Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 238/KH-UBND | Hà Giang, ngày 21 tháng 10 năm 2020 |
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Thực hiện Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025, với các nội dung sau:
1. Mục đích
Xây dựng kế hoạch triển khai, cụ thể hóa Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 15/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh; làm cơ sở tổ chức triển khai thực hiện toàn diện, đồng bộ các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp về phát triển thương mại điện tử, phù hợp với tình hình thực tiễn tại địa phương. Qua đó, nhằm khẳng định vai trò quan trọng của hoạt động thương mại điện tử trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, góp phần tạo môi trường kinh doanh minh bạch cho thị trường mua sắm trực tuyến, cũng như tạo thói quen tiêu dùng, mua sắm của nhân dân.
2. Yêu cầu
- Quán triệt, tuyên truyền, phổ biến Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 15/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025 đến cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao nhận thức và đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử.
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của địa phương; Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, đồng bộ và kết hợp lồng ghép với các Chương trình, Kế hoạch đã được ban hành.
1. Mục tiêu chung
Triển khai các giải pháp, hoạt động hỗ trợ phát triển lĩnh vực thương mại điện tử (sau đây viết tắt là TMĐT) của tỉnh, đưa TMĐT trở thành hoạt động được sử dụng, ứng dụng phổ biến trong các cơ quan quản lý nhà nước và đại bộ phận các doanh nghiệp trong tỉnh; góp phần nâng cao hiệu quả trong hoạt động quản lý, điều hành của các cơ quan nhà nước; nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh của tỉnh; thu hẹp khoảng cách giữa tỉnh với các tỉnh, thành phố lớn; tham gia vào cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa, phù hợp với tiến trình hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể (đến năm 2025)
2.1. Quy mô thị trường TMĐT
- Phấn đấu có khoảng 50% dân số tham gia mua sắm trực tuyến, với giá trị hàng hóa giao dịch trên môi trường trực tuyến đạt 100 USD/người/năm vào năm 2025.
- Khuyến khích phát triển TMĐT xuyên biên giới, gắn TMĐT với các hoạt động xuất nhập khẩu. Giao dịch TMĐT B2B chiếm 10-15% kim ngạch xuất khẩu vào năm 2025.
2.2. Ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp
- 40-50% doanh nghiệp nhỏ và vừa, các HTX, các hộ kinh doanh cá thể có hoạt động kinh doanh trên các sàn TMĐT, bao gồm các mạng xã hội có chức năng sàn giao dịch TMĐT.
- 40% doanh nghiệp tham gia hoạt động TMĐT trên các ứng dụng di động.
- 100% các đơn vị cung cấp điện, nước, viễn thông, truyền hình chấp nhận thanh toán không dùng tiền mặt và cung cấp hóa đơn điện tử cho người tiêu dùng.
- Khuyến khích hình thành các doanh nghiệp khởi nghiệp về TMĐT; các cá nhân tổ chức phát triển các giải pháp về TMĐT.
2.3. Ứng dụng TMĐT trong cơ quan nhà nước
- Đảm bảo và duy trì 100% các trang thông tin và Cổng thông tin điện tử của địa phương trên môi trường internet.
- Duy trì và cung cấp 100% thủ tục hành chính lên hệ thống trang thông tin điện tử, Cổng thông tin điện tử của địa phương. Trong đó đến năm 2025, đạt 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh.
- Xây dựng và chuẩn hóa các hệ thống CNTT hiện có; tham gia xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử; triển khai có hiệu quả các giải pháp về CNTT trong phát triển chính quyền điện tử.
2.4. Phát triển nguồn nhân lực về TMĐT
- 100% cán bộ quản lý nhà nước về TMĐT được đào tạo và tập huấn về pháp lý, kỹ năng TMĐT trong thời kỳ mới.
- Phấn đấu 60% các doanh nghiệp, HTX các hộ kinh doanh cá thể được tham gia các khóa tập huấn, đào tạo về kỹ năng TMĐT.
III. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Triển khai pháp luật về TMĐT
1.1. Tập huấn, phổ biến các quy định của pháp luật về TMĐT (dự kiến 03 lớp)
- Tập trung phổ biến các quy định của pháp luật về TMĐT. Nội dung phổ biến chủ yếu: Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành, Kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn 2021-2025 của Việt Nam và kế hoạch phát triển TMĐT của tỉnh Hà Giang trong các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nhận biết lợi ích của TMĐT và các điều kiện cần thiết để tham gia TMĐT.
