- 1Thông tư 26/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định một số nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác Y tế dự phòng - Dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Quyết định 1920/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng chống và loại trừ bệnh sốt rét ở Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 122/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 376/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản và các bệnh không lây nhiễm khác, giai đoạn 2015 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 5656/QĐ-BYT năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới chuyên ngành da liễu giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 2348/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 7Quyết định 1125/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 21-NQ/TW năm 2017 về công tác dân số trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị định 118/2018/NĐ-CP quy định về công tác kết hợp quân dân y
- 11Chỉ thị 46/CT-TTg năm 2017 về tăng cường công tác dinh dưỡng trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 137/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới do Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 2559/QĐ-BYT năm 2018 về kế hoạch tăng cường thực hiện điều trị, quản lý tăng huyết áp và đái tháo đường theo nguyên lý y học gia đình tại các trạm y tế xã, phường, thị trấn giai đoạn 2018-2020 do Bộ Y tế ban hành
- 14Quyết định 553/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 3756/QĐ-BYT năm 2018 về hướng dẫn hoạt động dự phòng, phát hiện sớm, chẩn đoán, điều trị và quản lý một số bệnh không lây nhiễm phổ biến cho tuyến y tế cơ sở do Bộ Y tế ban hành
- 16Quyết định 1092/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Chương trình Sức khỏe Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 1679/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 1579/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Công văn 7272/BYT-KHTC năm 2020 về triển khai giải pháp để duy trì và nâng cao các kết quả của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số trong giai đoạn tới do Bộ Y tế ban hành
- 20Công văn 3033/BYT-KHTC năm 2020 về xây dựng kế hoạch và bảo đảm kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi đã được bố trí từ ngân sách Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số cho giai đoạn 2021-2025 do Bộ Y tế ban hành
- 21Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định một số nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác Y tế dự phòng - Dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2336/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 23 tháng 4 năm 2021 |
Nhằm duy trì các thành quả đạt được, tiếp tục triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân và công tác dân số trong tình hình mới tại Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017, Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Kế hoạch số 138-KH/TU ngày 27/02/2018 của Tỉnh ủy; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai các hoạt động trọng tâm công tác Y tế dự phòng và Dân số giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh với các nội dung cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Các hoạt động của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020 đã đạt được nhiều kết quả đáng kể, góp phần hoàn thành mục tiêu công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân, công tác dân số trên địa bàn tỉnh.
Hệ thống mạng lưới Y tế dự phòng, Dân số được củng cố, phát triển rộng khắp từ tỉnh, huyện, xã đến thôn, bản.
Một số dịch bệnh nguy hiểm (sốt xuất huyết, bạch hầu…) được phát hiện sớm, điều trị, khống chế và ngăn chặn kịp thời, nhất là ngăn chặn, kiểm soát tốt đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh.
Duy trì được tỷ lệ tiêm chủng mở rộng đầy đủ cho trẻ em dưới 01 tuổi, phụ nữ có thai, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ đạt trên 90 - 95% hằng năm. Đã thanh toán được bại liệt, loại trừ uốn ván sơ sinh và duy trì được đến nay.
Khống chế tỷ lệ chết do mắc sốt xuất huyết dưới 0,08%; khống chế tỉ lệ mắc sốt rét dưới 0,05/1000 dân, không có trường hợp tử vong do sốt rét; thanh toán bệnh phong quy mô cấp huyện đạt 11/13 huyện (đạt 84,6%), giảm mắc mới bệnh nhân phong dưới 0,02/100.000 dân, 100% bệnh nhân phong dị hình tàn tật được chăm sóc; số ca mắc mới và tử vong do HIV/AIDS giảm dần hằng năm, hiện còn 427 người nhiễm HIV còn sống, tỷ lệ mắc HIV trong cộng đồng dưới 0,1%; triển khai được 01 cơ sở điều trị nghiện ma túy và 05 cơ sở cấp phát thuốc Methadone trên địa bàn tỉnh (số lượng người nghiện ma túy đang được điều trị là 509); tỷ lệ mắc lao từ 109/100.000 dân (năm 2016), giảm còn 92/100.000 dân (năm 2020).
Dự phòng và kiểm soát một số bệnh không lây nhiễm: trên toàn tỉnh đã khám phát hiện, quản lý 1.599 bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và 994 bệnh nhân hen phế quản; quản lý 3.797 bệnh nhân tâm thần phân liệt, 3.653 bệnh nhân động kinh, 114 người mắc trầm cảm và 704 trường hợp rối loạn tâm thần khác. Quản lý, điều trị và phục hồi chức năng tại cộng đồng cho bệnh nhân tâm thần đạt trên 90%. Bước đầu triển khai quản lý, theo dõi điều trị các bệnh tăng huyết áp, đái đường, tiến tới quản lý thường quy thông qua hồ sơ sức khỏe cá nhân điện tử. Đến nay, quản lý điều trị 49.920 người mắc bệnh tăng huyết áp, chiếm 7,4% tổng số người trên 40 tuổi cần tầm soát bệnh (49.920/670.631); 27.260 người mắc bệnh đái đường, chiếm 4% tổng số người từ 30 - 69 tuổi cần tầm soát bệnh (27.260/637.829). Phòng, chống rối loạn do thiếu I ốt ở học sinh được quan tâm. Tuy nhiên, chương trình sàng lọc bệnh này cho học sinh còn hạn chế.
Công tác an toàn thực phẩm (ATTP) được tập trung, công tác thanh tra kiểm tra, giám sát mối nguy thực phẩm được tăng cường nên hạn chế các bệnh lây qua thực phẩm và các vụ ngộ độc nhiều người; đã giám sát ATTP phục vụ các lễ hội, sự kiện lớn trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường triển khai khám sức khỏe cho học sinh, phát hiện, tư vấn chăm sóc điều trị bệnh tật học đường, tư vấn dinh dưỡng trẻ em; xổ giun định kỳ cho học sinh vùng nguy cơ cao 2 lần/năm đạt trên 85%.
Các chỉ số sức khỏe cơ bản về chất lượng dân số được cải thiện như tuổi thọ trung bình từ 72,7 (năm 2016) tăng lên 73,1 (năm 2020); tỷ số giới tính khi sinh ở mức ổn định (107 bé trai/100 bé gái); tỷ suất tử vong trẻ em dưới 01 tuổi giảm từ 16,3‰ (năm 2016) xuống còn 15,5‰ (năm 2020); tỷ suất tử vong mẹ giữ ở mức dưới 20/100.000 ca đẻ sống (toàn quốc là 53/100.000 ca đẻ sống); giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 05 tuổi từ 14,1% (năm 2016) xuống còn 10% (năm 2020); suy dinh dưỡng thể thấp còi từ 24,6% (năm 2016) xuống còn 22% (năm 2020). Ngoài ra, công tác khám sàng lọc trước sinh và sau sinh được quan tâm triển khai, phát hiện sớm các dị tật bẩm sinh để tư vấn biện pháp chăm sóc thích hợp, phát hiện một số bệnh di truyền để điều trị sớm (như thiếu men G6PD, suy giáp bẩm sinh…), hạn chế gánh nặng cho gia đình và xã hội.
Công tác đảm bảo an toàn truyền máu và phòng, chống một số bệnh lý huyết học đã được chú trọng; triển khai duy trì thành lập ngân hàng máu sống tại các cơ sở y tế; phối hợp với Hội Chữ thập đỏ các cấp tuyên truyền vận động hiến máu cứu người, đáp ứng nguồn máu dự trữ cho các bệnh viện trên địa bàn tỉnh; tập huấn nâng cao kiến thức về an toàn truyền máu cho cán bộ y tế. Trong 5 năm qua, thực hiện tiếp nhận được 64.295 đơn vị máu so với kế hoạch (67.200), đạt 91%.
Công tác quân dân y kết hợp được tập trung, công tác khám bệnh, chữa bệnh miễn phí cho người dân tại các xã vùng biên giới đất liền, xã đảo đã tạo niềm tin của Nhân dân đối với Đảng, góp phần đảm bảo an ninh, quốc phòng vùng biên giới, biển đảo.
Hệ thống tổ chức mạng lưới truyền thông được thiết lập và tổ chức hoạt động từ tỉnh đến cơ sở; xây dựng và đào tạo được đội ngũ giảng viên, truyền thông viên cơ động nhằm thực hiện kịp thời nhu cầu truyền thông của cộng đồng. Tập trung tuyên truyền, giáo dục, vận động thực hiện các chủ trương, chính sách về y tế, bảo hiểm y tế, phòng, chống dịch bệnh, các nội dung phòng, chống bệnh tật của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số, Chương trình sức khỏe Việt Nam, ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm thiểu chất thải nhựa... tạo được sự chuyển biến tích cực về nhận thức và hành động của người dân trong việc phòng, chống dịch bệnh, tự chăm lo sức khỏe, phòng, chống bệnh tật, bảo vệ môi trường.
Hệ thống giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020 của tuyến tỉnh, huyện được thiết lập, duy trì hoạt động giám sát, tổ chức đánh giá Chương trình hằng năm.
Giai đoạn 2016 - 2020, nguồn kinh phí Trung ương và địa phương đã phân bổ theo Kế hoạch được duyệt với tổng kinh phí là 119,488 triệu đồng. Tỉ lệ giải ngân đạt 92,3%. Trung bình kinh phí hoạt động Chương trình mỗi năm là 23.898 triệu đồng.
Bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt động Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020 còn một số hạn chế: một số chỉ tiêu chưa đạt theo Kế hoạch đề ra như: tỉ lệ xã triển khai quản lý bệnh trầm cảm chỉ đạt 13,5% (Kế hoạch đề ra 20%); tỉ lệ học sinh được khám phát hiện bệnh tật học đường đạt thấp 52% (Kế hoạch đề ra 90%); tỉ lệ khám sàng lọc các bệnh không lây nhiễm còn thấp; độ bao phủ các nội dung của từng hoạt động/dự án rất thấp…
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị Quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
- Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới;
- Nghị quyết số 137-NQ/CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 118/2018/NQ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về công tác kết hợp quân dân y;
- Quyết định số 1920/QĐ-TTg ngày 27/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng chống và loại trừ bệnh sốt rét ở Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 376/QĐ-TTg ngày 20/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản và các bệnh không lây nhiễm khác giai đoạn 2015 - 2025;
- Quyết định số 2348/QĐ-TTg ngày 05/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới;
- Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định 553/QĐ-TTg ngày 15/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Sức khỏe Việt Nam;
- Quyết định số 1679/QĐ-TTg ngày 22/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược dân số Việt Nam đến năm 2030;
- Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 13/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi đến năm 2030;
- Chỉ thị số 46/CT-TTg ngày 21/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác dinh dưỡng trong tình hình mới;
- Quyết định số 5656/QĐ-BYT ngày 31/12/2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới chuyên ngành Da liễu giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 08/QĐ-BYT ngày 04/01/2017 phê duyệt Lộ trình loại trừ sốt rét tại Việt Nam;
- Quyết định số 2559/QĐ-BYT ngày 20/4/2018 của Bộ Y tế ban hành Kế hoạch tăng cường thực hiện điều trị, quản lý tăng huyết áp, đái tháo đường theo nguyên lý y học gia đình;
- Quyết định số 3756/QĐ-BYT ngày 21/6/2018 của Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn dự phòng phát hiện sớm,chẩn đoán, điều trị và quản lý một số bệnh không lây nhiễm phổ biến cho tuyến y tế cơ sở;
- Quyết định số 02/QĐ-BYT ngày 02/01/2020 của Bộ Y tế phê duyệt Kế hoạch tổng thể Truyền thông nguy cơ sức khỏe Việt Nam giai đoạn 2020 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Căn cứ các văn bản chỉ đạo của Bộ Y tế: Công văn số 3033/BYT-KHTC ngày 02/6/2020 về việc xây dựng kế hoạch và bảo đảm kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chi đã được bố trí từ ngân sách Chương trình Mục tiêu Y tế - Dân số cho giai đoạn 2021 - 2025; Công văn số 7272/BYT-KHTC ngày 27/12/2020 về việc triển khai các giải pháp để duy trì và nâng cao các kết quả của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số trong giai đoạn tới;
- Kế hoạch số 138-KH/TU ngày 27/02/2018 của Tỉnh ủy Quảng Nam về thực hiện các Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, công tác dân số trong tình hình mới;
- Quyết định số 763/QĐ-UBND ngày 26/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 16/3/2021 của HĐND tỉnh quy định một số nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác Y tế dự phòng - Dân số trên địa bàn tỉnh.
III. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục tiêu
Duy trì các thành quả đạt được của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020; tiếp tục chủ động phòng, chống dịch bệnh, phát hiện sớm, kịp thời khống chế không để dịch lớn xảy ra. Giảm tỷ lệ mắc, tỷ lệ tử vong một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, khống chế tốc độ gia tăng các bệnh không lây nhiễm phổ biến, bệnh tật lứa tuổi học đường, bảo đảm sức khỏe cộng đồng. Nâng cao năng lực quản lý, kiểm soát an toàn thực phẩm. Khống chế và giảm tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS trong cộng đồng để giảm tác động của HIV/AIDS đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Tiếp tục duy trì xu thế giảm sinh một cách hợp lý, duy trì tỷ số giới tính khi sinh ở mức cân bằng tự nhiên, cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em, nâng cao chất lượng dân số và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi. Bảo đảm cung cấp máu, an toàn truyền máu. Tăng cường công tác kết hợp quân dân y trong chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân vùng biên giới, biển đảo và vùng trọng điểm an ninh quốc phòng.
2. Chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2025
a) Phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến:
- Hoạt động phòng, chống phong:
100% bệnh nhân phong dị hình tàn tật được chăm sóc y tế, phục hồi chức năng; trong đó, 90% bệnh nhân tàn tật nặng được phục hồi chức năng, hòa nhập cộng đồng;
100% khu dân cư có bệnh nhân phong mới được tổ chức khám sàng lọc;
100% bệnh nhân phong mới được quản lý, điều trị đúng quy định;
90% huyện có bệnh phong lưu hành được công nhận loại trừ bệnh phong qui mô cấp huyện.
- Hoạt động phòng, chống lao:
Tăng tỷ lệ phát hiện bệnh nhân lao hằng năm là 5%/năm;
Tăng tỉ lệ điều trị lao thành công > 90%;
90% người nhiễm HIV được điều trị dự phòng lao tiềm ẩn bằng INH;
80% người tiếp xúc hộ gia đình với bệnh nhân lao phổi có kết quả Mantoux dương tính được điều trị lao tiềm ẩn;
Tỉ lệ mắc lao cộng đồng < 131/100.000 dân.
- Hoạt động phòng, chống sốt rét:
Tỷ lệ mắc sốt rét < 0,09/1.000 dân;
Trên 95% người có sốt ở vùng sốt rét lưu hành đến khám bệnh được xét nghiệm tìm ký sinh trùng sốt rét;
Trên 95% người nhiễm ký sinh trùng P.falciparum được điều trị theo đúng hướng dẫn của Bộ Y tế;
Trên 95% hộ gia đình trong vùng sốt rét lưu hành chỉ định phun tồn lưu được phun hóa chất diệt muỗi;
Trên 98% hộ gia đình ở vùng sốt rét lưu hành nặng và vừa có đủ màn phòng, chống muỗi và trên 90% vùng sốt rét lưu hành nặng và vừa được tẩm màn;
Thực hiện từng bước loại trừ sốt rét tại các huyện có sốt rét lưu hành.
- Hoạt động phòng, chống sốt xuất huyết:
Khống chế số ca mắc sốt xuất huyết;
Khống chế tỷ lệ chết/mắc do sốt xuất huyết dưới 0,08%.
- Hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm:
20% số người mắc ung thư cổ tử cung được phát hiện ở giai đoạn sớm;
50% số người bị tăng huyết áp được phát hiện chủ động; trong đó, 50% số người phát hiện bệnh được quản lý, điều trị theo hướng dẫn Bộ Y tế; khống chế tỷ lệ bị tăng huyết áp dưới 30% ở người trưởng thành;
50% số người bệnh đái tháo đường được phát hiện chủ động; trong đó, 50% được quản lý, điều trị theo hướng dẫn Bộ Y tế; khống chế tỷ lệ tiền đái tháo đường < 20% và khống chế tỷ lệ đái tháo đường < 8% ở người 30 - 69 tuổi;
Giảm tỷ lệ bướu cổ trẻ em từ 8 - 10 tuổi < 8%;
50% số người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính được phát hiện ở giai đoạn sớm trước khi có biến chứng; 50% số người đã phát hiện bệnh được điều trị theo hướng dẫn chuyên môn;
50% số người bệnh hen phế quản được phát hiện và điều trị ở giai đoạn sớm trước khi có biến chứng; 50% số người bệnh hen phế quản được điều trị: đạt kiểm soát hen, trong đó 20% đạt kiểm soát hoàn toàn;
95% xã, phường, thị trấn thực hiện quản lý, điều trị, cấp phát thuốc cho bệnh nhân tâm thần phân liệt lồng ghép động kinh;
40% xã, phường, thị trấn thực hiện quản lý, điều trị, cấp phát thuốc cho bệnh trầm cảm;
Quản lý, điều trị và phục hồi chức năng tại cộng đồng cho 90% số bệnh nhân tại các xã, phường, thị trấn đã được triển khai;
Tỷ lệ bệnh nhân được điều trị ổn định > 90%;
Tỷ lệ bệnh nhân gây rối, gây hại, mãn tính, tàn phế < 20%.
- Hoạt động y tế trường học:
Khống chế tỷ lệ mắc mới các bệnh tật ở trẻ mầm non, học sinh phổ thông như: cận thị, cong vẹo cột sống, thừa cân, béo phì, bệnh răng miệng, rối loạn tâm thần học đường so với tỷ lệ mắc mới năm 2020;
Trên 90% số trẻ mầm non, học sinh phổ thông được sàng lọc, tư vấn điều trị cận thị, cong vẹo cột sống, thừa cân béo phì, bệnh răng miệng, rối loạn tâm thần học đường hằng năm;
85% số học sinh ở vùng nguy cơ cao được tẩy giun định kỳ 2 lần/năm.
b) Tiêm chủng mở rộng:
- Duy trì thành quả thanh toán bệnh bại liệt;
- Duy trì thành quả loại trừ uốn ván sơ sinh;
- Trên 95% trẻ dưới 01 tuổi được tiêm chủng đầy đủ 8 loại vắc xin (lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, sởi, viêm gan B, Hib);
- Trên 80% trẻ được tiêm ngừa viêm gan B trong vòng 24 giờ đầu sau sinh;
- Trên 90% phụ nữ mang thai được tiêm UV2 ;
- Trên 90% trẻ được bảo vệ uốn ván sơ sinh;
- Trên 90% trẻ được tiêm vắc xin mỗi loại (DPT4, Sởi 2/MR, Viêm não Nhật Bản, IPV) theo đối tượng quy định;
- Tỷ lệ mắc sởi ≤ 5/100.000 dân;
- Tỷ lệ mắc bạch hầu xuống ≤ 0,02/100.000 dân;
- Tỷ lệ mắc ho gà xuống ≤ 1/100.000 dân.
c) Dân số và phát triển:
- Dân số - Kế hoạch hóa gia đình:
Tổng tỷ suất sinh (TFR) đạt 2,1 con/phụ nữ;
Tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại đạt 64%;
70% bà mẹ được tầm soát ít nhất 4 bệnh bẩm sinh phổ biến nhất;
90% trẻ sơ sinh được tầm soát ít nhất 5 bệnh bẩm sinh phổ biến nhất;
Khống chế tốc độ gia tăng tỷ số giới tính khi sinh, duy trì tỷ số giới tính ở mức 107 trẻ sơ sinh trai/100 trẻ sơ sinh gái;
70% nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn;
Giảm 50% số người chưa thành niên, thanh niên có thai ngoài ý muốn so với năm 2020;
95% người cao tuổi có thẻ bảo hiểm y tế được khám sức khỏe định kỳ, quản lý sức khỏe, được khám, chữa bệnh, được chăm sóc tại hộ gia đình, cộng đồng, tại cơ sở chăm sóc tập trung.
- Chăm sóc sức khỏe sinh sản:
Duy trì > 96% phụ nữ mang thai được khám thai từ 3 lần trở lên trong 3 thời kỳ thai nghén;
Duy trì > 96% phụ nữ mang thai đẻ tại cơ sở y tế;
Duy trì > 96% phụ nữ mang thai đẻ được chăm sóc bởi người đỡ đẻ có kỹ năng;
Duy trì > 96% các bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc trong và sau sinh theo quy định;
Giảm tỷ suất chết trẻ em < 01 tuổi còn 14,5‰;
Giảm tỷ suất chết mẹ xuống còn < 20/100.000 trẻ đẻ sống;
- Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em:
Giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em < 5 tuổi còn dưới 20%;
Giữ tỉ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở trẻ em < 5 tuổi ở mức dưới 10%.
d) An toàn thực phẩm:
- Khống chế số vụ ngộ độc thực phẩm tập thể từ 30 người mắc/vụ < 2 vụ giai đoạn 2021 - 2025; tỷ lệ mắc ngộ độc thực phẩm cấp tính trong vụ ngộ độc được ghi nhận dưới 6 người/100.000 dân;
- 90% người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, người tiêu dùng, người quản lý được cập nhật kiến thức về an toàn thực phẩm;
- 90% cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm đảm bảo điều kiện an toàn thực phẩm.
đ) Phòng, chống HIV/AIDS:
- Tiếp tục khống chế tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS trong cộng đồng dân cư dưới 0,1% vào năm 2025;
- Số trường hợp nhiễm mới HIV do lây nhiễm qua đường tiêm chích ma túy giảm 15%, do lây nhiễm qua đường tình dục giảm 12% so với năm 2020;
- 95% số người nhiễm HIV trong cộng đồng biết tình trạng nhiễm HIV của mình;
- 95% số người đã chẩn đoán nhiễm HIV được điều trị thuốc kháng vi rút (ARV);
- 95% số người điều trị ARV có tải lượng vi rút HIV thấp dưới ngưỡng ức chế.
e) Đảm bảo an toàn truyền máu và phòng, chống một số bệnh huyết học:
- Vận động, tiếp nhận 15.000 đơn vị máu/năm;
- Bảo đảm cung cấp 100% đơn vị máu an toàn trước khi truyền;
- 100% các Bệnh viện Đa khoa tuyến tỉnh đủ khả năng chẩn đoán và điều trị bệnh tan máu bẩm sinh (bệnh Thalasemia).
g) Quân dân y kết hợp:
- 100% các Phòng khám quân dân y khu vực biên giới, biển đảo, Trạm Y tế xã đảo đủ điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị để khám, chữa bệnh cho nhân dân theo phân tuyến; cán bộ y tế được đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn về khám, chữa bệnh, phòng, chống dịch bệnh, các hoạt động y tế dự phòng và dân số;
- 100% đối tượng chính sách người có công, đồng bào dân tộc thiểu số… khu vực biên giới, biển đảo, xã đảo được khám, chữa bệnh theo nhu cầu.
h) Truyền thông Y tế - Dân số; theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện các hoạt động công tác Y tế dự phòng - Dân số:
- 100% cán bộ làm công tác truyền thông từ tỉnh đến cơ sở được đào tạo, tập huấn kỹ năng và nội dung truyền thông về Y tế dự phòng, Dân số;
- 100% các nội dung cơ bản về Y tế dự phòng, Dân số được thông tin, tuyên truyền phổ biến rộng rãi trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Đài Truyền thanh - Truyền hình 18 huyện, thị xã, thành phố và Đài Truyền thanh tại 241 xã, phường, thị trấn;
- 100% tuyến huyện được tỉnh giám sát các hoạt động Y tế dự phòng, Dân số ít nhất 1 lần/ năm;
- 100% tuyến xã được huyện giám sát các hoạt động Y tế dự phòng, Dân số ít nhất 1 lần/ năm.
IV. PHẠM VI, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi thực hiện: công tác Y tế dự phòng - Dân số được triển khai trên toàn tỉnh, tại 18/18 huyện, thị xã, thành phố và 241/241 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
2. Thời gian thực hiện: 05 năm, từ năm 2021 đến năm 2025.
1. Phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến
a) Hoạt động phòng, chống phong:
- Quản lý chung về hoạt động phòng, chống phong:
Kiện toàn cán bộ chuyên trách, Phòng khám phát hiện bệnh phong của các cơ sở khám, chữa bệnh tuyến huyện; cán bộ chuyên trách tuyến xã và mạng lưới y tế thôn, bản tham gia công tác phòng, chống phong tại cộng đồng;
Tổ chức đào tạo nâng cao năng lực cán bộ tham gia hoạt động phòng, chống phong tại các cơ sở khám, chữa bệnh và cộng đồng;
Củng cố hệ thống báo cáo, giám sát hoạt động phòng, chống phong các tuyến;
Tăng cường giám sát chuyên môn hoạt động phòng, chống phong ở các địa phương;
Tăng cường công tác truyền thông giáo dục về phòng, chống phong trong cộng đồng.
- Đối với khu dân cư đang có bệnh phong lưu hành, bệnh phong tàn tật:
Tập trung tổ chức khám sàng lọc toàn dân, khám tiếp xúc, khám tại cơ sở khám, chữa bệnh nhằm phát hiện sớm bệnh nhân phong; đưa vào quản lý, theo dõi, đa hóa trị liệu cho bệnh nhân phong mới tại cộng đồng;
Duy trì công tác chăm sóc tàn tật, phục hồi chức năng, giúp tái hòa nhập cộng đồng cho bệnh nhân phong;
Tập huấn nâng cao năng lực quản lý, chuyên môn kỹ thuật về phòng, chống phong cho cán bộ tuyến tỉnh, huyện và xã;
Triển khai các hoạt động loại trừ bệnh phong quy mô cấp huyện.
b) Hoạt động phòng, chống lao:
- Rà soát, củng cố, kiện toàn mạng lưới tham gia công tác phòng, chống lao; nâng cao năng lực xét nghiệm và X-quang phổi tại các cơ sở khám, chữa bệnh tuyến tỉnh, huyện nhằm tăng cường phát hiện bệnh nhân lao tiềm ẩn;
- Triển khai các can thiệp tích cực, phát hiện chủ động, chẩn đoán sớm và quản lý bệnh nhân lao, lao kháng thuốc, bảo đảm chất lượng điều trị, tăng tỷ lệ điều trị thành công, giảm tỷ lệ thất bại, bỏ điều trị, chết;
- Cung ứng đủ thuốc chống lao hàng 1 và hàng 2;
- Nghiên cứu dịch tễ, ứng dụng các phác đồ điều trị mới theo Chương trình Chống lao quốc gia;
- Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn chuyên môn về phòng, chống lao cho tuyến cơ sở;
- Giám sát chuyên môn, hiệu quả hoạt động phòng, chống lao tại các tuyến; tăng cường áp dụng hệ thống thông tin điện tử trong quản lý dữ liệu và quản lý chương trình.
c) Hoạt động phòng, chống sốt rét:
- Quản lý, giám sát chung các trường hợp sốt rét:
Triển khai hệ thống giám sát các trường hợp sốt rét từ tỉnh đến thôn, bản, xử lý, khống chế kịp thời hiệu quả;
Duy trì hoạt động các điểm kính hiển vi, triển khai test chẩn đoán nhanh để kịp thời phát hiện sớm các trường hợp mắc sốt rét; chẩn đoán và điều trị sốt rét hiệu quả, triệt để theo đúng hướng dẫn của Bộ Y tế;
Quản lý chặt chẽ bệnh sốt rét để tránh bỏ sót các trường hợp sốt rét không được điều trị, các trường hợp điều trị không đủ liều, đủ ngày;
Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn quản lý và chuyên môn về phòng, chống sốt rét; nâng cao năng lực xét nghiệm cho các điểm kính hiển vi.
- Đối với vùng có sốt rét lưu hành:
Tăng cường truyền thông giáo dục sức khỏe phòng, chống sốt rét: huy động cộng đồng cùng tham gia phòng, chống sốt rét để phát huy được sức mạnh tổng hợp nhằm đạt hiệu quả cao nhất; tổ chức các chiến dịch truyền thông lồng ghép các hoạt động phòng, chống sốt rét tại cộng đồng nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi từ cán bộ chính quyền, cán bộ y tế đến người dân trong cộng đồng về phòng, chống sốt rét;
Kiểm soát và phòng, chống véc tơ: cung cấp màn thường hoặc màn tẩm hóa chất tồn lưu dài cho người dân sống trong vùng sốt rét lưu hành; thực hiện phun tồn lưu và tẩm màn hóa chất xua diệt muỗi tại các địa bàn trọng điểm;
Tăng cường điều tra, giám sát ca bệnh/ổ bệnh sốt rét, nhất là tại huyện Nam Trà My; tiếp tục giám sát dịch tễ sốt rét, giám sát công tác điều trị bệnh sốt rét tại các địa bàn trọng điểm;
Rà soát, trang bị dụng cụ bảo vệ cá nhân cho người đi phun, tẩm màn hóa chất diệt muỗi; bổ sung trang thiết bị, bình phun hóa chất; bổ sung vật tư, hóa chất xét nghiệm chẩn đoán sốt rét cho các địa phương.
d) Hoạt động phòng, chống sốt xuất huyết:
- Chủ động triển khai đồng bộ các biện pháp phòng, chống sốt xuất huyết (truyền thông, vệ sinh môi trường, phun hóa chất diệt bọ gậy chủ động trước mùa cao điểm dễ xảy ra dịch; kiểm tra, giám sát thực hiện các biện pháp phòng, chống sốt xuất huyết…); xử lý kịp thời các ổ dịch không để lây lan diện rộng;
- Giám sát dịch tễ tại các địa bàn trọng điểm, các ổ dịch cũ ở thị xã Điện Bàn, huyện Duy Xuyên, huyện Thăng Bình, thành phố Hội An…; giám sát ca bệnh;
- Đào tạo, tập huấn chuyên môn về phòng, chống sốt xuất huyết cho cán bộ tuyến cơ sở;
- Bảo đảm hậu cần (dự trữ đầy đủ và hỗ trợ kịp thời vật tư, hóa chất, máy móc, trang thiết bị) phục vụ công tác phòng, chống dịch cho các địa phương.
đ) Hoạt động bảo vệ sức khỏe tâm thần:
- Quản lý, điều trị và phục hồi chức năng cho các bệnh nhân tâm thần phân liệt, động kinh và trầm cảm đã được phát hiện ở giai đoạn trước;
- Phát hiện, lập hồ sơ điều trị, quản lý, phục hồi chức năng cho bệnh nhân tâm thần phân liệt, động kinh và trầm cảm mới;
- Đào tạo, tập huấn chuyên môn phát hiện, quản lý, điều trị và phục hồi chức năng bệnh nhân tâm thần;
- Giám sát chuyên môn hoạt động bảo vệ sức khỏe tâm thần.
e) Hoạt động phòng, chống bệnh không lây nhiễm:
- Hoạt động phòng, chống bệnh ung thư:
Tổ chức khám sàng lọc ung thư tại cộng đồng;
Đào tạo, tập huấn chuyên môn phòng, chống bệnh ung thư;
Triển khai các hoạt động chăm sóc giảm nhẹ cho người bệnh ung thư (khi được đào tạo);
Giám sát chuyên môn hoạt động phòng, chống ung thư;
Điều tra, hồi cứu nhằm phân loại các trường hợp tử vong do ung thư;
Truyền thông, hướng dẫn phòng, chống bệnh ung thư, các yếu tố nguy cơ cho người bệnh và cộng đồng;
Tăng cường triển khai các biện pháp phòng ngừa ung thư cổ tử cung như: tiêm vắc xin phòng ngừa nhiễm HPV, khám tầm soát ung thư cổ tử cung định kỳ.
- Hoạt động phòng, chống bệnh tăng huyết áp:
Điều tra khảo sát tình hình cao huyết áp tại cộng đồng (chọn cụm điều tra đại diện lứa tuổi, giới tính, dân tộc...);
Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn, kiểm tra, giám sát chuyên môn bệnh tăng huyết áp;
Tổ chức khám sàng lọc phát hiện sớm, quản lý, điều trị người bệnh tăng huyết áp;
Truyền thông, hướng dẫn phòng, chống bệnh tăng huyết áp và các bệnh tim mạch khác.
- Hoạt động phòng, chống bệnh đái tháo đường và phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt:
Điều tra, giám sát dịch tễ học bệnh đái tháo đường, các rối loạn do thiếu Iốt;
Phát hiện sớm người mắc bệnh đái tháo đường, tiền đái tháo đường để áp dụng các biện pháp quản lý, điều trị. Chủ động tổ chức sàng lọc, quản lý, tư vấn và điều trị người bệnh đái tháo đường;
Điều tra khảo sát tình hình bướu cổ tại cộng đồng (chọn cụm điều tra đại diện lứa tuổi, giới tính, dân tộc...);
Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn chuyên môn phòng, chống bệnh đái tháo đường và phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt;
Nâng cao năng lực hệ thống Phòng xét nghiệm Iốt tại tuyến tỉnh.
- Hoạt động phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
Đào tạo, tập huấn chuyên môn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản;
Tổ chức khám sàng lọc phát hiện sớm, quản lý người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản các tuyến;
Duy trì, nhân rộng mô hình sinh hoạt câu lạc bộ cho người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản ở Bệnh viện tuyến tỉnh để nâng cao kiến thức của người bệnh. Triển khai thí điểm mô hình tại một số huyện trọng điểm;
Hỗ trợ trang thiết bị thiết yếu cho các đơn vị triển khai hoạt động về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản.
g) Hoạt động y tế trường học:
- Tăng cường năng lực chuyên môn qua tập huấn, đào tạo, hội nghị…;
- Truyền thông giáo dục sức khỏe, thay đổi hành vi;
- Tăng cường các hoạt động nhằm nâng cao sức khỏe, phòng, chống các bệnh không lây nhiễm;
- Kiểm tra, giám sát, hỗ trợ kỹ thuật;
- Xây dựng chính sách nâng cao sức khỏe trong trường học, môi trường học tập lành lạnh, an toàn, học sinh được chăm sóc sức khỏe đầy đủ.
- Tăng cường công tác tiêm chủng mở rộng và tổ chức các chiến dịch tiêm chủng;
- Đảm bảo hậu cần tiêm chủng (vắc xin, vật tư, trang thiết bị, hộp an toàn, sổ sách, hỗ trợ công tiêm…) để đáp ứng nhu cầu tiêm chủng cho trẻ em, phụ nữ có thai, nữ trong độ tuổi sinh đẻ trên toàn tỉnh;
- Đào tạo, tập huấn chuyên môn tiêm chủng mở rộng;
- Tăng cường truyền thông giáo dục sức khỏe và giám sát chuyên môn tiêm chủng mở rộng;
- Quản lý đối tượng tiêm chủng trên phần mềm hệ thống thông tin tiêm chủng quốc gia, quản lý cả tiêm chủng dịch vụ;
- Đảm bảo kỹ thuật dây chuyền lạnh các loại vắc xin.
a) Hoạt động Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (Dân số - KHHGĐ):
- Cung cấp phương tiện tránh thai, giấy thấm, hóa chất, thuốc thiết yếu và vật tư tiêu hao, trang thiết bị y tế, dụng cụ y tế/KHHGĐ;
- Củng cố, nâng cấp các cơ sở cung cấp dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh; tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh, tư vấn sức khỏe tiền hôn nhân và nâng cao chất lượng dân số;
- Can thiệp thay đổi hành vi, tập quán sử dụng dịch vụ Dân số - KHHGĐ và các loại hình dịch vụ phù hợp với tâm lý, tập quán của người dân tộc thiểu số;
- Tổ chức can thiệp giảm tình trạng người chưa thành niên, thanh niên mang thai ngoài ý muốn; duy trì, hoàn thiện hệ thống quản lý phương tiện tránh thai, khai thác và cung cấp thông tin chuyên ngành Dân số - KHHGĐ;
- Kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển; kiểm soát tốc độ gia tăng tỷ số giới tính khi sinh. Khuyến khích cộng đồng, tập thể, cá nhân thực hiện tốt chính sách dân số;
- Hỗ trợ đối tượng thực hiện dịch vụ KHHGĐ và xử lý tai biến theo chuyên môn y tế (nếu có) theo Thông tư số 26/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ Tài chính. Tư vấn sử dụng, theo dõi, quản lý đối tượng sử dụng các biện pháp tránh thai, KHHGĐ;
- Đẩy mạnh tiếp thị xã hội, xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ KHHGĐ;
- Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép với cung cấp dịch vụ Dân số - KHHGĐ tại các địa bàn trọng điểm; tổ chức các hoạt động nhân các sự kiện dân số;
- Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về Dân số - KHHGĐ;
- Xây dựng mô hình các dịch vụ can thiệp về Dân số - KHHGĐ; kiểm tra thực hiện các quy định về Dân số - KHHGĐ;
- Tuyên truyền trực tiếp tại cộng đồng thông qua đội ngũ Cộng tác viên Dân số. Tạm thời tiếp tục hỗ trợ Cộng tác viên thực hiện công tác Dân số - KHHGĐ trong thời gian chờ văn bản mới thay thế theo xu hướng tinh gọn. Theo đó, mạng lưới y tế thôn, bản sẽ đảm nhận thêm công tác dân số và các chương trình/dự án khác như: lao, sốt rét… và kinh phí chi trả thêm để đảm nhận công việc này là 50.000 đồng/dự án/tháng (theo Thông tư số 26/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ Tài chính).
b) Hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản:
- Triển khai các can thiệp chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng;
- Duy trì các mô hình can thiệp chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên tại một số huyện trọng điểm (câu lạc bộ vị thành niên tại các trường học, điểm cung cấp dịch vụ thân thiện vị thành niên);
- Đào tạo, tập huấn chuyên môn về chăm sóc sức khỏe sinh sản;
- Tổ chức khám sàng lọc bệnh nhiễm khuẩn đường sinh dục; phát hiện sớm, điều trị các tổn thương tiền ung thư và ung thư cổ tử cung theo Kế hoạch hành động quốc gia về dự phòng và kiểm soát ung thư cổ tử cung.
c) Hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em:
- Đào tạo, tập huấn và giám sát chuyên môn về các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em; theo dõi tăng trưởng trẻ em hằng tháng cho trẻ < 02 tuổi; đánh giá tình trạng dinh dưỡng (cân nặng và chiều cao) cho trẻ từ 02 tuổi đến 05 tuổi mỗi năm 01 lần;
- Hướng dẫn thực hành kỹ thuật chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ có thai, bà mẹ có con dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng hoặc thừa cân béo phì;
- Duy trì các mô hình Phòng tư vấn nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại các cơ sở y tế và nhóm hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại thôn, bản tại 05 huyện đã triển khai trên địa bàn tỉnh;
- Tổ chức các Chiến dịch bổ sung vitamin A, Chiến dịch phòng, chống suy dinh dưỡng; xổ giun định kỳ cho trẻ 24 - 60 tháng tuổi;
- Cung cấp sản phẩm dinh dưỡng cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng thuộc hộ gia đình nghèo, cận nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội, những nơi cần được hỗ trợ khẩn cấp về dinh dưỡng; tổ chức truyền thông giáo dục dinh dưỡng tại cộng đồng bằng nhiều hình thức phong phú, phù hợp với từng địa phương;
- Giám sát tình trạng dinh dưỡng trẻ dưới 05 tuổi hằng năm tại 30 cụm theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất; mua sắm trang bị thiết bị, phương tiện, dụng cụ, hóa chất phục vụ hoạt động chuyên môn về an toàn thực phẩm;
- Thanh tra, kiểm tra liên ngành, chuyên ngành về an toàn thực phẩm; lấy mẫu, kiểm nghiệm mẫu phục vụ công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Điều tra, giám sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ gây ô nhiễm thực phẩm và phân tích nguy cơ an toàn thực phẩm; cảnh báo, xử lý các sự cố về an toàn thực phẩm, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh truyền qua thực phẩm;
- Hỗ trợ xây dựng mô hình điểm về an toàn thực phẩm tại các huyện, thị xã, thành phố (mô hình điểm về dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể, thức ăn đường phố);
- Duy trì hoạt động của Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm các cấp và hệ thống cộng tác viên an toàn thực phẩm ở tuyến xã;
- Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, tổ chức hội nghị, hội thảo về nâng cao năng lực quản lý an toàn thực phẩm;
- Duy trì và củng cố phát triển Phòng kiểm nghiệm thực phẩm đạt ISO 17025.
- Tăng cường xét nghiệm phát hiện HIV, mở rộng xét nghiệm sàng lọc HIV, đặc biệt là xét nghiệm tại cộng đồng;
- Mở rộng can thiệp giảm hại và dự phòng lây nhiễm HIV: phân phát bơm kim tiêm và bao cao su, ưu tiên các khu vực trọng điểm về HIV; kết hợp phát miễn phí với tiếp thị xã hội bao cao su và truyền thông thay đổi hành vi. Mở rộng điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
- Mở rộng, bảo đảm chất lượng điều trị HIV/AIDS: kiện toàn mạng lưới các Phòng khám ngoại trú HIV/AIDS đủ điều kiện để thực hiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo hợp đồng với cơ quan bảo hiểm; mở rộng mạng lưới cấp phát thuốc ARV tại tuyến huyện, tuyến xã. Tăng cường quản lý chất lượng điều trị HIV/AIDS, kiểm soát tải lượng vi rút. Tăng cường dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con; hoàn thiện mạng lưới điều trị đồng nhiễm HIV/Lao, HIV/Viêm gan vi rút. Bảo đảm cung ứng thuốc và giám sát tình hình kháng thuốc ARV;
- Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn, kiểm tra, giám sát về phòng, chống dịch HIV/AIDS.
6. Đảm bảo an toàn truyền máu và phòng, chống một số bệnh lý huyết học
- Đào tạo đội ngũ cộng tác viên, tình nguyện viên, y tế thôn, bản trong công tác tuyên truyền, vận động hiến máu tình nguyện;
- Đào tạo, tập huấn chuyên môn về an toàn truyền máu và phòng, chống một số bệnh lý huyết học.
- Khám bệnh, cấp thuốc cho đối tượng chính sách, người nghèo tại xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, các khu vực trọng điểm về quốc phòng, an ninh;
- Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực xử trí, sơ cấp cứu ban đầu, phòng, chống dịch bệnh, thảm họa;
- Hỗ trợ công tác huấn luyện, diễn tập lực lượng y tế cơ động đáp ứng yêu cầu can thiệp nhanh trong các tình huống khẩn cấp về y tế.
- Tổ chức thực hiện hệ thống theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá các hoạt động của Kế hoạch này theo định kỳ;
- Đào tạo, tập huấn về theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá và truyền thông về các nội dung của Y tế dự phòng - Dân số;
- Tổ chức các chiến dịch truyền thông về y tế, dân số và an toàn thực phẩm tại các thời điểm trong năm như: lễ, tết, trung thu, ngày/tháng cao điểm truyền thông phù hợp các hoạt động của chương trình;
- Phối hợp với các cơ quan truyền thông, sử dụng các phương tiện sẵn có của địa phương tuyên truyền phổ biến pháp luật và kiến thức về y tế, dân số và an toàn thực phẩm cho cộng đồng;
- Phối hợp với các hiệp hội, đoàn thể, ban, ngành, địa phương các cấp tuyên truyền phổ biến kiến thức, pháp luật về y tế, dân số và an toàn thực phẩm;
- Phổ biến, đánh giá kiến thức và thực hành đúng về an toàn thực phẩm của người sản xuất, chế biến, người kinh doanh thực phẩm, người tiêu dùng và người quản lý;
- Tập huấn kỹ năng truyền thông cho Cộng tác viên y tế, dân số và an toàn thực phẩm;
- Xây dựng, sản xuất, nhân bản, phát hành các sản phẩm truyền thông;
- Nâng cao năng lực cơ sở truyền thông y tế tuyến tỉnh đáp ứng nhu cầu truyền thông theo chuẩn mới (02 máy camera, 02 bộ dung phi tuyến chuẩn HD);
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo về công tác y tế, dân số và an toàn thực phẩm;
- Xây dựng và duy trì hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu.
VI. DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Dự toán kinh phí
Dự kiến kinh phí cho các nhiệm vụ trọng tâm của công tác Y tế dự phòng - Dân số khoảng 15 tỷ đồng/ năm (Theo Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND tỉnh ngày 16/3/2021 của HĐND tỉnh). Trong đó:
ĐVT: 1.000 đồng
TT | Nội dung hoạt động | Kinh phí |
1 | Hoạt động phòng, chống lao | 1.091.300 |
2 | Hoạt động phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản | 116.700 |
3 | Hoạt động phòng, chống phong | 300.000 |
4 | Hoạt động bảo vệ sức khỏe tâm thần | 1.125.000 |
5 | Hoạt động phòng, chống sốt rét | 472.480 |
6 | Hoạt động phòng, chống sốt xuất huyết | 630.080 |
7 | Hoạt động phòng, chống ung thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt | 939.508 |
8 | Hoạt động Y tế trường học | 102.576 |
9 | Hoạt động Tiêm chủng mở rộng | 1.242.067 |
10 | Hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em | 818.500 |
11 | Hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản | 465.804 |
12 | Hoạt động phòng, chống HIV/AIDS | 1.394.928 |
13 | Hoạt động truyền thông y tế | 329.804 |
14 | Hoạt động Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | 4.432.702 |
15 | Hoạt động An toàn thực phẩm | 1.385.000 |
16 | Hoạt động bảo đảm máu an toàn và phòng, chống một số bệnh lý huyết học | 100.000 |
17 | Hoạt động Quân dân y kết hợp | 53.551 |
| Tổng cộng | 15.000.000 |
(Chi tiết các nhiệm vụ của từng hoạt động công tác Y tế dự phòng - Dân số hằng năm theo Phụ lục đính kèm).
Tổng kinh phí giai đoạn 2021 - 2025: khoảng 75 tỷ đồng.
2. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách tỉnh bố trí trong dự toán chi hoạt động thường xuyên hằng năm của Sở Y tế và nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).
1. Kiện toàn hệ thống mạng lưới tham gia hoạt động công tác Y tế dự phòng và Dân số
- Đối với cán bộ chuyên trách từng lĩnh vực Y tế dự phòng, Dân số của từng tuyến: rà soát, đánh giá trình độ, năng lực, số lượng viên chức y tế, dân số tham gia các hoạt động Y tế dự phòng; đào tạo mới, đào tạo cập nhật; xác định cụ thể nhiệm vụ của từng tuyến. Theo đó, giao chỉ tiêu hoạt động và kinh phí tương ứng hằng năm;
- Đối với y tế thôn, bản: xác định nhiệm vụ y tế thôn, bản để đảm bảo hỗ trợ cho các hoạt động/dự án triển khai tại cộng đồng. Có sự hỗ trợ theo hoạt động được giao để khuyến khích tham gia tích cực;
- Thành lập đội ngũ giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tuyến huyện; phân công rõ ràng nhiệm vụ từng tuyến để giảm áp lực tuyến tỉnh, nâng cao năng lực đào tạo tuyến huyện.
2. Nâng cao năng lực dự phòng, kiểm soát bệnh tật; năng lực truyền thông Y tế - Dân số
- Nâng cao năng lực hệ thống khám sàng lọc, xét nghiệm chuyên môn phục vụ phát hiện sớm, chẩn đoán, điều trị các bệnh truyền nhiễm, không lây nhiễm, kiểm nghiệm thực phẩm; nâng cao năng lực truyền thông, tư vấn của cán bộ y tế cơ sở, y tế thôn, bản về các nội dung Y tế dự phòng, Dân số;
- Thay đổi phương thức truyền thông sát với nhu cầu thực tế của người dân nhằm mục đích chuyển tải các kiến thức cần thiết và kiến thức sâu nhằm tạo động lực thay đổi hành vi thực hành tốt các biện pháp phòng, chống dịch bệnh; thay đổi hành vi có hại cho sức khỏe để giảm nguy cơ mắc các bệnh nguy hiểm;
- Tăng cường giám sát hỗ trợ chuyên môn đáp ứng nâng cao năng lực viên chức y tế cơ sở, dân số viên; giảm giám sát hành chính không cần thiết;
- Thiết lập hệ thống báo cáo, giám sát, đánh giá tác động can thiệp của các hoạt động Y tế dự phòng, Dân số.
3. Đảm bảo về tài chính triển khai các hoạt động trọng tâm công tác Y tế dự phòng - Dân số
- Ưu tiên cân đối nguồn ngân sách tỉnh cho Kế hoạch triển khai hoạt động trọng tâm của công tác Y tế dự phòng và Dân số trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;
- Lồng ghép kinh phí hoạt động của các chương trình khác (nếu có);
- Huy động nguồn lực từ các dự án hợp tác quốc tế trong lĩnh vực Y tế dự phòng, Dân số giai đoạn 2021 - 2025.
1. Sở Y tế
- Chủ trì lập Kế hoạch, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai các hoạt động trọng tâm công tác Y tế dự phòng - Dân số hằng năm và các kế hoạch chi tiết của từng nhiệm vụ thành phần;
- Hằng năm, căn cứ vào tình hình thực hiện các mục tiêu của năm trước, tình hình dịch bệnh, mục tiêu đặt ra của từng nhiệm vụ trong giai đoạn 2021 - 2025 và kinh phí ngân sách nhà nước bố trí thực hiện Kế hoạch (vốn sự nghiệp), Sở Y tế xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ và phương án phân bổ nguồn ngân sách sự nghiệp chi tiết theo từng nhiệm vụ;
- Thường xuyên chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch triển khai các hoạt động trọng tâm công tác Y tế dự phòng - Dân số; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế và các địa phương tổng hợp nhu cầu, cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển theo kế hoạch trung hạn và hằng năm để thực hiện Kế hoạch triển khai các hoạt động trọng tâm công tác Y tế dự phòng - Dân số;
- Phối hợp với Sở Y tế kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch triển khai các hoạt động trọng tâm công tác Y tế dự phòng - Dân số hằng năm, 5 năm.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các địa phương tổng hợp nhu cầu, cân đối, bố trí kinh phí sự nghiệp để thực hiện Kế hoạch hằng năm;
- Phối hợp với Sở Y tế kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch triển khai các hoạt động trọng tâm công tác Y tế dự phòng - Dân số hằng năm, 5 năm.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương
Thực hiện quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ được giao; phối hợp với Sở Y tế thực hiện các nội dung liên quan lĩnh vực được phân công quản lý.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban Dân tộc và các Hội, đoàn thể tỉnh
Phối hợp truyền thông, vận động thuộc các nội dung liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
6. UBND các huyện, thị xã, thành phố
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai các hoạt động trọng tâm công tác Y tế dự phòng - Dân số hằng năm ở địa phương; quản lý, tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện các dự án thuộc Kế hoạch này trên địa bàn mình phụ trách theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai các hoạt động trọng tâm công tác Y tế dự phòng và Dân số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025. Yêu cầu các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện đạt mục tiêu Kế hoạch đề ra./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ TOÁN KINH PHÍ CÁC HOẠT ĐỘNG TRỌNG TÂM CÔNG TÁC Y TẾ DỰ PHÒNG - DÂN SỐ HẰNG NĂM (GIAI ĐOẠN 2021 - 2025)
(Đính kèm Kế hoạch số………/KH-UBND ngày………/……/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị: 1.000 đồng
TT | Nội dung hoạt động/ đơn vị đầu mối | Tổng kinh phí | Trong đó | ||||||
Văn phòng Sở Y tế | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | Chi cục Dân số - KHGGD | Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch | Bệnh viện Tâm thần | Bệnh viện da Liễu | Trung Tâm Kiểm soát Bệnh tật | |||
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng cộng | #REF! | 153.551 | 600.050 | 1.247.253 | 1.001.560 | 900.280 | 235.120 | #REF! |
1.208.000 | - | - | - | 1.001.560 | - | - | - | ||
1.091.300 | - | - | - | 884.860 | - | - | - | ||
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao phổi AFB | 39.000 |
|
|
| 39.000 |
|
|
|
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc, lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế | 190.340 |
|
|
| 190.340 |
|
|
|
| - Khám sàng lọc lưu động tại cộng đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng thuốc trong cộng đồng và trong các nhóm nguy cơ | 587.340 |
|
|
| 587.340 |
|
|
|
| - Chi mua thuốc điều trị cho bệnh nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng thuốc lao | 46.180 |
|
|
| 46.180 |
|
|
|
| - Tập huấn chuyên môn về phòng, chống lao | 22.000 |
|
|
| 22.000 |
|
|
|
| - Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện | 103.080 |
|
|
|
|
|
|
|
| - Giám sát dịch tễ học | 38.560 |
|
|
|
|
|
|
|
| - Tư vấn, hướng dẫn cách phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng | 64.800 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản | 116.700 | - | - | - | 116.700 | - | - | - | |
| - Tập huấn chuyên môn BPTNMT&HPQ | 6.850 |
|
|
| 6.850 |
|
|
|
| - Khám sàng lọc, phát hiện sớm người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng | 109.850 |
|
|
| 109.850 |
|
|
|
300.000 | - | - | - | - | - | 235.120 | - | ||
1 | Hoạt động phòng, chống phong | 300.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 235.120 | 0 |
| - Chi tập huấn cho Y tế thôn bản và tổng kết | 196.500 |
|
|
|
|
| 196.500 |
|
| -Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà | 1.800 |
|
|
|
|
| 1.000 |
|
| - Kiểm tra giám sát, chăm sóc tàn tật | 39.340 |
|
|
|
|
| 15.660 |
|
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh nhân phong mới | 62.360 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 21.960 | 0 |
1.125.000 | - | - | - | - | 900.280 | - | - | ||
1 | Hoạt động bảo vệ sức khoẻ tâm thần | 1.125.000 | - | - | - | - | 900.280 | - | - |
| - Mua thuốc chuyên khoa | 865.160 |
|
|
|
| 865.160 |
|
|
| - Tập huấn, nói chuyện chuyên đề | 9.200 |
|
|
|
| 9.200 |
|
|
| - Giám sát các bệnh tật | 59.840 |
|
|
|
| 25.920 |
|
|
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình | 190.800 |
|
|
|
| - |
|
|
#REF! | - | - | - | - | - | - | #REF! | ||
472.480 |
|
|
|
|
|
| 251.680 | ||
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương | 19.200 |
|
|
|
|
|
| 19.200 |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt rét cho CBYT huyện, xã | 40.948 |
|
|
|
|
|
| 40.948 |
| - Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại muỗi | 30.800 |
|
|
|
|
|
| 30.800 |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền núi) | 18.816 |
|
|
|
|
|
| 18.816 |
| - Chi giám sát điểm kính hiển vi tại tuyến huyện, xã | 14.940 |
|
|
|
|
|
| 14.940 |
| - Kiểm tra, giám sát dịch sốt rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng tại các xã trọng điểm | 181.808 |
|
|
|
|
|
| 95.408 |
| - Công tác phí và giám sát hoạt động phun, tẩm hóa chất | 165.968 |
|
|
|
|
|
| 31.568 |
630.080 |
|
|
|
|
|
| 413.550 | ||
| - Hội nghị, tập huấn chuyên môn về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách tuyến huyện | 24.600 |
|
|
|
|
|
| 24.600 |
| - Chi mua hóa chất và sinh phẩm xét nghiệm | 84.000 |
|
|
|
|
|
| 84.000 |
| - Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại hộ gia đình | 10.000 |
|
|
|
|
|
| 10.000 |
| - Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả công người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp phun hóa chất diệt muỗi...) | 158.200 |
|
|
|
|
|
| 93.350 |
| - Giám sát dịch tễ sốt xuất huyết | 317.280 |
|
|
|
|
|
| 201.600 |
| - Truyền thông phòng chống sốt xuất huyết | 36.000 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động phòng, chống ung thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! | |
| - Hội nghị, tập huấn | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày) | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại các huyện (01 lớp/ 50 HV/ thời gian 02 ngày) | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| Hội nghị các bên liên quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường học; Đào tạo, tập huấn chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA, ĐTĐ cho YTTB các xã triển khai khám sàng lọc | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Khám sàng lọc: Số lượng, đối tượng | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Tư vấn, hướng dẫn phòng chống bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Kiểm tra, giám sát công tác quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản lý, theo dõi các bệnh nhân đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và điều trị được quản lý tại địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm tra, giám sát thống kê báo cáo | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Hướng dẫn cầm tay chỉ việc cho CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều trị, chuyển tuyến, tư vấn, thống kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| Tập huấn nâng cao năng kực cho CB YTTB/CTV | 24.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| - Phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| Điều tra, giám sát rối loạn do thiếu Iốt | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| Tổ chức khám Bướu cổ cho 300 học sinh 8 - 10 tuổi | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| Tổ chức tư vấn, hướng dẫn học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
#REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! | ||
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ chuyên trách | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
#REF! | - | - | - | - | - | - | #REF! | ||
| - Giám sát chuyên môn tiêm chủng mở rộng | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Mua Bơm kim tiêm, hộp an toàn, vật tư tiêu hao | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Công tiêm | 444.570 |
|
|
|
|
|
|
|
#REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! | ||
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho cán bộ chuyên trách | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Điều tra thống kê đánh giá tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho tuyến dưới, kiểm tra, giám sát | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Mua 100 cái cân có thước đo trẻ em | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Giám sát chuyên môn hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em | 57.840 |
|
|
|
|
|
| - |
| - Hướng dẫn thực hành kỹ thuật chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới 5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì | 96.000 |
|
|
|
|
|
| - |
#REF! | - | - | - | - | - | - | #REF! | ||
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng phòng điều trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh . | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn về hoạt động CS SKSS | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Giám sát tử vong mẹ | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Triển khai các can thiệp chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Truyền thông, giáo dục sức khoẻ trong hoạt động CSSKSS | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Hội nghị truyền thông làm mẹ an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
#REF! | - | - | - | - | - | - | #REF! | ||
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho cán bộ chuyên trách tuyến tỉnh/huyện | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn, 2 CBYT/xã | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Hội nghị, tập huấn đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến huyện/xã: | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Kiểm tra, giám sát hoạt động phòng chống HIV/AIDS | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Chi hỗ trợ CB làm công tác tư vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Công lấy mẫu, Xét nghiệm | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Chi phí xét nghiệm HIV: xét nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Chi mua sinh phẩm, vật tư hóa chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Truyền thông phòng chống HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống AIDS, tháng cao điểm dự phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS…. | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Giám sát dịch tễ HIV/AIDS | 82.560 |
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi thù lao cho chuyên trách, cộng tác viên xã trọng điểm | 170.400 |
|
|
|
|
|
|
|
#REF! | - | - | - | - | - | - | #REF! | ||
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục, tư vấn về y tế | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Xây dựng, sản xuất, nhân bản, phát hành các sản phẩm truyền thông | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Hội nghị, tập huấn | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT huyện | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến huyện, xã | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến huyện, xã | #REF! |
|
|
|
|
|
| #REF! |
| - Mở chuyên mục trên đài huyện | 90.000 |
|
|
|
|
|
|
|
4.432.702 | 0 | 0 | 1.247.253 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
3.476.122 | - | - | 909.673 | - | - | - | - | ||
1 | Dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình | 603.675 | - | - | 10.000 | - | - | - | - |
1.1 | Xử lý tai biến | 10.000 |
|
| 10.000 |
|
|
|
|
1.2 | - Thanh toán tiền sàng lọc chuẩn đoán trước sinh, sơ sinh | 55.385 |
|
|
|
|
|
|
|
| Trước sinh | 37.219 |
|
|
|
|
|
|
|
| Sơ sinh | 18.166 |
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Hỗ trợ chính sách triệt sản | 17.700 |
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý tai biến | 520.590 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dụng cụ tử cung | 356.310 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thuốc cấy tránh thai | 26.750 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thuốc tiêm tránh thai (04 mũi/người) | 137.530 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tổ chức tư vấn, khám sức khỏe | 210.790 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tuyên truyền, tư vấn | 797.600 | - | - | 305.200 | - | - | - | - |
| Hội nghị tuyên truyền những vấn đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết 21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030 | 336.000 |
|
| 138.600 |
|
|
|
|
| - Hội nghị tuyên truyền, nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số | 163.000 |
|
| 69.000 |
|
|
|
|
| - Hội nghị tuyên truyền nâng cao nhận thức đề cao vai trò, trách nhiệm của nhà trường trong việc giáo dục về DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn | 174.600 |
|
| 97.600 |
|
|
|
|
| - Tuyên truyền trực tiếp tại cộng đồng thông qua đội ngũ CTV dân số | 124.000 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | - Tham dự hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn do TW tổ chức | 124.958 |
|
| 124.958 |
|
|
|
|
5 | Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế) | 597.200 |
|
| 278.200 |
|
|
|
|
6 | - Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã) | 211.200 |
|
|
|
|
|
|
|
7 | - Thanh tra, kiểm tra thực hiện quy định về DS- KHHGĐ | 198.300 |
|
| 126.300 |
|
|
|
|
8 | Hỗ trợ quản lý hoạt động | 682.399 | - | - | 65.015 | - | - | - | - |
| Bảo quản, vận chuyển PTTT, tổ chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ thông tin quản lý | 272.699 |
|
| 65.015 |
|
|
|
|
| Hỗ trợ hoạt động Dân số xã | 289.200 |
|
|
|
|
|
|
|
| Hỗ trợ cập nhật thông tin biến động | 120.500 |
|
|
|
|
|
|
|
9 | - Kiểm soát dân số các vùng biển đảo và ven biển. | 50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
700.000 | - | - | 195.000 | - | - | - | - | ||
| - Tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe NCT | 340.000 |
|
| 195.000 |
|
|
|
|
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh sớm ở người cao tuổi | 360.000 |
|
|
|
|
|
|
|
256.580 | - | - | 142.580 | - | - | - | - | ||
| - Chi sản xuất, biên tập các chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo chí) | 33.000 |
|
| 33.000 |
|
|
|
|
| Nhân bản sản phẩm truyền thông | 40.000 |
|
| 40.000 |
|
|
|
|
| - Tổ chức các ngày/tháng cao điểm truyền thông dân số | 49.360 |
|
| 49.360 |
|
|
|
|
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12, các ngày tháng cao điểm | 134.220 |
|
| 20.220 |
|
|
|
|
1.385.000 |
| 600.050 |
|
|
|
|
| ||
673.650 |
| 484.050 |
|
|
|
|
| ||
a | Tham gia hội nghị, hội thảo, tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã | 307.480 |
| 207.880 |
|
|
|
|
|
| Công chức Chi cục tham gia Hội nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ quan đơn vị có liên quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị khác về công tác ATTP. | 61.600 |
| 61.600 |
|
|
|
|
|
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến huyện (02 ngày/lớp x 01 lớp/năm) | 21.720 |
| 21.720 |
|
|
|
|
|
| Tập huấn kiến thức về ATTP cho cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến, sản xuất, KDTP) do tuyến tỉnh quản lý (04 lớp/năm) | 54.000 |
| 54.000 |
|
|
|
|
|
| Giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm x 18 huyện) | 70.560 |
| 70.560 |
|
|
|
|
|
| CB tuyến huyện tham gia hội nghị, tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức (không tính Tam Kỳ) | 40.800 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã ( 01 lớp/năm) | 58.800 |
|
|
|
|
|
|
|
b | Thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm | 114.600 |
| 114.600 |
|
|
|
|
|
| Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x 32 ngày/năm) | 76.800 |
| 76.800 |
|
|
|
|
|
| Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện x 18 huyện) | 37.800 |
| 37.800 |
|
|
|
|
|
c | Điều tra, kiểm tra, giám sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh truyền qua thực phẩm. | 251.570 |
| 161.570 |
|
|
|
|
|
| Điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03 ngày/vụ x 02 vụ/năm) | 30.360 |
| 30.360 |
|
|
|
|
|
| Giám sát bảo đảm ATTP phục vụ các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự kiến 2 ngày/sự kiện x 5 sự kiện/năm) | 27.000 |
| 27.000 |
|
|
|
|
|
| Giám sát mối nguy ô nhiễm thực phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy cơ ATTP; giám sát ATTP tại các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý | 29.160 |
| 29.160 |
|
|
|
|
|
| Mua sắm tủ lưu mẫu thực phẩm; test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ hoạt độn giám sát mối nguy ô nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP) | 75.050 |
| 75.050 |
|
|
|
|
|
| Hỗ trợ công tác phí kiểm tra, điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi phí kiểm nghiệm mẫu thực phẩm giám sát cho 18 huyện/TP | 90.000 |
|
|
|
|
|
|
|
711.350 | - | 116.000 |
|
|
|
|
| ||
a | Tổ chức các hoạt động truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng | 254.600 |
| 20.000 |
|
|
|
|
|
| - Phối hợp với Đài phát thanh truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATTP/xây dựng phóng sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ độc TP và các bệnh truyền qua thực phẩm. | 20.000 |
| 20.000 |
|
|
|
|
|
| -Tuyên truyền về ATTP trên đài phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP | 90.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| -Tuyên truyền các thông điệp, tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường, thị trấn (200.00đ/bài x 3 tin bài/năm/xã x 241 xã) | 144.600 |
|
|
|
|
|
|
|
b | Xây dựng, nhân bản các ấn phẩm truyền thông về an toàn thực phẩm | 411.750 |
| 51.000 |
|
|
|
|
|
| In ấn Pano, băng rôn tuyên truyền trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu vực đông dân về ATTP tại tuyến tỉnh | 24.500 |
| 24.500 |
|
|
|
|
|
| In sao băng đĩa tuyên truyền, các ấn phẩm truyền thông về ATTP | 26.500 |
| 26.500 |
|
|
|
|
|
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP | 180.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường, thị trấn (3 đợt/xã x 250.000đ/tẫm 241 xa) | 180.750 |
|
|
|
|
|
|
|
c | Tổ chức tuyên truyền lưu động về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (01 đợt/năm) | 20.000 |
| 20.000 |
|
|
|
|
|
d | Mua sắm trang thiết bị phục vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ thông tin, duy trì hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu | 25.000 |
| 25.000 |
|
|
|
|
|
| - Mua máy ảnh thu thập hình ảnh, thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám sát ATTP | 20.000 |
| 20.000 |
|
|
|
|
|
| - Phí duy trì Cổng thông tin điện tử hằng năm | 5.000 |
| 5.000 |
|
|
|
|
|
153.551 | 153.551 | - | - | - | - | - | - | ||
1 | Bảo đảm máu an toàn và phòng chống một số bệnh lý huyết học | 100.000 | 100.000 | - | - | - | - | - | - |
| - Tổ chức tập huấn chuyên môn về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh lý huyết học cho nhân viên y tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày | 100.000 | 100.000 |
|
|
|
|
|
|
2 | Quân dân y kết hợp | 53.551 | 53.551 | - | - | - | - | - | - |
| - Tổ chức khám bệnh cấp phát thuốc tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang | 53.551 | 53.551 |
|
|
|
|
|
|
TT | Nội dung hoạt động/ đơn vị đầu mối | Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố | ||||||||||
Dự toán phân bổ 18 huyện | Tam Kỳ | Hội An | Núi Thành | Điện Bàn | Đại Lộc | Phú Ninh | Thăng Bình | Duy Xuyên | Quế Sơn | Nông Sơn | ||
|
| 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
| Tổng cộng | #REF! | 305.821 | 290.271 | 441.688 | 427.876 | #REF! | 269.006 | 471.142 | 395.863 | 295.973 | 279.268 |
206.440 | 10.360 | 10.360 | 12.440 | 14.000 | 13.440 | 9.320 | 15.760 | 11.600 | 10.360 | 8.160 | ||
1 | Hoạt động phòng, chống lao | 206.440 | 10.360 | 10.360 | 12.440 | 14.000 | 13.440 | 9.320 | 15.760 | 11.600 | 10.360 | 8.160 |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao phổi AFB | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc, lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Khám sàng lọc lưu động tại cộng đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng thuốc trong cộng đồng và trong các nhóm nguy cơ | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi mua thuốc điều trị cho bệnh nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng thuốc lao | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tập huấn chuyên môn về phòng, chống lao | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện | 103.080 | 4.680 | 4.680 | 6.120 | 7.200 | 6.960 | 3.960 | 8.640 | 5.760 | 4.680 | 3.600 |
| - Giám sát dịch tễ học | 38.560 | 2.080 | 2.080 | 2.720 | 3.200 | 2.880 | 1.760 | 3.520 | 2.240 | 2.080 | 960 |
| - Tư vấn, hướng dẫn cách phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng | 64.800 | 3.600 | 3.600 | 3.600 | 3.600 | 3.600 | 3.600 | 3.600 | 3.600 | 3.600 | 3.600 |
2 | Hoạt động phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| - Tập huấn chuyên môn BPTNMT&HPQ | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Khám sàng lọc, phát hiện sớm người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
64.880 | 1.600 | 1.600 | 1.280 | 8.780 | 2.240 | 7.380 | 20.270 | 8.120 | 4.540 | 320 | ||
1 | Hoạt động phòng, chống phong | 64.880 | 1.600 | 1.600 | 1.280 | 8.780 | 2.240 | 7.380 | 20.270 | 8.120 | 4.540 | 320 |
| - Chi tập huấn cho Y tế thôn bản và tổng kết | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà | 800 |
|
|
|
|
|
| 400 |
|
|
|
| - Kiểm tra giám sát, chăm sóc tàn tật | 23.680 | 1.600 | 1.600 | 1.280 | 4.480 | 2.240 | 2.560 | 4.800 | 1.600 | 1.280 | 320 |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh nhân phong mới | 40.400 | 0 | 0 | 0 | 4.300 | 0 | 4.820 | 15.070 | 6.520 | 3.260 | 0 |
224.720 | 13.780 | 13.780 | 18.020 | 21.200 | 19.080 | 11.660 | 23.320 | 14.840 | 13.780 | 6.360 | ||
1 | Hoạt động bảo vệ sức khoẻ tâm thần | 224.720 | 13.780 | 13.780 | 18.020 | 21.200 | 19.080 | 11.660 | 23.320 | 14.840 | 13.780 | 6.360 |
| - Mua thuốc chuyên khoa | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tập huấn, nói chuyện chuyên đề | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Giám sát các bệnh tật | 33.920 | 2.080 | 2.080 | 2.720 | 3.200 | 2.880 | 1.760 | 3.520 | 2.240 | 2.080 | 960 |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình | 190.800 | 11.700 | 11.700 | 15.300 | 18.000 | 16.200 | 9.900 | 19.800 | 12.600 | 11.700 | 5.400 |
#REF! | 105.140 | 106.380 | 138.500 | 161.440 | #REF! | 85.370 | 152.870 | 127.890 | 95.970 | 99.410 | ||
1 | Hoạt động phòng, chống sốt rét | 220.800 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 7.680 |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt rét cho CBYT huyện, xã | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại muỗi | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền núi) | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi giám sát điểm kính hiển vi tại tuyến huyện, xã | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Kiểm tra, giám sát dịch sốt rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng tại các xã trọng điểm | 86.400 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 2.880 |
| - Công tác phí và giám sát hoạt động phun, tẩm hóa chất | 134.400 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 4.800 |
2 | Hoạt động phòng, chống sốt xuất huyết | 216.530 | 8.240 | 26.740 | 10.160 | 27.050 | 10.640 | 7.280 | 28.010 | 24.170 | 8.240 | 4.880 |
| - Hội nghị, tập huấn chuyên môn về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách tuyến huyện | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi mua hóa chất và sinh phẩm xét nghiệm | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại hộ gia đình | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả công người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp phun hóa chất diệt muỗi...) | 64.850 |
| 18.500 |
| 15.450 |
|
| 15.450 | 15.450 |
|
|
| - Giám sát dịch tễ sốt xuất huyết | 115.680 | 6.240 | 6.240 | 8.160 | 9.600 | 8.640 | 5.280 | 10.560 | 6.720 | 6.240 | 2.880 |
| - Truyền thông phòng chống sốt xuất huyết | 36.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 |
3 | Hoạt động phòng, chống ung thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt | #REF! | 2.080 | 2.080 | 2.720 | 3.200 | #REF! | 1.760 | 3.520 | 2.240 | 2.080 | 46.310 |
| - Hội nghị, tập huấn | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày) | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại các huyện (01 lớp/ 50 HV/ thời gian 02 ngày) | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hội nghị các bên liên quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường học; Đào tạo, tập huấn chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA, ĐTĐ cho YTTB các xã triển khai khám sàng lọc | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Khám sàng lọc: Số lượng, đối tượng | #REF! |
|
|
|
| #REF! |
|
|
|
| 39.350 |
| - Tư vấn, hướng dẫn phòng chống bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm | 38.560 | 2.080 | 2.080 | 2.720 | 3.200 | 2.880 | 1.760 | 3.520 | 2.240 | 2.080 | 960 |
| - Kiểm tra, giám sát công tác quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản lý, theo dõi các bệnh nhân đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và điều trị được quản lý tại địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm tra, giám sát thống kê báo cáo | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hướng dẫn cầm tay chỉ việc cho CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều trị, chuyển tuyến, tư vấn, thống kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tập huấn nâng cao năng kực cho CB YTTB/CTV | 24.000 |
|
|
|
| 6.000 |
|
|
|
| 6.000 |
| - Phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Điều tra, giám sát rối loạn do thiếu Iốt | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổ chức khám Bướu cổ cho 300 học sinh 8 - 10 tuổi | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổ chức tư vấn, hướng dẫn học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Hoạt động Y tế trường học | 38.560 | 2.080 | 2.080 | 2.720 | 3.200 | 2.880 | 1.760 | 3.520 | 2.240 | 2.080 | 960 |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ chuyên trách | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn | 38.560 | 2.080 | 2.080 | 2.720 | 3.200 | 2.880 | 1.760 | 3.520 | 2.240 | 2.080 | 960 |
5 | Tiêm chủng mở rộng | 560.250 | 40.260 | 31.040 | 52.000 | 65.190 | 46.260 | 23.950 | 53.100 | 38.510 | 24.790 | 17.460 |
| - Giám sát chuyên môn tiêm chủng mở rộng | 115.680 | 6.240 | 6.240 | 8.160 | 9.600 | 8.640 | 5.280 | 10.560 | 6.720 | 6.240 | 2.880 |
| - Mua Bơm kim tiêm, hộp an toàn, vật tư tiêu hao | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Công tiêm | 444.570 | 34.020 | 24.800 | 43.840 | 55.590 | 37.620 | 18.670 | 42.540 | 31.790 | 18.550 | 14.580 |
6 | Hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em | 231.840 | 10.920 | 9.120 | 33.180 | 19.200 | 33.570 | 17.940 | 16.080 | 26.010 | 22.020 | 3.240 |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho cán bộ chuyên trách | 78.000 |
|
| 19.500 |
| 20.250 | 10.500 |
| 14.250 | 13.500 |
|
| - Điều tra thống kê đánh giá tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho tuyến dưới, kiểm tra, giám sát | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Mua 100 cái cân có thước đo trẻ em | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Giám sát chuyên môn hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em | 57.840 | 3.120 | 3.120 | 4.080 | 4.800 | 4.320 | 2.640 | 5.280 | 3.360 | 3.120 | 1.440 |
| - Hướng dẫn thực hành kỹ thuật chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới 5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì | 96.000 | 7.800 | 6.000 | 9.600 | 14.400 | 9.000 | 4.800 | 10.800 | 8.400 | 5.400 | 1.800 |
7 | Hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản | 135.540 | 7.320 | 7.320 | 9.480 | 11.100 | 10.020 | 6.240 | 12.180 | 7.860 | 7.320 | 3.540 |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng phòng điều trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh . | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn về hoạt động CS SKSS | 57.840 | 3.120 | 3.120 | 4.080 | 4.800 | 4.320 | 2.640 | 5.280 | 3.360 | 3.120 | 1.440 |
| - Giám sát tử vong mẹ | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Triển khai các can thiệp chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Truyền thông, giáo dục sức khoẻ trong hoạt động CSSKSS | 77.700 | 4.200 | 4.200 | 5.400 | 6.300 | 5.700 | 3.600 | 6.900 | 4.500 | 4.200 | 2.100 |
| - Hội nghị truyền thông làm mẹ an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Phòng chống HIV/AIDS | 366.660 | 29.240 | 23.000 | 23.240 | 27.500 | 24.500 | 21.440 | 31.460 | 21.860 | 24.440 | 10.340 |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho cán bộ chuyên trách tuyến tỉnh/huyện | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn, 2 CBYT/xã | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hội nghị, tập huấn đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến huyện/xã: | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Kiểm tra, giám sát hoạt động phòng chống HIV/AIDS | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi hỗ trợ CB làm công tác tư vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Công lấy mẫu, Xét nghiệm | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi phí xét nghiệm HIV: xét nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi mua sinh phẩm, vật tư hóa chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Truyền thông phòng chống HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống AIDS, tháng cao điểm dự phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS…. | 113.700 | 6.200 | 6.200 | 7.400 | 8.300 | 7.700 | 5.600 | 8.900 | 6.500 | 6.200 | 4.100 |
| - Giám sát dịch tễ HIV/AIDS | 82.560 | 6.240 | 4.800 | 6.240 | 7.200 | 7.200 | 3.840 | 8.160 | 5.760 | 6.240 | 1.440 |
| - Chi thù lao cho chuyên trách, cộng tác viên xã trọng điểm | 170.400 | 16.800 | 12.000 | 9.600 | 12.000 | 9.600 | 12.000 | 14.400 | 9.600 | 12.000 | 4.800 |
9 | Truyền thông Y tế | 90.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục, tư vấn về y tế | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Xây dựng, sản xuất, nhân bản, phát hành các sản phẩm truyền thông | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hội nghị, tập huấn | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT huyện | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến huyện, xã | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến huyện, xã | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Mở chuyên mục trên đài huyện | 90.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 |
3.185.449 | 134.171 | 114.981 | 222.398 | 168.996 | 195.239 | 115.046 | 202.522 | 188.773 | 128.153 | 132.138 | ||
I | Hoạt động Dân số - KHHGĐ | 2.566.449 | 100.371 | 80.681 | 186.998 | 133.496 | 159.939 | 81.746 | 166.522 | 154.373 | 93.853 | 99.838 |
1 | Dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình | 593.675 | 16.590 | - | 48.384 | - | 41.342 | 2.115 | 15.425 | 19.676 | 7.039 | 26.340 |
1.1 | Xử lý tai biến | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | - Thanh toán tiền sàng lọc chuẩn đoán trước sinh, sơ sinh | 55.385 |
|
|
|
| 16.460 | 335 | 4.883 | 4.005 | 1.530 | 4.280 |
| Trước sinh | 37.219 |
|
|
|
| 12.740 | 273 | 2.093 | 2.548 | 910 | 2.730 |
| Sơ sinh | 18.166 |
|
|
|
| 3.720 | 62 | 2.790 | 1.457 | 620 | 1.550 |
1.3 | Hỗ trợ chính sách triệt sản | 17.700 |
|
|
|
| 900 |
| 900 |
| 300 | 2.100 |
1.4 | Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý tai biến | 520.590 | 16.590 |
| 48.384 |
| 23.982 | 1.780 | 9.642 | 15.671 | 5.209 | 19.960 |
| Dụng cụ tử cung | 356.310 | 11.100 |
| 31.080 |
| 22.200 | 1.110 | 4.440 | 14.208 | 4.662 | 15.540 |
| Thuốc cấy tránh thai | 26.750 | 3.210 |
| 1.070 |
| 642 | 214 | 642 | 642 |
| 2.140 |
| Thuốc tiêm tránh thai (04 mũi/người) | 137.530 | 2.280 |
| 16.234 |
| 1.140 | 456 | 4.560 | 821 | 547 | 2.280 |
