Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 239/KH-UBND | Sơn La, ngày 02 tháng 10 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 93/NQ-CP NGÀY 05/7/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ, THÚC ĐẨY KINH TẾ PHÁT TRIỂN NHANH VÀ BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2023-2030
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 05/7/2023 của Chính Phủ về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030.
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 110/TTr-SCT ngày 11/8/2023 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 05/7/2023 của Chính phủ về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 93/NQ- CP ngày 05/7/2023 của Chính phủ về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030, với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Quán triệt các quan điểm, mục tiêu và nội dung của Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 05/7/2023 của Chính phủ về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030. Tạo sự thống nhất cao trong nhận thức, hành động của các tổ chức trong hệ thống chính trị về công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành.
2. Các nhiệm vụ, giải pháp phải bám sát các nội dung cơ bản của Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 05/7/2023 của Chính phủ, phù hợp với đặc thù của tỉnh, đảm bảo đồng bộ, nhất quán, có trọng tâm, trọng điểm, khả thi, hiệu quả; xác định rõ nhiệm vụ của các cấp, các ngành, địa phương trong triển khai thực hiện nhiệm vụ và giải pháp.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, cần đề cao tinh thần chủ động, quyết liệt với những giải pháp, cách làm sáng tạo gắn với nâng cao trách nhiệm của cấp ủy, người đứng đầu trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Chủ động hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng, nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, đẩy mạnh thu hút các nguồn lực bên ngoài, hợp tác phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, nhanh chóng phục hồi và tăng trưởng kinh tế nhanh, bền vững, thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng và Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021 - 2025.
2. Mục tiêu cụ thể
- Chuyển hóa các lợi ích của hội nhập kinh tế quốc tế đã đạt được thành kết quả cụ thể trong việc tăng trưởng xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ; nâng cao khả năng hấp thụ khoa học công nghệ và hiệu quả sử dụng vốn của nền kinh tế.
- Nâng cao mức độ và chất lượng hội nhập quốc tế nói chung và hội nhập kinh tế quốc tế nói riêng đóng góp tích cực vào quá trình đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng bền vững, cơ cấu lại nền kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Tăng cường hợp tác công - tư, huy động các nguồn lực xã hội, trong đó có hỗ trợ của các cơ chế đa phương, các tổ chức phi chính phủ, cộng đồng doanh nghiệp,... trong quá trình thực thi các cam kết quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, đặc biệt các cam kết trong các FTA.
- Tăng cường khả năng ứng phó và xử lý linh hoạt hiệu quả trước các diễn biến trên thế giới có thể gây ra/đe dọa ảnh hưởng đáng kể tới hoạt động xuất nhập khẩu, giao dịch thương mại và hội nhập kinh tế quốc tế của các ngành kinh tế. Tăng cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, của doanh nghiệp và sản phẩm của tỉnh; tạo điều kiện, môi trường để các doanh nghiệp phát triển ổn định, vững chắc.
- Đẩy mạnh hợp tác, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, nâng cao chất lượng đào tạo để đáp ứng yêu cầu phát triển trong bối cảnh Cách mạng Công nghiệp lần thứ 4 và hội nhập quốc tế sâu rộng.
- Chủ động, tích cực tham gia hội nhập kinh tế số nhằm góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển kinh tế số, xã hội số theo Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số, xã hội số đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
1. Giải pháp thực hiện
a) Cải cách, hoàn thiện thể chế kinh tế
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp quy hiện hành đảm bảo tính đồng bộ, minh bạch, hiệu quả nhằm duy trì môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, ổn định. Tập trung khắc phục kịp thời những hạn chế, bất cập về cơ chế, chính sách trong các lĩnh vực thuế, đầu tư, thương mại...nhằm nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế.
- Triển khai mạnh mẽ cải cách thủ tục hành hành chính, nhất là thủ tục liên quan đến đầu tư, xuất nhập khẩu, thuế,... và cắt giảm các điều kiện kinh doanh bất hợp pháp, các thủ tục không cần thiết để đơn giản hoá thủ tục hành chính, tạo điều kiện cho người dân, doanh nghiệp trong quá trình tra cứu và thực thi.
- Xây dựng và triển khai thực hiện các kế hoạch, đề án về hội nhập kinh tế quốc tế từ nay đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Tăng cường công tác tư tưởng, nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý Nhà nước, doanh nghiệp và người dân về hội nhập kinh tế quốc tế nói riêng và hội nhập quốc tế nói chung, đặc biệt là cơ hội, thách thức và những yêu cầu cần đáp ứng khi thực thi các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế nhằm tạo sự đồng thuận cao và tham gia hiệu quả vào quá trình hội nhập.
b) Cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
- Nâng cao nhận thức, chất lượng điều hành và quyết tâm vào cuộc quyết liệt của cả hệ thống chính trị trong triển khai thực hiện cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, gắn với xác định rõ vai trò, trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền, nhất là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm xây dựng môi trường kinh doanh thực sự thuận lợi, thân thiện, thông thoáng, bình đẳng và minh bạch, tạo động lực thu hút đầu tư và phát triển doanh nghiệp. Xây dựng và triển khai có hiệu quả Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước và Kế hoạch về chuyển đổi số hàng năm. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, có hiệu quả các nhiệm vụ đẩy mạnh cải cách TTHC, hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành, nâng cao hiệu quả thực thi TTHC phục vụ người dân, doanh nghiệp tại Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022. Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
- Tiếp tục xây dựng kế hoạch phát triển các sản phẩm, ngành hàng cụ thể nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu có chiều sâu, hiệu quả và bền vững; thực hiện tốt công tác cảnh báo sớm về các biện pháp phòng vệ thương mại, đồng thời tận dụng tốt các quy định quốc tế về chỉ dẫn địa lý, nguồn gốc xuất xứ, đăng ký bản quyền, thương hiệu, thúc đẩy áp dụng các giải pháp về mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc để bảo vệ doanh nghiệp và sản phẩm của Sơn La trong thương mại quốc tế.
- Tích cực triển khai các chương trình xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư, du lịch, xây dựng thương hiệu; phát triển thương mại điện tử để tăng cường khả năng giao dịch, tìm kiếm, mở rộng thị trường.
c) Thực thi hiệu quả các FTA
Tăng cường công tác tư tưởng, nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức quản lý Nhà nước, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh về hội nhập kinh tế quốc tế nói riêng và hội nhập quốc tế nói chung, đặc biệt là các cơ hội, thách thức và những yêu cầu cần đáp ứng khi thực thi các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế nhằm tạo sự đồng thuận cao và tham gia hiệu quả vào quá trình hội nhập.
Chủ động phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Công Thương và các Bộ, ngành liên quan tổ chức các chương trình tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về kỹ năng đối ngoại, kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế để nâng cao nhận thức và năng lực pháp lý, đặc biệt là luật pháp quốc tế, thương mại quốc tế.
Phối hợp với Bộ Công Thương tổ chức, hỗ trợ để các doanh nghiệp, HTX của tỉnh được tham gia các hội nghị về hội nhập kinh tế quốc tế. Trong đó, tập trung hướng dẫn, hỗ trợ nâng cao nhận thức về các biện pháp phòng vệ thương mại; chủ động ứng phó với các rào cản thương mại tại thị trường xuất khẩu; tận dụng các cơ hội khi thực hiện các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên.
Tăng cường phối hợp với các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài và các cơ quan đại diện của nước ngoài tại Việt Nam hỗ trợ cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tìm hiểu về thị trường, chính sách và các rào cản kỹ thuật thương mại, các hiệp định thương mại, hiệp định thuế quan mà Việt Nam đã ký kết... nhằm hỗ trợ hoạt động xuất khẩu, sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
d) Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế hậu Covid-19 và phát triển bền vững
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế; Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 08/6/2023 của UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 218/4/2023 của Chính phủ về một số chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2030.
e) Hội nhập toàn diện trên các lĩnh vực văn hóa xã hội, khoa học công nghệ, an ninh quốc phòng
- Tăng cường quan hệ hợp tác với các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam và các tổ chức quốc tế; tranh thủ sự ủng hộ và giúp đỡ của các quốc gia, các tổ chức quốc tế và vùng lãnh thổ nhằm tăng cường, mở rộng thu hút đầu tư, xúc tiến thương mại, phục vụ xuất khẩu hàng hóa trên các lĩnh vực có tiềm năng, thế mạnh phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Duy trì, phát triển quan hệ hữu nghị đặc biệt và hợp tác toàn diện giữa tỉnh Sơn La với các tỉnh nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
2. Phân công nhiệm vụ
(Có biểu chi tiết, phân công nhiệm vụ cho từng cơ quan, đơn vị có liên quan kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị: Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được phân công, các sở, ban, ngành, đơn vị, các huyện, thành phố triển khai thực hiện đảm bảo nội dung, chất lượng và đúng tiến độ theo kế hoạch đã duyệt; định kỳ trước 25/11 hằng năm, báo cáo kết quả, tiến độ, những đề xuất, kiến nghị trong quá trình tổ chức thực hiện, gửi Sở Công Thương để tổng hợp chung.
2. Sở Công Thương: Theo dõi và đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này của các Sở, ngành, địa phương; là đầu mối tổng hợp đề xuất UBND tỉnh giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện; tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương trước ngày 05/12 hàng năm.
Trên đây là Kế hoạch Triển khai thực hiện Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 05/7/2023 của Chính Phủ về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030, yêu cầu các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai, thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 93/NQ-CP NGÀY 05/7/2023 CỦA CHÍNH PHỦ
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian | Ghi chú |
1 | Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế, các FTA nhằm tạo sự đồng thuận của các tầng lớp nhân dân về các chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước về hội nhập kinh tế quốc tế | Sở Thông tin và Truyền thông | Báo Sơn La; Đài PT-TH tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
2 | Chủ động phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Công Thương và các Bộ, ngành liên quan tổ chức các chương trình tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về kỹ năng đối ngoại, kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế để nâng cao nhận thức và năng lực pháp lý, đặc biệt là luật pháp quốc tế, thương mại quốc tế. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
3 | Chủ động đề xuất các biện pháp cụ thể nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp tại địa phương trong quá trình thực thi các cam kết FTA. Tận dụng các cơ hội do hội nhập kinh tế quốc tế mang lại một cách hiệu quả, phù hợp với các quy định, luật lệ, chuẩn mực quốc tế và các thể chế đa phương để bảo vệ lợi ích chính đáng của doanh nghiệp. | Sở Công Thương, | Sở Ngoại vụ và các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
4 | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số hàng năm của tỉnh; theo dõi, kiểm tra, giám sát kế hoạch chuyển đổi số hàng năm của các sở, ngành, đơn vị, UBND các huyện thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
5 | Tăng cường phối hợp tổ chức các hoạt động giao thương, kết nối cung cầu hàng hóa, mở rộng hoạt động giao lưu học hỏi kinh nghiệm quốc tế, khu vực; hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh quảng bá, giới thiệu sản phẩm, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, nhất là các mặt hàng nông sản ra thị trường thế giới. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
6 | Tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế; Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 08/6/2023 của UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 218/4/2023 của Chính phủ về một số chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2030. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
7 | Tăng cường kết nối với Bộ Công Thương trong quá trình thực thi các cam kết FTA để bảo đảm tránh trùng lặp, lãng phí và đạt hiệu quả thực thi tối ưu trong bối cảnh nguồn lực còn hạn chế. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
8 | Phối hợp với Bộ Công Thương tiếp nhận, vận hành, nâng cấp và phát triển Cổng thông tin FTAP nhằm kết nối doanh nghiệp với các cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình thực hiện các FTA | Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
9 | Tham mưu phát triển kinh tế vùng theo hướng tích hợp, đa ngành, xây dựng các chuỗi giá trị hàng hóa, dịch vụ tận dụng lợi thế đặc thù của mỗi vùng, địa phương; tăng cường tính liên kết nội vùng và liên vùng từ đó tham gia hiệu quả vào các chuỗi giá trị toàn cầu, tạo không gian phát triển mới, đồng thời giảm thiểu các biến động khí xảy ra gián đoạn chuỗi cung ứng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
10 | Tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện các Kế hoạch văn hóa đối ngoại hàng năm phù hợp với Chiến lược văn hoá đối ngoại của Việt Nam theo Quyết định số 210/QĐ-TTg ngày 08/02/2015 của Thủ tướng | Sở Văn hoá, thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
11 | Phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành, hiệp hội ngành hàng triển khai các hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế một cách thiết thực và hiệu quả | Các sở, ban, ngành; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
12 | Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
| Thường xuyên |
|
- 1Kế hoạch 258/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 93/NQ-CP về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Kế hoạch 229/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 93/NQ-CP về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Kế hoạch 6754/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 93/NQ-CP về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Kế hoạch 5921/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 93/NQ-CP về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 93/NQ-CP về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Kế hoạch 866/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Quyết định 210/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chiến lược văn hóa đối ngoại của Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2022 về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2022 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 11/NQ-CP về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2023 về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2023 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2030 do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Nghị quyết 93/NQ-CP năm 2023 về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030 do Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 258/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 93/NQ-CP về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11Kế hoạch 229/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 93/NQ-CP về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Kế hoạch 6754/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 93/NQ-CP về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 13Kế hoạch 5921/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 93/NQ-CP về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 14Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 93/NQ-CP về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 15Kế hoạch 866/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh An Giang
Kế hoạch 239/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 93/NQ-CP về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030 do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 239/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 02/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Thành Công
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra