Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 230/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 26 tháng 12 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KHUNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Kế hoạch số 210/KH-UBND ngày 22/11/2024 của UBND tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình năm 2025; Công văn số 4338/BTTTT-CĐSQG ngày 14/10/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Khung triển khai dịch vụ công trực tuyến.
Xác định năm 2025 là năm đột phá để nâng cao chất lượng và hiệu quả trong cung cấp Dịch vụ công trực tuyến (DVCTT), nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh, đây là nhiệm vụ trọng tâm, cốt lõi trong phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền số lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm, là đối tượng phục vụ. UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Khung dịch vụ công trực tuyến năm 2025, nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp DVCTT của tỉnh. Đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) để phục vụ ngày càng tốt hơn cho người dân, doanh nghiệp.
- Tiếp tục nghiên cứu nâng cấp, hoàn thiện, bổ sung các tính năng, chức năng Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo hướng: (1) Cải thiện giao diện, thiết kế lại trải nghiệm người dùng cho từng dịch vụ, cung cấp đầy đủ, súc tích các thông tin trên Hệ thống theo hướng dễ sử dụng và thân thiện với người dùng. (2) Thiết kế các biểu mẫu điện tử tương tác (e-form) cho từng DVCTT, kết nối, chia sẻ với các Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu để tự điền các thông tin vào biểu mẫu điện tử; nâng cấp chức năng trợ lý ảo theo hướng thông minh để sẵn sàng hỗ trợ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
- Giao các chỉ tiêu tỷ lệ hồ sơ trực tuyến; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình; tỷ lệ thanh toán trực tuyến; tỷ lệ tái sử dụng thông tin, dữ liệu số hóa; tỷ lệ lưu Kho quản lý dữ liệu... gắn với trách nhiệm người đứng đầu từng cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh để đạt được các chỉ tiêu, mục tiêu.
- Đẩy mạnh thực hiện công tác kiểm soát, cải cách TTHC; cung cấp hiệu quả DVCTT, trong đó tập trung đẩy mạnh cung cấp các DVCTT toàn trình, dịch vụ công thiết yếu. Gắn kết, đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch Chuyển đổi số và Đề án 06/CP.
- Việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp cần đảm bảo nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục vụ; tận dụng tối đa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các Bộ, ngành trung ương và của tỉnh để kết nối liên thông, chia sẻ thông tin, dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC một cách thiết thực, hiệu quả, góp phần hiện đại hóa, đơn giản hóa TTHC, chuyển các giao dịch giữa người dân với cơ quan nhà nước hoàn toàn trên môi trường điện tử.
II. MỤC TIÊU
Đến hết năm 2025 tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình tại mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh đạt tỷ lệ tối thiểu 70%[1]
III. NHIỆM VỤ GIẢI PHÁP
Các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể triển khai thực hiện Khung dịch vụ công trực tuyến năm 2025 trên địa bàn tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; lồng ghép với các chương trình, kế hoạch khác có liên quan; các nguồn kinh phí xã hội hóa, hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã.
- Nghiên cứu áp dụng các phương án, giải pháp để thúc đẩy hoàn thành các chỉ tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ được giao chủ trì tại Kế hoạch. Trong đó, tập trung thực hiện việc đôn đốc, kiểm tra, đề ra các biện pháp, giải pháp và hướng dẫn chi tiết, cụ thể để các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện theo nhiệm vụ được giao[2].
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố thực hiện khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng, thu thập ý kiến của người dùng về DVCTT nhằm hiểu rõ những khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp gặp phải khi thực hiện DVCTT trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, cũng như trên Cổng dịch vụ công quốc gia, từ đó kịp thời đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao hiệu quả cung cấp DVCTT, tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng DVCTT.
- Đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn hoạt động của Bộ phận một cửa các cấp theo hướng lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm, đẩy mạnh việc mở rộng tiếp nhận, giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ số.