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn chuyên sâu cho các lực lượng thực thi pháp luật về chống hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, buôn bán hàng giả, hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trên môi trường trực tuyến.
1.2. Rà soát, kiến nghị, đề xuất Chính phủ, Bộ Công Thương bổ sung, sửa đổi và ban hành mới các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật để hỗ trợ, tạo điều kiện cho sự phát triển TMĐT.
1.3. Tổ chức thực thi các quy định pháp luật liên quan đến TMĐT trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Rà soát, kiểm tra các hoạt động TMĐT nhằm nắm vững tình hình phát triển TMĐT trên địa bàn, làm cơ sở cho việc triển khai chính sách và thực thi pháp luật về TMĐT trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Tổ chức các hoạt động thanh, kiểm tra chuyên ngành về lĩnh vực TMĐT và xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động này trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về TMĐT
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của cộng đồng về lợi ích của TMĐT thông qua các hoạt động tuyên truyền bằng các hình thức: báo giấy, báo điện tử, truyền hình, ấn phẩm, mạng xã hội và các hình thức khác.
3. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực TMĐT (dự kiến 02 lớp)
Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn ngắn hạn cho các đối tượng là cán bộ công chức phụ trách công nghệ thông tin, thanh niên khởi nghiệp và sinh viên trong việc tiếp cận lĩnh vực TMĐT. Nội dung chủ yếu bao gồm: Xu hướng phát triển TMĐT trên thế giới và tại Việt Nam; các mô hình TMĐT điển hình trên thế giới và Việt Nam; Gian lận trong TMĐT và chế tài xử lý vi phạm; Các hoạt động thanh tra, kiểm tra, thống kê TMĐT; dịch vụ công trực tuyến; lập kế hoạch marketing trực tuyến; các kỹ năng khai thác thông tin thương mại trực tuyến; các kỹ năng tìm kiếm khách hàng trên Internet; xây dựng và quản trị website TMĐT; thiết kế website thân thiện với thiết bị cầm tay; tối ưu hóa website thân thiện với công cụ tìm kiếm; sàn giao dịch TMĐT; xây dựng thương hiệu trên môi trường Internet...
4. Củng cố, nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý nhà nước về TMĐT
- Thường xuyên theo dõi, cập nhật thông tin trên Cổng thông tin quản lý hoạt động TMĐT quốc gia www.online.gov.vn, coi đây là thông tin cốt lõi của cơ chế giám sát và thực thi quản lý nhà nước về TMĐT.
- Đẩy mạnh hoạt động thống kê về TMĐT để phục vụ thiết thực công tác quản lý điều hành và xây dựng chính sách, kế hoạch về TMĐT.
- Khảo sát, học tập kinh nghiệm tại các tỉnh, thành phố đứng đầu về chỉ số phát triển thương mại điện tử.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp có sản phẩm đặc trưng của tỉnh tham gia ngày hội triển lãm trực tuyến trên sàn TMĐT; tham gia liên kết, kết nối cung cầu sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
5. Duy trì, phát triển hạ tầng và tham gia các hoạt động về TMĐT
- Duy trì hệ thống, nâng cấp quản lý sàn TMĐT tỉnh Hà Giang ngày một hiệu quả đáp ứng nhu cầu phát triển TMĐT.
- Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tiếp cận thông tin, hướng dẫn sử dụng và thuê dịch vụ chữ ký số trong giao dịch TMĐT.
- Tổ chức kết nối, liên kết hoạt động các sàn TMĐT trong nước trong hoạt động vận hành và sử dụng sàn TMĐT;
- Xây dựng gian hàng tiêu chuẩn, đặc trưng đảm bảo khả năng tiếp cận thị trường đối với một số sản phẩm chủ lực của tỉnh để đánh giá và nhân rộng mô hình tiếp thị TMĐT đa kênh.
6. Khai thác thông tin trên Cổng thông tin thị trường nước ngoài www.vietnamexport.com: cung cấp một cách có hệ thống thông tin thị trường nước ngoài về hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới đến các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh. Thông tin TTNN được cung cấp bởi các đơn vị của Bộ Công Thương và hệ thống trên 60 Thương vụ Việt Nam tại các nước.
7. Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng TMĐT
7.1. Hỗ trợ xây dựng mô hình ứng dụng TMĐT
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website TMĐT phù hợp với mô hình sản phẩm của doanh nghiệp; Tư vấn cho doanh nghiệp triển khai quy trình bán hàng trực tuyến, quy trình kinh doanh theo mô hình B2C tiên tiến trên thế giới, cách thức tích hợp công cụ thanh toán trực tuyến, cách thức quảng bá, marketing hiệu quả cho Website TMĐT.
7.2. Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Sàn giao dịch TMĐT tỉnh Hà Giang nhằm quảng bá thương hiệu và sản phẩm của doanh nghiệp
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có khả năng và mong muốn ứng dụng TMĐT để hỗ trợ, tư vấn cách thức tham gia. Hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm đối tác thông qua việc khai thác các cơ hội giao thương hàng ngày và kỹ năng quản trị gian hàng trực tuyến trên sàn TMĐT tỉnh.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp có sản phẩm đặc trưng của tỉnh tham gia ngày hội triển lãm trực tuyến trên sàn TMĐT; tham gia liên kết, kết nối cung cầu sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
IV. THỜI GIAN, KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Thời gian triển khai thực hiện kế hoạch: Từ năm 2021 đến năm 2025 (Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm).
2. Khái toán kinh phí và nguồn vốn thực hiện
- Kinh phí thực hiện sử dụng từ nguồn kinh phí ngân sách trung ương, ngân sách địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành; kinh phí chương trình, kế hoạch khác có liên quan và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Tổng kinh phí thực hiện: 1.790.000.000 đồng; trong đó: ngân sách tỉnh là: 1.105.000.000 đồng; ngân sách trung ương từ Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025 là: 550.000.000 đồng; kinh phí từ nguồn xã hội hóa là: 135.000.000 đồng (Chi tiết theo Phụ lục 02 đính kèm).
* Ghi chú:
- Đối với nguồn ngân sách Trung ương: hàng năm căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia, Sở Công Thương xây dựng đề án trình Bộ Công Thương phê duyệt, cấp kinh phí thực hiện theo quy định.
- Đối với nguồn ngân sách địa phương: trên cơ sở kế hoạch được phê duyệt, hàng năm các đơn vị căn cứ nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch và dự toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định.
- Sở Công Thương là đầu mối chủ trì thực hiện kế hoạch, có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số - Bộ Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan triển khai kế hoạch phát triển TMĐT tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025, hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh ứng dụng TMĐT.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tổng hợp dự toán tổ chức thực hiện kế hoạch giai đoạn hàng năm gửi Bộ Công Thương (đối với nguồn ngân sách trung ương), Sở Tài chính (nguồn ngân sách địa phương và lồng ghép các nguồn kinh phí thực hiện chương trình, kế hoạch khác có liên quan và các nguồn hợp pháp khác) để thẩm định theo quy định.
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch; tổng hợp báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương theo quy định.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các tổ chức, cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện để kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và theo hướng dẫn của Trung ương.
- Tổ chức giám sát, kiểm tra các hoạt động TMĐT của địa phương theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Công Thương đẩy mạnh phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động TMĐT.
- Phối hợp với Sở Công Thương trong việc hỗ trợ các Sở, ngành, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT; đào tạo các kỹ năng và tư vấn cho doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin và TMĐT; gắn kết sự phát triển TMĐT với Chính phủ điện tử.
- Thực hiện tốt việc quản lý và đề xuất các biện pháp khuyến khích doanh nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông, mạng lưới rộng khắp, chất lượng cao nhằm phục vụ phát triển TMĐT.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Công an tỉnh làm tốt công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về thương mại điện tử; ngăn chặn, xử lý hành vi vi phạm pháp luật trong giao dịch TMĐT.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan tham UBND tỉnh đưa Kế hoạch phát triển TMĐT vào Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Căn cứ dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch cho cả giai đoạn, hàng năm do Sở Công Thương lập, trên cơ sở hướng dẫn của Trung ương và khả năng cân đối ngân sách địa phương có trách nhiệm thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, quyết định theo quy định.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan trong việc xây dựng và chuẩn hóa hệ thống sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh; Cung cấp thông tin về doanh nghiệp, sản phẩm nhằm giới thiệu quảng bá trên sàn TMĐT tỉnh.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan tích cực hỗ trợ các chủ thể sản xuất các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng trên địa bàn tỉnh xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu sản phẩm (nhãn mác, bao gói, truy xuất nguồn gốc,...) và chuẩn hóa chất lượng sản phẩm đáp ứng các tiêu chí sản phẩm xuất khẩu theo quy định.
6. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong hoạt động xúc tiến du lịch, quảng bá du lịch và sản phẩm du lịch của địa phương thông qua các sự kiện, lễ hội, hội chợ, hội thảo triển lãm du lịch theo hình thức trực tuyến trên môi trường mạng. Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu, hệ thống sản phẩm, ấn phẩm du lịch trên các trang website thuộc ngành quản lý. Duy trì hoạt động của tổng đài tư vấn du lịch Hà Giang trực tuyến 19001046.
- Khuyến khích các doanh nghiệp lữ hành, dịch vụ nhà hàng khách sạn... Ứng dụng TMĐT vào hoạt động của doanh nghiệp.
7. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hà Giang:
- Chỉ đạo các chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn:
+ Thực hiện tuyên truyền, quảng bá, vận động, hướng dẫn, giới thiệu về các phương tiện Thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) cho người sử dụng thẻ, đơn vị chấp nhận thẻ và lợi ích của TTKDTM trong phát triển thương mại điện tử nhằm tăng cường sử dụng thẻ thanh toán, ví điện tử trong thanh toán hàng hóa, dịch vụ;
+ Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, cung cấp các dịch vụ trên nền tảng di động, hoàn thiện hệ thống thanh toán điện tử phục vụ nhu cầu giao dịch điện tử của tổ chức, cá nhân;
+ Phát triển hạ tầng thanh toán bán lẻ và các dịch vụ thanh toán điện tử phục vụ cho giao dịch thương mại điện tử.
- Phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với các cơ quan chức năng tăng cường các biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật, phát hiện, đấu tranh, phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thanh toán thẻ, ATM, POS và các phương thức thanh toán sử dụng công nghệ cao.
8. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
- Chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch tuyên truyền phổ biến các chính sách, các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động TMĐT trên đài phát thanh truyền hình tỉnh, các đài trên địa bàn huyện.
- Phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan chủ động xây dựng phóng sự, chuyên đề phổ biến các nội dung liên quan hoạt động TMĐT trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục mở rộng, nâng cấp và hoàn thiện hệ thống nộp thuế điện tử, kê khai thuế qua mạng internet, tăng cường sử dụng hóa đơn điện tử.
- Triển khai mô hình hiện đại hóa công tác quản lý thuế trên môi trường mạng, công khai minh bạch hệ thống thuế qua phương thức điện tử.
- Phối hợp với Sở Công Thương và đơn vị liên quan kiểm tra các hoạt động kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh có liên quan đến hoạt động TMĐT.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động của các doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát tăng cường công tác kiểm soát việc tiếp nhận và vận chuyển hàng hóa trong giao dịch TMĐT; trong đó cấm vận chuyển những mặt hàng có nguy cơ gây hậu quả xấu đối với xã hội, an ninh kinh tế, chính trị và môi trường của Việt Nam theo khoản 6, Điều 3, Nghị định số 185/2013/NĐ-CP.
- Chủ động làm tốt công tác nắm tình hình hoạt động thương mại điện tử, chủ động phát hiện, đấu tranh với các hoạt động lợi dụng dịch vụ thương mại điện tử; thương mại điện tử xuyên biên giới để thực hiện các hành vi tội phạm, xâm hại an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.
11. UBND các huyện, thành phố: Căn cứ nội dung của Kế hoạch, chủ động xây dựng Kế hoạch thực hiện tại đơn vị, địa phương; phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện tuyên truyền, phổ biến, đào tạo về TMĐT cho cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị mình.
12. Các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân liên quan
Chủ động tham gia, cộng tác với các chương trình, dự án của các cơ quan nhà nước trong việc phát triển TMĐT trên địa bàn tỉnh; triển khai các ứng dụng TMĐT trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
STT | Nội dung | Nhiệm vụ | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | |
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | ||||
I. Triển khai pháp luật về TMĐT | |||||
1 | Tập trung phổ biến các quy định của pháp luật về TMĐT. | Tổ chức các lớp tập huấn phổ biến các quy định của pháp luật về TMĐT cho các DN, HTX và cho các lực lượng thực thi pháp luật về chống hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, buôn bán hàng giả, hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trên môi trường trực tuyến. | Sở Công Thương | Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin (Bộ Công Thương). Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố Hội BVQLNTD tỉnh Hà Giang, các tổ chức, doanh nghiệp | Năm 2021, 2023, 2025 |
2 | Rà soát, kiến nghị, đề xuất Chính phủ, Bộ Công Thương bổ sung, sửa đổi và ban hành mới các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật để hỗ trợ, tạo điều kiện cho sự phát triển TMĐT. | Ban hành văn bản đề nghị các đơn vị liên quan phối hợp triển khai thực hiện khi có hướng dẫn của cơ quan cấp trên. | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, Ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
3 | Tổ chức thực thi các quy định pháp luật liên quan đến TMĐT trên địa bàn tỉnh Hà Giang. | Rà soát, kiểm tra các hoạt động TMĐT nhằm nắm vững tình hình phát triển TMĐT trên địa bàn, làm cơ sở cho việc triển khai chính sách và thực thi pháp luật về TMĐT trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Tổ chức các hoạt động thanh, kiểm tra chuyên ngành về lĩnh vực TMĐT và xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động này trên địa bàn tỉnh Hà Giang. | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, Ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
II. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về TMĐT | |||||
1 | Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của cộng đồng về lợi ích của TMĐT thông qua các hoạt động tuyên truyền thông qua: báo giấy, báo điện tử, truyền hình, ấn phẩm, mạng xã hội và các hình thức khác. | Xây dựng các nội dung tuyên truyền, phổ biến về thương mại điện tử trên các phương tiện thông tin đại chúng, website của tỉnh và của ngành. | Sở Thông tin truyền thông | Các cơ quan thông tấn, báo chí và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
2 | Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn ngán hạn cho các đối tượng là cán bộ công chức, thanh niên khởi nghiệp và sinh viên về TMĐT | Xây dựng nội dung tập huấn tập trung các vấn đề: xu hướng phát triển TMĐT trên thế giới và tại Việt Nam; các mô hình TMĐT điển hình trên thế giới và Việt Nam, các mô hình TMĐT điển hình trên thế giới và Việt Nam; Gian lận trong TMĐT và chế tài xừ lý vi phạm; Các hoạt động thanh tra, kiểm tra, thống kê TMĐT; dịch vụ công trực tuyến; lập kế hoạch marketing trực tuyến; các kỹ năng khai thác thông tin thương mại trực tuyến; các kỹ năng tìm kiếm khách hàng trên Internet; xây dựng và quản trị website TMĐT; thiết kế website thân thiện với thiết bị cầm tay; tối ưu hóa website thân thiện với công cụ tìm kiếm; sàn giao dịch TMĐT; xây dựng thương hiệu trên môi trường Internet... | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố | Năm 2022, 2024 |
III. Củng cố, nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý nhà nước về TMĐT | |||||
1 | Theo dõi, cập nhật thông tin trên Cổng thông tin quản lý hoạt động TMĐT quốc gia www.online.gov.vn | Cập nhật, đăng tải các thông tin trên Cổng thông tin quản lý hoạt động TMĐT quốc gia www.online.gov.vn, để đăng tải trên Website của ngành. | Sở Công Thương | Cục TMĐT và Kinh tế số; các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
2 | Triển khai hoạt động thống kê về TMĐT | Tổ chức điều tra, khảo sát thống kê về hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh. Xây dựng báo cáo phục vụ công tác quản lý điều hành và xây dựng chính sách, kế hoạch về TMĐT. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố | Năm 2024 |
3 | Đẩy mạnh ứng dụng CNTT cũng cấp dịch vụ công và trong giải quyết các thủ tục hành chính công liên quan hoạt động sản xuất, kinh doanh. | Tăng cường hoạt động ứng dụng CNTT gắn với chương trình cải cách hành chính; đẩy mạnh việc cung cấp các dịch vụ công mức độ cao cho người dân và doanh nghiệp. Sử dụng, khai thác hiệu quả các hệ thống thông tin của tỉnh, đặc biệt là phần mềm quản lý văn bản và điều hành, hệ thống thư điện tử, hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến... | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Các tổ chức, cá nhân | Thường xuyên |
4 | Khảo sát, học tập kinh nghiệm tại các tỉnh đứng đầu về chỉ số phát triển thương mại điện tử. | Tổ chức Đoàn công tác khảo sát, học tập kinh nghiệm tại một số tỉnh về phát triển thương mại điện tử. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố | Năm 2024 |
5 | Hỗ trợ các doanh nghiệp có sản phẩm đặc trưng của tỉnh tham gia ngày hội triển lãm trực tuyến trên sàn TMĐT; tham gia liên kết, kết nối cung cầu sản phẩm hàng hóa dịch vụ. | Tổ chức Đoàn tham gia các sự kiện do Bộ Công Thương tổ chức. | Sở Công Thương | Các DN, HTX trên địa bàn tỉnh | Theo KH của Ban tổ chức |
IV. Duy trì, phát triển hạ tầng, tham gia các hoạt động về TMĐT và hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn trong ứng dụng TMĐT | |||||
1 | Vận hành hệ thống sàn thương mại điện tử tỉnh Hà Giang (www.dacsanhagiang.net) | - Duy trì hệ thống, nâng cấp quản lý sàn TMĐT tỉnh Hà Giang, triển khai kết nối với sàn giao dịch TMĐT khác; - Hỗ trợ, tư vấn giúp các doanh nghiệp, HTX trên địa bàn tỉnh tham gia sàn TMĐT. | Sở Công Thương | UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
2 | Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tiếp cận thông tin, hướng dẫn sử dụng và thuê dịch vụ chữ ký số trong giao dịch TMĐT. | Xây dựng phần mền chữ ký số hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng trong giao dịch TMĐT. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các DN, HTX trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên |
3 | Khai thác thông tin về tiềm năng xuất khẩu và danh bạ doanh nghiệp xuất khẩu của tỉnh trên Cổng thông tin xuất khẩu Việt Nam - www.vnex.com.vn; Khai thác thông tin trên Cổng thông tin thị trường nước ngoài www.vietnamexport.com; | Cập nhật tổng hợp, cung cấp thông tin, đến các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh. | Sở Công Thương | Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương; các sở, ban, ngành liên quan của tỉnh. | Thường xuyên |
4 | Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Sàn giao dịch TMĐT tỉnh Hà Giang nhằm quảng bá thương hiệu và sản phẩm của doanh nghiệp | Xây dựng bộ giải pháp hỗ trợ kinh doanh trực tuyến. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành của tỉnh và các đơn vị liên quan | Năm 2024 |
5 | Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website TMĐT phù hợp với mô hình sản phẩm của doanh nghiệp | Xây dựng văn bản hướng dẫn doanh nghiệp vừa và nhỏ triển khai ứng dụng thương mại điện tử trong kinh doanh trực tuyến. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành của tỉnh và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
DỰ TOÁN KINH PHÍ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung thực hiện | Tổng kinh phí | Thời gian và kinh phí thực hiện | ||||||||||||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||||||||||||
NS ĐP | NS TW | XHH | NS ĐP | NS TW | XHH | NS ĐP | NS TW | XHH | NS ĐP | NS TW | XHH | NS ĐP | NS TW | XHH | |||
I | Triển khai pháp luật về TMĐT | 360 | 20 | 40 |
| 30 | 30 |
| 20 | 40 |
| 20 | 40 |
| 50 | 70 |
|
1 | Phổ biến các quy định của pháp luật về TMĐT cho cán bộ quản lý nhà nước và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. | 240 | 20 | 40 |
|
|
|
| 20 | 40 |
| 20 | 40 |
| 20 | 40 |
|
2 | Tổ chức các hoạt động thanh, kiểm tra chuyên ngành về lĩnh vực TMĐT và xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động này trên địa bàn tỉnh Hà Giang. | 120 |
|
|
| 30 | 30 |
|
|
|
|
|
|
| 30 | 30 |
|
II | Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về TMĐT | 300 |
|
|
| 50 | 100 |
|
|
|
| 50 | 100 |
|
|
|
|
1 | Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của cộng đồng về lợi ích của TMĐT thông qua các hoạt động tuyên truyền thông qua: báo giấy, báo điện tử, truyền hình, ấn phẩm, mạng xã hội và các hình thức khác. | 180 |
|
|
| 30 | 60 |
|
|
|
| 30 | 60 |
|
|
|
|
2 | Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn ngắn hạn cho các đối tượng là cán bộ công chức, thanh niên khởi nghiệp và sinh viên về TMĐT. | 120 |
|
|
| 20 | 40 |
|
|
|
| 20 | 40 |
|
|
|
|
III | Củng cố, nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý nhà nước về TMĐT | 210 | 15 |
| 5 | 15 |
| 5 | 15 |
| 5 | 125 |
| 5 | 15 |
| 5 |
1 | Điều tra, khảo sát thống kê về hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh. | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50 |
|
|
|
|
|
2 | Khảo sát, học tập kinh nghiệm tại các tỉnh đứng đầu về chỉ số phát triển thương mại điện tử. | 60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 60 |
|
|
|
|
|
3 | Hỗ trợ các doanh nghiệp có sản phẩm đặc trưng của tỉnh tham gia ngày hội triển lãm trực tuyến trên sàn TMĐT; tham gia liên kết, kết nối cung cầu sản phẩm hàng hóa dịch vụ. | 100 | 15 |
| 5 | 15 |
| 5 | 15 |
| 5 | 15 |
| 5 | 15 |
| 5 |
IV | Duy trì, phát triển hạ tầng và tham gia các hoạt động về TMĐT | 920 | 50 |
| 10 | 160 |
| 40 | 90 |
| 10 | 290 | 130 | 40 | 90 |
| 10 |
1 | Vận hành hệ thống sàn thương mại điện tử; Quản lý vận hành (www.dacsanhagiang.net) | 100 | 20 |
|
| 20 |
|
| 20 |
|
| 20 |
|
| 20 |
|
|
2 | Cung cấp, cập nhật thông tin về tiềm năng xuất khẩu của tỉnh và danh bạ doanh nghiệp xuất khẩu trên Cổng thông tin xuất khẩu Việt Nam - www.vnex.com.vn | 80 |
|
|
| 20 |
|
| 20 |
|
| 20 |
|
| 20 |
|
|
3 | Khai thác thông tin trên Cổng thông tin thị trường nước ngoài www.vietnamexport.com | 80 |
|
|
| 20 |
|
| 20 |
|
| 20 |
|
| 20 |
|
|
4 | Xây dựng bộ giải pháp hỗ trợ kinh doanh trực tuyến để giúp các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ triển khai ứng dụng thương mại điện tử. | 260 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 130 | 130 |
|
|
|
|
5 | Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Sàn giao dịch TMĐT tỉnh Hà Giang nhằm quảng bá thương hiệu và sản phẩm của doanh nghiệp. | 200 | 30 |
| 10 | 30 |
| 10 | 30 |
| 10 | 30 |
| 10 | 30 |
| 10 |
6 | Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận thông tin hướng dẫn sử dụng và thuê dịch vụ chữ ký số trong giao dịch TMĐT. | 200 |
|
|
| 70 |
| 30 |
|
|
| 70 |
| 30 |
|
|
|
| Tổng dự kiến kinh phí thực hiện | 1.790 | 85 | 40 | 15 | 255 | 130 | 45 | 125 | 40 | 15 | 485 | 270 | 45 | 155 | 70 | 15 |
- 1Kế hoạch 169/KH-UBND năm 2020 về phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2020 về phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Kế hoạch 3045/KH-UBND năm 2020 về phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Quyết định 598/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 1811/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Phát triển thương mại điện tử tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 4328/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Phát triển ngành thương mại điện tử trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 2242/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 4025/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Nghị định 185/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- 3Quyết định 645/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 169/KH-UBND năm 2020 về phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2020 về phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Kế hoạch 3045/KH-UBND năm 2020 về phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 7Quyết định 598/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 1811/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Phát triển thương mại điện tử tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 4328/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Phát triển ngành thương mại điện tử trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 2242/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 4025/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Vĩnh Long
Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2020 về phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Giang ban hành
- Số hiệu: 238/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 21/10/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra