự KVPT theo Nghị quyết số 28-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị định 152/NĐ-CP của Chính phủ và Chỉ thị của Bộ Quốc phòng, Bộ Tư lệnh quân khu. - Chỉ đạo nâng cấp xây dựng hệ thống các công trình quốc phòng, căn cứ chiến đấu, căn cứ hậu cần, căn cứ hậu phương của tỉnh. Từng bước có kế hoạch nâng cấp sở chỉ huy cơ bản, khu sơ tán cơ quan lãnh đạo tỉnh | UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, sở TM&MT | x | x | x | x | x | |
IV. Chỉ đạo LL quân sự tỉnh duy trì nghiêm túc chế độ sẵn sàng chiến đấu, không để xảy ra tình huống bất ngờ | 1. Quán triệt và thực hiện nghiêm Chỉ lệnh số 397/CL-BTL của Tư lệnh quân khu 3 về công tác sẵn sàng chiến đấu; Chỉ thị số 460 của Tư lệnh quân khu 3 về sẵn sàng chiến đấu phòng không. Đặc biệt trong các ngày lễ, ngày tết, dịp diễn ra các sự kiện chính trị trọng đại của đất nước, của địa phương. | UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Các cơ quan và đơn vị | x | x | x | x | x |
2. Thực hiện nghiêm Nghị định số 77 ngày 12/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về nhiệm vụ bảo vệ ANQG, giữ gìn trật tự ATXH và nhiệm vụ quốc phòng trong tình hình mới. - Phối hợp với các đơn vị Quân đội đóng quân trên địa bàn phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn, giảm nhẹ thiên tai, phòng chống cháy nổ, cháy rừng hạn chế mức thấp nhất thiệt hại về người, tài sản của Nhà nước, Quân đội và Nhân dân. | UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị | x | x | x | x | x | |
V. Chỉ đạo nâng cao chất lượng huấn luyện, xây dựng chính quy và rèn luyện kỷ luật của LL quân sự địa phương | 1. Chỉ đạo nâng cao chất lượng huấn luyện cho LLVT. Phấn đấu huấn luyện LL thường trực 100% đạt yêu cầu trong đó có trên 80% đạt khá, giỏi; lực lượng DQTV, DBĐV có 85-90% đạt yêu cầu có trên 75% đạt khá, giỏi. | UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh |
| x | x | x | x | x |
2. Chỉ đạo diễn tập KVPT tỉnh: 2.1. Diễn tập khu vực phòng thủ tỉnh | Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Các cơ quan, đơn vị |
|
| x |
|
| |
2.2. Diễn tập sở, ngành: | UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị | Bộ CHQS tỉnh |
|
|
|
|
| |
+ Sở Giao thông vận tải. | x |
|
|
|
| ||||
+ Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Thông tin và Truyền thông. |
| x |
|
|
| ||||
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương. |
|
| x |
|
| ||||
+ Sở Y tế. |
|
|
| x |
| ||||
2.3. Diễn tập KVPT cấp huyện: | UBND tỉnh | UBND các huyện, thành phố | Bộ CHQS tỉnh |
|
|
|
|
| |
+ Huyện Nho Quan, thành phố Ninh Bình. | x |
|
|
|
| ||||
+ Huyện Hoa Lư, huyện Gia Viễn. |
| x |
|
|
| ||||
+ Huyện Yên Mô, thành phố Tam Điệp. |
|
| x |
|
| ||||
+ Huyện Kim Sơn, huyện Yên Khánh. |
|
|
| x |
| ||||
2.3. Diễn tập cấp xã: Mỗi năm các huyện, thành phố phải tổ chức diễn tập từ 20-25% tổng số xã, phường, thị trấn trên địa bàn. | UBND cấp huyện | UBND cấp xã | Ban CHQS cấp huyện | x | x | x | x | x | |
3. Chỉ đạo tham gia đầy đủ các cuộc hội thi, hội thảo do quân khu tổ chức đạt kết quả cao, chú trọng hội thi hội thao cấp tỉnh và đơn vị cơ sở. | UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Các cơ quan, đơn vị | x | x | x | x | x | |
| 4. Tập trung xây dựng cơ quan quân sự các cấp vững mạnh toàn diện theo Chỉ thị 917 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Tăng cường biện pháp quản lý, rèn luyện kỷ luật, không để xảy ra vụ việc nghiêm trọng; giảm tỷ lệ vi phạm kỷ luật thông thường dưới 0,2% năm. | UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Các cơ quan, đơn vị | x | x | x | x | x |
VI. Đẩy mạnh xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân. | 1. Quán triệt và triển khai thực hiện Kết luận số 41-KL/TƯ của Ban Bí thư Trung ương, Chương trình hành động số 45- CT/ĐU của Đảng ủy Quân khu về tăng cường sự lãnh đạo đối với lực lượng dân quân tự vệ và DBDV. Chỉ đạo xây dựng LLDQTV theo luật DQTV, Nghị định số 58/NĐ-CP, và Thông tư số 85/2000/TT-BQP, thực hiện đăng ký, quản lý chặt chẽ DQTV rộng rãi, sẵn sàng mở rộng lực lượng DQTV trong các trạng thái SSCĐ, trạng thái quốc phòng. | Tỉnh ủy UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Các cơ quan, đơn vị | x | x | x | x | x |
2. Chỉ đạo các địa phương xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo và tham gia các khóa đào tạo do Bộ và Quân khu tổ chức, phấn đấu 100% cán bộ Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã được đào tạo cơ bản, có trình độ trung cấp, Đại học (35-50% đạt trình độ cao đẳng, Đại học ngành quân sự cơ sở). | Tỉnh ủy UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Các cơ quan, đơn vị | x | x | x | x | x | |
3. Quán triệt triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 12-CT/TW, của Bộ Chính trị và Nghị định 116/2000/CP về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục quốc phòng an ninh trong tình hình mới. Hoàn thành 100% nội dung, chương trình thời gian bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho các đối tượng theo quy định. - Cấp tỉnh mỗi năm mở 2 lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho CHT, CTV, CTV phó, chỉ huy phó Ban CHQS xã, cơ quan, tổ chức, đơn vị tự vệ, 01 lớp bồi dưỡng KTQP-AN cho đối tượng 2, 02 lớp đối tượng 3, 01 lớp cho chức sắc, nhà tu hành các tôn giáo. - Cấp huyện mỗi năm mở 01-2 lớp bồi dưỡng KTQP-AN cho đối tượng 4; 01 lớp đối tượng 5, 01 lớp cho chức việc, nhà tu hành các tôn giáo. - Cấp xã mỗi năm mở từ 1-2 lớp bồi dưỡng KTQP-AN cho đối tượng 5. | UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Các cơ quan, đơn vị | x | x | x | x | x | |
4. Thực hiện tốt Thông tư 87/2011/BQP của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về khảo sát khả năng động viên nền kinh tế quốc dân bảo đảm nhu cầu quốc phòng năm đầu chiến tranh. | UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Các cơ quan, đơn vị | x | x | x | x | x | |
5. Thực hiện tốt công tác tuyển chọn gọi công dân nhập ngũ hàng năm, bảo đảm hoàn thành 100% chỉ tiêu, đúng luật, chất lượng cao, an toàn, tiết kiệm. - Chỉ đạo mỗi năm mở 1 lớp đào tạo SQDB bằng ngân sách địa phương | UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Các cơ quan, đơn vị | x | x | x | x | x | |
6. Chỉ đạo các hoạt động KHCN&MT tích cực triển khai nghiên cứu các đề tài khoa học ứng dụng phục vụ nhiệm vụ huấn luyện, SSCĐ, bảo quản vũ khí trang bị kỹ thuật. | UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Các cơ quan, đơn vị | x | x | x | x | x | |
VII. Bảo đảm vật chất hậu cần, kỹ thuật, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, quân sự và đời sống bộ đội. | 1. Thường xuyên đảm bảo dự trữ vật chất hậu cần cho nhiệm vụ SSCĐ, đáp ứng yêu cầu thường xuyên và đột xuất của tỉnh. Quán triệt triển khai thực hiện nghiêm túc Nghị quyết 11 của Chính phủ về kiềm chế lạm phát ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội. | UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Các cơ quan, đơn vị | x | x | x | x | x |
2. Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe bộ đội, chủ động phòng chống dịch bệnh, đảm bảo quân số khỏe tham gia học tập, công tác đạt 98,8% trở lên. Tiếp tục triển khai và thực hiện tốt chương trình quân-dân y kết hợp | UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Các cơ quan, đơn vị | x | x | x | x | x | |
3. Chỉ đạo dự án xây dựng doanh trại Bộ CHQS tỉnh bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ, an toàn. | UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Các cơ quan, đơn vị | x | x | x | x | x | |
4. Bảo đảm đúng, đủ, kịp thời, đồng bộ vũ khí trang bị kỹ thuật cho các nhiệm vụ. Tiếp tục quán triệt và thực hiện có hiệu quả Nghị quyết 382 của Thường vụ Đảng ủy Quân sự Trung ương về lãnh đạo công tác Kỹ thuật trong tình hình mới. | UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Các cơ quan, đơn vị | x | x | x | x | x | |
5. Đẩy mạnh thực hiện Cuộc vận động "Quản lý, khai thác vũ khí trang bị kỹ thuật tốt, bền, an toàn, tiết kiệm và an toàn giao thông". Duy trì nghiêm công tác huấn luyện kỹ thuật, quản lý chặt chẽ VKTBKT theo đúng Chỉ thị 17 và Thông tư 99 của Bộ Quốc phòng. - Xây dựng kế hoạch động viên công nghiệp phục vụ công tác bảo đảm kỹ thuật khi có tình huống. | UBND tỉnh | Bộ CHQS tỉnh | Các cơ quan, đơn vị | x | x | x | x | x |
1. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh và UBND các huyện, thành phố:
Căn cứ Kế hoạch này và tình hình, yêu cầu nhiệm vụ công tác quân sự quốc phòng của từng địa phương, đơn vị để xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện chương trình tăng cường quốc phòng giai đoạn 2015-2020 và Kế hoạch công tác hàng năm cho phù hợp. Định kỳ, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Bộ CHQS tỉnh) trước ngày 15/12 hàng năm.
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan:
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh và UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung trong Kế hoạch.
- Tổng hợp kết quả thực hiện của các cơ quan, địa phương và tham mưu cho UBND tỉnh báo cáo kết quả với Tỉnh ủy theo quy định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND Quy định về đối tượng vận động, mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2015 thực hiện "Chiến lược quốc gia phòng, chống bệnh lao đến năm 2020 và tầm nhìn 2030" của tỉnh Ninh Bình
- 1Luật Quốc phòng 2005
- 2Pháp lệnh Lực lượng Dự bị động viên năm 1996
- 3Nghị định 116/2007/NĐ-CP về giáo dục quốc phòng - an ninh
- 4Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 5Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 6Thông tư 85/2010/TT-BQP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ và Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 7Chỉ thị 12-CT/TW năm 2007 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục quốc phòng - an ninh trong tình hình mới do Bộ Chính trị ban hành
- 8Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND Quy định về đối tượng vận động, mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 10Luật nghĩa vụ quân sự 2015
- 11Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2015 thực hiện "Chiến lược quốc gia phòng, chống bệnh lao đến năm 2020 và tầm nhìn 2030" của tỉnh Ninh Bình
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2016 thực hiện chương trình tăng cường quốc phòng giai đoạn 2015-2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- Số hiệu: 24/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 18/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Đinh Chung Phụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định