2 | Tổ chức tư vấn, khám sức khỏe | 210.790 | 11.381 | 11.381 | 12.864 | 18.796 | 14.347 | 11.381 | 14.347 | 14.347 | 12.864 | 9.898 |
3 | Tuyên truyền, tư vấn | 492.400 | 22.300 | 19.200 | 28.800 | 37.200 | 29.800 | 18.900 | 29.100 | 26.300 | 21.200 | 14.500 |
| Hội nghị tuyên truyền những vấn đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết 21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030 | 197.400 | 9.400 | 9.400 | 14.100 | 18.800 | 14.100 | 9.400 | 14.100 | 14.100 | 9.400 | 9.400 |
| - Hội nghị tuyên truyền, nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số | 94.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hội nghị tuyên truyền nâng cao nhận thức đề cao vai trò, trách nhiệm của nhà trường trong việc giáo dục về DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn | 77.000 | 4.400 | 4.400 | 4.400 | 4.400 | 4.400 | 4.400 | 4.400 | 4.400 | 4.400 | 2.200 |
| - Tuyên truyền trực tiếp tại cộng đồng thông qua đội ngũ CTV dân số | 124.000 | 8.500 | 5.400 | 10.300 | 14.000 | 11.300 | 5.100 | 10.600 | 7.800 | 7.400 | 2.900 |
4 | - Tham dự hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn do TW tổ chức | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế) | 319.000 | 14.500 | 14.500 | 29.000 | 29.000 | 14.500 | 14.500 | 29.000 | 29.000 | 14.500 | 14.500 |
6 | - Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã) | 211.200 |
|
| 11.550 |
| 14.850 | 1.650 | 8.250 | 8.250 | 1.650 | 9.900 |
7 | - Thanh tra, kiểm tra thực hiện quy định về DS- KHHGĐ | 72.000 | 2.000 | 2.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 |
8 | Hỗ trợ quản lý hoạt động | 617.384 | 33.600 | 33.600 | 40.400 | 45.500 | 42.100 | 30.200 | 48.900 | 35.300 | 33.600 | 21.700 |
| Bảo quản, vận chuyển PTTT, tổ chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ thông tin quản lý | 207.684 | 11.500 | 11.500 | 11.500 | 11.500 | 11.500 | 11.500 | 11.500 | 11.500 | 11.500 | 11.500 |
| Hỗ trợ hoạt động Dân số xã | 289.200 | 15.600 | 15.600 | 20.400 | 24.000 | 21.600 | 13.200 | 26.400 | 16.800 | 15.600 | 7.200 |
| Hỗ trợ cập nhật thông tin biến động | 120.500 | 6.500 | 6.500 | 8.500 | 10.000 | 9.000 | 5.500 | 11.000 | 7.000 | 6.500 | 3.000 |
9 | - Kiểm soát dân số các vùng biển đảo và ven biển. | 50.000 |
|
| 13.000 |
|
|
| 18.500 | 18.500 |
|
|
II | Hoạt động chăm sóc sức khỏe người cao tuổi | 505.000 | 27.500 | 28.000 | 29.000 | 29.000 | 29.000 | 27.000 | 29.500 | 28.000 | 28.000 | 26.000 |
| - Tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe NCT | 145.000 | 7.500 | 8.000 | 9.000 | 9.000 | 9.000 | 7.000 | 9.500 | 8.000 | 8.000 | 6.000 |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh sớm ở người cao tuổi | 360.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
III | Truyền thông Dân số | 114.000 | 6.300 | 6.300 | 6.400 | 6.500 | 6.300 | 6.300 | 6.500 | 6.400 | 6.300 | 6.300 |
| - Chi sản xuất, biên tập các chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo chí) | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nhân bản sản phẩm truyền thông | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tổ chức các ngày/tháng cao điểm truyền thông dân số | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12, các ngày tháng cao điểm | 114.000 | 6.300 | 6.300 | 6.400 | 6.500 | 6.300 | 6.300 | 6.500 | 6.400 | 6.300 | 6.300 |
784.950 | 40.770 | 43.170 | 49.050 | 53.460 | 50.520 | 40.230 | 56.400 | 44.640 | 43.170 | 32.880 | ||
1 | An toàn thực phẩm-Y tế | 189.600 | 8.220 | 10.620 | 11.100 | 11.460 | 11.220 | 10.380 | 11.700 | 10.740 | 10.620 | 9.780 |
a | Tham gia hội nghị, hội thảo, tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã | 99.600 | 3.220 | 5.620 | 6.100 | 6.460 | 6.220 | 5.380 | 6.700 | 5.740 | 5.620 | 4.780 |
| Công chức Chi cục tham gia Hội nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ quan đơn vị có liên quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị khác về công tác ATTP. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến huyện (02 ngày/lớp x 01 lớp/năm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tập huấn kiến thức về ATTP cho cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến, sản xuất, KDTP) do tuyến tỉnh quản lý (04 lớp/năm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm x 18 huyện) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| CB tuyến huyện tham gia hội nghị, tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức (không tính Tam Kỳ) | 40.800 |
| 2.400 | 2.400 | 2.400 | 2.400 | 2.400 | 2.400 | 2.400 | 2.400 | 2.400 |
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã ( 01 lớp/năm) | 58.800 | 3.220 | 3.220 | 3.700 | 4.060 | 3.820 | 2.980 | 4.300 | 3.340 | 3.220 | 2.380 |
b | Thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x 32 ngày/năm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện x 18 huyện) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c | Điều tra, kiểm tra, giám sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh truyền qua thực phẩm. | 90.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 |
| Điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03 ngày/vụ x 02 vụ/năm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Giám sát bảo đảm ATTP phục vụ các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự kiến 2 ngày/sự kiện x 5 sự kiện/năm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Giám sát mối nguy ô nhiễm thực phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy cơ ATTP; giám sát ATTP tại các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Mua sắm tủ lưu mẫu thực phẩm; test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ hoạt độn giám sát mối nguy ô nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hỗ trợ công tác phí kiểm tra, điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi phí kiểm nghiệm mẫu thực phẩm giám sát cho 18 huyện/TP | 90.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 |
2 | Truyền thông An toàn thực phẩm | 595.350 | 32.550 | 32.550 | 37.950 | 42.000 | 39.300 | 29.850 | 44.700 | 33.900 | 32.550 | 23.100 |
a | Tổ chức các hoạt động truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng | 234.600 | 12.800 | 12.800 | 15.200 | 17.000 | 15.800 | 11.600 | 18.200 | 13.400 | 12.800 | 8.600 |
| - Phối hợp với Đài phát thanh truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATTP/xây dựng phóng sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ độc TP và các bệnh truyền qua thực phẩm. | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tuyên truyền về ATTP trên đài phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP | 90.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 |
| - Tuyên truyền các thông điệp, tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường, thị trấn (200.00đ/bài x 3 tin bài/năm/xã x 241 xã) | 144.600 | 7.800 | 7.800 | 10.200 | 12.000 | 10.800 | 6.600 | 13.200 | 8.400 | 7.800 | 3.600 |
b | Xây dựng, nhân bản các ấn phẩm truyền thông về an toàn thực phẩm | 360.750 | 19.750 | 19.750 | 22.750 | 25.000 | 23.500 | 18.250 | 26.500 | 20.500 | 19.750 | 14.500 |
| In ấn Pano, băng rôn tuyên truyền trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu vực đông dân về ATTP tại tuyến tỉnh | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| In sao băng đĩa tuyên truyền, các ấn phẩm truyền thông về ATTP | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP | 180.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường, thị trấn (3 đợt/xã x 250.000đ/tẫm 241 xa) | 180.750 | 9.750 | 9.750 | 12.750 | 15.000 | 13.500 | 8.250 | 16.500 | 10.500 | 9.750 | 4.500 |
c | Tổ chức tuyên truyền lưu động về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (01 đợt/năm) | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d | Mua sắm trang thiết bị phục vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ thông tin, duy trì hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Mua máy ảnh thu thập hình ảnh, thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám sát ATTP | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phí duy trì Cổng thông tin điện tử hằng năm | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | ||
1 | Bảo đảm máu an toàn và phòng chống một số bệnh lý huyết học | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| - Tổ chức tập huấn chuyên môn về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh lý huyết học cho nhân viên y tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Quân dân y kết hợp | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| - Tổ chức khám bệnh cấp phát thuốc tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT | Nội dung hoạt động/ đơn vị đầu mối |
| |||||||
Hiệp Đức | Tiên Phước | Nam Giang | Đông Giang | Phước Sơn | Bắc Trà My | Nam Trà My | Tây Giang | ||
|
| 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
| Tổng cộng | 338.358 | 305.618 | 408.794 | 309.062 | 400.082 | 398.448 | 428.872 | 318.818 |
10.040 | 11.400 | 12.480 | 11.240 | 12.240 | 12.040 | 10.960 | 10.240 | ||
1 | Hoạt động phòng, chống lao | 10.040 | 11.400 | 12.480 | 11.240 | 12.240 | 12.040 | 10.960 | 10.240 |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao phổi AFB |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc, lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Khám sàng lọc lưu động tại cộng đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng thuốc trong cộng đồng và trong các nhóm nguy cơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi mua thuốc điều trị cho bệnh nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng thuốc lao |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tập huấn chuyên môn về phòng, chống lao |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện | 4.680 | 5.400 | 6.960 | 5.880 | 6.720 | 6.360 | 5.760 | 5.040 |
| - Giám sát dịch tễ học | 1.760 | 2.400 | 1.920 | 1.760 | 1.920 | 2.080 | 1.600 | 1.600 |
| - Tư vấn, hướng dẫn cách phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng | 3.600 | 3.600 | 3.600 | 3.600 | 3.600 | 3.600 | 3.600 | 3.600 |
2 | Hoạt động phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản | - | - | - | - | - | - | - | - |
| - Tập huấn chuyên môn BPTNMT&HPQ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Khám sàng lọc, phát hiện sớm người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
320 | 960 | 4.540 | - | - | - | - | 2.930 | ||
1 | Hoạt động phòng, chống phong | 320 | 960 | 4.540 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2.930 |
| - Chi tập huấn cho Y tế thôn bản và tổng kết |
|
|
|
|
|
|
|
|
| -Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà |
|
| 400 |
|
|
|
|
|
| - Kiểm tra giám sát, chăm sóc tàn tật | 320 | 960 | 320 |
|
|
|
| 320 |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh nhân phong mới | 0 | 0 | 3.820 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2.610 |
11.660 | 15.900 | 12.720 | 2.120 | 12.720 | 13.780 | - | - | ||
1 | Hoạt động bảo vệ sức khỏe tâm thần | 11.660 | 15.900 | 12.720 | 2.120 | 12.720 | 13.780 | - | - |
| - Mua thuốc chuyên khoa |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tập huấn, nói chuyện chuyên đề |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Giám sát các bệnh tật | 1.760 | 2.400 | 1.920 | 320 | 1.920 | 2.080 | - | - |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình | 9.900 | 13.500 | 10.800 | 1.800 | 10.800 | 11.700 | - | - |
114.180 | 83.500 | 114.120 | 57.120 | 144.380 | 75.680 | 166.500 | 70.590 | ||
1 | Hoạt động phòng, chống sốt rét | 7.680 | - | 49.960 | - | 26.920 | - | 109.520 | 19.040 |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt rét cho CBYT huyện, xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại muỗi |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền núi) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi giám sát điểm kính hiển vi tại tuyến huyện, xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Kiểm tra, giám sát dịch sốt rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng tại các xã trọng điểm | 2.880 | - | 34.560 | - | 11.520 | - | 25.920 | 8.640 |
| - Công tác phí và giám sát hoạt động phun, tẩm hóa chất | 4.800 |
| 15.400 |
| 15.400 |
| 83.600 | 10.400 |
2 | Hoạt động phòng, chống sốt xuất huyết | 7.280 | 9.200 | 7.760 | 7.280 | 7.760 | 8.240 | 6.800 | 6.800 |
| - Hội nghị, tập huấn chuyên môn về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách tuyến huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi mua hóa chất và sinh phẩm xét nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả công người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp phun hóa chất diệt muỗi...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Giám sát dịch tễ sốt xuất huyết | 5.280 | 7.200 | 5.760 | 5.280 | 5.760 | 6.240 | 4.800 | 4.800 |
| - Truyền thông phòng chống sốt xuất huyết | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 |
3 | Hoạt động phòng, chống ung thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt | 47.110 | 2.400 | 1.920 | 1.760 | 47.270 | 2.080 | 1.600 | 1.600 |
| - Hội nghị, tập huấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại các huyện (01 lớp/ 50 HV/ thời gian 02 ngày) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hội nghị các bên liên quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường học; Đào tạo, tập huấn chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA, ĐTĐ cho YTTB các xã triển khai khám sàng lọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Khám sàng lọc: Số lượng, đối tượng | 39.350 |
|
|
| 39.350 |
|
|
|
| - Tư vấn, hướng dẫn phòng chống bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm | 1.760 | 2.400 | 1.920 | 1.760 | 1.920 | 2.080 | 1.600 | 1.600 |
| - Kiểm tra, giám sát công tác quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản lý, theo dõi các bệnh nhân đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và điều trị được quản lý tại địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm tra, giám sát thống kê báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hướng dẫn cầm tay chỉ việc cho CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều trị, chuyển tuyến, tư vấn, thống kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tập huấn nâng cao năng kực cho CB YTTB/CTV | 6.000 |
|
|
| 6.000 |
|
|
|
| - Phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Điều tra, giám sát rối loạn do thiếu Iốt |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổ chức khám Bướu cổ cho 300 học sinh 8 - 10 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổ chức tư vấn, hướng dẫn học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Hoạt động Y tế trường học | 1.760 | 2.400 | 1.920 | 1.760 | 1.920 | 2.080 | 1.600 | 1.600 |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ chuyên trách |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn | 1.760 | 2.400 | 1.920 | 1.760 | 1.920 | 2.080 | 1.600 | 1.600 |
5 | Tiêm chủng mở rộng | 15.990 | 25.660 | 19.640 | 18.320 | 21.350 | 27.240 | 20.540 | 18.950 |
| - Giám sát chuyên môn tiêm chủng mở rộng | 5.280 | 7.200 | 5.760 | 5.280 | 5.760 | 6.240 | 4.800 | 4.800 |
| - Mua Bơm kim tiêm, hộp an toàn, vật tư tiêu hao |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Công tiêm | 10.710 | 18.460 | 13.880 | 13.040 | 15.590 | 21.000 | 15.740 | 14.150 |
6 | Hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em | 5.040 | 7.800 | 4.680 | 4.440 | 4.680 | 5.520 | 4.200 | 4.200 |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho cán bộ chuyên trách |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Điều tra thống kê đánh giá tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho tuyến dưới, kiểm tra, giám sát |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Mua 100 cái cân có thước đo trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Giám sát chuyên môn hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em | 2.640 | 3.600 | 2.880 | 2.640 | 2.880 | 3.120 | 2.400 | 2.400 |
| - Hướng dẫn thực hành kỹ thuật chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới 5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì | 2.400 | 4.200 | 1.800 | 1.800 | 1.800 | 2.400 | 1.800 | 1.800 |
7 | Hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản | 6.240 | 8.400 | 6.780 | 6.240 | 6.780 | 7.320 | 5.700 | 5.700 |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng phòng điều trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh . |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn về hoạt động CS SKSS | 2.640 | 3.600 | 2.880 | 2.640 | 2.880 | 3.120 | 2.400 | 2.400 |
| - Giám sát tử vong mẹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Triển khai các can thiệp chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Truyền thông, giáo dục sức khoẻ trong hoạt động CSSKSS | 3.600 | 4.800 | 3.900 | 3.600 | 3.900 | 4.200 | 3.300 | 3.300 |
| - Hội nghị truyền thông làm mẹ an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Phòng chống HIV/AIDS | 18.080 | 22.640 | 16.460 | 12.320 | 22.700 | 18.200 | 11.540 | 7.700 |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho cán bộ chuyên trách tuyến tỉnh/huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn, 2 CBYT/xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hội nghị, tập huấn đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến huyện/xã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Kiểm tra, giám sát hoạt động phòng chống HIV/AIDS |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi hỗ trợ CB làm công tác tư vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Công lấy mẫu, Xét nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi phí xét nghiệm HIV: xét nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi mua sinh phẩm, vật tư hóa chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Truyền thông phòng chống HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống AIDS, tháng cao điểm dự phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS…. | 5.600 | 6.800 | 5.900 | 5.600 | 5.900 | 6.200 | 5.300 | 5.300 |
| - Giám sát dịch tễ HIV/AIDS | 2.880 | 6.240 | 3.360 | 1.920 | 4.800 | 4.800 | 1.440 | - |
| - Chi thù lao cho chuyên trách, cộng tác viên xã trọng điểm | 9.600 | 9.600 | 7.200 | 4.800 | 12.000 | 7.200 | 4.800 | 2.400 |
9 | Truyền thông Y tế | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục, tư vấn về y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Xây dựng, sản xuất, nhân bản, phát hành các sản phẩm truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hội nghị, tập huấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến huyện, xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến huyện, xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Mở chuyên mục trên đài huyện | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 |
161.928 | 147.748 | 223.234 | 198.352 | 189.042 | 253.778 | 212.652 | 196.298 | ||
I | Hoạt động Dân số - KHHGĐ | 127.628 | 113.448 | 188.934 | 164.052 | 154.742 | 219.478 | 178.352 | 161.998 |
1 | Dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình | 27.180 | - | 71.476 | 52.824 | 38.084 | 101.330 | 72.670 | 53.200 |
1.1 | Xử lý tai biến |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | - Thanh toán tiền sàng lọc chuẩn đoán trước sinh, sơ sinh | 3.970 | 0 | 3.370 | 1.220 | 672 | 4.010 | 6.390 | 4.260 |
| Trước sinh | 2.730 |
| 1.820 | 910 | 455 | 910 | 5.460 | 3.640 |
| Sơ sinh | 1.240 |
| 1.550 | 310 | 217 | 3.100 | 930 | 620 |
1.3 | Hỗ trợ chính sách triệt sản | 2.100 |
| 1.800 | 3.000 | 1.800 | 1.500 | 1.500 | 1.800 |
1.4 | Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý tai biến | 21.110 | 0 | 66.306 | 48.604 | 35.612 | 95.820 | 64.780 | 47.140 |
| Dụng cụ tử cung | 17.760 |
| 44.400 | 35.520 | 21.090 | 66.600 | 44.400 | 22.200 |
| Thuốc cấy tránh thai | 1.070 |
| 3.210 | 2.140 | 1.070 | 6.420 | 2.140 | 2.140 |
| Thuốc tiêm tránh thai (04 mũi/người) | 2.280 |
| 18.696 | 10.944 | 13.452 | 22.800 | 18.240 | 22.800 |
2 | Tổ chức tư vấn, khám sức khỏe | 9.898 | 9.898 | 9.898 | 9.898 | 9.898 | 9.898 | 9.898 | 9.898 |
3 | Tuyên truyền, tư vấn | 22.700 | 22.300 | 35.360 | 32.980 | 34.560 | 32.200 | 31.100 | 33.900 |
| Hội nghị tuyên truyền những vấn đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết 21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030 | 9.400 | 9.400 | 9.400 | 9.400 | 9.400 | 9.400 | 9.400 | 9.400 |
| - Hội nghị tuyên truyền, nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số | 4.300 |
| 16.560 | 15.180 | 16.560 | 13.800 | 13.800 | 13.800 |
| - Hội nghị tuyên truyền nâng cao nhận thức đề cao vai trò, trách nhiệm của nhà trường trong việc giáo dục về DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn | 4.400 | 4.400 | 4.400 | 4.400 | 4.400 | 4.400 | 4.400 | 4.400 |
| - Tuyên truyền trực tiếp tại cộng đồng thông qua đội ngũ CTV dân số | 4.600 | 8.500 | 5.000 | 4.000 | 4.200 | 4.600 | 3.500 | 6.300 |
4 | - Tham dự hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn do TW tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế) | 14.500 | 14.500 | 14.500 | 14.500 | 14.500 | 14.500 | 14.500 | 14.500 |
6 | - Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã) | 18.150 | 24.750 | 19.800 | 18.150 | 19.800 | 21.450 | 16.500 | 16.500 |
7 | - Thanh tra, kiểm tra thực hiện quy định về DS- KHHGĐ | 5.000 | 5.000 | 6.000 | 5.500 | 6.000 | 6.500 | 5.000 | 5.000 |
8 | Hỗ trợ quản lý hoạt động | 30.200 | 37.000 | 31.900 | 30.200 | 31.900 | 33.600 | 28.684 | 29.000 |
| Bảo quản, vận chuyển PTTT, tổ chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ thông tin quản lý | 11.500 | 11.500 | 11.500 | 11.500 | 11.500 | 11.500 | 11.684 | 12.000 |
| Hỗ trợ hoạt động Dân số xã | 13.200 | 18.000 | 14.400 | 13.200 | 14.400 | 15.600 | 12.000 | 12.000 |
| Hỗ trợ cập nhật thông tin biến động | 5.500 | 7.500 | 6.000 | 5.500 | 6.000 | 6.500 | 5.000 | 5.000 |
9 | - Kiểm soát dân số các vùng biển đảo và ven biển. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Hoạt động chăm sóc sức khỏe người cao tuổi | 28.000 | 28.000 | 28.000 | 28.000 | 28.000 | 28.000 | 28.000 | 28.000 |
| - Tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe NCT | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 8.000 |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh sớm ở người cao tuổi | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
III | Truyền thông Dân số | 6.300 | 6.300 | 6.300 | 6.300 | 6.300 | 6.300 | 6.300 | 6.300 |
| - Chi sản xuất, biên tập các chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo chí) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nhân bản sản phẩm truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tổ chức các ngày/tháng cao điểm truyền thông dân số |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12, các ngày tháng cao điểm | 6.300 | 6.300 | 6.300 | 6.300 | 6.300 | 6.300 | 6.300 | 6.300 |
40.230 | 46.110 | 41.700 | 40.230 | 41.700 | 43.170 | 38.760 | 38.760 | ||
1 | An toàn thực phẩm-Y tế | 10.380 | 10.860 | 10.500 | 10.380 | 10.500 | 10.620 | 10.260 | 10.260 |
a | Tham gia hội nghị, hội thảo, tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã | 5.380 | 5.860 | 5.500 | 5.380 | 5.500 | 5.620 | 5.260 | 5.260 |
| Công chức Chi cục tham gia Hội nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ quan đơn vị có liên quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị khác về công tác ATTP. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến huyện (02 ngày/lớp x 01 lớp/năm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tập huấn kiến thức về ATTP cho cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến, sản xuất, KDTP) do tuyến tỉnh quản lý (04 lớp/năm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm x 18 huyện) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| CB tuyến huyện tham gia hội nghị, tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức (không tính Tam Kỳ) | 2.400 | 2.400 | 2.400 | 2.400 | 2.400 | 2.400 | 2.400 | 2.400 |
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã ( 01 lớp/năm) | 2.980 | 3.460 | 3.100 | 2.980 | 3.100 | 3.220 | 2.860 | 2.860 |
b | Thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x 32 ngày/năm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện x 18 huyện) |
|
|
|
|
|
|
|
|
c | Điều tra, kiểm tra, giám sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh truyền qua thực phẩm. | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 |
| Điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03 ngày/vụ x 02 vụ/năm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Giám sát bảo đảm ATTP phục vụ các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự kiến 2 ngày/sự kiện x 5 sự kiện/năm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Giám sát mối nguy ô nhiễm thực phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy cơ ATTP; giám sát ATTP tại các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Mua sắm tủ lưu mẫu thực phẩm; test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ hoạt độn giám sát mối nguy ô nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hỗ trợ công tác phí kiểm tra, điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi phí kiểm nghiệm mẫu thực phẩm giám sát cho 18 huyện/TP | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 |
2 | Truyền thông An toàn thực phẩm | 29.850 | 35.250 | 31.200 | 29.850 | 31.200 | 32.550 | 28.500 | 28.500 |
a | Tổ chức các hoạt động truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng | 11.600 | 14.000 | 12.200 | 11.600 | 12.200 | 12.800 | 11.000 | 11.000 |
| - Phối hợp với Đài phát thanh truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATTP/xây dựng phóng sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ độc TP và các bệnh truyền qua thực phẩm. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| -Tuyên truyền về ATTP trên đài phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 |
| -Tuyên truyền các thông điệp, tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường, thị trấn (200.00đ/bài x 3 tin bài/năm/xã x 241 xã) | 6.600 | 9.000 | 7.200 | 6.600 | 7.200 | 7.800 | 6.000 | 6.000 |
b | Xây dựng, nhân bản các ấn phẩm truyền thông về an toàn thực phẩm | 18.250 | 21.250 | 19.000 | 18.250 | 19.000 | 19.750 | 17.500 | 17.500 |
| In ấn Pano, băng rôn tuyên truyền trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu vực đông dân về ATTP tại tuyến tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
| In sao băng đĩa tuyên truyền, các ấn phẩm truyền thông về ATTP |
|
|
|
|
|
|
|
|
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường, thị trấn (3 đợt/xã x 250.000đ/tẫm 241 xa) | 8.250 | 11.250 | 9.000 | 8.250 | 9.000 | 9.750 | 7.500 | 7.500 |
c | Tổ chức tuyên truyền lưu động về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (01 đợt/năm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
d | Mua sắm trang thiết bị phục vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ thông tin, duy trì hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Mua máy ảnh thu thập hình ảnh, thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám sát ATTP |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phí duy trì Cổng thông tin điện tử hằng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | - | - | - | - | - | - | - | ||
1 | Bảo đảm máu an toàn và phòng chống một số bệnh lý huyết học | - | - | - | - | - | - | - | - |
| - Tổ chức tập huấn chuyên môn về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh lý huyết học cho nhân viên y tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Quân dân y kết hợp | - | - | - | - | - | - | - | - |
| - Tổ chức khám bệnh cấp phát thuốc tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
TT | Nội dung hoạt động/ đơn vị đầu mối |
|
|
| Tổng cộng |
1 | Hoạt động phòng, chống lao |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao phổi AFB |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc, lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế |
| - Khám sàng lọc lưu động tại cộng đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng thuốc trong cộng đồng và trong các nhóm nguy cơ |
| - Chi mua thuốc điều trị cho bệnh nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng thuốc lao |
| - Tập huấn chuyên môn về phòng, chống lao |
| - Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện |
| - Giám sát dịch tễ học |
| - Tư vấn, hướng dẫn cách phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng |
2 | Hoạt động phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản |
| - Tập huấn chuyên môn BPTNMT&HPQ |
| - Khám sàng lọc, phát hiện sớm người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng |
1 | Hoạt động phòng, chống phong |
| - Chi tập huấn cho Y tế thôn bản và tổng kết |
| - Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà |
| - Kiểm tra giám sát, chăm sóc tàn tật |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh nhân phong mới |
1 | Hoạt động bảo vệ sức khoẻ tâm thần |
| - Mua thuốc chuyên khoa |
| - Tập huấn, nói chuyện chuyên đề |
| - Giám sát các bệnh tật |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình |
1 | Hoạt động phòng, chống sốt rét |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt rét cho CBYT huyện, xã |
| - Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại muỗi |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền núi) |
| - Chi giám sát điểm kính hiển vi tại tuyến huyện, xã |
| - Kiểm tra, giám sát dịch sốt rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng tại các xã trọng điểm |
| - Công tác phí và giám sát hoạt động phun, tẩm hóa chất |
2 | Hoạt động phòng, chống sốt xuất huyết |
| - Hội nghị, tập huấn chuyên môn về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách tuyến huyện |
| - Chi mua hóa chất và sinh phẩm xét nghiệm |
| - Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại hộ gia đình |
| - Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả công người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp phun hóa chất diệt muỗi...) |
| - Giám sát dịch tễ sốt xuất huyết |
| - Truyền thông phòng chống sốt xuất huyết |
3 | Hoạt động phòng, chống ung thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt |
| - Hội nghị, tập huấn |
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày) |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại các huyện (01 lớp/ 50 HV/ thời gian 02 ngày) |
| Hội nghị các bên liên quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường học; Đào tạo, tập huấn chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA, ĐTĐ cho YTTB các xã triển khai khám sàng lọc |
| - Khám sàng lọc: Số lượng, đối tượng |
| - Tư vấn, hướng dẫn phòng chống bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc |
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm |
| - Kiểm tra, giám sát công tác quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản lý, theo dõi các bệnh nhân đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và điều trị được quản lý tại địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm tra, giám sát thống kê báo cáo |
| - Hướng dẫn cầm tay chỉ việc cho CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều trị, chuyển tuyến, tư vấn, thống kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL |
| Tập huấn nâng cao năng kực cho CB YTTB/CTV |
| - Phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt |
| Điều tra, giám sát rối loạn do thiếu Iốt |
| Tổ chức khám Bướu cổ cho 300 học sinh 8 - 10 tuổi |
| Tổ chức tư vấn, hướng dẫn học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học |
4 | Hoạt động Y tế trường học |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ chuyên trách |
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn |
5 | Tiêm chủng mở rộng |
| - Giám sát chuyên môn tiêm chủng mở rộng |
| - Mua Bơm kim tiêm, hộp an toàn, vật tư tiêu hao |
| - Công tiêm |
6 | Hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho cán bộ chuyên trách |
| - Điều tra thống kê đánh giá tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi |
| - Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho tuyến dưới, kiểm tra, giám sát |
| - Mua 100 cái cân có thước đo trẻ em |
| - Giám sát chuyên môn hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
| - Hướng dẫn thực hành kỹ thuật chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới 5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì |
7 | Hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng phòng điều trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh . |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn về hoạt động CS SKSS |
| - Giám sát tử vong mẹ |
| - Triển khai các can thiệp chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên |
| - Truyền thông, giáo dục sức khoẻ trong hoạt động CSSKSS |
| - Hội nghị truyền thông làm mẹ an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi |
8 | Phòng chống HIV/AIDS |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho cán bộ chuyên trách tuyến tỉnh/huyện |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn, 2 CBYT/xã |
| - Hội nghị, tập huấn đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến huyện/xã: |
| - Kiểm tra, giám sát hoạt động phòng chống HIV/AIDS |
| - Chi hỗ trợ CB làm công tác tư vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone |
| - Công lấy mẫu, Xét nghiệm |
| - Chi phí xét nghiệm HIV: xét nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế |
| - Chi mua sinh phẩm, vật tư hóa chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm |
| - Truyền thông phòng chống HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống AIDS, tháng cao điểm dự phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS…. |
| - Giám sát dịch tễ HIV/AIDS |
| - Chi thù lao cho chuyên trách, cộng tác viên xã trọng điểm |
9 | Truyền thông Y tế |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục, tư vấn về y tế |
| - Xây dựng, sản xuất, nhân bản, phát hành các sản phẩm truyền thông |
| - Hội nghị, tập huấn |
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT huyện |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến huyện, xã |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến huyện, xã |
| - Mở chuyên mục trên đài huyện |
V | Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
I | Hoạt động Dân số - KHHGĐ |
1 | Dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình |
1.1 | Xử lý tai biến |
1.2 | - Thanh toán tiền sàng lọc chuẩn đoán trước sinh, sơ sinh |
| Trước sinh |
| Sơ sinh |
1.3 | Hỗ trợ chính sách triệt sản |
1.4 | Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý tai biến |
| Dụng cụ tử cung |
| Thuốc cấy tránh thai |
| Thuốc tiêm tránh thai (04 mũi/người) |
2 | Tổ chức tư vấn, khám sức khỏe |
3 | Tuyên truyền, tư vấn |
| Hội nghị tuyên truyền những vấn đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết 21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030 |
| - Hội nghị tuyên truyền, nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số |
| - Hội nghị tuyên truyền nâng cao nhận thức đề cao vai trò, trách nhiệm của nhà trường trong việc giáo dục về DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn |
| - Tuyên truyền trực tiếp tại cộng đồng thông qua đội ngũ CTV dân số |
4 | - Tham dự hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn do TW tổ chức |
5 | Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế) |
6 | - Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã) |
7 | - Thanh tra, kiểm tra thực hiện quy định về DS- KHHGĐ |
8 | Hỗ trợ quản lý hoạt động |
| Bảo quản, vận chuyển PTTT, tổ chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ thông tin quản lý |
| Hỗ trợ hoạt động Dân số xã |
| Hỗ trợ cập nhật thông tin biến động |
9 | - Kiểm soát dân số các vùng biển đảo và ven biển. |
II | Hoạt động chăm sóc sức khỏe người cao tuổi |
| - Tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe NCT |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh sớm ở người cao tuổi |
III | Truyền thông Dân số |
| - Chi sản xuất, biên tập các chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo chí) |
| Nhân bản sản phẩm truyền thông |
| - Tổ chức các ngày/tháng cao điểm truyền thông dân số |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12, các ngày tháng cao điểm |
1 | An toàn thực phẩm-Y tế |
a | Tham gia hội nghị, hội thảo, tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã |
| Công chức Chi cục tham gia Hội nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ quan đơn vị có liên quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị khác về công tác ATTP. |
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến huyện (02 ngày/lớp x 01 lớp/năm) |
| Tập huấn kiến thức về ATTP cho cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến, sản xuất, KDTP) do tuyến tỉnh quản lý (04 lớp/năm) |
| Giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm x 18 huyện) |
| CB tuyến huyện tham gia hội nghị, tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức (không tính Tam Kỳ) |
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã ( 01 lớp/năm) |
b | Thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm |
| Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x 32 ngày/năm) |
| Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện x 18 huyện) |
c | Điều tra, kiểm tra, giám sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh truyền qua thực phẩm. |
| Điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03 ngày/vụ x 02 vụ/năm) |
| Giám sát bảo đảm ATTP phục vụ các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự kiến 2 ngày/sự kiện x 5 sự kiện/năm) |
| Giám sát mối nguy ô nhiễm thực phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy cơ ATTP; giám sát ATTP tại các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý |
| Mua sắm tủ lưu mẫu thực phẩm; test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ hoạt độn giám sát mối nguy ô nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP) |
| Hỗ trợ công tác phí kiểm tra, điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi phí kiểm nghiệm mẫu thực phẩm giám sát cho 18 huyện/TP |
2 | Truyền thông An toàn thực phẩm |
a | Tổ chức các hoạt động truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng |
| - Phối hợp với Đài phát thanh truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATTP/xây dựng phóng sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ độc TP và các bệnh truyền qua thực phẩm. |
| - Tuyên truyền về ATTP trên đài phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP |
| - Tuyên truyền các thông điệp, tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường, thị trấn (200.00đ/bài x 3 tin bài/năm/xã x 241 xã) |
b | Xây dựng, nhân bản các ấn phẩm truyền thông về an toàn thực phẩm |
| In ấn Pano, băng rôn tuyên truyền trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu vực đông dân về ATTP tại tuyến tỉnh |
| In sao băng đĩa tuyên truyền, các ấn phẩm truyền thông về ATTP |
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP |
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường, thị trấn (3 đợt/xã x 250.000đ/tẫm 241 xa) |
c | Tổ chức tuyên truyền lưu động về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (01 đợt/năm) |
d | Mua sắm trang thiết bị phục vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ thông tin, duy trì hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu |
| - Mua máy ảnh thu thập hình ảnh, thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám sát ATTP |
| - Phí duy trì Cổng thông tin điện tử hằng năm |
1 | Bảo đảm máu an toàn và phòng chống một số bệnh lý huyết học |
| - Tổ chức tập huấn chuyên môn về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh lý huyết học cho nhân viên y tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày |
2 | Quân dân y kết hợp |
| - Tổ chức khám bệnh cấp phát thuốc tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang |
| Tổng cộng |
1 | Hoạt động phòng, chống lao |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao phổi AFB |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc, lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế |
| - Khám sàng lọc lưu động tại cộng đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng thuốc trong cộng đồng và trong các nhóm nguy cơ |
| - Chi mua thuốc điều trị cho bệnh nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng thuốc lao |
| - Tập huấn chuyên môn về phòng, chống lao |
| - Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện |
| - Giám sát dịch tễ học |
| - Tư vấn, hướng dẫn cách phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng |
2 | Hoạt động phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản |
| - Tập huấn chuyên môn BPTNMT&HPQ |
| - Khám sàng lọc, phát hiện sớm người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng |
1 | Hoạt động phòng, chống phong |
| - Chi tập huấn cho Y tế thôn bản và tổng kết |
| - Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà |
| - Kiểm tra giám sát, chăm sóc tàn tật |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh nhân phong mới |
1 | Hoạt động bảo vệ sức khoẻ tâm thần |
| - Mua thuốc chuyên khoa |
| - Tập huấn, nói chuyện chuyên đề |
| - Giám sát các bệnh tật |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình |
1 | Hoạt động phòng, chống sốt rét |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt rét cho CBYT huyện, xã |
| - Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại muỗi |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền núi) |
| - Chi giám sát điểm kính hiển vi tại tuyến huyện, xã |
| - Kiểm tra, giám sát dịch sốt rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng tại các xã trọng điểm |
| - Công tác phí và giám sát hoạt động phun, tẩm hóa chất |
2 | Hoạt động phòng, chống sốt xuất huyết |
| - Hội nghị, tập huấn chuyên môn về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách tuyến huyện |
| - Chi mua hóa chất và sinh phẩm xét nghiệm |
| - Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại hộ gia đình |
| - Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả công người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp phun hóa chất diệt muỗi...) |
| - Giám sát dịch tễ sốt xuất huyết |
| - Truyền thông phòng chống sốt xuất huyết |
3 | Hoạt động phòng, chống ung thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt |
| - Hội nghị, tập huấn |
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày) |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại các huyện (01 lớp/ 50 HV/ thời gian 02 ngày) |
| Hội nghị các bên liên quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường học; Đào tạo, tập huấn chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA, ĐTĐ cho YTTB các xã triển khai khám sàng lọc |
| - Khám sàng lọc: Số lượng, đối tượng |
| - Tư vấn, hướng dẫn phòng chống bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc |
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm |
| - Kiểm tra, giám sát công tác quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản lý, theo dõi các bệnh nhân đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và điều trị được quản lý tại địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm tra, giám sát thống kê báo cáo |
| - Hướng dẫn cầm tay chỉ việc cho CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều trị, chuyển tuyến, tư vấn, thống kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL |
| Tập huấn nâng cao năng kực cho CB YTTB/CTV |
| - Phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt |
| Điều tra, giám sát rối loạn do thiếu Iốt |
| Tổ chức khám Bướu cổ cho 300 học sinh 8 - 10 tuổi |
| Tổ chức tư vấn, hướng dẫn học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học |
4 | Hoạt động Y tế trường học |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ chuyên trách |
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn |
5 | Tiêm chủng mở rộng |
| - Giám sát chuyên môn tiêm chủng mở rộng |
| - Mua Bơm kim tiêm, hộp an toàn, vật tư tiêu hao |
| - Công tiêm |
6 | Hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho cán bộ chuyên trách |
| - Điều tra thống kê đánh giá tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi |
| - Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho tuyến dưới, kiểm tra, giám sát |
| - Mua 100 cái cân có thước đo trẻ em |
| - Giám sát chuyên môn hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
| - Hướng dẫn thực hành kỹ thuật chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới 5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì |
7 | Hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng phòng điều trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh . |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn về hoạt động CS SKSS |
| - Giám sát tử vong mẹ |
| - Triển khai các can thiệp chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên |
| - Truyền thông, giáo dục sức khoẻ trong hoạt động CSSKSS |
| - Hội nghị truyền thông làm mẹ an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi |
8 | Phòng chống HIV/AIDS |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho cán bộ chuyên trách tuyến tỉnh/huyện |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn, 2 CBYT/xã |
| - Hội nghị, tập huấn đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến huyện/xã: |
| - Kiểm tra, giám sát hoạt động phòng chống HIV/AIDS |
| - Chi hỗ trợ CB làm công tác tư vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone |
| - Công lấy mẫu, Xét nghiệm |
| - Chi phí xét nghiệm HIV: xét nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế |
| - Chi mua sinh phẩm, vật tư hóa chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm |
| - Truyền thông phòng chống HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống AIDS, tháng cao điểm dự phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS…. |
| - Giám sát dịch tễ HIV/AIDS |
| - Chi thù lao cho chuyên trách, cộng tác viên xã trọng điểm |
9 | Truyền thông Y tế |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục, tư vấn về y tế |
| - Xây dựng, sản xuất, nhân bản, phát hành các sản phẩm truyền thông |
| - Hội nghị, tập huấn |
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT huyện |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến huyện, xã |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến huyện, xã |
| - Mở chuyên mục trên đài huyện |
I | Hoạt động Dân số - KHHGĐ |
1 | Dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình |
1.1 | Xử lý tai biến |
1.2 | - Thanh toán tiền sàng lọc chuẩn đoán trước sinh, sơ sinh |
| Trước sinh |
| Sơ sinh |
1.3 | Hỗ trợ chính sách triệt sản |
1.4 | Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý tai biến |
| Dụng cụ tử cung |
| Thuốc cấy tránh thai |
| Thuốc tiêm tránh thai (04 mũi/người) |
2 | Tổ chức tư vấn, khám sức khỏe |
3 | Tuyên truyền, tư vấn |
| Hội nghị tuyên truyền những vấn đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết 21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030 |
| - Hội nghị tuyên truyền, nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số |
| - Hội nghị tuyên truyền nâng cao nhận thức đề cao vai trò, trách nhiệm của nhà trường trong việc giáo dục về DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn |
| - Tuyên truyền trực tiếp tại cộng đồng thông qua đội ngũ CTV dân số |
4 | - Tham dự hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn do TW tổ chức |
5 | Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế) |
6 | - Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã) |
7 | - Thanh tra, kiểm tra thực hiện quy định về DS- KHHGĐ |
8 | Hỗ trợ quản lý hoạt động |
| Bảo quản, vận chuyển PTTT, tổ chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ thông tin quản lý |
| Hỗ trợ hoạt động Dân số xã |
| Hỗ trợ cập nhật thông tin biến động |
9 | - Kiểm soát dân số các vùng biển đảo và ven biển. |
II | Hoạt động chăm sóc sức khỏe người cao tuổi |
| - Tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe NCT |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh sớm ở người cao tuổi |
III | Truyền thông Dân số |
| - Chi sản xuất, biên tập các chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo chí) |
| Nhân bản sản phẩm truyền thông |
| - Tổ chức các ngày/tháng cao điểm truyền thông dân số |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12, các ngày tháng cao điểm |
1 | An toàn thực phẩm-Y tế |
a | Tham gia hội nghị, hội thảo, tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã |
| Công chức Chi cục tham gia Hội nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ quan đơn vị có liên quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị khác về công tác ATTP. |
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến huyện (02 ngày/lớp x 01 lớp/năm) |
| Tập huấn kiến thức về ATTP cho cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến, sản xuất, KDTP) do tuyến tỉnh quản lý (04 lớp/năm) |
| Giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm x 18 huyện) |
| CB tuyến huyện tham gia hội nghị, tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức (không tính Tam Kỳ) |
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã ( 01 lớp/năm) |
b | Thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm |
| Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x 32 ngày/năm) |
| Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện x 18 huyện) |
c | Điều tra, kiểm tra, giám sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh truyền qua thực phẩm. |
| Điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03 ngày/vụ x 02 vụ/năm) |
| Giám sát bảo đảm ATTP phục vụ các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự kiến 2 ngày/sự kiện x 5 sự kiện/năm) |
| Giám sát mối nguy ô nhiễm thực phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy cơ ATTP; giám sát ATTP tại các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý |
| Mua sắm tủ lưu mẫu thực phẩm; test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ hoạt độn giám sát mối nguy ô nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP) |
| Hỗ trợ công tác phí kiểm tra, điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi phí kiểm nghiệm mẫu thực phẩm giám sát cho 18 huyện/TP |
2 | Truyền thông An toàn thực phẩm |
a | Tổ chức các hoạt động truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng |
| - Phối hợp với Đài phát thanh truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATTP/xây dựng phóng sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ độc TP và các bệnh truyền qua thực phẩm. |
| - Tuyên truyền về ATTP trên đài phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP |
| - Tuyên truyền các thông điệp, tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường, thị trấn (200.00đ/bài x 3 tin bài/năm/xã x 241 xã) |
b | Xây dựng, nhân bản các ấn phẩm truyền thông về an toàn thực phẩm |
| In ấn Pano, băng rôn tuyên truyền trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu vực đông dân về ATTP tại tuyến tỉnh |
| In sao băng đĩa tuyên truyền, các ấn phẩm truyền thông về ATTP |
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP |
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường, thị trấn (3 đợt/xã x 250.000đ/tẫm 241 xa) |
c | Tổ chức tuyên truyền lưu động về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (01 đợt/năm) |
d | Mua sắm trang thiết bị phục vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ thông tin, duy trì hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu |
| - Mua máy ảnh thu thập hình ảnh, thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám sát ATTP |
| - Phí duy trì Cổng thông tin điện tử hằng năm |
1 | Bảo đảm máu an toàn và phòng chống một số bệnh lý huyết học |
| - Tổ chức tập huấn chuyên môn về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh lý huyết học cho nhân viên y tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày |
2 | Quân dân y kết hợp |
| - Tổ chức khám bệnh cấp phát thuốc tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang |
TT | Nội dung hoạt động/ đơn vị đầu mối |
|
|
| Tổng cộng |
1 | Hoạt động phòng, chống lao |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao phổi AFB |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc, lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế |
| - Khám sàng lọc lưu động tại cộng đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng thuốc trong cộng đồng và trong các nhóm nguy cơ |
| - Chi mua thuốc điều trị cho bệnh nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng thuốc lao |
| - Tập huấn chuyên môn về phòng, chống lao |
| - Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện |
| - Giám sát dịch tễ học |
| - Tư vấn, hướng dẫn cách phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng |
2 | Hoạt động phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản |
| - Tập huấn chuyên môn BPTNMT&HPQ |
| - Khám sàng lọc, phát hiện sớm người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng |
1 | Hoạt động phòng, chống phong |
| - Chi tập huấn cho Y tế thôn bản và tổng kết |
| - Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà |
| - Kiểm tra giám sát, chăm sóc tàn tật |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh nhân phong mới |
1 | Hoạt động bảo vệ sức khoẻ tâm thần |
| - Mua thuốc chuyên khoa |
| - Tập huấn, nói chuyện chuyên đề |
| - Giám sát các bệnh tật |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình |
1 | Hoạt động phòng, chống sốt rét |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt rét cho CBYT huyện, xã |
| - Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại muỗi |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền núi) |
| - Chi giám sát điểm kính hiển vi tại tuyến huyện, xã |
| - Kiểm tra, giám sát dịch sốt rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng tại các xã trọng điểm |
| - Công tác phí và giám sát hoạt động phun, tẩm hóa chất |
2 | Hoạt động phòng, chống sốt xuất huyết |
| - Hội nghị, tập huấn chuyên môn về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách tuyến huyện |
| - Chi mua hóa chất và sinh phẩm xét nghiệm |
| - Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại hộ gia đình |
| - Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả công người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp phun hóa chất diệt muỗi...) |
| - Giám sát dịch tễ sốt xuất huyết |
| - Truyền thông phòng chống sốt xuất huyết |
3 | Hoạt động phòng, chống ung thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt |
| - Hội nghị, tập huấn |
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày) |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại các huyện (01 lớp/ 50 HV/ thời gian 02 ngày) |
| Hội nghị các bên liên quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường học; Đào tạo, tập huấn chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA, ĐTĐ cho YTTB các xã triển khai khám sàng lọc |
| - Khám sàng lọc: Số lượng, đối tượng |
| - Tư vấn, hướng dẫn phòng chống bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc |
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm |
| - Kiểm tra, giám sát công tác quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản lý, theo dõi các bệnh nhân đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và điều trị được quản lý tại địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm tra, giám sát thống kê báo cáo |
| - Hướng dẫn cầm tay chỉ việc cho CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều trị, chuyển tuyến, tư vấn, thống kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL |
| Tập huấn nâng cao năng kực cho CB YTTB/CTV |
| - Phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt |
| Điều tra, giám sát rối loạn do thiếu Iốt |
| Tổ chức khám Bướu cổ cho 300 học sinh 8 - 10 tuổi |
| Tổ chức tư vấn, hướng dẫn học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học |
4 | Hoạt động Y tế trường học |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ chuyên trách |
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn |
5 | Tiêm chủng mở rộng |
| - Giám sát chuyên môn tiêm chủng mở rộng |
| - Mua Bơm kim tiêm, hộp an toàn, vật tư tiêu hao |
| - Công tiêm |
6 | Hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho cán bộ chuyên trách |
| - Điều tra thống kê đánh giá tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi |
| - Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho tuyến dưới, kiểm tra, giám sát |
| - Mua 100 cái cân có thước đo trẻ em |
| - Giám sát chuyên môn hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
| - Hướng dẫn thực hành kỹ thuật chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới 5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì |
7 | Hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng phòng điều trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh . |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn về hoạt động CS SKSS |
| - Giám sát tử vong mẹ |
| - Triển khai các can thiệp chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên |
| - Truyền thông, giáo dục sức khoẻ trong hoạt động CSSKSS |
| - Hội nghị truyền thông làm mẹ an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi |
8 | Phòng chống HIV/AIDS |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho cán bộ chuyên trách tuyến tỉnh/huyện |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn, 2 CBYT/xã |
| - Hội nghị, tập huấn đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến huyện/xã: |
| - Kiểm tra, giám sát hoạt động phòng chống HIV/AIDS |
| - Chi hỗ trợ CB làm công tác tư vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone |
| - Công lấy mẫu, Xét nghiệm |
| - Chi phí xét nghiệm HIV: xét nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế |
| - Chi mua sinh phẩm, vật tư hóa chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm |
| - Truyền thông phòng chống HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống AIDS, tháng cao điểm dự phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS…. |
| - Giám sát dịch tễ HIV/AIDS |
| - Chi thù lao cho chuyên trách, cộng tác viên xã trọng điểm |
9 | Truyền thông Y tế |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục, tư vấn về y tế |
| - Xây dựng, sản xuất, nhân bản, phát hành các sản phẩm truyền thông |
| - Hội nghị, tập huấn |
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT huyện |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến huyện, xã |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến huyện, xã |
| - Mở chuyên mục trên đài huyện |
I | Hoạt động Dân số - KHHGĐ |
1 | Dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình |
1.1 | Xử lý tai biến |
1.2 | - Thanh toán tiền sàng lọc chuẩn đoán trước sinh, sơ sinh |
| Trước sinh |
| Sơ sinh |
1.3 | Hỗ trợ chính sách triệt sản |
1.4 | Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý tai biến |
| Dụng cụ tử cung |
| Thuốc cấy tránh thai |
| Thuốc tiêm tránh thai (04 mũi/người) |
2 | Tổ chức tư vấn, khám sức khỏe |
3 | Tuyên truyền, tư vấn |
| Hội nghị tuyên truyền những vấn đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết 21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030 |
| - Hội nghị tuyên truyền, nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số |
| - Hội nghị tuyên truyền nâng cao nhận thức đề cao vai trò, trách nhiệm của nhà trường trong việc giáo dục về DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn |
| - Tuyên truyền trực tiếp tại cộng đồng thông qua đội ngũ CTV dân số |
4 | - Tham dự hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn do TW tổ chức |
5 | Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế) |
6 | - Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã) |
7 | - Thanh tra, kiểm tra thực hiện quy định về DS- KHHGĐ |
8 | Hỗ trợ quản lý hoạt động |
| Bảo quản, vận chuyển PTTT, tổ chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ thông tin quản lý |
| Hỗ trợ hoạt động Dân số xã |
| Hỗ trợ cập nhật thông tin biến động |
9 | - Kiểm soát dân số các vùng biển đảo và ven biển. |
II | Hoạt động chăm sóc sức khỏe người cao tuổi |
| - Tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe NCT |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh sớm ở người cao tuổi |
III | Truyền thông Dân số |
| - Chi sản xuất, biên tập các chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo chí) |
| Nhân bản sản phẩm truyền thông |
| - Tổ chức các ngày/tháng cao điểm truyền thông dân số |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12, các ngày tháng cao điểm |
1 | An toàn thực phẩm-Y tế |
a | Tham gia hội nghị, hội thảo, tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã |
| Công chức Chi cục tham gia Hội nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ quan đơn vị có liên quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị khác về công tác ATTP. |
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến huyện (02 ngày/lớp x 01 lớp/năm) |
| Tập huấn kiến thức về ATTP cho cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến, sản xuất, KDTP) do tuyến tỉnh quản lý (04 lớp/năm) |
| Giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm x 18 huyện) |
| CB tuyến huyện tham gia hội nghị, tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức (không tính Tam Kỳ) |
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã ( 01 lớp/năm) |
b | Thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm |
| Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x 32 ngày/năm) |
| Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện x 18 huyện) |
c | Điều tra, kiểm tra, giám sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh truyền qua thực phẩm. |
| Điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03 ngày/vụ x 02 vụ/năm) |
| Giám sát bảo đảm ATTP phục vụ các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự kiến 2 ngày/sự kiện x 5 sự kiện/năm) |
| Giám sát mối nguy ô nhiễm thực phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy cơ ATTP; giám sát ATTP tại các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý |
| Mua sắm tủ lưu mẫu thực phẩm; test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ hoạt độn giám sát mối nguy ô nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP) |
| Hỗ trợ công tác phí kiểm tra, điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi phí kiểm nghiệm mẫu thực phẩm giám sát cho 18 huyện/TP |
2 | Truyền thông An toàn thực phẩm |
a | Tổ chức các hoạt động truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng |
| - Phối hợp với Đài phát thanh truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATTP/xây dựng phóng sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ độc TP và các bệnh truyền qua thực phẩm. |
| - Tuyên truyền về ATTP trên đài phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP |
| - Tuyên truyền các thông điệp, tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường, thị trấn (200.00đ/bài x 3 tin bài/năm/xã x 241 xã) |
b | Xây dựng, nhân bản các ấn phẩm truyền thông về an toàn thực phẩm |
| In ấn Pano, băng rôn tuyên truyền trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu vực đông dân về ATTP tại tuyến tỉnh |
| In sao băng đĩa tuyên truyền, các ấn phẩm truyền thông về ATTP |
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP |
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường, thị trấn (3 đợt/xã x 250.000đ/tẫm 241 xa) |
c | Tổ chức tuyên truyền lưu động về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (01 đợt/năm) |
d | Mua sắm trang thiết bị phục vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ thông tin, duy trì hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu |
| - Mua máy ảnh thu thập hình ảnh, thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám sát ATTP |
| - Phí duy trì Cổng thông tin điện tử hằng năm |
1 | Bảo đảm máu an toàn và phòng chống một số bệnh lý huyết học |
| - Tổ chức tập huấn chuyên môn về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh lý huyết học cho nhân viên y tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày |
2 | Quân dân y kết hợp |
| - Tổ chức khám bệnh cấp phát thuốc tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang |
TT | Nội dung hoạt động/ đơn vị đầu mối |
|
|
| Tổng cộng |
1 | Hoạt động phòng, chống lao |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao phổi AFB |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc, lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế |
| - Khám sàng lọc lưu động tại cộng đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng thuốc trong cộng đồng và trong các nhóm nguy cơ |
| - Chi mua thuốc điều trị cho bệnh nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng thuốc lao |
| - Tập huấn chuyên môn về phòng, chống lao |
| - Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện |
| - Giám sát dịch tễ học |
| - Tư vấn, hướng dẫn cách phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng |
2 | Hoạt động phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản |
| - Tập huấn chuyên môn BPTNMT&HPQ |
| - Khám sàng lọc, phát hiện sớm người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng |
1 | Hoạt động phòng, chống phong |
| - Chi tập huấn cho Y tế thôn bản và tổng kết |
| - Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà |
| - Kiểm tra giám sát, chăm sóc tàn tật |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh nhân phong mới |
1 | Hoạt động bảo vệ sức khoẻ tâm thần |
| - Mua thuốc chuyên khoa |
| - Tập huấn, nói chuyện chuyên đề |
| - Giám sát các bệnh tật |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình |
1 | Hoạt động phòng, chống sốt rét |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt rét cho CBYT huyện, xã |
| - Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại muỗi |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền núi) |
| - Chi giám sát điểm kính hiển vi tại tuyến huyện, xã |
| - Kiểm tra, giám sát dịch sốt rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng tại các xã trọng điểm |
| - Công tác phí và giám sát hoạt động phun, tẩm hóa chất |
2 | Hoạt động phòng, chống sốt xuất huyết |
| - Hội nghị, tập huấn chuyên môn về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách tuyến huyện |
| - Chi mua hóa chất và sinh phẩm xét nghiệm |
| - Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại hộ gia đình |
| - Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả công người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp phun hóa chất diệt muỗi...) |
| - Giám sát dịch tễ sốt xuất huyết |
| - Truyền thông phòng chống sốt xuất huyết |
3 | Hoạt động phòng, chống ung thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt |
| - Hội nghị, tập huấn |
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày) |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại các huyện (01 lớp/ 50 HV/ thời gian 02 ngày) |
| Hội nghị các bên liên quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường học; Đào tạo, tập huấn chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA, ĐTĐ cho YTTB các xã triển khai khám sàng lọc |
| - Khám sàng lọc: Số lượng, đối tượng |
| - Tư vấn, hướng dẫn phòng chống bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc |
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm |
| - Kiểm tra, giám sát công tác quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản lý, theo dõi các bệnh nhân đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và điều trị được quản lý tại địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm tra, giám sát thống kê báo cáo |
| - Hướng dẫn cầm tay chỉ việc cho CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều trị, chuyển tuyến, tư vấn, thống kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL |
| Tập huấn nâng cao năng kực cho CB YTTB/CTV |
| - Phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt |
| Điều tra, giám sát rối loạn do thiếu Iốt |
| Tổ chức khám Bướu cổ cho 300 học sinh 8 - 10 tuổi |
| Tổ chức tư vấn, hướng dẫn học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học |
4 | Hoạt động Y tế trường học |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ chuyên trách |
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn |
5 | Tiêm chủng mở rộng |
| - Giám sát chuyên môn tiêm chủng mở rộng |
| - Mua Bơm kim tiêm, hộp an toàn, vật tư tiêu hao |
| - Công tiêm |
6 | Hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho cán bộ chuyên trách |
| - Điều tra thống kê đánh giá tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi |
| - Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho tuyến dưới, kiểm tra, giám sát |
| - Mua 100 cái cân có thước đo trẻ em |
| - Giám sát chuyên môn hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
| - Hướng dẫn thực hành kỹ thuật chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới 5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì |
7 | Hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng phòng điều trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh . |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn về hoạt động CS SKSS |
| - Giám sát tử vong mẹ |
| - Triển khai các can thiệp chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên |
| - Truyền thông, giáo dục sức khoẻ trong hoạt động CSSKSS |
| - Hội nghị truyền thông làm mẹ an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi |
8 | Phòng chống HIV/AIDS |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho cán bộ chuyên trách tuyến tỉnh/huyện |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn, 2 CBYT/xã |
| - Hội nghị, tập huấn đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến huyện/xã: |
| - Kiểm tra, giám sát hoạt động phòng chống HIV/AIDS |
| - Chi hỗ trợ CB làm công tác tư vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone |
| - Công lấy mẫu, Xét nghiệm |
| - Chi phí xét nghiệm HIV: xét nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế |
| - Chi mua sinh phẩm, vật tư hóa chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm |
| - Truyền thông phòng chống HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống AIDS, tháng cao điểm dự phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS…. |
| - Giám sát dịch tễ HIV/AIDS |
| - Chi thù lao cho chuyên trách, cộng tác viên xã trọng điểm |
9 | Truyền thông Y tế |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục, tư vấn về y tế |
| - Xây dựng, sản xuất, nhân bản, phát hành các sản phẩm truyền thông |
| - Hội nghị, tập huấn |
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT huyện |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến huyện, xã |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến huyện, xã |
| - Mở chuyên mục trên đài huyện |
I | Hoạt động Dân số - KHHGĐ |
1 | Dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình |
1.1 | Xử lý tai biến |
1.2 | - Thanh toán tiền sàng lọc chuẩn đoán trước sinh, sơ sinh |
| Trước sinh |
| Sơ sinh |
1.3 | Hỗ trợ chính sách triệt sản |
1.4 | Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý tai biến |
| Dụng cụ tử cung |
| Thuốc cấy tránh thai |
| Thuốc tiêm tránh thai (04 mũi/người) |
2 | Tổ chức tư vấn, khám sức khỏe |
3 | Tuyên truyền, tư vấn |
| Hội nghị tuyên truyền những vấn đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết 21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030 |
| - Hội nghị tuyên truyền, nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số |
| - Hội nghị tuyên truyền nâng cao nhận thức đề cao vai trò, trách nhiệm của nhà trường trong việc giáo dục về DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn |
| - Tuyên truyền trực tiếp tại cộng đồng thông qua đội ngũ CTV dân số |
4 | - Tham dự hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn do TW tổ chức |
5 | Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế) |
6 | - Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã) |
7 | - Thanh tra, kiểm tra thực hiện quy định về DS- KHHGĐ |
8 | Hỗ trợ quản lý hoạt động |
| Bảo quản, vận chuyển PTTT, tổ chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ thông tin quản lý |
| Hỗ trợ hoạt động Dân số xã |
| Hỗ trợ cập nhật thông tin biến động |
9 | - Kiểm soát dân số các vùng biển đảo và ven biển. |
II | Hoạt động chăm sóc sức khỏe người cao tuổi |
| - Tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe NCT |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh sớm ở người cao tuổi |
III | Truyền thông Dân số |
| - Chi sản xuất, biên tập các chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo chí) |
| Nhân bản sản phẩm truyền thông |
| - Tổ chức các ngày/tháng cao điểm truyền thông dân số |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12, các ngày tháng cao điểm |
1 | An toàn thực phẩm-Y tế |
a | Tham gia hội nghị, hội thảo, tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã |
| Công chức Chi cục tham gia Hội nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ quan đơn vị có liên quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị khác về công tác ATTP. |
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến huyện (02 ngày/lớp x 01 lớp/năm) |
| Tập huấn kiến thức về ATTP cho cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến, sản xuất, KDTP) do tuyến tỉnh quản lý (04 lớp/năm) |
| Giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm x 18 huyện) |
| CB tuyến huyện tham gia hội nghị, tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức (không tính Tam Kỳ) |
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã ( 01 lớp/năm) |
b | Thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm |
| Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x 32 ngày/năm) |
| Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện x 18 huyện) |
c | Điều tra, kiểm tra, giám sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh truyền qua thực phẩm. |
| Điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03 ngày/vụ x 02 vụ/năm) |
| Giám sát bảo đảm ATTP phục vụ các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự kiến 2 ngày/sự kiện x 5 sự kiện/năm) |
| Giám sát mối nguy ô nhiễm thực phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy cơ ATTP; giám sát ATTP tại các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý |
| Mua sắm tủ lưu mẫu thực phẩm; test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ hoạt độn giám sát mối nguy ô nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP) |
| Hỗ trợ công tác phí kiểm tra, điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi phí kiểm nghiệm mẫu thực phẩm giám sát cho 18 huyện/TP |
2 | Truyền thông An toàn thực phẩm |
a | Tổ chức các hoạt động truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng |
| - Phối hợp với Đài phát thanh truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATTP/xây dựng phóng sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ độc TP và các bệnh truyền qua thực phẩm. |
| - Tuyên truyền về ATTP trên đài phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP |
| - Tuyên truyền các thông điệp, tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường, thị trấn (200.00đ/bài x 3 tin bài/năm/xã x 241 xã) |
b | Xây dựng, nhân bản các ấn phẩm truyền thông về an toàn thực phẩm |
| In ấn Pano, băng rôn tuyên truyền trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu vực đông dân về ATTP tại tuyến tỉnh |
| In sao băng đĩa tuyên truyền, các ấn phẩm truyền thông về ATTP |
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP |
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường, thị trấn (3 đợt/xã x 250.000đ/tẫm 241 xa) |
c | Tổ chức tuyên truyền lưu động về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (01 đợt/năm) |
d | Mua sắm trang thiết bị phục vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ thông tin, duy trì hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu |
| - Mua máy ảnh thu thập hình ảnh, thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám sát ATTP |
| - Phí duy trì Cổng thông tin điện tử hằng năm |
1 | Bảo đảm máu an toàn và phòng chống một số bệnh lý huyết học |
| - Tổ chức tập huấn chuyên môn về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh lý huyết học cho nhân viên y tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày |
2 | Quân dân y kết hợp |
| - Tổ chức khám bệnh cấp phát thuốc tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang |
TT | Nội dung hoạt động/ đơn vị đầu mối |
|
|
| Tổng cộng |
1 | Hoạt động phòng, chống lao |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao phổi AFB |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc, lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế |
| - Khám sàng lọc lưu động tại cộng đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng thuốc trong cộng đồng và trong các nhóm nguy cơ |
| - Chi mua thuốc điều trị cho bệnh nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng thuốc lao |
| - Tập huấn chuyên môn về phòng, chống lao |
| - Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện |
| - Giám sát dịch tễ học |
| - Tư vấn, hướng dẫn cách phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng |
2 | Hoạt động phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản |
| - Tập huấn chuyên môn BPTNMT&HPQ |
| - Khám sàng lọc, phát hiện sớm người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng |
1 | Hoạt động phòng, chống phong |
| - Chi tập huấn cho Y tế thôn bản và tổng kết |
| - Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà |
| - Kiểm tra giám sát, chăm sóc tàn tật |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh nhân phong mới |
1 | Hoạt động bảo vệ sức khoẻ tâm thần |
| - Mua thuốc chuyên khoa |
| - Tập huấn, nói chuyện chuyên đề |
| - Giám sát các bệnh tật |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình |
1 | Hoạt động phòng, chống sốt rét |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt rét cho CBYT huyện, xã |
| - Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại muỗi |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền núi) |
| - Chi giám sát điểm kính hiển vi tại tuyến huyện, xã |
| - Kiểm tra, giám sát dịch sốt rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng tại các xã trọng điểm |
| - Công tác phí và giám sát hoạt động phun, tẩm hóa chất |
2 | Hoạt động phòng, chống sốt xuất huyết |
| - Hội nghị, tập huấn chuyên môn về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách tuyến huyện |
| - Chi mua hóa chất và sinh phẩm xét nghiệm |
| - Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại hộ gia đình |
| - Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả công người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp phun hóa chất diệt muỗi...) |
| - Giám sát dịch tễ sốt xuất huyết |
| - Truyền thông phòng chống sốt xuất huyết |
3 | Hoạt động phòng, chống ung thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt |
| - Hội nghị, tập huấn |
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày) |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại các huyện (01 lớp/ 50 HV/ thời gian 02 ngày) |
| Hội nghị các bên liên quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường học; Đào tạo, tập huấn chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA, ĐTĐ cho YTTB các xã triển khai khám sàng lọc |
| - Khám sàng lọc: Số lượng, đối tượng |
| - Tư vấn, hướng dẫn phòng chống bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc |
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm |
| - Kiểm tra, giám sát công tác quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản lý, theo dõi các bệnh nhân đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và điều trị được quản lý tại địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm tra, giám sát thống kê báo cáo |
| - Hướng dẫn cầm tay chỉ việc cho CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều trị, chuyển tuyến, tư vấn, thống kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL |
| Tập huấn nâng cao năng kực cho CB YTTB/CTV |
| - Phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt |
| Điều tra, giám sát rối loạn do thiếu Iốt |
| Tổ chức khám Bướu cổ cho 300 học sinh 8 - 10 tuổi |
| Tổ chức tư vấn, hướng dẫn học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học |
4 | Hoạt động Y tế trường học |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ chuyên trách |
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn |
5 | Tiêm chủng mở rộng |
| - Giám sát chuyên môn tiêm chủng mở rộng |
| - Mua Bơm kim tiêm, hộp an toàn, vật tư tiêu hao |
| - Công tiêm |
6 | Hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho cán bộ chuyên trách |
| - Điều tra thống kê đánh giá tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi |
| - Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho tuyến dưới, kiểm tra, giám sát |
| - Mua 100 cái cân có thước đo trẻ em |
| - Giám sát chuyên môn hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
| - Hướng dẫn thực hành kỹ thuật chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới 5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì |
7 | Hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng phòng điều trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh . |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn về hoạt động CS SKSS |
| - Giám sát tử vong mẹ |
| - Triển khai các can thiệp chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên |
| - Truyền thông, giáo dục sức khoẻ trong hoạt động CSSKSS |
| - Hội nghị truyền thông làm mẹ an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi |
8 | Phòng chống HIV/AIDS |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho cán bộ chuyên trách tuyến tỉnh/huyện |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn, 2 CBYT/xã |
| - Hội nghị, tập huấn đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến huyện/xã: |
| - Kiểm tra, giám sát hoạt động phòng chống HIV/AIDS |
| - Chi hỗ trợ CB làm công tác tư vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone |
| - Công lấy mẫu, Xét nghiệm |
| - Chi phí xét nghiệm HIV: xét nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế |
| - Chi mua sinh phẩm, vật tư hóa chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm |
| - Truyền thông phòng chống HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống AIDS, tháng cao điểm dự phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS…. |
| - Giám sát dịch tễ HIV/AIDS |
| - Chi thù lao cho chuyên trách, cộng tác viên xã trọng điểm |
9 | Truyền thông Y tế |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục, tư vấn về y tế |
| - Xây dựng, sản xuất, nhân bản, phát hành các sản phẩm truyền thông |
| - Hội nghị, tập huấn |
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT huyện |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến huyện, xã |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến huyện, xã |
| - Mở chuyên mục trên đài huyện |
I | Hoạt động Dân số - KHHGĐ |
1 | Dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình |
1.1 | Xử lý tai biến |
1.2 | - Thanh toán tiền sàng lọc chuẩn đoán trước sinh, sơ sinh |
| Trước sinh |
| Sơ sinh |
1.3 | Hỗ trợ chính sách triệt sản |
1.4 | Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý tai biến |
| Dụng cụ tử cung |
| Thuốc cấy tránh thai |
| Thuốc tiêm tránh thai (04 mũi/người) |
2 | Tổ chức tư vấn, khám sức khỏe |
3 | Tuyên truyền, tư vấn |
| Hội nghị tuyên truyền những vấn đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết 21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030 |
| - Hội nghị tuyên truyền, nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số |
| - Hội nghị tuyên truyền nâng cao nhận thức đề cao vai trò, trách nhiệm của nhà trường trong việc giáo dục về DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn |
| - Tuyên truyền trực tiếp tại cộng đồng thông qua đội ngũ CTV dân số |
4 | - Tham dự hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn do TW tổ chức |
5 | Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế) |
6 | - Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã) |
7 | - Thanh tra, kiểm tra thực hiện quy định về DS- KHHGĐ |
8 | Hỗ trợ quản lý hoạt động |
| Bảo quản, vận chuyển PTTT, tổ chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ thông tin quản lý |
| Hỗ trợ hoạt động Dân số xã |
| Hỗ trợ cập nhật thông tin biến động |
9 | - Kiểm soát dân số các vùng biển đảo và ven biển. |
II | Hoạt động chăm sóc sức khỏe người cao tuổi |
| - Tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe NCT |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh sớm ở người cao tuổi |
III | Truyền thông Dân số |
| - Chi sản xuất, biên tập các chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo chí) |
| Nhân bản sản phẩm truyền thông |
| - Tổ chức các ngày/tháng cao điểm truyền thông dân số |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12, các ngày tháng cao điểm |
1 | An toàn thực phẩm-Y tế |
a | Tham gia hội nghị, hội thảo, tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã |
| Công chức Chi cục tham gia Hội nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ quan đơn vị có liên quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị khác về công tác ATTP. |
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến huyện (02 ngày/lớp x 01 lớp/năm) |
| Tập huấn kiến thức về ATTP cho cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến, sản xuất, KDTP) do tuyến tỉnh quản lý (04 lớp/năm) |
| Giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm x 18 huyện) |
| CB tuyến huyện tham gia hội nghị, tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức (không tính Tam Kỳ) |
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã ( 01 lớp/năm) |
b | Thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm |
| Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x 32 ngày/năm) |
| Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện x 18 huyện) |
c | Điều tra, kiểm tra, giám sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh truyền qua thực phẩm. |
| Điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03 ngày/vụ x 02 vụ/năm) |
| Giám sát bảo đảm ATTP phục vụ các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự kiến 2 ngày/sự kiện x 5 sự kiện/năm) |
| Giám sát mối nguy ô nhiễm thực phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy cơ ATTP; giám sát ATTP tại các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý |
| Mua sắm tủ lưu mẫu thực phẩm; test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ hoạt độn giám sát mối nguy ô nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP) |
| Hỗ trợ công tác phí kiểm tra, điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi phí kiểm nghiệm mẫu thực phẩm giám sát cho 18 huyện/TP |
2 | Truyền thông An toàn thực phẩm |
a | Tổ chức các hoạt động truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng |
| - Phối hợp với Đài phát thanh truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATTP/xây dựng phóng sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ độc TP và các bệnh truyền qua thực phẩm. |
| -Tuyên truyền về ATTP trên đài phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP |
| -Tuyên truyền các thông điệp, tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường, thị trấn (200.00đ/bài x 3 tin bài/năm/xã x 241 xã) |
b | Xây dựng, nhân bản các ấn phẩm truyền thông về an toàn thực phẩm |
| In ấn Pano, băng rôn tuyên truyền trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu vực đông dân về ATTP tại tuyến tỉnh |
| In sao băng đĩa tuyên truyền, các ấn phẩm truyền thông về ATTP |
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP |
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường, thị trấn (3 đợt/xã x 250.000đ/tẫm 241 xa) |
c | Tổ chức tuyên truyền lưu động về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (01 đợt/năm) |
d | Mua sắm trang thiết bị phục vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ thông tin, duy trì hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu |
| - Mua máy ảnh thu thập hình ảnh, thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám sát ATTP |
| - Phí duy trì Cổng thông tin điện tử hằng năm |
1 | Bảo đảm máu an toàn và phòng chống một số bệnh lý huyết học |
| - Tổ chức tập huấn chuyên môn về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh lý huyết học cho nhân viên y tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày |
2 | Quân dân y kết hợp |
| - Tổ chức khám bệnh cấp phát thuốc tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang |
TT | Nội dung hoạt động/ đơn vị đầu mối |
|
|
| Tổng cộng |
1 | Hoạt động phòng, chống lao |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao phổi AFB |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc, lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế |
| - Khám sàng lọc lưu động tại cộng đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng thuốc trong cộng đồng và trong các nhóm nguy cơ |
| - Chi mua thuốc điều trị cho bệnh nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng thuốc lao |
| - Tập huấn chuyên môn về phòng, chống lao |
| - Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện |
| - Giám sát dịch tễ học |
| - Tư vấn, hướng dẫn cách phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng |
2 | Hoạt động phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản |
| - Tập huấn chuyên môn BPTNMT&HPQ |
| - Khám sàng lọc, phát hiện sớm người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng |
1 | Hoạt động phòng, chống phong |
| - Chi tập huấn cho Y tế thôn bản và tổng kết |
| - Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà |
| - Kiểm tra giám sát, chăm sóc tàn tật |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh nhân phong mới |
1 | Hoạt động bảo vệ sức khoẻ tâm thần |
| - Mua thuốc chuyên khoa |
| - Tập huấn, nói chuyện chuyên đề |
| - Giám sát các bệnh tật |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình |
1 | Hoạt động phòng, chống sốt rét |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt rét cho CBYT huyện, xã |
| - Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại muỗi |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền núi) |
| - Chi giám sát điểm kính hiển vi tại tuyến huyện, xã |
| - Kiểm tra, giám sát dịch sốt rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng tại các xã trọng điểm |
| - Công tác phí và giám sát hoạt động phun, tẩm hóa chất |
2 | Hoạt động phòng, chống sốt xuất huyết |
| - Hội nghị, tập huấn chuyên môn về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách tuyến huyện |
| - Chi mua hóa chất và sinh phẩm xét nghiệm |
| - Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại hộ gia đình |
| - Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả công người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp phun hóa chất diệt muỗi...) |
| - Giám sát dịch tễ sốt xuất huyết |
| - Truyền thông phòng chống sốt xuất huyết |
3 | Hoạt động phòng, chống ung thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt |
| - Hội nghị, tập huấn |
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày) |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại các huyện (01 lớp/ 50 HV/ thời gian 02 ngày) |
| Hội nghị các bên liên quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường học; Đào tạo, tập huấn chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA, ĐTĐ cho YTTB các xã triển khai khám sàng lọc |
| - Khám sàng lọc: Số lượng, đối tượng |
| - Tư vấn, hướng dẫn phòng chống bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc |
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm |
| - Kiểm tra, giám sát công tác quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản lý, theo dõi các bệnh nhân đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và điều trị được quản lý tại địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm tra, giám sát thống kê báo cáo |
| - Hướng dẫn cầm tay chỉ việc cho CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều trị, chuyển tuyến, tư vấn, thống kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL |
| Tập huấn nâng cao năng kực cho CB YTTB/CTV |
| - Phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt |
| Điều tra, giám sát rối loạn do thiếu Iốt |
| Tổ chức khám Bướu cổ cho 300 học sinh 8 - 10 tuổi |
| Tổ chức tư vấn, hướng dẫn học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học |
4 | Hoạt động Y tế trường học |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ chuyên trách |
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn |
5 | Tiêm chủng mở rộng |
| - Giám sát chuyên môn tiêm chủng mở rộng |
| - Mua Bơm kim tiêm, hộp an toàn, vật tư tiêu hao |
| - Công tiêm |
6 | Hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho cán bộ chuyên trách |
| - Điều tra thống kê đánh giá tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi |
| - Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho tuyến dưới, kiểm tra, giám sát |
| - Mua 100 cái cân có thước đo trẻ em |
| - Giám sát chuyên môn hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
| - Hướng dẫn thực hành kỹ thuật chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới 5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì |
7 | Hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng phòng điều trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh . |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn về hoạt động CS SKSS |
| - Giám sát tử vong mẹ |
| - Triển khai các can thiệp chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên |
| - Truyền thông, giáo dục sức khoẻ trong hoạt động CSSKSS |
| - Hội nghị truyền thông làm mẹ an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi |
8 | Phòng chống HIV/AIDS |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho cán bộ chuyên trách tuyến tỉnh/huyện |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn, 2 CBYT/xã |
| - Hội nghị, tập huấn đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến huyện/xã: |
| - Kiểm tra, giám sát hoạt động phòng chống HIV/AIDS |
| - Chi hỗ trợ CB làm công tác tư vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone |
| - Công lấy mẫu, Xét nghiệm |
| - Chi phí xét nghiệm HIV: xét nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế |
| - Chi mua sinh phẩm, vật tư hóa chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm |
| - Truyền thông phòng chống HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống AIDS, tháng cao điểm dự phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS…. |
| - Giám sát dịch tễ HIV/AIDS |
| - Chi thù lao cho chuyên trách, cộng tác viên xã trọng điểm |
9 | Truyền thông Y tế |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục, tư vấn về y tế |
| - Xây dựng, sản xuất, nhân bản, phát hành các sản phẩm truyền thông |
| - Hội nghị, tập huấn |
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT huyện |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến huyện, xã |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến huyện, xã |
| - Mở chuyên mục trên đài huyện |
I | Hoạt động Dân số - KHHGĐ |
1 | Dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình |
1.1 | Xử lý tai biến |
1.2 | - Thanh toán tiền sàng lọc chuẩn đoán trước sinh, sơ sinh |
| Trước sinh |
| Sơ sinh |
1.3 | Hỗ trợ chính sách triệt sản |
1.4 | Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý tai biến |
| Dụng cụ tử cung |
| Thuốc cấy tránh thai |
| Thuốc tiêm tránh thai (04 mũi/người) |
2 | Tổ chức tư vấn, khám sức khỏe |
3 | Tuyên truyền, tư vấn |
| Hội nghị tuyên truyền những vấn đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết 21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030 |
| - Hội nghị tuyên truyền, nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số |
| - Hội nghị tuyên truyền nâng cao nhận thức đề cao vai trò, trách nhiệm của nhà trường trong việc giáo dục về DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn |
| - Tuyên truyền trực tiếp tại cộng đồng thông qua đội ngũ CTV dân số |
4 | - Tham dự hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn do TW tổ chức |
5 | Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế) |
6 | - Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã) |
7 | - Thanh tra, kiểm tra thực hiện quy định về DS- KHHGĐ |
8 | Hỗ trợ quản lý hoạt động |
| Bảo quản, vận chuyển PTTT, tổ chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ thông tin quản lý |
| Hỗ trợ hoạt động Dân số xã |
| Hỗ trợ cập nhật thông tin biến động |
9 | - Kiểm soát dân số các vùng biển đảo và ven biển. |
II | Hoạt động chăm sóc sức khỏe người cao tuổi |
| - Tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe NCT |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh sớm ở người cao tuổi |
III | Truyền thông Dân số |
| - Chi sản xuất, biên tập các chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo chí) |
| Nhân bản sản phẩm truyền thông |
| - Tổ chức các ngày/tháng cao điểm truyền thông dân số |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12, các ngày tháng cao điểm |
1 | An toàn thực phẩm-Y tế |
a | Tham gia hội nghị, hội thảo, tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã |
| Công chức Chi cục tham gia Hội nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ quan đơn vị có liên quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị khác về công tác ATTP. |
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến huyện (02 ngày/lớp x 01 lớp/năm) |
| Tập huấn kiến thức về ATTP cho cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến, sản xuất, KDTP) do tuyến tỉnh quản lý (04 lớp/năm) |
| Giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm x 18 huyện) |
| CB tuyến huyện tham gia hội nghị, tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức (không tính Tam Kỳ) |
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã ( 01 lớp/năm) |
b | Thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm |
| Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x 32 ngày/năm) |
| Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện x 18 huyện) |
c | Điều tra, kiểm tra, giám sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh truyền qua thực phẩm. |
| Điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03 ngày/vụ x 02 vụ/năm) |
| Giám sát bảo đảm ATTP phục vụ các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự kiến 2 ngày/sự kiện x 5 sự kiện/năm) |
| Giám sát mối nguy ô nhiễm thực phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy cơ ATTP; giám sát ATTP tại các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý |
| Mua sắm tủ lưu mẫu thực phẩm; test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ hoạt độn giám sát mối nguy ô nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP) |
| Hỗ trợ công tác phí kiểm tra, điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi phí kiểm nghiệm mẫu thực phẩm giám sát cho 18 huyện/TP |
2 | Truyền thông An toàn thực phẩm |
a | Tổ chức các hoạt động truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng |
| - Phối hợp với Đài phát thanh truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATTP/xây dựng phóng sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ độc TP và các bệnh truyền qua thực phẩm. |
| -Tuyên truyền về ATTP trên đài phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP |
| -Tuyên truyền các thông điệp, tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường, thị trấn (200.00đ/bài x 3 tin bài/năm/xã x 241 xã) |
b | Xây dựng, nhân bản các ấn phẩm truyền thông về an toàn thực phẩm |
| In ấn Pano, băng rôn tuyên truyền trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu vực đông dân về ATTP tại tuyến tỉnh |
| In sao băng đĩa tuyên truyền, các ấn phẩm truyền thông về ATTP |
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP |
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường, thị trấn (3 đợt/xã x 250.000đ/tẫm 241 xa) |
c | Tổ chức tuyên truyền lưu động về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (01 đợt/năm) |
d | Mua sắm trang thiết bị phục vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ thông tin, duy trì hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu |
| - Mua máy ảnh thu thập hình ảnh, thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám sát ATTP |
| - Phí duy trì Cổng thông tin điện tử hằng năm |
1 | Bảo đảm máu an toàn và phòng chống một số bệnh lý huyết học |
| - Tổ chức tập huấn chuyên môn về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh lý huyết học cho nhân viên y tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày |
2 | Quân dân y kết hợp |
| - Tổ chức khám bệnh cấp phát thuốc tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang |
TT | Nội dung hoạt động/ đơn vị đầu mối |
|
|
| Tổng cộng |
1 | Hoạt động phòng, chống lao |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao phổi AFB |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc, lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế |
| - Khám sàng lọc lưu động tại cộng đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng thuốc trong cộng đồng và trong các nhóm nguy cơ |
| - Chi mua thuốc điều trị cho bệnh nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng thuốc lao |
| - Tập huấn chuyên môn về phòng, chống lao |
| - Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện |
| - Giám sát dịch tễ học |
| - Tư vấn, hướng dẫn cách phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng |
2 | Hoạt động phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản |
| - Tập huấn chuyên môn BPTNMT&HPQ |
| - Khám sàng lọc, phát hiện sớm người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng |
1 | Hoạt động phòng, chống phong |
| - Chi tập huấn cho Y tế thôn bản và tổng kết |
| - Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà |
| - Kiểm tra giám sát, chăm sóc tàn tật |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh nhân phong mới |
1 | Hoạt động bảo vệ sức khoẻ tâm thần |
| - Mua thuốc chuyên khoa |
| - Tập huấn, nói chuyện chuyên đề |
| - Giám sát các bệnh tật |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình |
1 | Hoạt động phòng, chống sốt rét |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt rét cho CBYT huyện, xã |
| - Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại muỗi |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền núi) |
| - Chi giám sát điểm kính hiển vi tại tuyến huyện, xã |
| - Kiểm tra, giám sát dịch sốt rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng tại các xã trọng điểm |
| - Công tác phí và giám sát hoạt động phun, tẩm hóa chất |
2 | Hoạt động phòng, chống sốt xuất huyết |
| - Hội nghị, tập huấn chuyên môn về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách tuyến huyện |
| - Chi mua hóa chất và sinh phẩm xét nghiệm |
| - Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại hộ gia đình |
| - Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả công người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp phun hóa chất diệt muỗi...) |
| - Giám sát dịch tễ sốt xuất huyết |
| - Truyền thông phòng chống sốt xuất huyết |
3 | Hoạt động phòng, chống ung thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt |
| - Hội nghị, tập huấn |
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày) |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại các huyện (01 lớp/ 50 HV/ thời gian 02 ngày) |
| Hội nghị các bên liên quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường học; Đào tạo, tập huấn chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA, ĐTĐ cho YTTB các xã triển khai khám sàng lọc |
| - Khám sàng lọc: Số lượng, đối tượng |
| - Tư vấn, hướng dẫn phòng chống bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc |
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm |
| - Kiểm tra, giám sát công tác quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản lý, theo dõi các bệnh nhân đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và điều trị được quản lý tại địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm tra, giám sát thống kê báo cáo |
| - Hướng dẫn cầm tay chỉ việc cho CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều trị, chuyển tuyến, tư vấn, thống kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL |
| Tập huấn nâng cao năng kực cho CB YTTB/CTV |
| - Phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt |
| Điều tra, giám sát rối loạn do thiếu Iốt |
| Tổ chức khám Bướu cổ cho 300 học sinh 8 - 10 tuổi |
| Tổ chức tư vấn, hướng dẫn học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học |
4 | Hoạt động Y tế trường học |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ chuyên trách |
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn |
5 | Tiêm chủng mở rộng |
| - Giám sát chuyên môn tiêm chủng mở rộng |
| - Mua Bơm kim tiêm, hộp an toàn, vật tư tiêu hao |
| - Công tiêm |
6 | Hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho cán bộ chuyên trách |
| - Điều tra thống kê đánh giá tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi |
| - Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho tuyến dưới, kiểm tra, giám sát |
| - Mua 100 cái cân có thước đo trẻ em |
| - Giám sát chuyên môn hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
| - Hướng dẫn thực hành kỹ thuật chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới 5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì |
7 | Hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng phòng điều trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh . |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn về hoạt động CS SKSS |
| - Giám sát tử vong mẹ |
| - Triển khai các can thiệp chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên |
| - Truyền thông, giáo dục sức khoẻ trong hoạt động CSSKSS |
| - Hội nghị truyền thông làm mẹ an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi |
8 | Phòng chống HIV/AIDS |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho cán bộ chuyên trách tuyến tỉnh/huyện |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn, 2 CBYT/xã |
| - Hội nghị, tập huấn đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến huyện/xã: |
| - Kiểm tra, giám sát hoạt động phòng chống HIV/AIDS |
| - Chi hỗ trợ CB làm công tác tư vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone |
| - Công lấy mẫu, Xét nghiệm |
| - Chi phí xét nghiệm HIV: xét nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế |
| - Chi mua sinh phẩm, vật tư hóa chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm |
| - Truyền thông phòng chống HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống AIDS, tháng cao điểm dự phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS…. |
| - Giám sát dịch tễ HIV/AIDS |
| - Chi thù lao cho chuyên trách, cộng tác viên xã trọng điểm |
9 | Truyền thông Y tế |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục, tư vấn về y tế |
| - Xây dựng, sản xuất, nhân bản, phát hành các sản phẩm truyền thông |
| - Hội nghị, tập huấn |
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT huyện |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến huyện, xã |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến huyện, xã |
| - Mở chuyên mục trên đài huyện |
I | Hoạt động Dân số - KHHGĐ |
1 | Dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình |
1.1 | Xử lý tai biến |
1.2 | - Thanh toán tiền sàng lọc chuẩn đoán trước sinh, sơ sinh |
| Trước sinh |
| Sơ sinh |
1.3 | Hỗ trợ chính sách triệt sản |
1.4 | Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý tai biến |
| Dụng cụ tử cung |
| Thuốc cấy tránh thai |
| Thuốc tiêm tránh thai (04 mũi/người) |
2 | Tổ chức tư vấn, khám sức khỏe |
3 | Tuyên truyền, tư vấn |
| Hội nghị tuyên truyền những vấn đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết 21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030 |
| - Hội nghị tuyên truyền, nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số |
| - Hội nghị tuyên truyền nâng cao nhận thức đề cao vai trò, trách nhiệm của nhà trường trong việc giáo dục về DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn |
| - Tuyên truyền trực tiếp tại cộng đồng thông qua đội ngũ CTV dân số |
4 | - Tham dự hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn do TW tổ chức |
5 | Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế) |
6 | - Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã) |
7 | - Thanh tra, kiểm tra thực hiện quy định về DS- KHHGĐ |
8 | Hỗ trợ quản lý hoạt động |
| Bảo quản, vận chuyển PTTT, tổ chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ thông tin quản lý |
| Hỗ trợ hoạt động Dân số xã |
| Hỗ trợ cập nhật thông tin biến động |
9 | - Kiểm soát dân số các vùng biển đảo và ven biển. |
II | Hoạt động chăm sóc sức khỏe người cao tuổi |
| - Tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe NCT |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh sớm ở người cao tuổi |
III | Truyền thông Dân số |
| - Chi sản xuất, biên tập các chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo chí) |
| Nhân bản sản phẩm truyền thông |
| - Tổ chức các ngày/tháng cao điểm truyền thông dân số |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12, các ngày tháng cao điểm |
1 | An toàn thực phẩm-Y tế |
a | Tham gia hội nghị, hội thảo, tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã |
| Công chức Chi cục tham gia Hội nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ quan đơn vị có liên quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị khác về công tác ATTP. |
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến huyện (02 ngày/lớp x 01 lớp/năm) |
| Tập huấn kiến thức về ATTP cho cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến, sản xuất, KDTP) do tuyến tỉnh quản lý (04 lớp/năm) |
| Giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm x 18 huyện) |
| CB tuyến huyện tham gia hội nghị, tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức (không tính Tam Kỳ) |
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã ( 01 lớp/năm) |
b | Thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm |
| Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x 32 ngày/năm) |
| Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện x 18 huyện) |
c | Điều tra, kiểm tra, giám sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh truyền qua thực phẩm. |
| Điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03 ngày/vụ x 02 vụ/năm) |
| Giám sát bảo đảm ATTP phục vụ các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự kiến 2 ngày/sự kiện x 5 sự kiện/năm) |
| Giám sát mối nguy ô nhiễm thực phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy cơ ATTP; giám sát ATTP tại các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý |
| Mua sắm tủ lưu mẫu thực phẩm; test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ hoạt độn giám sát mối nguy ô nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP) |
| Hỗ trợ công tác phí kiểm tra, điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi phí kiểm nghiệm mẫu thực phẩm giám sát cho 18 huyện/TP |
2 | Truyền thông An toàn thực phẩm |
a | Tổ chức các hoạt động truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng |
| - Phối hợp với Đài phát thanh truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATTP/xây dựng phóng sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ độc TP và các bệnh truyền qua thực phẩm. |
| -Tuyên truyền về ATTP trên đài phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP |
| -Tuyên truyền các thông điệp, tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường, thị trấn (200.00đ/bài x 3 tin bài/năm/xã x 241 xã) |
b | Xây dựng, nhân bản các ấn phẩm truyền thông về an toàn thực phẩm |
| In ấn Pano, băng rôn tuyên truyền trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu vực đông dân về ATTP tại tuyến tỉnh |
| In sao băng đĩa tuyên truyền, các ấn phẩm truyền thông về ATTP |
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP |
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường, thị trấn (3 đợt/xã x 250.000đ/tẫm 241 xa) |
c | Tổ chức tuyên truyền lưu động về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (01 đợt/năm) |
d | Mua sắm trang thiết bị phục vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ thông tin, duy trì hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu |
| - Mua máy ảnh thu thập hình ảnh, thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám sát ATTP |
| - Phí duy trì Cổng thông tin điện tử hằng năm |
1 | Bảo đảm máu an toàn và phòng chống một số bệnh lý huyết học |
| - Tổ chức tập huấn chuyên môn về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh lý huyết học cho nhân viên y tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày |
2 | Quân dân y kết hợp |
| - Tổ chức khám bệnh cấp phát thuốc tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang |
TT | Nội dung hoạt động/ đơn vị đầu mối |
|
|
| Tổng cộng |
1 | Hoạt động phòng, chống lao |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao phổi AFB |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc, lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế |
| - Khám sàng lọc lưu động tại cộng đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng thuốc trong cộng đồng và trong các nhóm nguy cơ |
| - Chi mua thuốc điều trị cho bệnh nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng thuốc lao |
| - Tập huấn chuyên môn về phòng, chống lao |
| - Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện |
| - Giám sát dịch tễ học |
| - Tư vấn, hướng dẫn cách phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng |
2 | Hoạt động phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản |
| - Tập huấn chuyên môn BPTNMT&HPQ |
| - Khám sàng lọc, phát hiện sớm người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng |
1 | Hoạt động phòng, chống phong |
| - Chi tập huấn cho Y tế thôn bản và tổng kết |
| - Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà |
| - Kiểm tra giám sát, chăm sóc tàn tật |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh nhân phong mới |
1 | Hoạt động bảo vệ sức khoẻ tâm thần |
| - Mua thuốc chuyên khoa |
| - Tập huấn, nói chuyện chuyên đề |
| - Giám sát các bệnh tật |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình |
1 | Hoạt động phòng, chống sốt rét |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt rét cho CBYT huyện, xã |
| - Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại muỗi |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền núi) |
| - Chi giám sát điểm kính hiển vi tại tuyến huyện, xã |
| - Kiểm tra, giám sát dịch sốt rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng tại các xã trọng điểm |
| - Công tác phí và giám sát hoạt động phun, tẩm hóa chất |
2 | Hoạt động phòng, chống sốt xuất huyết |
| - Hội nghị, tập huấn chuyên môn về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách tuyến huyện |
| - Chi mua hóa chất và sinh phẩm xét nghiệm |
| - Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại hộ gia đình |
| - Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả công người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp phun hóa chất diệt muỗi...) |
| - Giám sát dịch tễ sốt xuất huyết |
| - Truyền thông phòng chống sốt xuất huyết |
3 | Hoạt động phòng, chống ung thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt |
| - Hội nghị, tập huấn |
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày) |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại các huyện (01 lớp/ 50 HV/ thời gian 02 ngày) |
| Hội nghị các bên liên quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường học; Đào tạo, tập huấn chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA, ĐTĐ cho YTTB các xã triển khai khám sàng lọc |
| - Khám sàng lọc: Số lượng, đối tượng |
| - Tư vấn, hướng dẫn phòng chống bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc |
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm |
| - Kiểm tra, giám sát công tác quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản lý, theo dõi các bệnh nhân đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và điều trị được quản lý tại địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm tra, giám sát thống kê báo cáo |
| - Hướng dẫn cầm tay chỉ việc cho CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều trị, chuyển tuyến, tư vấn, thống kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL |
| Tập huấn nâng cao năng kực cho CB YTTB/CTV |
| - Phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt |
| Điều tra, giám sát rối loạn do thiếu Iốt |
| Tổ chức khám Bướu cổ cho 300 học sinh 8 - 10 tuổi |
| Tổ chức tư vấn, hướng dẫn học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học |
4 | Hoạt động Y tế trường học |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ chuyên trách |
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn |
5 | Tiêm chủng mở rộng |
| - Giám sát chuyên môn tiêm chủng mở rộng |
| - Mua Bơm kim tiêm, hộp an toàn, vật tư tiêu hao |
| - Công tiêm |
6 | Hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho cán bộ chuyên trách |
| - Điều tra thống kê đánh giá tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi |
| - Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho tuyến dưới, kiểm tra, giám sát |
| - Mua 100 cái cân có thước đo trẻ em |
| - Giám sát chuyên môn hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
| - Hướng dẫn thực hành kỹ thuật chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới 5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì |
7 | Hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng phòng điều trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh . |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn về hoạt động CS SKSS |
| - Giám sát tử vong mẹ |
| - Triển khai các can thiệp chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên |
| - Truyền thông, giáo dục sức khoẻ trong hoạt động CSSKSS |
| - Hội nghị truyền thông làm mẹ an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi |
8 | Phòng chống HIV/AIDS |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho cán bộ chuyên trách tuyến tỉnh/huyện |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn, 2 CBYT/xã |
| - Hội nghị, tập huấn đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến huyện/xã: |
| - Kiểm tra, giám sát hoạt động phòng chống HIV/AIDS |
| - Chi hỗ trợ CB làm công tác tư vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone |
| - Công lấy mẫu, Xét nghiệm |
| - Chi phí xét nghiệm HIV: xét nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế |
| - Chi mua sinh phẩm, vật tư hóa chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm |
| - Truyền thông phòng chống HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống AIDS, tháng cao điểm dự phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS…. |
| - Giám sát dịch tễ HIV/AIDS |
| - Chi thù lao cho chuyên trách, cộng tác viên xã trọng điểm |
9 | Truyền thông Y tế |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục, tư vấn về y tế |
| - Xây dựng, sản xuất, nhân bản, phát hành các sản phẩm truyền thông |
| - Hội nghị, tập huấn |
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT huyện |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến huyện, xã |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến huyện, xã |
| - Mở chuyên mục trên đài huyện |
I | Hoạt động Dân số - KHHGĐ |
1 | Dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình |
1.1 | Xử lý tai biến |
1.2 | - Thanh toán tiền sàng lọc chuẩn đoán trước sinh, sơ sinh |
| Trước sinh |
| Sơ sinh |
1.3 | Hỗ trợ chính sách triệt sản |
1.4 | Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý tai biến |
| Dụng cụ tử cung |
| Thuốc cấy tránh thai |
| Thuốc tiêm tránh thai (04 mũi/người) |
2 | Tổ chức tư vấn, khám sức khỏe |
3 | Tuyên truyền, tư vấn |
| Hội nghị tuyên truyền những vấn đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết 21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030 |
| - Hội nghị tuyên truyền, nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số |
| - Hội nghị tuyên truyền nâng cao nhận thức đề cao vai trò, trách nhiệm của nhà trường trong việc giáo dục về DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn |
| - Tuyên truyền trực tiếp tại cộng đồng thông qua đội ngũ CTV dân số |
4 | - Tham dự hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn do TW tổ chức |
5 | Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế) |
6 | - Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã) |
7 | - Thanh tra, kiểm tra thực hiện quy định về DS- KHHGĐ |
8 | Hỗ trợ quản lý hoạt động |
| Bảo quản, vận chuyển PTTT, tổ chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ thông tin quản lý |
| Hỗ trợ hoạt động Dân số xã |
| Hỗ trợ cập nhật thông tin biến động |
9 | - Kiểm soát dân số các vùng biển đảo và ven biển. |
II | Hoạt động chăm sóc sức khỏe người cao tuổi |
| - Tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe NCT |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh sớm ở người cao tuổi |
III | Truyền thông Dân số |
| - Chi sản xuất, biên tập các chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo chí) |
| Nhân bản sản phẩm truyền thông |
| - Tổ chức các ngày/tháng cao điểm truyền thông dân số |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12, các ngày tháng cao điểm |
1 | An toàn thực phẩm-Y tế |
a | Tham gia hội nghị, hội thảo, tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã |
| Công chức Chi cục tham gia Hội nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ quan đơn vị có liên quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị khác về công tác ATTP. |
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến huyện (02 ngày/lớp x 01 lớp/năm) |
| Tập huấn kiến thức về ATTP cho cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến, sản xuất, KDTP) do tuyến tỉnh quản lý (04 lớp/năm) |
| Giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm x 18 huyện) |
| CB tuyến huyện tham gia hội nghị, tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức (không tính Tam Kỳ) |
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã ( 01 lớp/năm) |
b | Thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm |
| Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x 32 ngày/năm) |
| Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện x 18 huyện) |
c | Điều tra, kiểm tra, giám sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh truyền qua thực phẩm. |
| Điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03 ngày/vụ x 02 vụ/năm) |
| Giám sát bảo đảm ATTP phục vụ các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự kiến 2 ngày/sự kiện x 5 sự kiện/năm) |
| Giám sát mối nguy ô nhiễm thực phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy cơ ATTP; giám sát ATTP tại các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý |
| Mua sắm tủ lưu mẫu thực phẩm; test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ hoạt độn giám sát mối nguy ô nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP) |
| Hỗ trợ công tác phí kiểm tra, điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi phí kiểm nghiệm mẫu thực phẩm giám sát cho 18 huyện/TP |
2 | Truyền thông An toàn thực phẩm |
a | Tổ chức các hoạt động truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng |
| - Phối hợp với Đài phát thanh truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATTP/xây dựng phóng sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ độc TP và các bệnh truyền qua thực phẩm. |
| - Tuyên truyền về ATTP trên đài phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP |
| - Tuyên truyền các thông điệp, tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường, thị trấn (200.00đ/bài x 3 tin bài/năm/xã x 241 xã) |
b | Xây dựng, nhân bản các ấn phẩm truyền thông về an toàn thực phẩm |
| In ấn Pano, băng rôn tuyên truyền trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu vực đông dân về ATTP tại tuyến tỉnh |
| In sao băng đĩa tuyên truyền, các ấn phẩm truyền thông về ATTP |
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP |
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường, thị trấn (3 đợt/xã x 250.000đ/tẫm 241 xa) |
c | Tổ chức tuyên truyền lưu động về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (01 đợt/năm) |
d | Mua sắm trang thiết bị phục vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ thông tin, duy trì hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu |
| - Mua máy ảnh thu thập hình ảnh, thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám sát ATTP |
| - Phí duy trì Cổng thông tin điện tử hằng năm |
1 | Bảo đảm máu an toàn và phòng chống một số bệnh lý huyết học |
| - Tổ chức tập huấn chuyên môn về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh lý huyết học cho nhân viên y tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày |
2 | Quân dân y kết hợp |
| - Tổ chức khám bệnh cấp phát thuốc tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang |
TT | Nội dung hoạt động/ đơn vị đầu mối |
|
|
| Tổng cộng |
1 | Hoạt động phòng, chống lao |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao phổi AFB |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc, lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế |
| - Khám sàng lọc lưu động tại cộng đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng thuốc trong cộng đồng và trong các nhóm nguy cơ |
| - Chi mua thuốc điều trị cho bệnh nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng thuốc lao |
| - Tập huấn chuyên môn về phòng, chống lao |
| - Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện |
| - Giám sát dịch tễ học |
| - Tư vấn, hướng dẫn cách phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng |
2 | Hoạt động phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản |
| - Tập huấn chuyên môn BPTNMT&HPQ |
| - Khám sàng lọc, phát hiện sớm người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng |
1 | Hoạt động phòng, chống phong |
| - Chi tập huấn cho Y tế thôn bản và tổng kết |
| - Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà |
| - Kiểm tra giám sát, chăm sóc tàn tật |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh nhân phong mới |
1 | Hoạt động bảo vệ sức khoẻ tâm thần |
| - Mua thuốc chuyên khoa |
| - Tập huấn, nói chuyện chuyên đề |
| - Giám sát các bệnh tật |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình |
1 | Hoạt động phòng, chống sốt rét |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt rét cho CBYT huyện, xã |
| - Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại muỗi |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền núi) |
| - Chi giám sát điểm kính hiển vi tại tuyến huyện, xã |
| - Kiểm tra, giám sát dịch sốt rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng tại các xã trọng điểm |
| - Công tác phí và giám sát hoạt động phun, tẩm hóa chất |
2 | Hoạt động phòng, chống sốt xuất huyết |
| - Hội nghị, tập huấn chuyên môn về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách tuyến huyện |
| - Chi mua hóa chất và sinh phẩm xét nghiệm |
| - Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại hộ gia đình |
| - Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả công người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp phun hóa chất diệt muỗi...) |
| - Giám sát dịch tễ sốt xuất huyết |
| - Truyền thông phòng chống sốt xuất huyết |
3 | Hoạt động phòng, chống ung thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt |
| - Hội nghị, tập huấn |
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày) |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại các huyện (01 lớp/ 50 HV/ thời gian 02 ngày) |
| Hội nghị các bên liên quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường học; Đào tạo, tập huấn chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA, ĐTĐ cho YTTB các xã triển khai khám sàng lọc |
| - Khám sàng lọc: Số lượng, đối tượng |
| - Tư vấn, hướng dẫn phòng chống bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc |
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm |
| - Kiểm tra, giám sát công tác quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản lý, theo dõi các bệnh nhân đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và điều trị được quản lý tại địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm tra, giám sát thống kê báo cáo |
| - Hướng dẫn cầm tay chỉ việc cho CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều trị, chuyển tuyến, tư vấn, thống kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL |
| Tập huấn nâng cao năng kực cho CB YTTB/CTV |
| - Phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt |
| Điều tra, giám sát rối loạn do thiếu Iốt |
| Tổ chức khám Bướu cổ cho 300 học sinh 8 - 10 tuổi |
| Tổ chức tư vấn, hướng dẫn học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học |
4 | Hoạt động Y tế trường học |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ chuyên trách |
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn |
5 | Tiêm chủng mở rộng |
| - Giám sát chuyên môn tiêm chủng mở rộng |
| - Mua Bơm kim tiêm, hộp an toàn, vật tư tiêu hao |
| - Công tiêm |
6 | Hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho cán bộ chuyên trách |
| - Điều tra thống kê đánh giá tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi |
| - Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho tuyến dưới, kiểm tra, giám sát |
| - Mua 100 cái cân có thước đo trẻ em |
| - Giám sát chuyên môn hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
| - Hướng dẫn thực hành kỹ thuật chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới 5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì |
7 | Hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng phòng điều trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh . |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn về hoạt động CS SKSS |
| - Giám sát tử vong mẹ |
| - Triển khai các can thiệp chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên |
| - Truyền thông, giáo dục sức khoẻ trong hoạt động CSSKSS |
| - Hội nghị truyền thông làm mẹ an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi |
8 | Phòng chống HIV/AIDS |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho cán bộ chuyên trách tuyến tỉnh/huyện |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn, 2 CBYT/xã |
| - Hội nghị, tập huấn đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến huyện/xã: |
| - Kiểm tra, giám sát hoạt động phòng chống HIV/AIDS |
| - Chi hỗ trợ CB làm công tác tư vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone |
| - Công lấy mẫu, Xét nghiệm |
| - Chi phí xét nghiệm HIV: xét nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế |
| - Chi mua sinh phẩm, vật tư hóa chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm |
| - Truyền thông phòng chống HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống AIDS, tháng cao điểm dự phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS…. |
| - Giám sát dịch tễ HIV/AIDS |
| - Chi thù lao cho chuyên trách, cộng tác viên xã trọng điểm |
9 | Truyền thông Y tế |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục, tư vấn về y tế |
| - Xây dựng, sản xuất, nhân bản, phát hành các sản phẩm truyền thông |
| - Hội nghị, tập huấn |
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT huyện |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến huyện, xã |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến huyện, xã |
| - Mở chuyên mục trên đài huyện |
I | Hoạt động Dân số - KHHGĐ |
1 | Dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình |
1.1 | Xử lý tai biến |
1.2 | - Thanh toán tiền sàng lọc chuẩn đoán trước sinh, sơ sinh |
| Trước sinh |
| Sơ sinh |
1.3 | Hỗ trợ chính sách triệt sản |
1.4 | Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý tai biến |
| Dụng cụ tử cung |
| Thuốc cấy tránh thai |
| Thuốc tiêm tránh thai (04 mũi/người) |
2 | Tổ chức tư vấn, khám sức khỏe |
3 | Tuyên truyền, tư vấn |
| Hội nghị tuyên truyền những vấn đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết 21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030 |
| - Hội nghị tuyên truyền, nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số |
| - Hội nghị tuyên truyền nâng cao nhận thức đề cao vai trò, trách nhiệm của nhà trường trong việc giáo dục về DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn |
| - Tuyên truyền trực tiếp tại cộng đồng thông qua đội ngũ CTV dân số |
4 | - Tham dự hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn do TW tổ chức |
5 | Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế) |
6 | - Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã) |
7 | - Thanh tra, kiểm tra thực hiện quy định về DS- KHHGĐ |
8 | Hỗ trợ quản lý hoạt động |
| Bảo quản, vận chuyển PTTT, tổ chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ thông tin quản lý |
| Hỗ trợ hoạt động Dân số xã |
| Hỗ trợ cập nhật thông tin biến động |
9 | - Kiểm soát dân số các vùng biển đảo và ven biển. |
II | Hoạt động chăm sóc sức khỏe người cao tuổi |
| - Tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe NCT |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh sớm ở người cao tuổi |
III | Truyền thông Dân số |
| - Chi sản xuất, biên tập các chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo chí) |
| Nhân bản sản phẩm truyền thông |
| - Tổ chức các ngày/tháng cao điểm truyền thông dân số |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12, các ngày tháng cao điểm |
1 | An toàn thực phẩm-Y tế |
a | Tham gia hội nghị, hội thảo, tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã |
| Công chức Chi cục tham gia Hội nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ quan đơn vị có liên quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị khác về công tác ATTP. |
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến huyện (02 ngày/lớp x 01 lớp/năm) |
| Tập huấn kiến thức về ATTP cho cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến, sản xuất, KDTP) do tuyến tỉnh quản lý (04 lớp/năm) |
| Giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm x 18 huyện) |
| CB tuyến huyện tham gia hội nghị, tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức (không tính Tam Kỳ) |
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã ( 01 lớp/năm) |
b | Thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm |
| Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x 32 ngày/năm) |
| Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện x 18 huyện) |
c | Điều tra, kiểm tra, giám sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh truyền qua thực phẩm. |
| Điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03 ngày/vụ x 02 vụ/năm) |
| Giám sát bảo đảm ATTP phục vụ các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự kiến 2 ngày/sự kiện x 5 sự kiện/năm) |
| Giám sát mối nguy ô nhiễm thực phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy cơ ATTP; giám sát ATTP tại các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý |
| Mua sắm tủ lưu mẫu thực phẩm; test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ hoạt độn giám sát mối nguy ô nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP) |
| Hỗ trợ công tác phí kiểm tra, điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi phí kiểm nghiệm mẫu thực phẩm giám sát cho 18 huyện/TP |
2 | Truyền thông An toàn thực phẩm |
a | Tổ chức các hoạt động truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng |
| - Phối hợp với Đài phát thanh truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATTP/xây dựng phóng sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ độc TP và các bệnh truyền qua thực phẩm. |
| -Tuyên truyền về ATTP trên đài phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP |
| -Tuyên truyền các thông điệp, tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường, thị trấn (200.00đ/bài x 3 tin bài/năm/xã x 241 xã) |
b | Xây dựng, nhân bản các ấn phẩm truyền thông về an toàn thực phẩm |
| In ấn Pano, băng rôn tuyên truyền trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu vực đông dân về ATTP tại tuyến tỉnh |
| In sao băng đĩa tuyên truyền, các ấn phẩm truyền thông về ATTP |
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP |
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường, thị trấn (3 đợt/xã x 250.000đ/tẫm 241 xa) |
c | Tổ chức tuyên truyền lưu động về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (01 đợt/năm) |
d | Mua sắm trang thiết bị phục vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ thông tin, duy trì hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu |
| - Mua máy ảnh thu thập hình ảnh, thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám sát ATTP |
| - Phí duy trì Cổng thông tin điện tử hằng năm |
1 | Bảo đảm máu an toàn và phòng chống một số bệnh lý huyết học |
| - Tổ chức tập huấn chuyên môn về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh lý huyết học cho nhân viên y tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày |
2 | Quân dân y kết hợp |
| - Tổ chức khám bệnh cấp phát thuốc tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang |
TT | Nội dung hoạt động/ đơn vị đầu mối |
|
|
| Tổng cộng |
1 | Hoạt động phòng, chống lao |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao phổi AFB |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc, lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế |
| - Khám sàng lọc lưu động tại cộng đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng thuốc trong cộng đồng và trong các nhóm nguy cơ |
| - Chi mua thuốc điều trị cho bệnh nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng thuốc lao |
| - Tập huấn chuyên môn về phòng, chống lao |
| - Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện |
| - Giám sát dịch tễ học |
| - Tư vấn, hướng dẫn cách phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng |
2 | Hoạt động phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản |
| - Tập huấn chuyên môn BPTNMT&HPQ |
| - Khám sàng lọc, phát hiện sớm người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng |
1 | Hoạt động phòng, chống phong |
| - Chi tập huấn cho Y tế thôn bản và tổng kết |
| - Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà |
| - Kiểm tra giám sát, chăm sóc tàn tật |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh nhân phong mới |
1 | Hoạt động bảo vệ sức khoẻ tâm thần |
| - Mua thuốc chuyên khoa |
| - Tập huấn, nói chuyện chuyên đề |
| - Giám sát các bệnh tật |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình |
1 | Hoạt động phòng, chống sốt rét |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt rét cho CBYT huyện, xã |
| - Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại muỗi |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền núi) |
| - Chi giám sát điểm kính hiển vi tại tuyến huyện, xã |
| - Kiểm tra, giám sát dịch sốt rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng tại các xã trọng điểm |
| - Công tác phí và giám sát hoạt động phun, tẩm hóa chất |
2 | Hoạt động phòng, chống sốt xuất huyết |
| - Hội nghị, tập huấn chuyên môn về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách tuyến huyện |
| - Chi mua hóa chất và sinh phẩm xét nghiệm |
| - Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại hộ gia đình |
| - Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả công người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp phun hóa chất diệt muỗi...) |
| - Giám sát dịch tễ sốt xuất huyết |
| - Truyền thông phòng chống sốt xuất huyết |
3 | Hoạt động phòng, chống ung thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt |
| - Hội nghị, tập huấn |
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày) |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại các huyện (01 lớp/ 50 HV/ thời gian 02 ngày) |
| Hội nghị các bên liên quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường học; Đào tạo, tập huấn chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA, ĐTĐ cho YTTB các xã triển khai khám sàng lọc |
| - Khám sàng lọc: Số lượng, đối tượng |
| - Tư vấn, hướng dẫn phòng chống bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc |
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm |
| - Kiểm tra, giám sát công tác quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản lý, theo dõi các bệnh nhân đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và điều trị được quản lý tại địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm tra, giám sát thống kê báo cáo |
| - Hướng dẫn cầm tay chỉ việc cho CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều trị, chuyển tuyến, tư vấn, thống kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL |
| Tập huấn nâng cao năng kực cho CB YTTB/CTV |
| - Phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt |
| Điều tra, giám sát rối loạn do thiếu Iốt |
| Tổ chức khám Bướu cổ cho 300 học sinh 8 - 10 tuổi |
| Tổ chức tư vấn, hướng dẫn học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học |
4 | Hoạt động Y tế trường học |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ chuyên trách |
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn |
5 | Tiêm chủng mở rộng |
| - Giám sát chuyên môn tiêm chủng mở rộng |
| - Mua Bơm kim tiêm, hộp an toàn, vật tư tiêu hao |
| - Công tiêm |
6 | Hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho cán bộ chuyên trách |
| - Điều tra thống kê đánh giá tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi |
| - Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho tuyến dưới, kiểm tra, giám sát |
| - Mua 100 cái cân có thước đo trẻ em |
| - Giám sát chuyên môn hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
| - Hướng dẫn thực hành kỹ thuật chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới 5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì |
7 | Hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng phòng điều trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh . |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn về hoạt động CS SKSS |
| - Giám sát tử vong mẹ |
| - Triển khai các can thiệp chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên |
| - Truyền thông, giáo dục sức khoẻ trong hoạt động CSSKSS |
| - Hội nghị truyền thông làm mẹ an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi |
8 | Phòng chống HIV/AIDS |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho cán bộ chuyên trách tuyến tỉnh/huyện |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn, 2 CBYT/xã |
| - Hội nghị, tập huấn đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến huyện/xã: |
| - Kiểm tra, giám sát hoạt động phòng chống HIV/AIDS |
| - Chi hỗ trợ CB làm công tác tư vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone |
| - Công lấy mẫu, Xét nghiệm |
| - Chi phí xét nghiệm HIV: xét nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế |
| - Chi mua sinh phẩm, vật tư hóa chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm |
| - Truyền thông phòng chống HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống AIDS, tháng cao điểm dự phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS…. |
| - Giám sát dịch tễ HIV/AIDS |
| - Chi thù lao cho chuyên trách, cộng tác viên xã trọng điểm |
9 | Truyền thông Y tế |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục, tư vấn về y tế |
| - Xây dựng, sản xuất, nhân bản, phát hành các sản phẩm truyền thông |
| - Hội nghị, tập huấn |
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT huyện |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến huyện, xã |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến huyện, xã |
| - Mở chuyên mục trên đài huyện |
I | Hoạt động Dân số - KHHGĐ |
1 | Dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình |
1.1 | Xử lý tai biến |
1.2 | - Thanh toán tiền sàng lọc chuẩn đoán trước sinh, sơ sinh |
| Trước sinh |
| Sơ sinh |
1.3 | Hỗ trợ chính sách triệt sản |
1.4 | Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý tai biến |
| Dụng cụ tử cung |
| Thuốc cấy tránh thai |
| Thuốc tiêm tránh thai (04 mũi/người) |
2 | Tổ chức tư vấn, khám sức khỏe |
3 | Tuyên truyền, tư vấn |
| Hội nghị tuyên truyền những vấn đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết 21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030 |
| - Hội nghị tuyên truyền, nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số |
| - Hội nghị tuyên truyền nâng cao nhận thức đề cao vai trò, trách nhiệm của nhà trường trong việc giáo dục về DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn |
| - Tuyên truyền trực tiếp tại cộng đồng thông qua đội ngũ CTV dân số |
4 | - Tham dự hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn do TW tổ chức |
5 | Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế) |
6 | - Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã) |
7 | - Thanh tra, kiểm tra thực hiện quy định về DS- KHHGĐ |
8 | Hỗ trợ quản lý hoạt động |
| Bảo quản, vận chuyển PTTT, tổ chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ thông tin quản lý |
| Hỗ trợ hoạt động Dân số xã |
| Hỗ trợ cập nhật thông tin biến động |
9 | - Kiểm soát dân số các vùng biển đảo và ven biển. |
II | Hoạt động chăm sóc sức khỏe người cao tuổi |
| - Tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe NCT |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh sớm ở người cao tuổi |
III | Truyền thông Dân số |
| - Chi sản xuất, biên tập các chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo chí) |
| Nhân bản sản phẩm truyền thông |
| - Tổ chức các ngày/tháng cao điểm truyền thông dân số |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12, các ngày tháng cao điểm |
1 | An toàn thực phẩm-Y tế |
a | Tham gia hội nghị, hội thảo, tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã |
| Công chức Chi cục tham gia Hội nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ quan đơn vị có liên quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị khác về công tác ATTP. |
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến huyện (02 ngày/lớp x 01 lớp/năm) |
| Tập huấn kiến thức về ATTP cho cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến, sản xuất, KDTP) do tuyến tỉnh quản lý (04 lớp/năm) |
| Giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm x 18 huyện) |
| CB tuyến huyện tham gia hội nghị, tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức (không tính Tam Kỳ) |
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã ( 01 lớp/năm) |
b | Thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm |
| Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x 32 ngày/năm) |
| Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện x 18 huyện) |
c | Điều tra, kiểm tra, giám sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh truyền qua thực phẩm. |
| Điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03 ngày/vụ x 02 vụ/năm) |
| Giám sát bảo đảm ATTP phục vụ các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự kiến 2 ngày/sự kiện x 5 sự kiện/năm) |
| Giám sát mối nguy ô nhiễm thực phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy cơ ATTP; giám sát ATTP tại các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý |
| Mua sắm tủ lưu mẫu thực phẩm; test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ hoạt độn giám sát mối nguy ô nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP) |
| Hỗ trợ công tác phí kiểm tra, điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi phí kiểm nghiệm mẫu thực phẩm giám sát cho 18 huyện/TP |
2 | Truyền thông An toàn thực phẩm |
a | Tổ chức các hoạt động truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng |
| - Phối hợp với Đài phát thanh truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATTP/xây dựng phóng sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ độc TP và các bệnh truyền qua thực phẩm. |
| - Tuyên truyền về ATTP trên đài phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP |
| - Tuyên truyền các thông điệp, tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường, thị trấn (200.00đ/bài x 3 tin bài/năm/xã x 241 xã) |
b | Xây dựng, nhân bản các ấn phẩm truyền thông về an toàn thực phẩm |
| In ấn Pano, băng rôn tuyên truyền trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu vực đông dân về ATTP tại tuyến tỉnh |
| In sao băng đĩa tuyên truyền, các ấn phẩm truyền thông về ATTP |
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP |
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường, thị trấn (3 đợt/xã x 250.000đ/tẫm 241 xa) |
c | Tổ chức tuyên truyền lưu động về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (01 đợt/năm) |
d | Mua sắm trang thiết bị phục vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ thông tin, duy trì hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu |
| - Mua máy ảnh thu thập hình ảnh, thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám sát ATTP |
| - Phí duy trì Cổng thông tin điện tử hằng năm |
1 | Bảo đảm máu an toàn và phòng chống một số bệnh lý huyết học |
| - Tổ chức tập huấn chuyên môn về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh lý huyết học cho nhân viên y tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày |
2 | Quân dân y kết hợp |
| - Tổ chức khám bệnh cấp phát thuốc tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang |
TT | Nội dung hoạt động/ đơn vị đầu mối |
|
|
| Tổng cộng |
1 | Hoạt động phòng, chống lao |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao phổi AFB |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc, lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế |
| - Khám sàng lọc lưu động tại cộng đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng thuốc trong cộng đồng và trong các nhóm nguy cơ |
| - Chi mua thuốc điều trị cho bệnh nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng thuốc lao |
| - Tập huấn chuyên môn về phòng, chống lao |
| - Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện |
| - Giám sát dịch tễ học |
| - Tư vấn, hướng dẫn cách phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng |
2 | Hoạt động phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản |
| - Tập huấn chuyên môn BPTNMT&HPQ |
| - Khám sàng lọc, phát hiện sớm người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng |
1 | Hoạt động phòng, chống phong |
| - Chi tập huấn cho Y tế thôn bản và tổng kết |
| - Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà |
| - Kiểm tra giám sát, chăm sóc tàn tật |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh nhân phong mới |
1 | Hoạt động bảo vệ sức khoẻ tâm thần |
| - Mua thuốc chuyên khoa |
| - Tập huấn, nói chuyện chuyên đề |
| - Giám sát các bệnh tật |
| - Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình |
1 | Hoạt động phòng, chống sốt rét |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt rét cho CBYT huyện, xã |
| - Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại muỗi |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền núi) |
| - Chi giám sát điểm kính hiển vi tại tuyến huyện, xã |
| - Kiểm tra, giám sát dịch sốt rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng tại các xã trọng điểm |
| - Công tác phí và giám sát hoạt động phun, tẩm hóa chất |
2 | Hoạt động phòng, chống sốt xuất huyết |
| - Hội nghị, tập huấn chuyên môn về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách tuyến huyện |
| - Chi mua hóa chất và sinh phẩm xét nghiệm |
| - Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại hộ gia đình |
| - Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả công người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp phun hóa chất diệt muỗi...) |
| - Giám sát dịch tễ sốt xuất huyết |
| - Truyền thông phòng chống sốt xuất huyết |
3 | Hoạt động phòng, chống ung thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt |
| - Hội nghị, tập huấn |
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày) |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại các huyện (01 lớp/ 50 HV/ thời gian 02 ngày) |
| Hội nghị các bên liên quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường học; Đào tạo, tập huấn chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA, ĐTĐ cho YTTB các xã triển khai khám sàng lọc |
| - Khám sàng lọc: Số lượng, đối tượng |
| - Tư vấn, hướng dẫn phòng chống bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc |
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm |
| - Kiểm tra, giám sát công tác quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản lý, theo dõi các bệnh nhân đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và điều trị được quản lý tại địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm tra, giám sát thống kê báo cáo |
| - Hướng dẫn cầm tay chỉ việc cho CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều trị, chuyển tuyến, tư vấn, thống kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL |
| Tập huấn nâng cao năng kực cho CB YTTB/CTV |
| - Phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt |
| Điều tra, giám sát rối loạn do thiếu Iốt |
| Tổ chức khám Bướu cổ cho 300 học sinh 8 - 10 tuổi |
| Tổ chức tư vấn, hướng dẫn học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học |
4 | Hoạt động Y tế trường học |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ chuyên trách |
| - Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn |
5 | Tiêm chủng mở rộng |
| - Giám sát chuyên môn tiêm chủng mở rộng |
| - Mua Bơm kim tiêm, hộp an toàn, vật tư tiêu hao |
| - Công tiêm |
6 | Hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho cán bộ chuyên trách |
| - Điều tra thống kê đánh giá tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi |
| - Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho tuyến dưới, kiểm tra, giám sát |
| - Mua 100 cái cân có thước đo trẻ em |
| - Giám sát chuyên môn hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
| - Hướng dẫn thực hành kỹ thuật chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới 5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì |
7 | Hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng phòng điều trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh . |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn về hoạt động CS SKSS |
| - Giám sát tử vong mẹ |
| - Triển khai các can thiệp chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên |
| - Truyền thông, giáo dục sức khoẻ trong hoạt động CSSKSS |
| - Hội nghị truyền thông làm mẹ an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi |
8 | Phòng chống HIV/AIDS |
| - Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho cán bộ chuyên trách tuyến tỉnh/huyện |
| - Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn, 2 CBYT/xã |
| - Hội nghị, tập huấn đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến huyện/xã: |
| - Kiểm tra, giám sát hoạt động phòng chống HIV/AIDS |
| - Chi hỗ trợ CB làm công tác tư vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone |
| - Công lấy mẫu, Xét nghiệm |
| - Chi phí xét nghiệm HIV: xét nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế |
| - Chi mua sinh phẩm, vật tư hóa chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm |
| - Truyền thông phòng chống HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống AIDS, tháng cao điểm dự phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS…. |
| - Giám sát dịch tễ HIV/AIDS |
| - Chi thù lao cho chuyên trách, cộng tác viên xã trọng điểm |
9 | Truyền thông Y tế |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục, tư vấn về y tế |
| - Xây dựng, sản xuất, nhân bản, phát hành các sản phẩm truyền thông |
| - Hội nghị, tập huấn |
| Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT huyện |
| Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến huyện, xã |
| - Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến huyện, xã |
| - Mở chuyên mục trên đài huyện |
I | Hoạt động Dân số - KHHGĐ |
1 | Dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình |
1.1 | Xử lý tai biến |
1.2 | - Thanh toán tiền sàng lọc chuẩn đoán trước sinh, sơ sinh |
| Trước sinh |
| Sơ sinh |
1.3 | Hỗ trợ chính sách triệt sản |
1.4 | Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý tai biến |
| Dụng cụ tử cung |
| Thuốc cấy tránh thai |
| Thuốc tiêm tránh thai (04 mũi/người) |
2 | Tổ chức tư vấn, khám sức khỏe |
3 | Tuyên truyền, tư vấn |
| Hội nghị tuyên truyền những vấn đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết 21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030 |
| - Hội nghị tuyên truyền, nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số |
| - Hội nghị tuyên truyền nâng cao nhận thức đề cao vai trò, trách nhiệm của nhà trường trong việc giáo dục về DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn |
| - Tuyên truyền trực tiếp tại cộng đồng thông qua đội ngũ CTV dân số |
4 | - Tham dự hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn do TW tổ chức |
5 | Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế) |
6 | - Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã) |
7 | - Thanh tra, kiểm tra thực hiện quy định về DS- KHHGĐ |
8 | Hỗ trợ quản lý hoạt động |
| Bảo quản, vận chuyển PTTT, tổ chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ thông tin quản lý |
| Hỗ trợ hoạt động Dân số xã |
| Hỗ trợ cập nhật thông tin biến động |
9 | - Kiểm soát dân số các vùng biển đảo và ven biển. |
II | Hoạt động chăm sóc sức khỏe người cao tuổi |
| - Tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe NCT |
| - Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh sớm ở người cao tuổi |
III | Truyền thông Dân số |
| - Chi sản xuất, biên tập các chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo chí) |
| Nhân bản sản phẩm truyền thông |
| - Tổ chức các ngày/tháng cao điểm truyền thông dân số |
| - Tổ chức các hoạt động truyền thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12, các ngày tháng cao điểm |
1 | An toàn thực phẩm-Y tế |
a | Tham gia hội nghị, hội thảo, tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã |
| Công chức Chi cục tham gia Hội nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ quan đơn vị có liên quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị khác về công tác ATTP. |
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến huyện (02 ngày/lớp x 01 lớp/năm) |
| Tập huấn kiến thức về ATTP cho cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến, sản xuất, KDTP) do tuyến tỉnh quản lý (04 lớp/năm) |
| Giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm x 18 huyện) |
| CB tuyến huyện tham gia hội nghị, tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức (không tính Tam Kỳ) |
| Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã ( 01 lớp/năm) |
b | Thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm |
| Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x 32 ngày/năm) |
| Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện x 18 huyện) |
c | Điều tra, kiểm tra, giám sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh truyền qua thực phẩm. |
| Điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03 ngày/vụ x 02 vụ/năm) |
| Giám sát bảo đảm ATTP phục vụ các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự kiến 2 ngày/sự kiện x 5 sự kiện/năm) |
| Giám sát mối nguy ô nhiễm thực phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy cơ ATTP; giám sát ATTP tại các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý |
| Mua sắm tủ lưu mẫu thực phẩm; test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ hoạt độn giám sát mối nguy ô nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP) |
| Hỗ trợ công tác phí kiểm tra, điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi phí kiểm nghiệm mẫu thực phẩm giám sát cho 18 huyện/TP |
2 | Truyền thông An toàn thực phẩm |
a | Tổ chức các hoạt động truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng |
| - Phối hợp với Đài phát thanh truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATTP/xây dựng phóng sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ độc TP và các bệnh truyền qua thực phẩm. |
| - Tuyên truyền về ATTP trên đài phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP |
| - Tuyên truyền các thông điệp, tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường, thị trấn (200.00đ/bài x 3 tin bài/năm/xã x 241 xã) |
b | Xây dựng, nhân bản các ấn phẩm truyền thông về an toàn thực phẩm |
| In ấn Pano, băng rôn tuyên truyền trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu vực đông dân về ATTP tại tuyến tỉnh |
| In sao băng đĩa tuyên truyền, các ấn phẩm truyền thông về ATTP |
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP |
| In băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường, thị trấn (3 đợt/xã x 250.000đ/tẫm 241 xa) |
c | Tổ chức tuyên truyền lưu động về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (01 đợt/năm) |
d | Mua sắm trang thiết bị phục vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ thông tin, duy trì hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu |
| - Mua máy ảnh thu thập hình ảnh, thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám sát ATTP |
| - Phí duy trì Cổng thông tin điện tử hằng năm |
1 | Bảo đảm máu an toàn và phòng chống một số bệnh lý huyết học |
| - Tổ chức tập huấn chuyên môn về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh lý huyết học cho nhân viên y tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày |
2 | Quân dân y kết hợp |
| - Tổ chức khám bệnh cấp phát thuốc tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang |
- 1Kế hoạch 214/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Kế hoạch 1067/KH-UBND năm 2021 về duy trì và nâng cao các kết quả Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025
- 3Kế hoạch 10250/KH-UBND năm 2020 triển khai thực hiện các hoạt động lĩnh vực Y tế dự phòng - Dân số, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Kế hoạch 417/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chỉ thị 05-CT/TU về nâng cao năng lực công tác y tế dự phòng, đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Kế hoạch 22/KH-UBND về hoạt động công tác Dân số năm 2023 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện một số nhóm nhiệm vụ hoạt động thuộc lĩnh vực Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 1920/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng chống và loại trừ bệnh sốt rét ở Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 122/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 376/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản và các bệnh không lây nhiễm khác, giai đoạn 2015 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 5656/QĐ-BYT năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới chuyên ngành da liễu giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 2348/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 7Quyết định 1125/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 21-NQ/TW năm 2017 về công tác dân số trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị định 118/2018/NĐ-CP quy định về công tác kết hợp quân dân y
- 11Chỉ thị 46/CT-TTg năm 2017 về tăng cường công tác dinh dưỡng trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 137/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới do Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 2559/QĐ-BYT năm 2018 về kế hoạch tăng cường thực hiện điều trị, quản lý tăng huyết áp và đái tháo đường theo nguyên lý y học gia đình tại các trạm y tế xã, phường, thị trấn giai đoạn 2018-2020 do Bộ Y tế ban hành
- 14Thông tư 26/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 553/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 3756/QĐ-BYT năm 2018 về hướng dẫn hoạt động dự phòng, phát hiện sớm, chẩn đoán, điều trị và quản lý một số bệnh không lây nhiễm phổ biến cho tuyến y tế cơ sở do Bộ Y tế ban hành
- 17Quyết định 1092/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Chương trình Sức khỏe Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 1679/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 1579/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Công văn 7272/BYT-KHTC năm 2020 về triển khai giải pháp để duy trì và nâng cao các kết quả của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số trong giai đoạn tới do Bộ Y tế ban hành
- 21Công văn 3033/BYT-KHTC năm 2020 về xây dựng kế hoạch và bảo đảm kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi đã được bố trí từ ngân sách Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số cho giai đoạn 2021-2025 do Bộ Y tế ban hành
- 22Kế hoạch 214/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An
- 23Kế hoạch 1067/KH-UBND năm 2021 về duy trì và nâng cao các kết quả Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025
- 24Kế hoạch 10250/KH-UBND năm 2020 triển khai thực hiện các hoạt động lĩnh vực Y tế dự phòng - Dân số, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 25Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định một số nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác Y tế dự phòng - Dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 26Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định một số nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác Y tế dự phòng - Dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 27Kế hoạch 417/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chỉ thị 05-CT/TU về nâng cao năng lực công tác y tế dự phòng, đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 28Kế hoạch 22/KH-UBND về hoạt động công tác Dân số năm 2023 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 29Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện một số nhóm nhiệm vụ hoạt động thuộc lĩnh vực Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 2336/KH-UBND năm 2021 triển khai các hoạt động trọng tâm công tác Y tế dự phòng và Dân số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 2336/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 23/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Văn Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định