- Tăng cường công tác tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ Bộ phận một cửa các cấp; nâng cao tính chủ động trong thực hiện các giải pháp đổi mới, hiệu quả năng suất lao động tại Bộ phận một cửa các cấp.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Điều phối, phát triển đảm bảo hạ tầng kỹ thuật viễn thông - CNTT; các hệ thống thông tin, nền tảng số dùng chung; chú trọng thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh mạng đáp ứng cho các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số, cung cấp dịch vụ công.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan bổ sung, nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh đáp ứng đầy đủ các tính năng, chức năng, hiệu năng theo Thông tư 21/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông; nghiên cứu cải thiện giao diện người dùng Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh đảm bảo cung cấp đầy đủ, súc tích các thông tin, các thao tác thực hiện trực quan, dễ sử dụng.
- Nâng cao hiệu quả kết nối, chia sẻ dữ liệu trên cơ sở phát huy, mở rộng kết quả thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống EMC, các Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn, hướng dẫn phổ cập, nâng cao nhận thức, kỹ năng số phục vụ phát triển chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo ATTT mạng; nâng cao năng lực về chuyển đổi số cho các thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai đầy đủ các phương án đảm bảo an toàn an ninh thông tin theo quy định.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ của Kế hoạch để đôn đốc, chấn chỉnh kịp thời qua đó nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
Nghiên cứu, đề xuất chính sách khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng DVCTT như: rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến so với xử lý hồ sơ giấy; giảm phí, lệ phí khi người dân, doanh nghiệp sử dụng DVCTT.
4. Công an tỉnh
Triển khai cấp và kích hoạt 100% tài khoản định danh điện tử VNeID mức độ 2 cho 100% người dân trưởng thành trên địa bàn tỉnh; tuyên truyền, hướng dẫn cán bộ, công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh sử dụng, khai thác các tiện ích trên ứng dụng Hệ thống định danh và xác thực điện tử VNeID.
5. Báo Ninh Bình, Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình
- Tiếp tục duy trì các chuyên trang, chuyên mục về chuyển đổi số, chú trọng việc tuyên truyền sâu rộng đến các tầng lớp nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức nhằm nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, các ứng dụng số; cách thức nộp hồ sơ trực tuyến toàn trình, lợi ích khi thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến toàn trình trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh cũng như trên Cổng dịch vụ công quốc gia; tuyên truyền những cách làm hay, sáng tạo, hiệu quả trong cung cấp, thực hiện DVCTT toàn trình với nội dung thiết thực, hiệu quả.
- Hỗ trợ hướng dẫn, chia sẻ các bản tin nguồn cho Đài truyền thanh cơ sở các cấp tuyên truyền về chuyển đổi số; tuyên truyền hướng dẫn người dân đến Cơ quan công an đăng ký, kích hoạt và sử dụng tài khoản định danh điện tử phục vụ việc xác thực trên môi trường số khi sử dụng các dịch vụ trực tuyến, cũng như đa dạng hóa, ứng dụng hiệu quả các tiện ích (sổ sức khỏe điện tử, lý lịch tư pháp, kiến nghị phản ánh, lưu trú, tạm trú, tích hợp giấy tờ, giấy phép lái xe…) trên Hệ thống VNeID của Bộ công an.
6. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch hành động nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2025 của cơ quan, đơn vị mình, trong đó phải cụ thể hóa, chi tiết các chỉ tiêu, mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ; phân công rõ trách nhiệm và xác định mốc thời gian, lộ trình hoàn thành của từng nhiệm vụ, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) trước ngày 31/12/2024.
- Thủ trưởng, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo đảm bảo 100% TTHC của cơ quan, đơn vị mình được rà soát, đơn giản hóa, tái cấu trúc quy trình theo hướng thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp; 100% dịch vụ công đáp ứng yêu cầu được cung cấp DVCTT toàn trình và đủ điều kiện để tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Tập trung thực hiện số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu thuộc lĩnh vực, ngành, địa phương mình phụ trách, đảm bảo hoàn thành đúng lộ trình các mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ về xây dựng, tạo lập, phát triển dữ liệu theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và UBND tỉnh; triển khai các giải pháp để hoàn thành các mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ được giao về cung cấp DVCTT, hồ sơ trực tuyến toàn trình, thanh toán trực tuyến, tái sử dụng dữ liệu số hóa, lưu Kho quản lý dữ liệu…
- Khuyến khích thực hiện các sáng kiến, giải pháp truyền thông về DVCTT cho người dân, các sáng kiến hỗ trợ người dân thực hiện DVCTT, đặc biệt là người lớn tuổi, người dân ở khu vực nông thôn, đảm bảo người dân có thể thao tác nộp trực tuyến tại nhà.
- Phát huy vai trò từng thành viên tổ công nghệ số cộng đồng của tỉnh trong việc hướng dẫn, hỗ trợ từng người dân biết sử dụng DVCTT để đảm bảo mỗi hộ gia đình có ít nhất 01 người biết sử dụng, khai thác các tiện ích trên ứng dụng VNeID; cách sử dụng tài khoản VneID để đăng nhập và sử dụng DVCTT trên các Cổng dịch vụ công (đối với UBND cấp huyện, thành phố).
Định kỳ hàng tháng (trước ngày 25), hàng quý (trước ngày 25 tháng cuối quý), 6 tháng (trước ngày 25/6) và hàng năm (trước ngày 15/12) các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông và UBND tỉnh theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện. Trong quá trình triển khai, căn cứ tình hình thực tiễn, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để được xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 230/KH-UBND ngày 26/12/2024 của UBND tỉnh)
Stt | Nhiệm vụ, giải pháp | Phân công thực hiện | Thời gian hoàn thành | Ghi chú | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | ||||
I | Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, cơ chế, chính sách để đẩy mạnh triển khai DVCTT | ||||
1 | Tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành và triển khai thực hiện chính sách miễn, giảm phí, lệ phí khi người dân, doanh nghiệp thực hiện DVCTT | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Tháng 3/2025 |
|
2 | Rà soát, cắt giảm thời gian giải quyết trong quy trình nội bộ giải quyết TTHC | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
|
3 | Quán triệt, triển khai cho cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị mình quản lý sử dụng DVCTT để làm gương và vận động, hướng dẫn cho người thân sử dụng DVCTT | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 01/2025 |
|
II | Rà soát Danh mục TTHC/DVC | ||||
4 | Căn cứ Quyết định số 809/QĐ-UBND ngày 26/9/2024 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục TTHC/DVC tỉnh Ninh Bình và các Quyết định sửa đổi, bổ sung, thực hiện rà soát, chuẩn hóa, cập nhật đầy đủ, chính xác Danh mục TTHC/DVC thuộc chức năng quản lý của cơ quan, đơn vị mình lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và các Hệ thống thông tin có liên quan. | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 12/2024 và thường xuyên |
|
5 | Thực hiện rà soát, tái cấu trúc quy trình, thành phần hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền theo quy định tại Điều 26, Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Chương III, IV Thông tư số 01/2023/TT- VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ để triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình theo hướng đơn giản, thuận tiện, người dân không phải khai báo lại các thông tin, dữ liệu cho cơ quan nhà nước; hướng tới cắt giảm quy trình, thành phần hồ sơ của TTHC. Đảm bảo 100% DVC đáp ứng yêu cầu được cung cấp DVCTT toàn trình. | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 1/2025 |
|
6 | Tích hợp 100% DVCTT của các cơ quan, đơn vị đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP lên Cổng dịch vụ công quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | Tháng 12/2024 và thường xuyên |
|
7 | Thực hiện công bố, công khai, cập nhật TTHC lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và các Hệ thống thông tin đảm bảo đầy đủ, chính xác, đúng hạn | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ theo chức năng quản lý |
III | Hoàn thiện hạ tầng công nghệ, đảm bảo các điều kiện thuận lợi cho cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến | ||||
8 | Nghiên cứu cải thiện giao diện người dùng Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh đảm bảo trực quan, dễ sử dụng và thân thiện với người dùng đáp ứng yêu cầu Thông tư số 21/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ. | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; Viễn thông Ninh Bình; Tập đoàn VNPT | Tháng 3/2025 |
|
9 | Triển khai các hoạt động thúc đẩy kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu giữa các phần mềm, CSDL chuyên ngành với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các đơn vị liên quan | Thường xuyên theo yêu cầu |
|
10 | Thực hiện nâng cấp, bổ sung đảm bảo hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đồng bộ, hiện đại cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia quản trị, vận hành duy trì và khai thác sử dụng các hệ thống thông tin | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
|
11 | Nghiên cứu tối ưu hơn nữa các tính năng, chức năng Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo hướng trực quan, thân thiện với người dùng đáp ứng yêu cầu trong việc lưu giữ, chia sẻ, khai thác thông tin. | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; Viễn thông Ninh Bình | Tháng 01/2025 |
|
12 | Phát triển hạ tầng truy cập băng rộng cho người dân, phổ cập điện thoại thông minh, chữ ký số công cộng đối với người dân trưởng thành. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các doanh nghiệp viễn thông | Tháng 12/2025 |
|
13 | Xây dựng, triển khai module số hoá, quản lý khai thác hồ sơ, tài liệu, bản kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử và dữ liệu điện tử của cá nhân tổ chức tích hợp với kho dữ liệu dùng chung, hệ thống thông tin giải quyết TTHC, cổng dữ liệu tỉnh Ninh Bình | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 12/2025 |
|
IV | Nâng cao chất lượng, tăng tỷ lệ sử dụng DVCTT; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình. | ||||
14 | Tổ chức triển khai thực hiện hoàn thành 80% hồ sơ được người dân, doanh nghiệp nộp trực tuyến. | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 12/2025 |
|
15 | Tổ chức triển khai thực hiện hoàn thành 70% hồ sơ được người dân, doanh nghiệp nộp trực tuyến toàn trình. | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 12/2025 |
|
16 | Tổ chức triển khai thực hiện hoàn thành 100% hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa, luân chuyển, ký số, lưu Kho quản lý dữ liệu, áp dụng Mã QR theo đúng quy định. | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 12/2025 |
|
17 | Tổ chức triển khai thực hiện hoàn thành 50% hồ sơ TTHC có nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia. | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 12/2025 |
|
18 | Tổ chức triển khai thực hiện hoàn thành 50% hồ sơ TTHC được khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 12/2025 |
|
19 | Thiết kế các Biểu mẫu điện tử tương tác (e-form) đồng thời kết nối với các Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu quốc gia để điền sẵn thông tin, giấy tờ trong thực hiện giải quyết hồ sơ DVCTT | Sở Thông tin và Truyền thông | Viễn thông Ninh Bình; Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | Tháng 01/2025 | Ưu tiên thiết kế khoảng 600 TTHC phát sinh hồ sơ 3 năm gần nhất |
20 | Giao nhiệm vụ cho Tổ công nghệ số cộng đồng, trong đó từng thành viên Tổ công nghệ số đi từng ngõ,gõ từng nhà, hướng dẫn, hỗ trợ từng người dân tự sử dụng dịch vụ công trực tuyến để đảm bảo mỗi hộ gia đình có ít nhất 01 người biết các tiện ích trên ứng dụng VNeID; sử dụng tài khoản VNeID là tài khoản duy nhất để đăng nhập và sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên các Cổng dịch vụ công | UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
|
21 | Chỉ đạo, tổ chức triển khai cấp, kích hoạt tài khoản định danh điện tử VNeID mức độ 2 cho 100% người dân trưởng thành trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; triển khai các hoạt động tuyên truyền, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương; cán bộ, công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh các nội dung, tiện ích trên ứng dụng Hệ thống định danh và xác thực điện tử (VNeID). | Công an tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Tháng 12/2025 |
|
22 | Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn về DVCTT cho cán bộ, công chức, viên chức; Thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng; chỉ đạo tham gia đầy đủ các khóa học trên Nền tảng học trực tuyến mở đại trà Moocs do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | Thường xuyên |
|
23 | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, kỹ năng sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp hoặc lồng ghép nội dung thực hiện vào kế hoạch tuyên truyền về chuyển đổi số, cải cách hành chính. | Báo Ninh Bình, Đài phát thanh truyền hình tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | Thường xuyên |
|
24 | Thực hiện số hóa 100% bản kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực đang được lưu trữ dưới dạng bản giấy để tạo lập, lưu trữ, kết nối, chia sẻ, khai thác theo quy định. | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 12/2025 |
|
25 | Tổ chức triển khai thực hiện hoàn thành tối thiểu 98% người dân, doanh nghiệp hài lòng trong giải quyết TTHC. | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 12/2025 |
|
V | Tăng cường công tác kiểm tra giám sát |
|
|
|
|
26 | Tích hợp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến của người dân (VNForm) do Bộ thông tin và Truyền thông triển khai | Sở Thông tin và Truyền thông | Viễn Thông Ninh Bình | Tháng 01/2025 |
|
27 | Thường xuyên thực hiện khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng, thu thập ý kiến của người dùng trong sử dụng DVDTT nhằm hiểu rõ những khó khăn, vấn đề khúc mắc người dân, doanh nghiệp gặp phải khi thực hiện DVCTT trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh cũng như trên Cổng dịch vụ công quốc gia, từ đó kịp thời có các giải pháp khắc phục. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
28 | Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ của Kế hoạch để đôn đốc, chấn chỉnh kịp thời qua đó nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
29 | Định kỳ hàng tháng/quý/năm tham mưu cho UBND tỉnh đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
30 | Duy trì đảm bảo kết nối toàn diện Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số (EMC) của Bộ Thông tin và Truyền thông để tăng cường giám sát, đo lường một cách hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến; Thực hiện chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo thời gian thực trên môi trường điện từ theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Thông tin và Truyền thông | Viễn thông Ninh Bình | Thường xuyên |
|
VI | Đảm bảo An toàn an ninh thông tin |
|
|
|
|
30 | Chỉ đạo thực hiện khắc phục những tồn tại, hạn chế được chỉ ra tại Văn bản số 2760/BCA-C06 ngày 15/8/2024 của Bộ Công an thông báo kết quả kiểm tra an ninh mạng, an toàn thông tin các hệ thống thông tin kết nối với hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | Sở Thông tin và Truyền thông | Tập đoàn VNPT; Viễn thông Ninh Bình | Tháng 11/2024 |
|
31 | Triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn an ninh thông tin hiệu quả, thiết thực đồng bộ với các nội dung tại Kế hoạch số 210/KH-UBND ngày 22/11/2024 của UBND tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình năm 2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | Thường xuyên |
|
32 | Triển khai giải pháp rà quét thông tin xấu độc, đảm bảo an toàn, an ninh trên không gian mạng tỉnh Ninh Bình | Công an tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
|
33 | Tiếp tục đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của an ninh mạng; hiểu rõ âm mưu, thủ đoạn, hoạt động các loại tội phạm trên không gian mạng, từ đó ý thức được vai trò, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong bảo vệ an ninh mạng và xây dựng không gian mạng an toàn, lành mạnh. | Công an tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Thường xuyên |
|
[1] Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình là: tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến của DVCTT toàn trình trên tổng số hồ sơ tiếp nhận của tất cả các DVC đang cung cấp.
[2] Việc xây dựng, công bố, cập nhật trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; việc đơn giản hóa, xây dựng, phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử; việc chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình, biểu mẫu, mẫu đơn, mẫu tờ khai để đảm bảo đồng bộ, thống nhất về cấu trúc, tên, mã TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC với các Quyết định công bố, phê duyệt của UBND tỉnh và trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
- 1Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 2Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Quyết định 31/2021/QĐ-TTg về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 21/2023/TT-BTTTT quy định về chức năng, tính năng kỹ thuật của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, danh mục dịch vụ công trực tuyến một phần, danh mục dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình
Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2024 thực hiện Khung dịch vụ công trực tuyến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 230/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 26/12/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra