- 1Quyết định 3532/QĐ-BYT năm 2020 quy định về xây dựng và triển khai Hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 198/QĐ-BYT năm 2021 quy định về danh mục chuẩn định dạng dữ liệu kết nối liên thông y tế cơ sở với Nền tảng quản lý thông tin y tế cơ sở V20 do Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 233/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 17 tháng 11 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN GIAI ĐOẠN 2024 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN
Thực hiện Quyết định số 3532/QĐ-BYT ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về xây dựng và triển khai hệ thống thông tin quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch triển khai hệ thống thông tin quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn giai đoạn năm 2024 - 2025, với nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP
1. Mục tiêu chung
Thúc đẩy việc số hóa thông tin chăm sóc, bảo vệ sức khỏe Nhân dân, thông tin khám bệnh, chữa bệnh để hình thành kho dữ liệu quốc gia về y tế, phục vụ chuyển đổi số ngành Y tế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Triển khai thành công và hiệu quả việc sử dụng phần mềm quản lý toàn diện các hoạt động của Trạm Y tế tuyến xã theo quy định tại Quyết định số 3532/QĐ-BYT ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế và các văn bản có liên quan;
b) Cập nhật thông tin hành chính; đối chiếu, kiểm tra giám sát dữ liệu sức khỏe đảm bảo chất lượng công tác khám chữa bệnh của người dân; nắm bắt, quản lý, chăm sóc sức khỏe ban đầu của người dân theo hộ gia đình trên địa bàn;
c) Kết nối, liên thông dữ liệu với các hệ thống thông tin y tế, cơ sở dữ liệu của các cơ sở y tế các tuyến trên địa bàn với dữ liệu dùng chung của thành phố và Bộ Y tế.
3. Giải pháp
a) Tăng cường sự chỉ đạo của các cấp chính quyền địa phương và sự phối hợp thực hiện của Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế;
b) Đảm bảo về hạ tầng công nghệ thông tin: tổ chức rà soát, bổ sung trang thiết bị, hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu;
c) Xây dựng các giải pháp triển khai, lựa chọn đơn vị cung cấp phần mềm phù hợp triển khai hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế tại các cơ sở y tế trên địa bàn để thu thập, cập nhật thông tin sức khỏe người dân, kết quả hoạt động các chương trình được đầy đủ, chính xác, kịp thời; lưu trữ, quản lý, sử dụng và chia sẻ dữ liệu hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế;
d) Tổ chức đào tạo, tập huấn đội ngũ nhân viên y tế của các cơ sở y tế trên địa bàn nhằm nâng cao năng lực tổ chức quản lý và kết nối, chia sẻ dữ liệu theo quy định tại Quyết định số 3532/QĐ-BYT ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
đ) Tổ chức quản lý, vận hành dữ liệu hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế gắn với công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng các hoạt động đảm bảo phần mềm hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế được duy trì cập nhật, kết nối, chia sẻ thông tin chính xác, kịp thời và an toàn thông tin theo quy định.
II. NỘI DUNG
1. Triển khai hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế
a) Phối hợp với các đơn vị cung cấp phần mềm triển khai hệ thống thông tin quản lý hoạt động Trạm Y tế tại 80 Trạm Y tế, 03 Phòng Y tế cơ sở và 09 Trung tâm Y tế quận, huyện với các chức năng đáp ứng yêu cầu quy định tại Quyết định số 3532/QĐ-BYT ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về xây dựng và triển khai hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế xã, phường, thị trấn;
b) Về quản lý thông tin, dữ liệu:
- Thông tin, dữ liệu hiện có được quản lý bởi phần mềm cũ sẽ được lưu trữ, chia sẻ khai thác sử dụng phục vụ cho nhu cầu của các đơn vị và ngành y tế, nếu cần thiết xây dựng giải pháp chuyển dữ liệu sang hệ thống mới để quản lý;
- Thông tin, dữ liệu hình thành khi triển khai hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế là tài sản thuộc sở hữu của cơ quan quản lý nhà nước về các lĩnh vực liên quan.
c) Đơn vị tiếp nhận và vận hành hệ thống thực hiện kết nối, liên thông đầy đủ dữ liệu phát sinh tại Trạm Y tế xã, phường, thị trấn tới nền tảng hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế xã, phường, thị trấn theo đúng quy định tại Quyết định số 198/QĐ-BYT ngày 13 tháng 01 năm 2021 của Bộ Y tế về danh mục chuẩn định dạng dữ liệu kết nối liên thông y tế cơ sở với nền tảng hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế xã, phường, thị trấn;
d) Đơn vị cung cấp phần mềm có trách nhiệm chuyển giao đầy đủ các thông tin, dữ liệu của phần mềm và các công cụ cần thiết khi kết thúc thời gian thực hiện để bảo đảm ngành y tế và các cơ quan, đơn vị có liên quan vẫn có thể khai thác sử dụng dữ liệu kể cả trong trường hợp thay đổi nhà cung cấp dịch vụ.
2. Bổ sung, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin tại Trạm Y tế
Rà soát lắp đặt, nâng cấp hệ thống mạng viễn thông (Internet) tại các Trung tâm Y tế, Trạm Y tế nhằm đáp ứng yêu cầu kết nối thông suốt với tuyến trên, Bộ Y tế và Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
3. Đảm bảo an toàn hệ thống thông tin
a) Xây dựng và triển khai kế hoạch dự phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục của cơ quan, tổ chức; sẵn sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống sau khi gặp sự cố mất an toàn thông tin mạng;
b) Định kỳ hàng năm cử nhân sự chuyên trách, phụ trách về an toàn thông tin, công nghệ thông tin tham gia các khóa đào tạo về quản lý, kỹ thuật về an toàn thông tin;
c) Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong ngành Y tế.
4. Đào tạo, tập huấn
a) Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn về công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ tuyến thành phố và tuyến quận, huyện nhằm hỗ trợ kỹ thuật cho tuyến phường, xã trong việc triển khai các phần mềm hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế;
b) Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ các chương trình Y tế - Dân số các tuyến trong việc vận hành, khai thác và sử dụng phần mềm hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế.
5. Kiểm tra giám sát
a) Giám sát hỗ trợ triển khai hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế tại tuyến quận, huyện, phường, xã;
b) Tổ chức hội nghị tổng kết đánh giá kết quả để xác định phương hướng cho giai đoạn kế tiếp.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện từ ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách; từ nguồn xã hội hóa và từ các nguồn hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Giám đốc Sở Y tế
a) Phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định hiện hành;
b) Chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Thủ trưởng cơ quan có liên quan chọn lựa đơn vị cung cấp phần mềm hệ thống thông tin quan lý Trạm Y tế đảm bảo thực hiện đúng tiến độ, chất lượng, đạt mục tiêu đề ra;
c) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện Kế hoạch và tổng hợp báo cáo kết quả theo quy định.
2. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
a) Phối hợp với Giám đốc Sở Y tế và Thủ trưởng cơ quan có liên quan kết nối dữ liệu hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế về kho dữ liệu y tế đặt tại Trung tâm dữ liệu thành phố;
b) Phối hợp với Giám đốc Sở Y tế trong việc xây dựng quy chế khai thác, sử dụng và bảo mật dữ liệu của hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế trên địa bàn;
c) Phối hợp với đơn vị cung cấp phần mềm trong việc kết nối dữ liệu giữa phần mềm hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế vào dữ liệu dùng chung của thành phố.
3. Giao Giám đốc Công an thành phố
a) Chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông giám sát, kiểm tra tình hình an ninh mạng trong việc triển khai hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế, ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng đối với các nền tảng số y tế;
b) Phối hợp với Giám đốc Sở Y tế triển khai kết nối, chia sẻ, xác thực thông tin từ các nền tảng số y tế tại thành phố với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
4. Giao Giám đốc Sở Tài chính
a) Phối hợp với Giám đốc Sở Y tế tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ kinh phí thực hiện Kế hoạch theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm;
b) Hướng dẫn đơn vị sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
5. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Giám đốc Sở Y tế và Thủ trưởng cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố lồng ghép, bố trí vốn đầu tư ngân sách hàng năm để triển khai thực hiện Kế hoạch theo phân cấp quản lý và quy định hiện hành.
6. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Đề nghị các cơ sở y tế trên địa bàn triển khai thực hiện Kế hoạch, sử dụng dữ liệu hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế để quản lý, theo dõi, chăm sóc sức khỏe ban đầu cho Nhân dân;
b) Phối hợp với Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Thủ trưởng cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thống nhất lựa chọn đơn vị cung cấp phần mềm hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế để triển khai kế hoạch này nhằm đảm bảo kết nối dữ liệu theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế giai đoạn 2024 - 2025 trên địa bàn. Yêu cầu Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện theo chức năng, nhiệm vụ được phân công triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc các cơ quan gửi báo cáo về Sở Y tế để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 425/KH-UBND năm 2018 về triển khai quản lý, dự phòng và điều trị các bệnh không lây nhiễm theo nguyên lý y học gia đình tại các Trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2018-2020
- 2Quyết định 738/QĐ-CT năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Sức khỏe bà mẹ- Trẻ em (Dân số - Kế hoạch hóa gia đình) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tiếp nhận, giải quyết và trả kết tại Trạm Y tế tuyến xã, tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 2438/QĐ-CT năm 2021 phê duyệt các Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính của Sở Y tế tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Sở Y tế, Trung tâm giám định y khoa thuộc Sở Y tế; Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực sức khỏe, bà mẹ-trẻ em thuộc chức năng quản lý của Sở Y tế, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại trạm y tế, Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 710/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt thiết kế mẫu: Trạm y tế xã, Nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng thôn bản, Nhà lớp học trường tiểu học, Nhà chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ trường mầm non thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2024 về thiết kế mẫu trạm y tế xã thuộc dự án Đầu tư các trạm y tế xã “Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn” do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 1Kế hoạch 425/KH-UBND năm 2018 về triển khai quản lý, dự phòng và điều trị các bệnh không lây nhiễm theo nguyên lý y học gia đình tại các Trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2018-2020
- 2Quyết định 3532/QĐ-BYT năm 2020 quy định về xây dựng và triển khai Hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 198/QĐ-BYT năm 2021 quy định về danh mục chuẩn định dạng dữ liệu kết nối liên thông y tế cơ sở với Nền tảng quản lý thông tin y tế cơ sở V20 do Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 738/QĐ-CT năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Sức khỏe bà mẹ- Trẻ em (Dân số - Kế hoạch hóa gia đình) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tiếp nhận, giải quyết và trả kết tại Trạm Y tế tuyến xã, tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 2438/QĐ-CT năm 2021 phê duyệt các Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính của Sở Y tế tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Sở Y tế, Trung tâm giám định y khoa thuộc Sở Y tế; Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực sức khỏe, bà mẹ-trẻ em thuộc chức năng quản lý của Sở Y tế, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại trạm y tế, Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Quyết định 710/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt thiết kế mẫu: Trạm y tế xã, Nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng thôn bản, Nhà lớp học trường tiểu học, Nhà chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ trường mầm non thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2024 về thiết kế mẫu trạm y tế xã thuộc dự án Đầu tư các trạm y tế xã “Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn” do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Kế hoạch 233/KH-UBND năm 2023 về triển khai hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế xã, phường, thị trấn giai đoạn 2024-2025 trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 233/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 17/11/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Thực Hiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định