Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2318/KH-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2015 |
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG DỰ ÁN “BẢO TỒN, PHÁT HUY VĂN HÓA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ CÓ SỐ DÂN DƯỚI 1000 NGƯỜI: SI LA, PU PÉO, RƠ MĂM, B’ RÂU, Ơ ĐU”
Thực hiện Quyết định 1270/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Bảo tồn, phát triển văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam đến năm 2020”; Quyết định số 1946/QĐ-BVHTTDL ngày 11 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc xây dựng Dự án “Bảo tồn, phát huy văn hóa các dân tộc thiểu số có số dân dưới 1000 người: Si La, Pu Péo, Rơ Măm, B’ râu, Ơ Đu”. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai các chủ trương, chính sách về văn hóa, đặc biệt cụ thể hóa Quyết định số 1270/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Bảo tồn, phát triển văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam đến năm 2020”.
Tạo sự thống nhất về nhận thức và tổ chức thực hiện trong việc bảo tồn, phát huy khẩn cấp văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số có số dân dưới 1000 người.
Từng bước xây dựng hệ thống cơ chế chính sách cụ thể nhằm bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số có số dân dưới 1000 người; có kế hoạch phân bổ nguồn kinh phí hàng năm phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện.
2. Yêu cầu
Văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số có số dân dưới 1000 người cần được quan tâm bảo tồn, phát huy khẩn cấp. Nâng cao nhận thức của đồng bào các dân tộc thiểu số (chủ thể văn hóa) tự hào về văn hóa truyền thống của dân tộc mình.
Dự báo xu hướng phát triển của văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số dưới 1000 người phù hợp với yêu cầu của thời đại, đề ra nhiệm vụ và giải pháp bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Đánh giá các yếu tố tác động, nêu hệ thống quan điểm và mục tiêu bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số có số dân dưới 1000 người trước yêu cầu của quá trình đổi mới, phát triển và hội nhập quốc tế.
II. CƠ QUAN CHỦ TRÌ VÀ PHỐI HỢP THỰC HIỆN
1. Cơ quan chủ trì
- Vụ Văn hóa dân tộc.
2. Cơ quan phối hợp thực hiện
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Bộ; Vụ Kế hoạch, Tài chính; Vụ Pháp chế; Cục Di sản văn hóa; Cục Văn hóa cơ sở; Viện Văn hóa nghệ thuật Việt Nam; Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các địa phương có dân tộc dưới 1000 người sinh sống: Lai Châu, Điện Biên, Hà Giang, Nghệ An và Kon Tum.
III. NỘI DUNG
1. Đề cương Dự án
Phần mở đầu I. Sự cần thiết xây dựng Dự án II. Căn cứ xây dựng Dự án Phần thứ nhất: Khái quát thực trạng đời sống kinh tế-xã hội và văn hóa các dân tộc thiểu số có số dân dưới 1000 người I. Đối với các dân tộc thiểu số có số dân dưới 1000 người II. Một số dự báo về xu hướng vận động, phát triển của đời sống văn hóa các dân tộc có số dân dưới 1000 người. Phần thứ hai: Mục tiêu, Nội dung và nguồn vốn thực hiện Dự án I. Mục tiêu 1. Mục tiêu tổng quát 2. Mục tiêu cụ thể II. Nội dung và nguồn vốn 1. Nội dung 2. Nguồn vốn Phần thứ ba: Giải pháp thực hiện I. Phương thức và phân kỳ thực hiện II. Một số giải pháp III. Hiệu quả Dự án Phần thứ tư: Tổ chức thực hiện và phân công trách nhiệm I. Tổ chức thực hiện II. Phân công trách nhiệm Phần thứ năm: Kết luận và kiến nghị I. Kết luận II. Kiến nghị |
2. Tiến độ xây dựng Dự án
2.1. Quý II/2015:
- Ban hành các Quyết định, Kế hoạch triển khai xây dựng Dự án.
- Đề nghị các địa phương vùng dân tộc thiểu số báo cáo đánh giá thực trạng văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số có số dân dưới 1000 người.
- Xây dựng phiếu điều tra về việc bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số có số dân dưới 1000 người.
- Xây dựng và hoàn thiện Đề cương nội dung Dự án.
- Tổng hợp báo cáo, xử lý và phân tích các thông tin điều tra.
- Dự thảo Dự án.
- Họp Ban Soạn thảo Dự án
- Báo cáo Lãnh đạo Bộ về tiến độ thực hiện và nội dung Dự án
2.2. Quý III/2015:
- Khảo sát một số địa phương có các dân tộc thiểu số có số dân dưới 1000 người sinh sống. Dự kiến khảo sát tại 04 tỉnh đại diện cho 03 khu vực Hà Giang (Đông Bắc), Lai Châu (Tây Bắc), Nghệ An (Miền Trung), Kon Tum (Tây Nguyên).
- Xin ý kiến góp ý Dự thảo Dự án các địa phương vùng đồng bào dân tộc thiểu số về nội dung Dự án.
- Tổng hợp các ý kiến góp ý.
- Xin ý kiến góp ý Dự thảo Dự án của các cơ quan liên quan trực thuộc Bộ VHTTDL về nội dung Dự án.
- Họp Ban Soạn thảo Dự án.
- Báo cáo Lãnh đạo Bộ về tiến độ thực hiện và nội dung Dự án.
- Xin ý kiến của các Bộ, ngành Trung ương góp ý Dự thảo Dự án.
- Tổng hợp ý kiến góp ý.
- Họp Ban Soạn thảo Dự án thống nhất ý kiến.
- Hoàn thiện Dự án.
- Trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
3. Kinh phí xây dựng Dự án: Kinh phí sự nghiệp của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch năm 2015, cấp qua Văn phòng Bộ do Vụ Văn hóa dân tộc dự trù (theo dự toán được phê duyệt)./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 8814/VPCP-KGVX về lập quy hoạch tổng thể cấp Quốc gia bảo tồn, tu bổ, tôn tạo phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, Thanh Hóa do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 2431/VPCP-KGVX lập Quy hoạch tổng thể cấp Quốc gia bảo tồn, tu bổ, tôn tạo, phát huy giá trị Di sản văn hóa Thế giới Thành Nhà Hồ và di tích phụ cận, tỉnh Thanh Hóa do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Thông báo 409/TB-VPCP năm 2013 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Thiện Nhân tại buổi làm việc với Lãnh đạo tỉnh Nam Định về tình hình thực hiện Dự án bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu di tích lịch sử - văn hóa thời Trần tại tỉnh Nam Định do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 3965/QĐ-BVHTTDL năm 2015 phê duyệt Dự án Chương trình hoạt động lễ hội và biểu diễn văn hóa nghệ thuật các dân tộc cấp tỉnh, vùng và quốc gia giai đoạn 2015-2020 (thuộc Đề án Bảo tồn, phát triển văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam đến năm 2020 theo Quyết định 1270/QĐ-TTg) do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Công văn 4383/BVHTTDL-VHDT năm 2016 phối hợp khảo sát, điều tra thực trạng văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Kế hoạch 4282/KH-BVHTTDL năm 2016 khảo sát, điều tra thực trạng văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam do Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch ban hành
- 1Công văn 8814/VPCP-KGVX về lập quy hoạch tổng thể cấp Quốc gia bảo tồn, tu bổ, tôn tạo phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, Thanh Hóa do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1270/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án Bảo tồn, phát triển văn hóa dân tộc thiểu số Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 2431/VPCP-KGVX lập Quy hoạch tổng thể cấp Quốc gia bảo tồn, tu bổ, tôn tạo, phát huy giá trị Di sản văn hóa Thế giới Thành Nhà Hồ và di tích phụ cận, tỉnh Thanh Hóa do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Thông báo 409/TB-VPCP năm 2013 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Thiện Nhân tại buổi làm việc với Lãnh đạo tỉnh Nam Định về tình hình thực hiện Dự án bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu di tích lịch sử - văn hóa thời Trần tại tỉnh Nam Định do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1946/QĐ-BVHTTDL năm 2015 về xây dựng Dự án “Bảo tồn, phát huy văn hóa các dân tộc thiểu số có số dân dưới 1000 người: Si La, Pu Péo, Rơ Măm, B’ râu, Ơ Đu” do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Quyết định 3965/QĐ-BVHTTDL năm 2015 phê duyệt Dự án Chương trình hoạt động lễ hội và biểu diễn văn hóa nghệ thuật các dân tộc cấp tỉnh, vùng và quốc gia giai đoạn 2015-2020 (thuộc Đề án Bảo tồn, phát triển văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam đến năm 2020 theo Quyết định 1270/QĐ-TTg) do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Công văn 4383/BVHTTDL-VHDT năm 2016 phối hợp khảo sát, điều tra thực trạng văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Kế hoạch 4282/KH-BVHTTDL năm 2016 khảo sát, điều tra thực trạng văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam do Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch ban hành
Kế hoạch 2318/KH-BVHTTDL năm 2015 xây dựng Dự án “Bảo tồn, phát huy văn hóa các dân tộc thiểu số có số dân dưới 1000 người: Si La, Pu Péo, Rơ Măm, B’ râu, Ơ Đu” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 2318/KH-BVHTTDL
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 11/06/2015
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Huỳnh Vĩnh Ái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra