Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 231/KH-UBND | An Giang, ngày 21 tháng 4 năm 2022 |
PHÒNG, CHỐNG TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2022
Căn cứ Quyết định số 1315/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước khung về kiểm soát thuốc lá;
Căn cứ Luật phòng chống tác hại của thuốc lá được Quốc hội khóa XIII thông qua tại kỳ họp thứ III ngày 18 tháng 6 năm 2012 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/05/2013;
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Kế hoạch phòng, chống tác hại của thuốc lá tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2022, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ SỐ HOẠT ĐỘNG
1. Mục tiêu:
- Tiếp tục nâng cao nhận thức của người dân về tác hại của việc sử dụng thuốc lá, các quy định của Luật Phòng chống tác hại (PCTH) của thuốc lá và các văn bản hướng dẫn.
- Tiếp tục nâng cao năng lực PCTH thuốc lá cho cán bộ tham gia hoạt động PCTH thuốc lá, đưa nội dung giảng dạy về PCTH thuốc lá vào trường học và nhân rộng việc thực hiện các mô hình môi trường không khói thuốc.
- Tăng cường tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực thi Luật PCTH thuốc lá và các văn bản hướng dẫn.
2. Các chỉ số:
- 100% lãnh đạo tỉnh, thành phố và các sở, ban, ngành, địa phương hiểu biết về quy định của Luật PCTH của thuốc lá.
- 91% người dân tại cộng đồng hiểu biết về tác hại của thuốc lá.
- 95% người dân tại cộng đồng hiểu biết về các bệnh do hút thuốc lá gây ra.
- 60% người dân tại cộng đồng biết về quy định của Luật PCTH của thuốc lá.
Các đơn vị: Công an tỉnh; Báo An Giang; Đài Phát thanh- Truyền hình An Giang; Sở Thông tin - Truyền thông; Sở Công thương; Sở Giáo dục và Đào tạo; Liên đoàn Lao động tỉnh; Công an tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Sở Giao thông vận tải; Tỉnh Đoàn; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan phối hợp triển khai các hoạt động truyền thông:
- Tổ chức tập huấn, tập huấn lại cho các ban ngành và mạng lưới Truyền thông Giáo dục sức khỏe về phòng chống tác hại của thuốc lá;
- Triển khai các hoạt động truyền thông trực tiếp đến các đối tượng trong ngành y tế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị/cơ quan và cộng đồng trên địa bàn tỉnh;
- Đưa nội dung phòng chống tác hại của thuốc lá vào nội quy cơ quan và tiêu chí thi đua khen thưởng của các đơn vị/cơ quan hằng năm;
- Thường xuyên giám sát, theo dõi, báo cáo hoạt động phòng chống tác hại thuốc lá tại các đơn vị.
Thực hiện theo kinh phí do Quỹ phòng chống tác hại của thuốc lá cấp hàng năm (kèm phụ lục kinh phí).
1. Sở Y tế:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kiện toàn Ban Chỉ đạo phòng chống thuốc lá của tỉnh.
- Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo về phòng, chống tác hại của thuốc lá; Giao Sở Y tế chịu trách nhiệm là đầu mối, phối hợp với các sở, ban ngành và đoàn thể có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá; Tổ chức, chỉ đạo, điều phối các hoạt động phòng chống tác hại thuốc lá năm 2022 trên địa bàn tỉnh An Giang;
- Định kỳ hàng quý, năm tổng hợp tình hình thực hiện các hoạt động về quỹ phòng, chống tác hại thuốc lá trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Quỹ Phòng, chống tác hại thuốc lá - Bộ Y tế theo quy định;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình An Giang, Báo An Giang và các cơ quan liên quan tổ chức các hoạt động tuyên truyền về phòng, chống tác hại của thuốc lá; vận động người dân tích cực thực thi các quy định của Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá;
- Chủ trì, phối hợp các ngành tổ chức kiểm tra, giám sát liên ngành về phòng, chống tác hại của thuốc lá;
- Phát động và duy trì phong trào thi đua xây dựng “Môi trường không khói thuốc lá” tại bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh, trường học.
- Thực hiện sản xuất và cung cấp các tài liệu truyền thông để phân phối đến các cơ quan, đơn vị và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức các hoạt động hưởng ứng Tuần lễ không thuốc lá và ngày Thế giới không hút thuốc lá 31/5 hàng năm.
- Tổ chức tập huấn cho các cán bộ mạng lưới y tế tham gia hoạt động về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
- Tham mưu Ban Chỉ đạo tổ chức giám sát việc thực hiện các hoạt động PCTH thuốc lá và kiểm tra thực hiện Luật PCTH thuốc lá.
2. Các Sở, ban ngành đoàn thể và UBND các huyện, thị, thành phố
- Kiện toàn Ban chỉ đạo phòng chống tác hại thuốc lá tại đơn vị/địa phương.
- Dán, treo các bảng cấm hút thuốc lá ở các khoa, phòng, hội trường tại đơn vị.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch tuyên truyền Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá tại đơn vị và cộng đồng trên địa bàn quản lý. Tham dự và phối hợp với ngành Y tế tổ chức tập huấn, nói chuyện chuyên đề về Phòng, chống tác hại của thuốc lá, các quy định xử phạt vi phạm về phòng chống tác hại của thuốc lá cho các cán bộ chủ chốt ngành giáo dục, y tế, cán bộ các công sở, công nhân nhà máy xí nghiệp, đoàn viên thanh niên, Hội viên các hội: Hội phụ nữ, Hội Nông dân, người dân.
- Phối hợp với ngành Y tế trong công tác kiểm tra, đảm bảo hoạt động phòng, chống tác hại thuốc lá được triển khai sâu rộng trên địa bàn toàn tỉnh.
- Xây dựng các mô hình Cơ sở “không khói thuốc”.
- Tăng cường thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về PCTH thuốc lá theo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Luật PCTH thuốc lá.
- Tiếp tục đưa nội dung PCTH thuốc lá vào kế hoạch hoạt động hàng năm, đưa quy định cấm hút thuốc lá tại nơi làm việc vào quy chế nội bộ của các cơ quan, đơn vị.
- Treo biển báo cấm hút thuốc lá tại các địa điểm cấm hút thuốc như: tại nơi làm việc, hội trường, cơ sở y tế, trường học, khách sạn, nhà hàng và các địa điểm công cộng trong nhà theo quy định tại Điều 11 và Điều 12 Luật PCTH thuốc lá.
- Đẩy mạnh hoạt động giám sát việc xây dựng môi trường không khói thuốc trên địa bàn tỉnh.
- Có hình thức động viên khen thưởng các cá nhân, tổ chức thực hiện tốt công tác PCTH thuốc lá.
- Báo cáo hoạt động về phòng chống tác hại của thuốc lá về Sở Y tế khi có yêu cầu của Sở Y tế để tổng hợp báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh và Quỹ phòng chống tác hại của thuốc lá.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, ban ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện./.
| KT.CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH AN GIANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…………… | ……….,ngày tháng ... năm … |
HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ
QUÍ...../NĂM........
Kính gửi:………………
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
TT | Nội dung | Có | Không |
1 | Ban chỉ đạo PC tác hại thuốc lá tại đơn vị |
|
|
2 | Kế hoạch PC tác hại thuốc lá năm . . . . . . |
|
|
3 | Thành lập tổ tư vấn |
|
|
4 | Đưa nội dung PC tác hại của thuốc lá vào Nội qui, tiêu chí thi đua của đơn vị |
|
|
5 | Căn tin tại đơn vị bán thuốc lá |
|
|
2. Thực trạng hút thuốc lá tại đơn vị
Số người hút thuốc đầu quí | Số người đã bỏ thuốc trong quí | Số người hút thuốc lại (tái nghiện) | Hiện tại | |
Còn hút | Không hút | |||
|
|
|
|
|
3. Tập huấn
TT | Nội dung tập huấn | Đối tượng | Số người tham dự |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4. Hoạt động truyền thông
TT | Tài liệu truyền thông | Số lượng | Ghi chú |
1 | Số tờ bướm đã phát |
|
|
2 | Áp phích đã được treo hoặc dán |
|
|
3 | Bảng cấm hút thuốc đã được treo hoặc dán |
|
|
4 | Phát thanh trên hệ thống phát thanh tại đơn vị (đối với bệnh viện) |
|
|
5. Hoạt động phối hợp (nếu có)
TT | Cơ quan, đơn vị | Hình thức phối hợp |
1 | Phối hợp với đài phát thanh, truyền hình địa phương |
|
2 | Phối hợp với ngành giáo dục |
|
3 | Phối hợp với các đoàn thể |
|
4 | Cơ quan khác, … |
|
6. Truyền thông trực tiếp tại cộng đồng
TT | Hình thức truyền thông | Số lần | Số người |
1 | Tư vấn tại cơ sở y tế |
|
|
2 | Sinh hoạt chuyên đề |
|
|
3 | Truyền thông nhóm |
|
|
4 | Vãng gia |
|
|
5 | Hình thức khác (nếu có) |
|
|
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Tên đơn vị: UBND tỉnh An Giang |
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2021-2022
(Kèm theo Kế hoạch số 231/KH-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2022)
Mã hoạt động | Nội dung hoạt động | Năm 2021 | Năm 2022 | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Ghi chú | ||||||
Quý 1 | Quý 2 | Quý 3 | Quý 4 | Quý 1 | Quý 2 | Quý 3 | Quý 4 | |||||
5,1 | Tiếp tục nâng cao nhận thức của người dân về tác hại của việc sử dụng thuốc lá, các quy định của Luật PCTH thuốc lá và các văn bản hướng dẫn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1 | Tuyên truyền về PCTH thuốc lá trên Báo |
|
|
| X |
| X | X | X | Sở Y tế tỉnh An Giang | Các đơn vị liên quan |
|
5.1.2 | Xây dựng và phát sóng tọa đàm và phóng sự về PCTH thuốc lá trên đài truyền hình tỉnh An giang |
|
|
| X |
| X | X | X | Sở Y tế tỉnh An Giang | Các đơn vị liên quan |
|
5,2 | Tiếp tục nâng cao năng lực PCTH thuốc lá cho cán bộ tham gia hoạt động PCTH thuốc lá, đưa nội dung giảng dạy về PCTH thuốc lá vào trường học và nhân rộng việc thực hiện các mô hình môi trường không khói thuốc. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1 | Xây dựng và phê duyệt Kế hoạch hoạt động PCTH thuốc lá của tỉnh | X | X | X | X | X | X |
|
| Sở Y tế tỉnh An Giang | Các đơn vị liên quan |
|
5.2.2 | Tổ chức hoạt động Hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia không khói thuốc 25 - 31/5 |
|
|
|
|
| X |
|
| Sở Y tế tỉnh An Giang | Các đơn vị liên quan |
|
5.2.3 | Tổ chức tập huấn cho các cán bộ tham gia hoạt động về phòng,chống tác hại của thuốc lá |
|
|
|
| X | X | X | X | Sở Y tế tỉnh An Giang | Các đơn vị liên quan |
|
5.2.4 | Tổ chức tập huấn hướng dẫn xây dựng môi trường không khói thuốc tại nơi làm việc, trường học, bệnh viện |
|
|
|
| X | X | X | X | Sở Y tế tỉnh An Giang | Các đơn vị liên quan |
|
5.2.5 | Tổ chức nói chuyện chuyên đề PCTH thuốc lá cho hội viên thuộc các ban ngành đoàn thể trên địa bàn tỉnh An Giang: Hội Phụ nữ, Hội nông dân, liên đoàn lao động… |
|
|
|
| X | X | X | X | Sở Y tế tỉnh An Giang | Các đơn vị liên quan |
|
5.2.6 | Tổ chức giám sát việc thực hiện các hoạt động PCTH thuốc lá |
|
|
| X | X | X | X | X | Sở Y tế tỉnh An Giang | Các đơn vị liên quan |
|
5.2.7 | Sản xuất Pano, biển báo, áp phích và tờ rơi truyền thông về PCTH thuốc lá |
|
|
|
| X | X | X |
| Sở Y tế tỉnh An Giang | Các đơn vị liên quan |
|
5.2.8 | Hỗ trợ chi phí (Phụ cấp lưu trú, Phòng nghỉ, chi phí đi lại cho cán bộ tham gia hoạt động Hội thảo, Hội nghị, tập huấn, ...của Quỹ PCTH thuốc lá | X | X | X | X | X | X | X | X | Sở Y tế tỉnh An Giang | Các đơn vị liên quan |
|
5.2.9 | Tổ chức điều tra theo dõi tình hình sử dụng thuốc lá và đánh giá kết quả triển khai Luật PCTH của thuốc lá trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
|
|
| X | X | X | X | Sở Y tế tỉnh An Giang | Các đơn vị liên quan |
|
5,3 | Tăng cường tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực thi Luật PCTH thuốc lá và các văn bản hướng dẫn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3.1 | Tổ chức kiểm tra việc thực thi Luật PCTH thuốc lá |
|
|
| X |
| X | X | X | Sở Y tế tỉnh An Giang | Các đơn vị liên quan |
|
Tên đơn vị: UBND TỈNH AN GIANG |
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHI TIẾT GIAI ĐOẠN 2021-2022
(Kèm theo Kế hoạch số 231/KH-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2021)
Mã hoạt động | Tên hoạt động | Năm 2021 | Năm 2022 | Tổng NS năm 2021 2022 | ||||||
ĐVT | Số lượng | Đơn giá tạm tính | Thành tiền | ĐVT | Số lượng | Đơn giá tạm tính | Thành tiền | |||
5.1 | Tiếp tục nâng cao nhận thức của người dân về tác hại của việc sử dụng thuốc lá, các quy định của Luật PCTH thuốc lá và các văn bản hướng dẫn |
|
|
| 103.000.000 |
|
|
| 230.000.000 | 333.000.000 |
5.1.1 | Tuyên truyền về PCTH thuốc lá trên Báo |
|
|
| 15.000.000 |
|
|
| 30.000.000 | 45.000.000 |
| Tuyên truyền PCTH thuốc lá trên báo An Giang (báo giấy).Bài ít nhất 350 từ kèm hình anh | Bài | 6 | 2.500.000 | 15.000.000 | Bài | 12 | 2.500.000 | 30.000.000 | 45.000.000 |
5.1.2 | Xây dựng và phát sóng tọa đàm và phóng sự về PCTH thuốc lá trên đài truyền hình tỉnh An giang |
|
|
| 88.000.000 |
|
|
| 200.000.000 | 288.000.000 |
| Xây dựng và Phát sóng tọa đàm PCTH thuốc lá trên đài truyền hình tỉnh An giang. Thời lượng 30 phút/tọa đàm (11h-12h) | Tọa đàm | 1 | 40.000.000 | 40.000.000 | Tọa đàm | 2 | 40.000.000 | 80.000.000 | 120.000.000 |
| Xây dựng và phát sóng phóng sự (trong chương trình thời sự An Giang: 18h30), thời lượng 3phút/phóng sự/lần | Phóng sự | 4 | 12.000.000 | 48.000.000 | Phóng sự | 10 | 12.000.000 | 120.000.000 | 168.000.000 |
5.2 | Tiếp tục nâng cao năng lực PCTH thuốc lá cho cán bộ tham gia hoạt động PCTH thuốc lá, đưa nội dung giảng dạy về PCTH thuốc lá vào trường học và nhân rộng việc thực hiện các mô hình môi trường không khói thuốc. |
|
|
| 77.000.000 |
|
|
| 730.000.000 | 807.000.000 |
5.2.1 | Xây dựng và phê duyệt Kế hoạch hoạt động PCTH thuốc lá của tỉnh |
|
|
| - |
|
|
| - | - |
5.2.2 | Tổ chức hoạt động Hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia không khói thuốc 25 - 31/5 |
|
|
| - |
|
|
| 104.000.000 | 104.000.000 |
| Treo Băng rôn trên toàn tỉnh tại các trục lộ chính tại tỉnh/huyện/thị và trụ sở các ban ngành đoàn thể (kích thước 8m x 0,8 m bạt hiflex in màu) |
|
|
| - | cái | 200 | 520.000 | 104.000.000 | 104.000.000 |
5.2.3 | Tổ chức tập huấn cho các cán bộ tham gia hoạt động về phòng,chống tác hại của thuốc lá |
|
|
| - | 5 lớp | 5 | 11.630.000 | 58.150.000 | 58.150.000 |
| Chi phí 1 lớp |
|
|
| - |
|
|
| 11.630.000 | 11.630.000 |
| Bồi dưỡng giảng viên |
|
|
| - | buổi | 2 | 1.500.000 | 3.000.000 | 3.000.000 |
| Giải khát (35 người/lớp BTC Giảng viên) |
|
|
| - | suất | 80 | 20.000 | 1.600.000 | 1.600.000 |
| Văn phòng phẩm, tài liệu |
|
|
| - | bộ | 35 | 30.000 | 1.050.000 | 1.050.000 |
| Market hội trường: Bạt hiflex khung gỗ 1,5 m x 2m in 4 mầu |
|
|
| - | Chiếc | 1 | 360.000 | 360.000 | 360.000 |
| Hỗ trợ mượn trường tuyến huyện sức chứa 30-40 người |
|
|
| - | Ngày | 1 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
| Trang thiết bị: máy chiếu, màn chiếu, máy tính |
|
|
| - | Bộ | 1 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
| Công tác phí (03 người/lớp/ngày). Chi theo Thông tư 40/2017, thanh toán theo thực tế |
|
|
| - | Ngày | 3 | 200.000 | 600.000 | 600.000 |
| Thuê xe đi huyện. Thuê trọn gói 01 ngày. Quãng đường dự kiến 100-120km/ngày. Thanh toán theo thực tế |
|
|
| - | Ngày | 1 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
| Rửa hình |
|
|
| - | Tấm | 1 | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
5.2.4 | Tổ chức tập huấn hướng dẫn xây dựng môi trường không khói thuốc tại nơi làm việc, trường học, bệnh viện |
|
|
| - | lớp | 1 | 11.140.000 | 11.140.000 | 11.140.000 |
| Chi cho 1 lớp |
|
|
| - |
|
|
| 11.140.000 | 11.140.000 |
| Bồi dưỡng giảng viên |
|
|
| - | Buổi | 2 | 1.500.000 | 3.000.000 | 3.000.000 |
| Giải khát (30 người/lớp BTC Giảng viên) |
|
|
| - | Suất | 68 | 20.000 | 1.360.000 | 1.360.000 |
| Văn phòng phẩm, tài liệu |
|
|
| - | Bộ | 30 | 30.000 | 900.000 | 900.000 |
| Market hội trường: Bạt hiflex khung gỗ 1,5 m x 2m in 4 mầu |
|
|
| - | Chiếc | 1 | 360.000 | 360.000 | 360.000 |
| Thuê Hội trường sức chứa 30-40 người |
|
|
| - | Ngày | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 | 4.000.000 |
| Trang thiết bị: máy chiếu, màn chiếu, máy tính |
|
|
| - | Bộ | 1 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
| Rửa hình |
|
|
| - | Tấm | 1 | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
5.2.5 | Tổ chức nói chuyện chuyên đề PCTH thuốc lá cho hội viên thuộc các ban ngành đoàn thể trên địa bàn tỉnh An Giang: Hội Phụ nữ, Hội nông dân, liên đoàn lao động… |
|
|
| - | Buổi | 11 | 5.630.000 | 61.930.000 | 61.930.000 |
| Chi phí 1 buổi |
|
|
| - |
|
|
| 5.630.000 | 5.630.000 |
| Bồi dưỡng báo cáo viên |
|
|
| - | Buổi | 1 | 200.000 | 200.000 | 200.000 |
| Giải khát (40 học viên BCV Ban tổ chức) |
|
|
| - | Suất | 45 | 10.000 | 450.000 | 450.000 |
| Market: Bạt hiflex khung gỗ 1,5 m x 2m in 4 mầu |
|
|
| - | Chiếc | 1 | 360.000 | 360.000 | 360.000 |
| Hỗ trợ mượn Hội trường tuyến huyện |
|
|
| - | Buổi | 1 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
| Trang thiết bị: máy chiếu, màn chiếu, máy tính |
|
|
| - | Buổi | 1 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
| Rửa hình |
|
|
| - | Tấm | 1 | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
| Thuê xe đi huyện. Thuê trọn gói 01 ngày. Quãng đường dự kiến 100-120km/ngày. Thanh toán theo thực tế |
|
|
| - | Ngày | 1 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
| Công tác phí cho cán bộ tham gia (3 người/ngày). Chi theo thông tư 40/2017 |
|
|
| - | Ngày | 3 | 200.000 | 600.000 | 600.000 |
5.2.6 | Tổ chức giám sát việc thực hiện các hoạt động PCTH thuốc lá | đợt | 4 | 8.400.000 | 33.600.000 | đợt | 4 | 8.400.000 | 33.600.000 | 67.200.000 |
| Chi phí 1 đợt |
|
|
| 8.400.000 |
|
|
| 8.400.000 | 16.800.000 |
| Công tác phí cán bộ tuyến tỉnh khi đi công tác (giám sát): 5 người x 1 ngày/huyện x 3 huyện/đợt (Huyện xã) chi theo thông tư 40/2017 | Ngày | 15 | 200.000 | 3.000.000 | Ngày | 15 | 200.000 | 3.000.000 | 6.000.000 |
| Thuê xe đi huyện. Thuê trọn gói 01 ngày/huyện x 3 huyện dự kiến quãng đường 120-140km/ngày | Ngày | 3 | 1.800.000 | 5.400.000 | Ngày | 3 | 1.800.000 | 5.400.000 | 10.800.000 |
5.2.7 | Sản xuất Pano, biển báo, áp phích và tờ rơi truyền thông về PCTH thuốc lá |
|
|
| - |
|
|
| 84.000.000 | 84.000.000 |
| Sản xuất pa nô tuyên truyền PCTHTL đặt trong cơ quan, đơn vị Pano có chân Kích thước 2m x 3m Khung sắt hộp 25 x 25 mm, mạ kẽm. Lót tôn mặt biển. In mầu trên bat Hiflex Chân pano khung sắt hộp 50 x 50 mm, cách mặt đất 1,5 m) |
|
|
| - | Chiếc | 20 | 4.200.000 | 84.000.000 | 84.000.000 |
5.2.8 | Hỗ trợ chi phí (Phụ cấp lưu trú, Phòng nghỉ, chi phí đi lại cho cán bộ tham gia hoạt động Hội thảo, Hội nghị, tập huấn, ...của Quỹ PCTH thuốc lá |
| 1 | 43.400.000 | 43.400.000 |
| 1 | 55.509.000 | 55.509.000 | 98.909.000 |
5.2.9 | Tổ chức điều tra theo dõi tình hình sử dụng thuốc lá và đánh giá kết quả triển khai Luật PCTH của thuốc lá trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
|
| - |
|
|
| 321.671.000 | 321.671.000 |
5.2.9.1 | Xây dựng phương án điều tra và lập mẫu |
|
|
| - |
|
|
| 15.800.000 | 15.800.000 |
| xây dựng phương án điều tra |
|
|
| - | phương án | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 | 5.000.000 |
| Tạo lập mẫu phiếu điều tra trên phần mềm Redcap |
|
|
| - | Bộ | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 | 5.000.000 |
| Chi rà soát, lập danh sách và lựa chọn các hộ gia đình(29 người x 2 ngày) |
|
|
| - | Người | 58 | 100.000 | 5.800.000 | 5.800.000 |
5.2.9.2 | Tập huấn điều tra viên và giám sát viên định lượng (20 điều tra viên, 4 giám sát viên, 2 báo cáo viên): 01 ngày (TT 40 và TT 36) |
|
|
| - |
|
|
| 11.960.000 | 11.960.000 |
| Hội trường |
|
|
| - | Ngày | 1 | 2.500.000 | 2.500.000 | 2.500.000 |
| Giải khát (26 người x 2 buổi) |
|
|
| - | Suất | 52 | 20.000 | 1.040.000 | 1.040.000 |
| Phô tô tài liệu, VPP |
|
|
| - | Bộ | 26 | 20.000 | 520.000 | 520.000 |
| Hỗ trợ tiền ăn cho các đối tượng tham gia tập huấn không hưởng lương (nếu có) |
|
|
| - | Người | 26 | 150.000 | 3.900.000 | 3.900.000 |
| Giảng viên |
|
|
| - | Buổi | 2 | 1.500.000 | 3.000.000 | 3.000.000 |
| Trợ giảng |
|
|
| - | Buổi | 2 | 500.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
5.2.9.3 | Chi cho công tác điều tra thu thập số liệu |
|
|
| - |
|
|
| 250.860.000 | 250.860.000 |
5.2.9.3.1 | Điều tra hộ gia đình: 20 điều tra viên |
|
|
| - |
|
|
| 232.800.000 | 232.800.000 |
| Thuê điều tra viên (20 người x 12 ngày) |
|
|
| - | Ngày | 240 | 200.000 | 48.000.000 | 48.000.000 |
| Công tác phí cho giám sát viên (4 người x 12 ngày) |
|
|
| - | Ngày | 48 | 200.000 | 9.600.000 | 9.600.000 |
| Hỗ trợ xăng xe đi lại (khoán trọn gói) (24 người x 12 ngày) |
|
|
| - | Ngày | 288 | 50.000 | 14.400.000 | 14.400.000 |
| Thuê người dẫn đường tại địa bàn nghiên cứu (10 người x 12 ngày |
|
|
| - | Ngày | 120 | 140.000 | 16.800.000 | 16.800.000 |
| Chi cho đối tượng cung cấp thông tin (trên 40 chỉ tiêu) (Đại diện của hộ gia đình tham gia nghiên cứu), trên 15 tuổi |
|
|
| - | Người | 2400 | 60.000 | 144.000.000 | 144.000.000 |
5.2.9.3.2 | Quan sát: 3 người/30 địa điểm, mỗi địa điểm 1 ngày |
|
|
| - |
|
|
| 7.500.000 | 7.500.000 |
| Thuê điều tra viên (10 ngày x 3 người) |
|
|
| - | Ngày | 30 | 200.000 | 6.000.000 | 6.000.000 |
| Hỗ trợ xăng xe đi lại (khoán trọn gói) (10 ngày x 3 người) |
|
|
| - | Ngày | 30 | 50.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
5.2.9.3.3 | Phát vấn ( phiếu tự điền) |
|
|
| - |
|
|
| 3.000.000 | 3.000.000 |
| Tiền công cho tổ chức cung cấp thông tin (trên 40 chỉ tiêu) |
|
|
| - | Tổ chức | 50 | 60.000 | 3.000.000 | 3.000.000 |
5.2.9.3.4 | Phỏng vấn sâu: 18 cuộc phỏng vấn. Khoảng 3 cuộc/ngày/ người |
|
|
| - |
|
|
| 2.220.000 | 2.220.000 |
| Thuê điều tra viên (1 người x 6 ngày) |
|
|
| - | Ngày | 6 | 200.000 | 1.200.000 | 1.200.000 |
| Hỗ trợ xăng xe đi lại (khoán trọn gói) (1 người x 6 ngày) cho điều tra viên |
|
|
| - | Ngày | 6 | 50.000 | 300.000 | 300.000 |
| Chi cho người cung cấp thông tin định tính (đến dưới 30 chỉ tiêu) (18 người ) |
|
|
| - | Người | 18 | 40.000 | 720.000 | 720.000 |
5.2.9.3.5 | Thảo luận nhóm: 06 cuộc/3 ngày, mỗi cuộc 10 người tham gia và 2 điều tra viên. |
|
|
| - |
|
|
| 5.340.000 | 5.340.000 |
| Thuê điều tra viên (2 người x 3 ngày) |
|
|
| - | Ngày | 6 | 200.000 | 1.200.000 | 1.200.000 |
| Hỗ trợ xăng xe đi lại (khoán trọn gói) ( 2 người x 3 ngày) |
|
|
| - | Ngày | 6 | 50.000 | 300.000 | 300.000 |
| Nước uống: 12 người/cuộc x 6 cuộc |
|
|
| - | suất | 72 | 20.000 | 1.440.000 | 1.440.000 |
| Chi cho người cung cấp thông tin TLN (đến dưới 30 chỉ tiêu) (10 người/cuộc x 6cuộc) |
|
|
| - | Người | 60 | 40.000 | 2.400.000 | 2.400.000 |
5.2.9.4 | Nhập và xử lý làm sạch số liệu |
|
|
| - |
|
|
| 31.851.000 | 31.851.000 |
| Kiểm tra, xử lý và làm sạch số liệu ( 2400 phiếu hộ gia đình, 30 phiếu quan sát 3 lần quan sát/địa điểm=90 phiếu) |
|
|
| - | Phiếu | 2490 | 12.000 | 29.880.000 | 29.880.000 |
| Nhập và xử lý số liệu 50 phiếu tự điền x 45 trường/phiếu |
|
|
| - | Trường | 2250 | 300 | 675.000 | 675.000 |
| Nhập và xử lý số liệu: (18 bản phỏng vấn sâu 6 bản thảo luận nhóm) (6 trang/ bản x 9.000đ/ trang =54.000đ/ bản) |
|
|
| - | Bản | 24 | 54.000 | 1.296.000 | 1.296.000 |
5.2.9.5 | In phiếu điều tra |
|
|
| - | Bộ | 1 | 200.000 | 200.000 | 200.000 |
5.2.9.6 | Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, họp thẩm định, nghiệm thu (TT 109) |
|
|
| - |
|
|
| 10.000.000 | 10.000.000 |
| Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra |
|
|
| - | Báo cáo | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 | 5.000.000 |
| Họp thẩm định, nghiệm thu |
|
|
| - |
|
|
| 5.000.000 | 5.000.000 |
| Chủ tịch hội đồng |
|
|
| - | Người | 1 | 400.000 | 400.000 | 400.000 |
| Thư ký hội đồng |
|
|
| - | Người | 1 | 300.000 | 300.000 | 300.000 |
| Người tham gia cuộc họp |
|
|
| - | Người | 16 | 100.000 | 1.600.000 | 1.600.000 |
| Nhận xét của Ủy viên phản biện |
|
|
| - | Bài | 2 | 500.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
| Nhận xét của Ủy viên hội đồng |
|
|
| - | Bài | 2 | 300.000 | 600.000 | 600.000 |
| Giải khát (20.000 đ/suất) |
|
|
| - | Suất | 22 | 20.000 | 440.000 | 440.000 |
| Tài liệu, VPP |
|
|
| - | Bộ | 22 | 30.000 | 660.000 | 660.000 |
5.2.9.7 | Chi khác |
|
|
| - |
| 1 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
5.3 | Tăng cường tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực thi Luật PCTH thuốc lá và các văn bản hướng dẫn |
|
|
| - |
|
|
| - | - |
5.3.1 | Tổ chức kiểm tra việc thực thi Luật PCTH thuốc lá |
|
|
| - |
|
|
| - | - |
| Cộng |
|
|
| 180.000.000 |
|
|
| 960.000.000 | 1.140.000.000 |
Bằng chữ: Một tỉ một trăm bốn mươi triệu đồng |
|
- 1Kế hoạch 888/KH-UBND năm 2021 về phòng, chống tác hại của thuốc lá tỉnh Bắc Ninh năm 2021-2022
- 2Kế hoạch 62/KH-UBND về phòng, chống tác hại của thuốc lá trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022
- 3Kế hoạch 140/KH-UBND về phòng chống tác hại thuốc lá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022
- 4Kế hoạch 84/KH-UBND về hoạt động phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Kế hoạch 149/KH-UBND về phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2023 về phòng, chống tác hại của thuốc lá trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2023-2024
- 1Quyết định 1315/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt kế hoạch thực hiện công ước khung về kiểm soát thuốc lá do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012
- 3Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Kế hoạch 888/KH-UBND năm 2021 về phòng, chống tác hại của thuốc lá tỉnh Bắc Ninh năm 2021-2022
- 5Kế hoạch 62/KH-UBND về phòng, chống tác hại của thuốc lá trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022
- 6Kế hoạch 140/KH-UBND về phòng chống tác hại thuốc lá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022
- 7Kế hoạch 84/KH-UBND về hoạt động phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Kế hoạch 149/KH-UBND về phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 9Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2023 về phòng, chống tác hại của thuốc lá trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2023-2024
Kế hoạch 231/KH-UBND năm 2022 về phòng, chống tác hại của thuốc lá tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2022
- Số hiệu: 231/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 21/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Phước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra