Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 235/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 28 tháng 6 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
TIẾP TỤC CẢI THIỆN CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) NĂM 2025 TỈNH ĐỒNG THÁP
Năm 2024, Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Đồng Tháp đạt 70,35 điểm, xếp vị trí thứ 9 trên bảng xếp hạng của cả nước. Để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ đẩy mạnh cải thiện về môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong những năm tiếp theo, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Đồng Tháp ban hành kế hoạch với những nội dung chính như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục nâng cao tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ doanh nghiệp, nhà đầu tư; không ngừng đổi mới, nâng cao chất lượng điều hành nhằm mục đích củng cố và tạo động lực phát triển mạnh mẽ của khu vực kinh tế tư nhân, góp phần đảm bảo mục tiêu tăng trưởng GRDP của Tỉnh trên 8% năm 2025 và tăng trưởng hai con số trong những năm tiếp theo.
2. Mục tiêu cụ thể
Năm 2025, điểm số PCI tỉnh Đồng Tháp đạt từ 73,35 điểm trở lên (tăng ít nhất 03 điểm so với năm 2024) và phấn đấu xếp trong TOP 5 các tỉnh, thành phố có chất lượng điều hành kinh tế tốt nhất cả nước.
Mục tiêu phấn đấu 10 chỉ số thành phần như sau:
- Chỉ số Gia nhập thị trường đạt từ 8,60 điểm giá trị trở lên.
- Chỉ số Tiếp cận đất đai đạt từ 7,30 điểm giá trị trở lên.
- Chỉ số Tính minh bạch đạt từ 7,50 điểm giá trị trở lên.
- Chỉ số Chi phí thời gian đạt từ 8,30 điểm giá trị trở lên.
- Chỉ số Chi phí không chính thức đạt từ 7,50 điểm giá trị trở lên.
- Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng đạt từ 6,60 điểm giá trị trở lên.
- Chỉ số Tính năng động và tiên phong đạt từ 6,80 điểm giá trị trở lên.
- Chỉ số Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đạt từ 7,43 điểm giá trị trở lên.
- Chỉ số đào tạo lao động đạt từ 6,40 điểm giá trị trở lên.
- Chỉ số Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự đạt từ 8,20 điểm giá trị trở lên.
II. YÊU CẦU
1. Thủ trưởng các Sở, ban ngành Tỉnh, lãnh đạo UBND các xã, phường sau sắp xếp từ ngày 01/7/2025 (gọi tắt là UBND cấp xã) đổi mới tư duy, nắm vững nội dung các Chỉ số thành phần PCI, chủ động đề ra giải pháp thiết thực, chủ động chỉ đạo triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để cải thiện năng lực cạnh tranh thuộc lĩnh vực quản lý phù hợp với tình hình thực tế.
- Tiếp tục quán triệt nhận thức cán bộ, công chức, viên chức về tầm quan trọng của việc cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; nâng cao tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ và sự năng động, sáng tạo của người đứng đầu đơn vị, địa phương trong giải quyết các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp; chú trọng xây dựng các mô hình cải cách hành chính mới, hiệu quả để tạo sự lan tỏa, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, kiên quyết vượt khó và đoàn kết cùng thực hiện.
- Tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 19/01/2025 của UBND Tỉnh thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2025 trên địa bàn Tỉnh; Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 27/01/2022 của UBND Tỉnh thực hiện Nghị quyết số 02- NQ/TU ngày 30/9/2021 của Tỉnh ủy về phát triển doanh nghiệp và thúc đẩy khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025.
- Chủ động triển khai các nhiệm vụ hỗ trợ và giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, nhà đầu tư thông suốt, không bị gián đoạn trong quá trình thực hiện chính quyền 02 cấp; triển khai mạnh mẽ việc cung cấp dịch vụ công cho doanh nghiệp không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
2. Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì làm đầu mối thực hiện việc cải thiện điểm số và thứ hạng từng Chỉ số thành phần có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả; các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp với đơn vị chủ trì và cùng chịu trách nhiệm về các Chỉ số thành phần thuộc lĩnh vực phụ trách.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Chỉ số Chi phí gia nhập thị trường
a) Sở Tài chính, Ban Quản lý Khu kinh tế chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND Tỉnh (Trung tâm Hành chính công)
- Tiếp tục thực hiện rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đầu tư so với quy định, đảm bảo cắt giảm ít nhất 30% thời gian xử lý thủ tục hành chính.
- Chỉ đạo Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp và khởi nghiệp tăng cường công tác tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đầu tư; hỗ trợ và khuyến khích doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp trực tuyến đạt tỷ lệ từ 90% trở lên trong năm 2025.
- Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các thủ tục sau đăng ký thành lập doanh nghiệp như đăng ký tài khoản ngân hàng, đăng ký chữ ký số điện tử… trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
b) Đề nghị Chi cục Thuế Khu vực XIX: Tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp tạo điều kiện thuận lợi trong việc thực hiện thủ tục đăng ký, kê khai và nộp thuế; sử dụng hóa đơn điện tử, ưu đãi miễn, giảm thuế…
- Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính về thuế so với quy định của Luật Quản lý thuế; tăng tỷ lệ doanh nghiệp kê khai và nộp thuế điện tử.
- Kịp thời nâng cấp các ứng dụng quản lý thuế; hỗ trợ cho người nộp thuế sử dụng các dịch vụ thuế điện tử; công khai minh bạch các quy định pháp luật về thuế, thông tin, tài liệu, các hướng dẫn, các chính sách hỗ trợ về thuế…
c) Các Sở, ban, ngành Tỉnh, UBND cấp xã
- Thực hiện niêm yết các bộ thủ tục hành chính, công khai mức phí, lệ phí tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả và trên Website của cơ quan, đơn vị, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân dễ tiếp cận và dễ thực hiện.
- Chủ động giải quyết thủ tục hành chính chuyên ngành thuộc lĩnh vực phụ trách sau đăng ký thành lập doanh nghiệp để rút ngắn thời gian chính thức đi vào hoạt động cho doanh nghiệp, như: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, giấy phép xây dựng; đủ điều kiện về an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho lao động nước ngoài, đánh giá tác động môi trường, chứng chỉ hành nghề, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu; giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải,….
d) Sở Nội vụ, Bảo hiểm xã hội Khu vực XXXIII, Chi cục Thuế Khu vực XIX: Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện khai trình việc sử dụng lao động, đề nghị cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội và đăng ký sử dụng hóa đơn được thực hiện đồng thời sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.
2. Chỉ số Tiếp cận đất đai
a) Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND cấp xã
- Tiếp tục rà soát, đề xuất các giải pháp, quy trình nhằm duy trì, rút ngắn thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp xuống dưới 15 ngày. Giám sát việc chấp hành pháp luật, quy trình kiểm tra, trách nhiệm thực thi công vụ của cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính về đất đai, môi trường và thực hiện việc thanh tra, kiểm tra tại doanh nghiệp.
- Khẩn trương xây dựng Cổng Thông tin dữ liệu đất đai trên nền bản đồ số. Kịp thời cung cấp thông tin, dữ liệu về đất đai, công khai bảng giá đất; cập nhật, bổ sung kế hoạch sử dụng đất hàng năm để giới thiệu, thu hút đầu tư.
- Chủ động nắm bắt và tháo gỡ khó khăn vướng mắc của tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực đất đai; rà soát, thống kê và đề xuất thu hồi đất các dự án không triển khai theo đúng quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, UBND cấp xã nắm bắt, tháo gỡ khó khăn (hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền tháo gỡ) cho doanh nghiệp gặp vướng mắc về tiếp cận đất đai.
b) Sở Công Thương, Ban Quản lý khu kinh tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan: Phối hợp chặt chẽ và hỗ trợ các nhà đầu tư triển khai xây dựng đầu tư kết cấu hạ tầng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm tạo “quỹ đất sạch” cho doanh nghiệp có nhu cầu để triển khai đầu tư, sản xuất, kinh doanh.
c) Sở Tài chính: Kịp thời tổ chức các cuộc họp Hội đồng Thẩm định giá đất Tỉnh khi có phát sinh hồ sơ liên quan đến việc xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với các tổ chức trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.
d) Đề nghị Chi cục Thuế Khu vực XIX: Hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư nhanh chóng thực hiện việc kê khai nộp thuế sử dụng đất.
e) Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng, nâng cấp các công trình giao thông trọng điểm có sức lan toả mang tính chất liên kết vùng theo Kế hoạch số 342/KH-UBND ngày 06/12/2021 của UBND Tỉnh về xây dựng các công trình giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025.
- Phối hợp với các Sở, ngành Tỉnh và UBND cấp xã triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ tại Kế hoạch số 204/KH-UBND ngày 06/7/2021 của UBND Tỉnh về phát triển vận tải Tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; tiếp tục theo dõi và triển khai Đề án Phát triển cảng vụ đường thủy nội địa tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 sau khi được UBND Tỉnh phê duyệt.
g) UBND cấp xã
- Chủ động rà soát quỹ đất công do nhà nước quản lý đang sử dụng chưa đúng mục đích hoặc không đạt hiệu quả cao; xây dựng phương án thu hồi và tạo quỹ đất sạch để kêu gọi đầu tư.
- Phối hợp thực hiện tốt công tác thu hồi đất, bồi thường và giải phóng mặt bằng tại địa phương; bảo đảm công khai, minh bạch, đúng quy định pháp luật và tôn trọng quyền lợi của doanh nghiệp, nhà đầu tư.
3. Chỉ số Tính minh bạch
a) Các Sở, ban, ngành Tỉnh, UBND cấp xã
- Công khai và kịp thời công bố thông tin về các quy hoạch đã được phê duyệt, kế hoạch sử dụng đất, danh mục dự án kêu gọi đầu tư; các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư; các thông tin về chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp,… trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang Thông tin điện tử của các Sở, ban ngành Tỉnh, UBND cấp xã để doanh nghiệp biết, phục vụ cho định hướng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Triển khai thực hiện nghiêm Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT ngày 17/11/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (nay là Bộ Tài chính) hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc kịp thời cung cấp thông tin, trả lời kiến nghị của doanh nghiệp và người dân.
- Tăng cường công tác kiểm tra công vụ, công tác phòng, chống tham nhũng; công khai minh bạch trong chỉ đạo điều hành để hạn chế tối đa tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng “mối quan hệ” trong hoạt động kinh doanh.
b) Văn phòng UBND Tỉnh: Tiếp tục hoàn thiện, đổi mới, nâng cao chất lượng về nội dung, hình thức và khả năng tương tác của Cổng Thông tin điện tử Tỉnh. Kịp thời cập nhật đầy đủ các văn bản pháp luật, các văn bản điều hành, các chính sách ưu đãi, khuyến khích, hỗ trợ về đầu tư của Tỉnh…
c) Đề nghị các Hiệp hội, Câu lạc bộ, Hội quán doanh nghiệp: Tiếp tục phát huy vai trò “cầu nối” giữa doanh nghiệp với chính quyền; tích cực tham gia phản biện chính sách của nhà nước để bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp, góp phần xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh.
d) Đề nghị Chi cục Thuế Khu vực XIX:
- Tăng cường công tác giám sát việc chấp hành pháp luật, quy trình kiểm tra, trách nhiệm thực thi công vụ của cán bộ, công chức ngành thuế trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thanh tra, kiểm tra thuế tại doanh nghiệp.
- Khẩn trương tháo gỡ các vướng mắc về hoàn thuế giá trị gia tăng; giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng kịp thời cho doanh nghiệp, người nộp thuế theo đúng thẩm quyền, đảm bảo đúng đối tượng, chính sách, quy định.
4. Chỉ số Chi phí thời gian
a) Các Sở, ban, ngành Tỉnh, UBND cấp xã
- Thực hiện văn hóa công sở, góp phần xây dựng nền hành chính chuyên nghiệp, văn minh, hiện đại; tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải quyết công việc, khuyến khích tự học hỏi kiến thức, rèn luyện kỹ năng.
- Tăng cường tuyên truyền và đẩy nhanh tiến độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình song song với việc đẩy mạnh dịch vụ bưu chính công ích trong giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp; ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong quản lý điều hành.
- Khuyến khích, đề xuất thực hiện các mô hình, cách làm hay trong cải cách hành chính, tránh hình thức và chạy theo thành tích; tiếp tục thực hiện công tác đối thoại và tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp một cách hiệu quả nhất.
b) Văn phòng UBND Tỉnh
- Tham mưu UBND Tỉnh chỉ đạo các Sở, ban, ngành Tỉnh tiếp tục rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; kịp thời kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định, thủ tục hành chính không còn phù hợp, gây phiền hà, làm lãng phí thời gian và tăng chi phí của doanh nghiệp.
- Tham mưu UBND Tỉnh xây dựng Kế hoạch đổi mới toàn diện việc giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc vào địa giới hành chính; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số cho người dân và doanh nghiệp, hướng tới cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, cá nhân hóa và dựa trên dữ liệu.
- Tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Hành chính công thông qua việc công khai thông tin, kịp thời, đầy đủ, rõ ràng các quy định, thủ tục hành chính (quy trình, các mẫu biểu,...), mức phí, lệ phí (nếu có) và thời gian giải quyết các loại thủ tục hành chính; kiểm tra, giám sát việc hướng dẫn, giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp, bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ và thời hạn trả kết quả đúng hoặc sớm hơn quy định.
- Phối hợp với Bưu điện tỉnh đẩy mạnh việc triển khai tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính qua dịch vụ Bưu chính công ích; Tiếp nhận và trả lời kiến nghị của người dân, doanh nghiệp thông qua Tổng đài 1022 nhanh chóng, hiệu quả.
c) Thanh tra Tỉnh: Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát kế hoạch thanh, kiểm tra doanh nghiệp của các cơ quan, đơn vị bảo đảm không trùng lắp về nội dung; mỗi doanh nghiệp chỉ thanh, kiểm tra không quá 01 lần trong năm; công khai, minh bạch kế hoạch thanh, kiểm tra (trừ trường hợp thanh, kiểm tra đột xuất).
d) Sở Nội vụ
- Phối hợp với các đơn vị đào tạo mở các lớp bồi dưỡng về kỹ năng giao tiếp, đạo đức công vụ, văn hóa công sở… để tiếp tục cải thiện về thái độ phục vụ, khả năng ứng xử, tác phong làm việc của cán bộ, công chức, viên chức; tăng cường giám sát, kiểm tra thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
- Triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch cải cách hành chính của Tỉnh giai đoạn 2021 - 2030 và Kế hoạch cải cách hành chính Tỉnh năm 2025; Kế hoạch cải thiện Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính Tỉnh năm 2025.
5. Chỉ số Chi phí không chính thức
Người đứng đầu các Sở, ban ngành Tỉnh và UBND cấp xã đôn đốc nhắc nhở, thực hiện các nội dung chính sau:
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm trong công tác tham mưu, đề xuất thuộc lĩnh vực phụ trách hạn chế sự chồng chéo, đùn đẩy, tạo cơ hội hình thành các tiêu cực, nhũng nhiễu.
- Thực hiện tốt việc kiểm tra, giám sát, kịp thời xử lý nghiêm các trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nhiệm vụ được giao gây khó khăn cho doanh nghiệp; chú trọng công tác tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức chính trị, phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhất là những người trực tiếp giải quyết các thủ tục cho doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực: Đăng ký kinh doanh, đất đai, môi trường, hải quan, cấp phép kinh doanh có điều kiện, thuế, xây dựng, quản lý thị trường, phòng cháy chữa cháy, đấu thầu…
- Rà soát lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức kịp thời phát hiện và thay thế những người kém phẩm chất, yếu năng lực, có hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho doanh nghiệp.
- Tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, chống lãng phí; kiểm tra việc thực hiện các quy định của nhà nước, tăng cường kỷ luật kỷ cương, nâng cao đạo đức công vụ, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thật sự trong sạch, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu công tác.
- Triển khai đầy đủ, kịp thời các quy định tại Nghị định số 118/2025/NĐ- CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia; đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công toàn trình, một phần để giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp; thường xuyên cập nhật, công khai đầy đủ thông tin trên các Trang Thông tin điện tử Sở, ban ngành Tỉnh và UBND cấp xã.
6. Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng
a) Văn phòng UBND Tỉnh: Tiếp tục tham mưu UBND Tỉnh chỉ đạo các Sở, ban, ngành Tỉnh, UBND cấp xã thực hiện hiệu quả công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực; công khai, minh bạch và tạo điều kiện thuận lợi, bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin, cơ chế chính sách, thủ tục hành chính về đất đai, tín dụng, khai thác tài nguyên, thuế, ưu đãi đầu tư trên Cổng Thông tin điện tử Tỉnh… tạo môi trường cạnh tranh công bằng cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế không phân biệt doanh nghiệp lớn hay doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp tư nhân hay doanh nghiệp nhà nước.
b) Lãnh đạo các Sở, ban, ngành Tỉnh, UBND cấp xã: Kiểm soát chặt chẽ việc doanh nghiệp sử dụng “mối quan hệ” để có được những ưu đãi đặc biệt, chính sách riêng (hợp đồng kinh tế; khai thác tài nguyên; đấu thầu, chỉ định thầu; giao, cho thuê đất đầu tư, sản xuất kinh doanh…) gây bất bình đẳng giữa doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân.
c) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
- Tham mưu công tác đổi mới, sắp xếp, củng cố doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước nhằm tạo điều kiện, cơ hội cho khu vực kinh tế tư nhân cạnh tranh lành mạnh, công bằng.
- Tham mưu công tác chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định 50/2021/NĐ-CP ngày 25/12/2020 của Chính phủ.
- Sớm tham mưu các cấp có thẩm quyền ban hành kế hoạch, chương trình triển khai thực hiện Nghị quyết số 68-NQ/TW ngày 04/5/2025 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế tư nhân để củng cố và tạo động lực phát triển mạnh mẽ khu vực kinh tế tư nhân.
- Theo dõi và triển khai kế hoạch phát triển kinh tế xã hội đảm bảo mục tiêu tăng trưởng GRDP năm 2025 trên 8% và phấn đấu tăng trưởng hai con số trong những năm tiếp theo.
7. Chỉ số Tính năng động và tiên phong
Lãnh đạo các Sở, ban, ngành Tỉnh, UBND cấp xã:
- Chủ động giải quyết công việc theo thẩm quyền; không đùn đẩy trách nhiệm. Phát huy tính năng động, sáng tạo của lãnh đạo các cấp trong thực thi các chính sách pháp luật nhằm hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp.
- Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu trong việc tháo gỡ khó khăn, tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của nhà nước và chỉ đạo của UBND Tỉnh; bảo đảm sự nhất quán trong thực hiện chủ trương, chính sách từ tỉnh đến cơ sở.
- Chủ động phối hợp với các ngành, các cấp trong việc giải quyết các yêu cầu, đề xuất, kiến nghị của doanh nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện nhất quán chủ trương “đồng hành cùng doanh nghiệp”; tăng cường tiếp xúc, đối thoại với doanh nghiệp qua nhiều kênh giao tiếp, nhằm lắng nghe ý kiến đề xuất, kịp thời giải quyết phản ánh, kiến nghị của nhà đầu tư, doanh nghiệp một cách thiết thực, hiệu quả.
8. Chỉ số Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
a) Các Sở, ban, ngành Tỉnh, UBND cấp xã
Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 27/01/2022 của UBND Tỉnh về phát triển doanh nghiệp và thúc đẩy khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025; trong đó, cần tập trung thực hiện tốt các giải pháp như: Phát triển hạ tầng, tạo mặt bằng sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn; phát triển nguồn nhân lực; hình thành các chuỗi giá trị; xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường; thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số; đổi mới, chuyển giao công nghệ, phát triển thương hiệu và tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ sinh thái khởi nghiệp; hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia có hiệu quả vào Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP).
b) Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 224/KH-UBND ngày 20/6/2022 của UBND Tỉnh về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ; Kế hoạch số 137/KH-UBND ngày 04/4/2025 về triển khai các hoạt động hỗ trợ và thúc đẩy khởi nghiệp trên địa bàn Tỉnh năm 2025.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan tăng cường công tác xúc tiến kêu gọi đầu tư các dự án trọng điểm, có thế mạnh của Tỉnh.
- Tiếp tục phát huy vai trò của Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp và khởi nghiệp; tham mưu xây dựng và triển khai các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để thúc đẩy khởi nghiệp, phát triển khu vực kinh tế tư nhân.
c) Sở Công Thương
- Tăng cường công tác tuyên truyền, cung cấp thông tin, hướng dẫn thực thi các Hiệp định thương mại tự do (FTA); phối hợp nắm bắt tình hình và tham mưu tháo gỡ vướng mắc trong thực hiện các FTA; hướng dẫn thủ tục để hưởng hỗ trợ từ chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng cơ hội từ các FTA.
- Chủ động theo dõi sát diễn biến tình hình các chính sách thuế quan mới của chính quyền Mỹ để có giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp của Tỉnh bị tác động.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả các chương trình xúc tiến kêu gọi đầu tư xây dựng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
- Tăng cường hỗ trợ cung cấp thông tin thị trường; đẩy mạnh kết nối cung cầu để tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, nông sản; hỗ trợ doanh nghiệp xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường, tiêu thụ hàng hoá của Tỉnh.
- Triển khai các chương trình, đề án khuyến công hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng sức cạnh tranh sản phẩm.
- Tăng cường các hoạt động quản lý thị trường, chống gian lận thương mại và buôn lậu.
d) Sở Tư pháp: Tiếp tục tổ chức các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho các doanh nghiệp như: Tập huấn bồi dưỡng kiến thức pháp luật về các Hiệp định thiết thực mà Việt Nam đã ký kết cho các doanh nghiệp nắm, giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp, tiếp nhận kiến nghị của doanh nghiệp về hoàn thiện pháp luật...
e) Sở Khoa học và Công nghệ
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác hỗ trợ cung cấp thông tin, kiến thức, quy định, chính sách về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ theo Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND ngày 07/8/2021 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định một số chính sách khuyến khích các tổ chức kinh tế đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Tham mưu UBND Tỉnh trình Hội đồng nhân dân Tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ như: (i) Nghị quyết quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với các tổ chức, cá nhân trong nghiên cứu, ứng dụng, phát triển, sản xuất sản phẩm, dịch vụ công nghệ số, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ trong ứng dụng chuyển đổi số; (ii) Nghị quyết quy định chính sách khuyến khích hoạt động nghiên cứu, ứng dụng; mua sắm, chuyển giao, làm chủ công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Triển khai có hiệu quả Thỏa thuận hợp tác giữa UBND Tỉnh với Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; Biên bản ghi nhớ ba bên giữa UBND Tỉnh với Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn trong phát triển năng lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp.
g) Quỹ Đầu tư phát triển Tỉnh: Tiếp tục triển khai hiệu quả nguồn vốn từ Quỹ Bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa và hỗ trợ khởi nghiệp Tỉnh; hướng dẫn, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn từ Quỹ để đầu tư đổi mới trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
h) Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực 15
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả chương trình kết nối doanh nghiệp - ngân hàng trên địa bàn Tỉnh theo hình thức phù hợp, đồng thời chỉ đạo các tổ chức tín dụng tích cực triển khai nhằm nắm bắt kịp thời nhu cầu vốn, tiếp nhận ý kiến, tháo gỡ khó khăn của doanh nghiệp trong tiếp cận vốn tín dụng hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết theo quy định.
- Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn Tỉnh triển khai thực hiện các chương trình, chính sách tín dụng ưu đãi; hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp nắm bắt các thông tin, các chương trình, sản phẩm tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các thủ tục, hồ sơ, điều kiện cần thiết để tiếp cận vốn tín dụng theo quy định.
9. Chỉ số Đào tạo lao động
a) Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, UBND cấp xã
- Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo nghề; xây dựng nội dung, chương trình đào tạo phù hợp nhằm nâng cao kỹ năng, tay nghề cho người lao động, đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp.
- Khuyến khích, tạo điều kiện phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ đào tạo nghề; giới thiệu việc làm, gắn với việc kiểm tra chất lượng đào tạo và giải quyết việc làm cho người lao động.
- Thực hiện tốt công tác dự báo, định hướng phát triển các ngành nghề trọng điểm, ưu tiên và gắn kết giữa đào tạo nghề với kế hoạch phát triển kinh tế địa phương, các ngành nghề có nhu cầu sử dụng lao động chất lượng cao của Tỉnh để huy động nguồn lực, đầu tư tập trung; tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp cung ứng lao động, giới thiệu việc làm.
- Tham mưu UBND Tỉnh thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo trên địa bàn; phối hợp với UBND cấp xã thực hiện hiệu quả Kế hoạch phát triển giáo dục Tỉnh đến năm 2025; định hướng nghề nghiệp và thực hiện có hiệu quả công tác phân luồng học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở.
b) Sở Nội vụ
- Nâng tần suất và chất lượng các phiên giao dịch việc làm, đa dạng hóa hình thức tổ chức, vận động sự tham gia của các doanh nghiệp thuộc nhiều lĩnh vực, ngành nghề và thu hút nhiều đối tượng lao động tham gia.
- Chủ động nắm bắt nhu cầu lao động của các doanh nghiệp, trên cơ sở đó tăng cường kết nối với các doanh nghiệp cung ứng lao động để cung ứng lao động theo nhu cầu của các doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
c) Trường Cao đẳng cộng đồng, Trường Cao đẳng y tế và đề nghị Trường Đại học Đồng Tháp
- Tiếp tục thực hiện chuẩn hóa chương trình đào tạo trên cơ sở điều tra, nắm bắt tín hiệu từ thị trường lao động, từ đó xây dựng những tiêu chuẩn cụ thể về kiến thức, kĩ năng của sinh viên, nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội.
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học hiện đại để bắt kịp xu thế cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo, trong đó chú trọng bồi dưỡng kỹ năng nghề, năng lực ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin.
- Tăng cường gắn kết doanh nghiệp trong hoạt động đào tạo để bắt kịp xu thế phát triển của công nghệ, giải quyết việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp.
10. Chỉ số Thiết chế pháp lý
a) Sở Tư pháp
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, đa dạng hoá hình thức phổ biến kiến thức về chính sách, pháp luật của nhà nước cho cộng đồng doanh nghiệp.
- Tạo điều kiện cho các đoàn luật sư, các tổ chức tư vấn pháp lý trong việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp, nhà đầu tư; khuyến khích các đoàn thể, hiệp hội, tổ chức tham gia và đa dạng hoá các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
b) Đề nghị Tòa án nhân dân Tỉnh
- Tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động xét xử theo tinh thần cải cách tư pháp, rút ngắn thời gian giải quyết tranh chấp, phán quyết công bằng, đúng pháp luật để cộng đồng doanh nghiệp tin tưởng, tôn trọng sự bảo vệ của pháp luật.
- Thực hiện tốt việc kiểm tra, giám sát, kịp thời xử lý nghiêm các trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nhiệm vụ trong hoạt động xét xử; chú trọng công tác tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức chính trị, phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ, công chức ngành.
c) Thanh tra Tỉnh: Tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo các hành vi nhũng nhiễu, thiếu trách nhiệm trong giải quyết công việc, gây khó khăn và thiệt hại cho doanh nghiệp.
d) Cục Thi hành án dân sự Tỉnh: Tổ chức công tác thi hành án có hiệu quả đối với các bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật. Trong đó, ưu tiên nguồn lực cho việc tổ chức thi hành án liên quan đến các doanh nghiệp, nhà đầu tư và các tổ chức tín dụng, ngân hàng, đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp, nhà đầu tư.
e) Công an Tỉnh: Tăng cường công tác phòng ngừa và đấu tranh với các loại tội phạm, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo an ninh trật tự, phòng, chống cháy nổ trên địa bàn; tạo môi trường an ninh, lành mạnh; không hình sự hóa các quan hệ kinh tế, dân sự.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Tỉnh, UBND cấp xã căn cứ nội dung Kế hoạch này, chỉ đạo xây dựng kế hoạch cụ thể của cơ quan, đơn vị, địa phương để cải thiện các Chỉ số thành phần theo nhiệm vụ được phân công; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ và các chỉ tiêu tại Phụ lục ban hành kèm Kế hoạch này. Thời gian ban hành kế hoạch trước ngày 15 tháng 7 năm 2025.
Ngay sau khi có kết quả khảo sát PCI năm 2025 do VCCI công bố, chủ động phân tích, báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao, gửi về Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Chỉ đạo tổ chức tuyên truyền và phổ biến Kế hoạch này sâu rộng đến toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc đơn vị.
2. Giao Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp xã tổ chức triển khai và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo tình hình và đề xuất UBND Tỉnh giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện; đề xuất khen thưởng, tuyên dương kịp thời các tổ chức, cá nhân có các đóng góp tích cực trong cải thiện chỉ số PCI.
- Căn cứ báo cáo kết quả khảo sát PCI năm 2025 do VCCI công bố và báo cáo của các đơn vị được giao nhiệm vụ trong Kế hoạch này chủ động tổng hợp báo cáo phân tích, đánh giá chỉ số PCI năm 2025 của tỉnh Đồng Tháp trình UBND Tỉnh. Đồng thời, đề xuất giải pháp thực hiện cho năm tiếp theo.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc phải kịp thời phản ánh về UBND Tỉnh (qua Sở Tài chính) xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU PCI ĐỒNG THÁP NĂM 2025
(Ban hành kèm Kế hoạch số 235/KH-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Biểu A: Mục tiêu phấn đấu của 10 chỉ số thành phần năm 2025
TT | Chỉ số thành phần | Trọng số | 2024 | KH 2025 | Điểm PCI tăng so với năm 2024 | ||
Giá trị | Điểm PCI | Giá trị | Điểm PCI | ||||
1 | Gia nhập thị trường | 5 | 8,43 | 4,22 | 8,60 | 4,30 | 0,09 |
2 | Tiếp cận đất đai | 10 | 6,95 | 6,95 | 7,30 | 7,30 | 0,35 |
3 | Tính minh bạch | 5 | 7,39 | 3,70 | 7,50 | 3,75 | 0,06 |
4 | Chi phí thời gian | 5 | 8,10 | 4,05 | 8,30 | 4,15 | 0,10 |
5 | Chi phí không chính thức | 15 | 7,14 | 10,70 | 7,50 | 11,25 | 0,55 |
6 | Cạnh tranh bình đẳng | 10 | 6,14 | 6,14 | 6,60 | 6,60 | 0,46 |
7 | Tính năng động | 15 | 6,37 | 9,56 | 6,80 | 10,20 | 0,65 |
8 | Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp | 15 | 7,41 | 11,12 | 7,43 | 11,15 | 0,03 |
9 | Đào tạo lao động | 10 | 6,25 | 6,25 | 6,40 | 6,45 | 0,20 |
10 | Thiết chế pháp lý và an ninh TT | 10 | 7,68 | 7,68 | 8,20 | 8,20 | 0,52 |
| Điểm PCI | 100 | - | 70,35 |
| 73,35 | 3,00 |
Biểu B: Mục tiêu phấn đấu giá trị 10 chỉ số thành phần năm 2025
1. Gia nhập thị trường: Mục tiêu năm 2025 đạt từ 8,60 điểm giá trị trở lên (tương ứng 4,30 điểm PCI).
TT | Chỉ tiêu | 2023 | 2024 | Phụ trách |
1 | Thời gian đăng ký doanh nghiệp (số ngày trung vị) | 5 | 8 | Sở Tài chính |
2 | Tỷ lệ doanh nghiệp cho biết phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ ĐKDN từ 2 lần trở lên (%) | 9 | 7 | |
3 | Thời gian thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (số ngày trung vị) | 6 | 7 | |
4 | Tỷ lệ doanh nghiệp đăng ký hoặc sửa đổi ĐKDN thông qua hình thức mới như đăng ký trực tuyến, đăng ký ở Trung tâm HCC hoặc qua bưu điện (%) | 51 | 64 | |
5 | Thủ tục tại bộ phận Một cửa được niêm yết công khai (%) | 97 | 93 | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp xã |
6 | Hướng dẫn thủ tục rõ ràng, đầy đủ tại bộ phận Một cửa (%) | 100 | 93 | |
7 | Cán bộ tại bộ phận Một cửa am hiểu về chuyên môn (% đồng ý) | 91 | 80 | |
8 | Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt tình, thân thiện (% đồng ý) | 77 | 93 | |
9 | Việc khai trình việc sử dụng lao động, đề nghị cấp mã số đơn vị tham gia BHXH và đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp được thực hiện đồng thời trong quá trình thực hiện thủ tục ĐKDN (%) | 54 | 80 | Sở Nội vụ |
10 | Hướng dẫn thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện là rõ ràng, đầy đủ (%) | 52 | 60 | Các Sở, ban, ngành Tỉnh |
11 | Doanh nghiệp không gặp khó khăn gì khi thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện (%) | 51 | 53 | |
12 | Quy trình giải quyết thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện đúng như văn bản quy định (%) | 53 | 58 | |
13 | Thời gian thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện không kéo dài hơn so với quy định (%) | 51 | 58 | |
14 | Chi phí cấp phép kinh doanh có điều kiện không vượt quá mức phí, lệ phí được quy định (%) | 51 | 60 | |
15 | Tỷ lệ doanh nghiệp phải trì hoãn/hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục ĐKDN (%) | 3 | 0 | Sở Tài chính |
16 | Tỷ lệ doanh nghiệp phải hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục sửa đổi ĐKDN (%) | 6 | 7 | |
17 | Tỷ lệ doanh nghiệp phải hủy bỏ kế hoạch KD do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục cấp Giấy phép KD có điều kiện (%) | 14 | 32 | Các Sở, ban, ngành Tỉnh |
18 | Tỷ lệ doanh nghiệp phải chờ hơn MỘT tháng để hoàn thành các thủ tục để chính thức hoạt động (%). | 14 | 20 | Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND cấp xã |
19 | Tỷ lệ doanh nghiệp phải chờ hơn BA tháng để hoàn thành các thủ tục để chính thức hoạt động (%) | 11 | 0 | |
| Giá trị | 7,50 | 8,43 |
|
2. Tiếp cận đất đai: Mục tiêu năm 2025 đạt từ 7,30 điểm giá trị trở lên (tương ứng 7,30 điểm PCI).
TT | Chỉ tiêu | 2023 | 2024 | Phụ trách |
1 | Số ngày chờ đợi để được cấp Giấy chứng nhận QSDĐ (trung vị)* (1) | 30 | 20 | Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Công Thương; Sở Tài chính; Chi cục Thuế Khu vực XIX và UBND cấp xã |
2 | Tỷ lệ doanh nghiệp không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (%) | 40 | 36 | |
3 | Tỷ lệ doanh nghiệp gặp khó khăn về thiếu quỹ đất sạch (%)* | 23 | 25 | |
4 | Tỷ lệ doanh nghiệp gặp khó khăn về tiến độ giải phóng mặt bằng chậm (%)* | 14 | 16 | |
5 | Thông tin, dữ liệu về đất đai không được cung cấp thuận lợi, nhanh chóng (%)* | 21 | 25 | |
6 | Thời hạn giải quyết hồ sơ đất đai dài hơn so với thời hạn được niêm yết hoặc văn bản quy định (%)* | 63 | 68 | |
7 | Tỷ lệ doanh nghiệp phản ánh cán bộ nhận hồ sơ và giải quyết TTHC đất đai không hướng dẫn chi tiết, đầy đủ (%)* | 35 | 53 | |
8 | Các thủ tục xác định giá trị QSDĐ mất thời gian (%)* | 38 | 67 | |
9 | Doanh nghiệp đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1: rất thấp, 5: rất cao)* | 1,48 | 1,48 | |
10 | Tỷ lệ doanh nghiệp tin rằng sẽ được bồi thường thỏa đáng nếu bị thu hồi đất (% đồng ý) | 40 | 32 | |
11 | Tỷ lệ doanh nghiệp phản ánh sự thay đổi bảng giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá thị trường (%) | 70 | 83 | |
12 | Tỷ lệ doanh nghiệp không gặp khó khăn khi thực hiện các TTHC đất đai trong vòng 2 năm qua (%)* | 52 | 53 | |
13 | Tỷ lệ doanh nghiệp không làm thủ tục đề nghị cấp GCNQSDĐ do lo ngại TTHC rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng nhiễu (%)* | 11 | 20 | |
14 | Tỷ lệ doanh nghiệp phải trì hoãn/hủy bỏ KH kinh doanh do gặp khó khăn khi thực hiện các TTHC đất đai (%)* | 37 | 50 | |
| Giá trị | 7,12 | 6,95 |
|
_______________________
(1) Ghi chú: Các chỉ tiêu có dấu (*) là chỉ tiêu “nghịch” (giá trị khảo sát càng lớn thì điểm số PCI đạt được càng nhỏ).
3. Tính minh bạch: Mục tiêu năm 2025 đạt từ 7,50 điểm giá trị trở lên (tương ứng 3,75 điểm PCI).
TT | Chỉ tiêu | 2023 | 2024 | Phụ trách |
1 | Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1: không thể; 5: rất dễ) | 2,28 | 3,18 | Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND cấp xã |
2 | Tiếp cận tài liệu pháp lý (1: không thể; 5: Rất dễ) | 3,08 | 3,34 | |
3 | Tỷ lệ doanh nghiệp quan sát thấy Minh bạch trong đấu thầu (%) | 56 | 24 | Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND cấp xã (chủ đầu tư) |
4 | Tỉ lệ doanh nghiệp nhận được thông tin, văn bản sau khi đề nghị CQNN của tỉnh cung cấp (%) | 52 | 93 | Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND cấp xã |
5 | Số ngày chờ đợi để nhận được thông tin, văn bản yêu cầu (trung vị)* | 4 | 4 | |
6 | Thông tin trên website của Tỉnh về các ưu đãi/khuyến khích/hỗ trợ đầu tư của tỉnh là hữu ích (% đồng ý) | 58 | 63 | Văn phòng UBND Tỉnh |
7 | Thông tin trên website của Tỉnh về các quy định về thủ tục hành chính là hữu ích (% đồng ý) | 81 | 72 | |
8 | Thông tin trên website của tỉnh về các văn bản chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh là hữu ích (% đồng ý) | 64 | 61 | |
9 | Thông tin trên các website của tỉnh về các văn bản pháp luật của tỉnh là hữu ích (% đồng ý) | 73 | 67 | |
10 | Cần có "mối quan hệ" để có được các tài liệu của tỉnh (% Quan trọng hoặc Rất quan trọng)* | 30 | 44 | Các Sở, ban, ngành Tỉnh |
11 | Tỷ lệ doanh nghiệp đồng ý với nhận định "Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh" (%)* | 25 | 46 | Chi cục Thuế Khu vực XIX |
12 | Tỷ lệ doanh nghiệp cho biết thỏa thuận về các khoản thuế phải nộp với cán bộ thuế giúp doanh nghiệp giảm được số thuế phải nộp (% )* | 20 | 32 | |
13 | Vai trò của các hiệp hội doanh nghiệp địa phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh là quan trọng (%) | 80 | 71 | HHDN; Hội DN trẻ |
14 | Khả năng dự liệu được việc thực thi của Tỉnh với quy định pháp luật của Trung ương (% Có thể) | 31 | 37 | Văn phòng UBND Tỉnh |
15 | Khả năng dự liệu được thay đổi quy định PL của Tỉnh (% có thể) | 33 | 40 | |
16 | Chất lượng website của Tỉnh | 58,77 | 57,18 | |
17 | Tỷ lệ doanh nghiệp thường xuyên truy cập vào website của UBND Tỉnh (%) | 53 | 69 | |
| Giá trị | 7,28 | 7,39 |
|
4. Chi phí thời gian: Mục tiêu năm 2025 đạt từ 8,30 điểm giá trị trở lên (tương ứng 4,15 điểm PCI).
TT | Chỉ tiêu | 2023 | 2024 | Phụ trách |
1 | Tỷ lệ doanh nghiệp dành hơn 10% thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định PL của NN (%) | 12 | 32 | Các Sở, ngành Tỉnh, Chính quyền cơ sở; Văn phòng UBND Tỉnh; Sở Nội vụ |
2 | Tỷ lệ doanh nghiệp đồng ý với nhận định cán bộ nhà nước thân thiện (%) | 90 | 87 | |
3 | Tỷ lệ doanh nghiệp đồng ý với nhận định cán bộ nhà nước giải quyết công việc hiệu quả (%) | 93 | 90 | |
4 | Tỷ lệ doanh nghiệp cho biết không cần phải đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ ký (%) | 85 | 89 | |
5 | Tỷ lệ doanh nghiệp cho biết thủ tục giấy tờ đơn giản (%) | 88 | 82 | |
6 | Tỷ lệ doanh nghiệp cho biết phí, lệ phí được công khai (% | 94 | 90 | |
7 | Thời gian thực hiện TTHC được rút ngắn hơn so với quy định (% đồng ý) | 89 | 83 | |
8 | Tỷ lệ doanh nghiệp không gặp khó khăn khi thực hiện TTHC trực tuyến (% đồng ý) | 83 | 87 | |
9 | Tỷ lệ doanh nghiệp cho biết thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết giảm thời gian (%) | 83 | 88 | |
10 | Tỷ lệ doanh nghiệp cho biết thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết giảm chi phí (%) | 81 | 87 | |
11 | Tỷ lệ doanh nghiệp cho biết nội dung làm việc của các đoàn thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%) | 8 | 30 | Thanh tra tỉnh |
12 | Tỷ lệ doanh nghiệp cho biết bị thanh kiểm tra trên 3 lần một năm (%) | 5 | 9 | |
13 | Tỷ lệ doanh nghiệp phản ánh cán bộ thanh, kiểm tra lợi dụng thực thi công vụ nhũng nhiễu doanh nghiệp (%) | 3 | 3 | |
14 | Số giờ thanh, kiểm tra thuế mỗi cuộc (trung vị) | 34 | 8 | Chi cục Thuế Khu vực XIX |
| Giá trị | 8,39 | 8,10 |
|
5. Chi phí không chính thức: Mục tiêu năm 2025 đạt từ 7,50 điểm giá trị trở lên (tương ứng 11,25 điểm PCI).
TT | Chỉ tiêu | 2023 | 2024 | Phụ trách |
1 | Tỷ lệ doanh nghiệp có chi trả chi phí không chính thức (%) | 22 | 32 | Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND cấp xã |
2 | Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã trả CPKCT (% thường xuyên/luôn luôn)* | 30 | 57 | |
3 | Tỷ lệ DN phản ánh hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho doanh nghiệp là phổ biến (%)* | 72 | 66 | |
4 | Các khoản CPKCT ở mức chấp nhận được (% đồng ý) | 88 | 85 | |
5 | Tỉ lệ doanh nghiệp có chi trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra (%)* | 10 | 15 | |
6 | Tỷ lệ doanh nghiệp chi trả CPKCT khi thực hiện thủ tục ĐKDN/sửa đổi ĐKDN (%)* | 9 | 55 | Sở Tài chính |
7 | Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép kd có điều kiện (%)* | 14 | 40 | Sở, ban, ngành Tỉnh |
8 | Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT cho CB thanh, kiểm tra tra phòng cháy, chữa cháy (%)* | 22 | 27 | Công an Tỉnh |
9 | Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT cho CB thanh, kiểm tra môi trường (%)* | 33 | 50 | Sở NN&MT |
10 | Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT cho CB quản lý thị trường (%)* | 13 | 17 | Sở Công Thương |
11 | Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT cho CB thanh, kiểm tra thuế (%) * | 27 | 31 | Chi cục Thuế KV XIX |
12 | Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT cho CB thanh, kiểm tra xây dựng* | 19 | 22 | Sở Xây dựng |
13 | Tỷ lệ doanh nghiệp phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại Chi phí không chính thức* | 3 | 2 | Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND cấp xã |
14 | Tỷ lệ doanh nghiệp chi trả CPKCT để đẩy nhanh việc thực hiện thủ tục đất đai (%)* | 40 | 38 | Sở NN&MT |
15 | Chi trả "hoa hồng" là cần thiết để có cơ hội thắng thầu (% đồng ý)* | 18 | 28 | Các Chủ đầu tư |
16 | Có tranh chấp song không lựa chọn Tòa án để giải quyết do lo ngại tình trạng "chạy án" là phổ biến (%)* | 57 | 50 | Tòa án Tỉnh |
| Giá trị | 7,17 | 7,14 |
|
6. Môi trường cạnh tranh bình đẳng: Mục tiêu năm 2025 đạt từ 6,60 điểm giá trị trở lên (tương ứng 6,60 điểm PCI).
TT | Chỉ tiêu | 2023 | 2024 | Phụ trách |
1 | Tỷ lệ doanh nghiệp đồng ý với nhận định "Sự quan tâm của chính quyền tỉnh không phụ thuộc vào đóng góp của doanh nghiệp cho địa phương như số lao động sử dụng, số thuế phải nộp hoặc tài trợ/hỗ trợ khác" (%) | 85 | 87 | Các Sở, ban, ngành Tỉnh, UBND cấp xã |
2 | Tỷ lệ doanh nghiệp đồng ý với nhận định "Tỉnh ưu tiên giải quyết các khó khăn cho các doanh nghiệp lớn so với DNNVV trong nước" (%)* | 60 | 53 | |
3 | Tỷ lệ doanh nghiệp đồng ý với nhận định "Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp lớn hơn là phát triển DNNVV tại địa phương" (%)* | 32 | 38 | |
4 | Tỷ lệ doanh nghiệp phản ánh "Thuận lợi trong việc tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn" (%)* | 35 | 40 | |
5 | Tỷ lệ doanh nghiệp phản ánh "TTHC nhanh chóng hơn là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn" (%)* | 31 | 34 | |
6 | Tỷ lệ doanh nghiệp phản ánh "Dễ dàng có được các hợp đồng từ CQNN là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn" (%)* | 21 | 31 | |
7 | Tỷ lệ doanh nghiệp phản ánh "Thuận lợi trong cấp phép khai thác khoáng sản là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn" (%)* | 20 | 27 | |
8 | Tỷ lệ doanh nghiệp phản ánh "Thuận lợi trong tiếp cận thông tin là đặc quyền dành cho các DN" lớn (%)* | 30 | 36 | |
9 | Tỷ lệ doanh nghiệp phản ánh "Miễn, giảm thuế TNDN là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn" (%)* | 27 | 30 | |
10 | Tỷ lệ doanh nghiệp đồng ý với nhận định "Sự ưu đãi của tỉnh cho doanh nghiệp lớn (cả doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp FDI) gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tôi" (%)* | 47 | 52 | |
11 | Tỷ lệ doanh nghiệp đồng ý với nhận định "Hợp đồng, đất đai,...và các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các doanh nghiệp có liên kết chặt chẽ với cán bộ chính quyền tỉnh” (%)* | 35 | 53 | |
| Giá trị | 6,72 | 6,14 |
7. Tính năng động và tiên phong: Mục tiêu năm 2025 đạt từ 6,80 điểm giá trị trở lên (tương ứng 10,20 điểm PCI).
TT | Chỉ tiêu | 2023 | 2024 | Phụ trách |
1 | Tỷ lệ doanh nghiệp quan sát thấy thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân là tích cực (%) | 53 | 58 | - Lãnh đạo Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND cấp xã. - Sở Tài chính. |
2 | Phản ứng của Tỉnh khi có điểm chưa rõ trong chính sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo” và “không làm gì” (%) | 21 | 25 | |
3 | Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá "Các Sở ngành không thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh" (%)* | 40 | 50 | |
4 | Tỷ lệ doanh nghiệp đồng ý với nhận định "UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi" (%) | 85 | 76 | |
5 | UBND Tỉnh năng động và sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh (% Đồng ý) | 81 | 72 | |
6 | Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá "Chính quyền cấp huyện, thị xã không thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh, thành phố" (%)* | 46 | 51 | |
7 | Tỷ lệ doanh nghiệp đồng ý với nhận định "Các khó khăn, vướng mắc được tháo gỡ kịp thời qua các cuộc đối thoại, tiếp xúc doanh nghiệp tại tỉnh" (%) | 88 | 81 | |
8 | Tỷ lệ doanh nghiệp đồng ý với nhận định "Chủ trương, chính sách của tỉnh, thành phố đối với việc tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động là ổn định và nhất quán" (%) | 31 | 46 | |
9 | Tỷ lệ doanh nghiệp tin tưởng rằng lãnh đạo địa phương đã hành động để thực hiện các cam kết cải thiện môi trường kinh doanh của mình (%) | 79 | 68 | |
| Giá trị | 6,83 | 6,37 |
|
8. Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp: Mục tiêu năm 2025 đạt từ 7,43 điểm giá trị trở lên (tương ứng 11,15 điểm PCI).
TT | Chỉ tiêu | 2023 | 2024 | Phụ trách |
1 | Thủ tục tiếp cận tín dụng cho DNNVV là dễ thực hiện (%) | 76 | 84 | Quỹ ĐTPT; NHNN-CN KV 15 |
2 | Thủ tục tiếp cận hỗ trợ nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp là dễ thực hiện (%) | 80 | 85 | Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND cấp xã |
3 | Thủ tục tiếp cận mặt bằng tại các KCN/CCN là dễ thực hiện (%) | 77 | 86 | Ban QLKKT; Chủ đầu tư, Sở Công thương, UBND cấp xã |
4 | Thủ tục tiếp cận dịch vụ tư vấn pháp luật là dễ thực hiện (%) | 84 | 84 | Sở Tư pháp |
5 | Thủ tục tiếp cận dịch vụ tư vấn thông tin thị trường là dễ thực hiện (%) | 81 | 79 | Sở Công Thương |
6 | Thủ tục tiếp cận các chương trình đào tạo, tập huấn về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp là dễ thực hiện (%) | 81 | 79 | Sở Tài chính; Sở Nội vụ |
7 | Thủ tục tiếp cận các chương trình đào tạo nghề cho người lao động là dễ thực hiện (%) | 88 | 91 | |
8 | Chất lượng cung cấp thông tin liên quan đến các FTA của các CQNN địa phương đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp (%) | 39 | 59 | Sở Công Thương |
9 | Vướng mắc trong thực hiện các văn bản thực thi các hiệp định thương mại tự do (FTA) được CQNN địa phương giải đáp hiệu quả (%) | 75 | 83 | |
10 | Tỷ lệ doanh nghiệp có biết đến các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng cơ hội của các FTAs (%) | 15 | 26 | |
11 | Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá việc thực hiện thủ tục để hưởng hỗ trợ từ chương trình hỗ trợ DN tận dụng cơ hội từ các FTAs là thuận lợi (%) | 81 | 75 | |
12 | Tỷ lệ nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số doanh nghiệp (%) | 1,32 | 2,51 | Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND cấp xã |
13 | Tỷ lệ nhà cung cấp tư nhân và nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ (%) | 47 | 93 | |
| Giá trị | 6,21 | 7,41 |
|
9. Đào tạo lao động: Mục tiêu năm 2025 đạt từ 6,40 điểm giá trị trở lên (tương ứng 6,45 điểm PCI).
TT | Chỉ tiêu | 2023 | 2024 | Phụ trách |
1 | Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá việc tuyển dụng lao động phổ thông tại Tỉnh là dễ dàng (%) | 56 | 73 | Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và đào tạo |
2 | Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá việc tuyển dụng cán bộ kỹ thuật tại Tỉnh là dễ dàng (%) | 42 | 46 | |
3 | Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá việc tuyển dụng cán bộ quản lý, giám sát tại tỉnh là dễ dàng (%) | 33 | 36 | |
4 | Tỷ lệ chi phí tuyển dụng lao động trong tổng chi phí kinh doanh (%) | 4,05 | 8,24 | |
5 | Tỷ lệ chi phí đào tạo lao động trong tổng chi phí kinh doanh (%) | 6,65 | 9,46 | |
6 | Dạy nghề tại tỉnh có chất lượng tốt (% đồng ý) | 54 | 63 | |
7 | Tỷ lệ lao động tại doanh nghiệp đã tốt nghiệp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (%) | 52,59 | 59,90 | |
8 | Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại địa phương đã qua đào tạo (%, CTK) | 14,44 | 14,60 | |
9 | Lao động tại địa phương đáp ứng hoàn toàn/phần lớn nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp (%) | 62 | 68 | |
10 | Giáo dục phổ thông tại tỉnh có chất lượng tốt (% đồng ý) | 62 | 77 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
11 | Điểm thi trung bình kỳ thi tốt nghiệp THPT | 6,49 | 6,70 | |
| Giá trị | 5,60 | 6,25 |
|
10. Thiết chế pháp lý và An ninh trật tự: Mục tiêu năm 2025 đạt từ 8,20 điểm giá trị trở lên (tương ứng 8,20 điểm PCI).
TT | Chỉ tiêu | 2023 | 2024 | Phụ trách |
1 | Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp doanh nghiệp tố cáo hành vi sai phạm của CBNN (% Thường xuyên hoặc luôn luôn) | 68 | 64 | Sở Tư pháp; Công an tỉnh; Toà án; Cục THADS tỉnh; Thanh tra tỉnh |
2 | Tỷ lệ doanh nghiệp tin tưởng vào khả năng bảo vệ của PL về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng (% Đồng ý) | 93 | 91 | |
3 | Tỷ lệ doanh nghiệp sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp (%) | 66 | 66 | |
4 | Tỷ lệ doanh nghiệp tin rằng cấp trên không bao che và sẽ nghiêm túc xử lý kỷ luật cán bộ sai phạm (% Đồng ý) | 73 | 72 | |
5 | Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật (% Đồng ý) | 94 | 91 | Tòa án Tỉnh |
6 | Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng (% Đồng ý) | 86 | 88 | |
7 | Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng (% Đồng ý) | 82 | 86 | Cục THADS |
8 | Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% Đồng ý) | 87 | 89 | Sở Tư pháp |
9 | Các chi phí chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% đồng ý) | 76 | 85 | Sở Tư pháp; Công an Tỉnh; Toà án; Cục THADS |
10 | Các chi phí không chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% đồng ý) | 73 | 74 | |
11 | Phán quyết của toà án là công bằng (% Đồng ý) | 90 | 94 | Tòa án Tỉnh |
12 | Số lượng vụ việc tranh chấp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100 doanh nghiệp (TANDTC) | 2,40 | 3,00 | |
13 | Tỷ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh/tổng số nguyên đơn tại TA kinh tế tỉnh (%, TANDTC) | 89 | 95 | |
14 | Tỷ lệ các vụ án kinh tế đã được giải quyết (%, TANDTC) | 95 | 93 | |
15 | Tình hình ANTT trên địa bàn tỉnh là tốt (%) | 87 | 83 | Công an Tỉnh |
16 | Tỷ lệ doanh nghiệp bị trộm cắp hoặc đột nhập vào năm vừa qua (%) | 13 | 9 | |
17 | Cơ quan công an sở tại xử lý vụ việc của DN hiệu quả (%) | 100 | 36 | |
18 | Tỷ lệ doanh nghiệp phải trả tiền bảo kê cho băng nhóm côn đồ, tổ chức XH đen để yên ổn làm ăn (%) | 0 | 4 | |
| Giá trị | 8,31 | 7,68 |
|
- 1Luật Quản lý thuế 2019
- 2Nghị định 150/2020/NĐ-CP về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
- 3Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2021 về phát triển vận tải tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 4Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách khuyến khích các tổ chức kinh tế đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Kế hoạch 342/KH-UBND năm 2021 thực hiện công trình giao thông trọng điểm trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2022 về phát triển doanh nghiệp và thúc đẩy khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 224/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 8Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Nghị quyết 68-NQ/TW năm 2025 về phát triển kinh tế tư nhân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị định 118/2025/NĐ-CP thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia
Kế hoạch 235/KH-UBND tiếp tục cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2025 tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 235/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 28/06/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Trần Trí Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/06/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra