- 1Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 52-NQ/TW năm 2019 về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ Chinh trị ban hành
- 5Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 6Quyết định 2323/QĐ-BTTTT năm 2019 về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Tuyền thông ban hành
- 7Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 8Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 2606/BTTTT-THH-ATTT năm 2020 về Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch năm 2021 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/KH-UBND | Hưng Yên, ngày 02 tháng 02 năm 2021 |
Căn cứ Công văn số 2606/BTTTT-THH-ATTT ngày 15/7/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước phát triển Chính phủ Số/Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch năm 2021; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025 như sau:
Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW;
Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 09/3/2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 2323/BTTTT-THH ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Quyết định số 2277/QĐ-UBND ngày 14/8/2017 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên;
Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 29/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025.
Đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), xây dựng Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, góp phần quan trọng thực hiện mạc tiêu phát triển bền vững kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên.
Triển khai thực hiện thành công Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên trên cơ sở Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên đã được phê duyệt; thực hiện thành công Chương trình Chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Hưng Yên và các mục tiêu, nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
2.1. Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- 100% văn bản điện tử thực hiện trao đổi qua mạng (trừ văn bản mật); 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện xử lý hồ sơ công việc trên môi mạng phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành; 80% cơ quan nhà nước cấp xã xử lý hồ sơ công việc trên môi mạng;
- 100% ứng dụng CNTT trong quản lý các nghiệp vụ chuyên ngành khác của tỉnh thực hiện trên môi trường mạng;
- 100% cán bộ, công chức được đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức kỹ năng số, phân tích và xử lý dữ liệu; nâng cao nhận thức về Kiến trúc Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử.
2.2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Triển khai 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của tỉnh đã được phê duyệt;
- Đẩy mạnh hoạt động Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã để phục vụ nhân dân và doanh nghiệp ngày càng minh bạch, hiệu quả hơn;
- Tăng cường tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để người dân, doanh nghiệp khai thác và sử dụng. Đẩy mạnh triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 từ cấp xã nhằm tạo mọi thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức thực hiện các nội dung theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước tỉnh Hưng Yên.
2.3. Bảo đảm an toàn thông tin
- Tiếp tục triển khai hoàn thiện và duy trì mô hình đảm bảo an toàn thông tin 4 lớp;
- Tiếp tục đầu tư hoàn thiện Trung tâm Giám sát điều hành an toàn thông tin mạng (SOC) của tỉnh để đảm bảo đủ năng lực giám sát, điều hành, phát hiện, cảnh báo sớm các tấn công vào Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh và các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện; tiếp tục duy trì, triển khai cập nhật các giải pháp an toàn bảo mật tập trung của tỉnh;
- Phê duyệt bảo đảm an toàn hệ thống thông tin cấp độ 3 cho các hệ thống ứng dụng CNTT dùng chung của tỉnh;
- Tăng cường giám sát an toàn thông tin; bảo đảm an toàn cho các hệ thống thông tin của tỉnh theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; đảm bảo an toàn thông tin khi triển khai đô thị thông minh tỉnh Hưng Yên trên các lĩnh vực;
- Tăng cường đào tạo, tập huấn, hàng năm tổ chức diễn tập ứng cứu, khắc phục sự cố về an toàn thông tin mạng;
- Bảo đảm an toàn thông tin mạng.
1. Hoàn thiện môi trường pháp lý
Ban hành kịp thời, đầy đủ các văn bản, kế hoạch, quy định nhằm tạo cơ sở, môi trường pháp lý để triển khai hoạt động ứng dụng CNTT, triển khai xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh của địa phương. Kịp thời triển khai các văn bản của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông về xây dựng Chính quyền điện tử, triển khai đô thị thông minh tại tỉnh.
2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Tiếp tục nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật của các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã nhằm đáp ứng nhu cầu triển khai Chính quyền điện tử đến cấp xã như: đầu tư máy tính để thay thế các máy tính quá cũ, lạc hậu, không đáp ứng được yêu cầu công việc; đầu tư hạ tầng mạng, nâng dung lượng kết nối đường truyền Mạng diện rộng của tỉnh; đầu tư hạ tầng an toàn thông tin theo hướng đồng bộ, thống nhất.
- Tăng cường tạo lập, chuyển đổi, chuẩn hóa các cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành của tỉnh phục vụ nhu cầu khai thác của các cơ quan nhà nước trong triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; tích hợp, kết nối, chia sẻ các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các cơ quan, theo ngành dọc và kết nối liên thông nhằm nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng.
- Từng bước xây dựng cơ sở hạ tầng của Đô thị thông minh bao gồm: Mạng viễn thông băng rộng đa dịch vụ (gồm: mạng cáp quang, 3G/4G/5G, wifi đô thị, …); hệ thống Internet vạn vật (gồm: Camera giám sát giao thông, giám sát an ninh công cộng; hệ thống cảm biến, đầu đo của các hệ thống kiểm soát, giám sát các hoạt động đô thị như giao thông, môi trường…); hạ tầng CNTT đảm bảo các hoạt động của các hệ thống ứng dụng CNTT (gồm: Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh; nền tảng tích hợp, Big Data..).
3. Phát triển các hệ thống nền tảng
Phát triển các hệ thống nền tảng cho phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, đô thị thông minh (gồm: các hệ thống nền tảng đặc thù của Chính quyền số, đô thị thông minh...).
- Thực hiện kết nối đồng bộ, thống nhất với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đã triển khai của tỉnh với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu do các Bộ, ngành, Trung ương triển khai bảo đảm kết nối, chia sẻ và liên thông các cấp thông qua Nền tảng tích hợp và chia sẻ dùng chung - LGSP của tỉnh đồng thời tuân thủ Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên, các yêu cầu kỹ thuật về kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với các cơ sở dữ liệu quốc gia và các văn bản hướng dẫn khác của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước thực hiện trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
5. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ
- Phát triển, hoàn thiện các ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ hoạt động nội bộ các cơ quan nhà nước (gồm: Quản lý văn bản và điều hành trong toàn tỉnh; thư điện tử công vụ; mở rộng hệ thống, họp trực tuyến đến cấp xã; triển khai thuê Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc, hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh kết nối với hệ thống thông tin báo cáo Quốc gia...);
- Phát triển ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp (gồm: đẩy mạnh sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến để cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp; triển khai có hiệu quả Cổng thông tin điện tử của cấp xã; triển khai dịch vụ đô thị thông minh trên các lĩnh vực; triển khai hệ thống tương tác giữa chính quyền và người dân...);
- Tiếp tục triển khai, thực hiện các nội dung, nhiệm vụ theo Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh hướng tới xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên;
- Triển khai thực hiện Chương trình chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Hưng Yên.
- Xây dựng, ban hành, rà soát, cập nhật các kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh;
- Phối hợp chặt chẽ Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh tại Trung tâm tích hợp dữ liệu;
- Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì bảo đảm an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp (Kiện toàn lực lượng tại chỗ; có tổ chức hoặc doanh nghiệp giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp; định kỳ thực hiện kiểm tra, đánh giá độc lập; thực hiện kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống giám sát quốc gia) theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Hoàn thành và duy trì Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của tỉnh; chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia; áp dụng quản lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vào hoạt động của Trung tâm SOC của tỉnh để giám sát, cảnh báo sớm và kịp thời xử lý sự cố đối với Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh; hệ thống mạng máy tính của cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã;
- Tiếp tục cập nhật, phê duyệt cấp độ an toàn cho hệ thống thông tin và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Rà soát hiện trạng, tăng cường đầu tư trang thiết bị và thuê dịch vụ chuyên nghiệp nhằm nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin, phòng chống mã độc theo mô hình tập trung; tăng cường kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan nhà nước trên địa bàn thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng tại các cơ quan, đơn vị;
- Xây dựng và triển khai kế hoạch dự phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục của cơ quan, tổ chức; sẵn sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống sau khi gặp sự cố mất an toàn thông tin mạng (nếu có);
- Định kỳ hàng năm tổ chức đào tạo hoặc cử cán bộ phụ trách, công nghệ thông tin, cán bộ quản trị mạng tham gia các khóa đào tạo quản lý, kỹ thuật về an toàn thông tin;
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, các tổ chức nhà nước và người dùng Internet trên địa bàn;
- Định kỳ hàng năm tổ chức các chương trình diễn tập, tập huấn bảo đảm an toàn thông tin mạng với các phương án, kịch bản phù hợp thực tế cho cán bộ chuyên trách/phụ trách về công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh;
- Kiện toàn, nâng cao năng lực và duy trì hoạt động thường xuyên của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng; tham gia tích cực vào các hoạt động của Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia; tăng cường chia sẻ, cung cấp thông tin về sự cố an toàn mạng;
- Chỉ đạo doanh nghiệp, tổ chức thuộc phạm vi quản lý thực hiện rà soát, đánh giá, có biện pháp tăng cường bảo đảm an toàn thông tin đối với các hệ thống hạ tầng thông tin do doanh nghiệp quản lý, khai thác, vận hành;
- Bảo đảm tỷ lệ kinh phí chi cho các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đạt tối thiểu 10% trong tổng kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm, giai đoạn 5 năm và các dự án công nghệ thông tin.
- Đào tạo, nâng cao nhận thức cho lãnh đạo các cấp về chuyển đổi số, Chính quyền điện tử, đô thị thông minh tỉnh Hưng Yên;
- Lồng ghép đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức về kỹ năng số, kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin dùng chung và chuyên ngành khi triển khai thực hiện các dự án;
- Đào tạo, tập huấn các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống; an toàn thông tin mạng cho cán bộ phụ trách công nghệ thông tin, cán bộ quản trị mạng.
- Tăng cường truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng để nâng cao nhận thức, hình thành văn hóa số cho người dân, doanh nghiệp tạo điều kiện tiếp cận các dịch vụ Chính quyền số, đô thị thông minh;
- Xây dựng, ứng dụng các nền tảng đào tạo kỹ năng số cho người dân; xây dựng các hệ thống để tương tác trực tuyến giũa cơ quan nhà nước với người dân và doanh nghiệp;
- Phổ cập điện thoại thông minh đến mọi người dân để tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ của đô thị thông minh;
- Đưa nội dung đào tạo kỹ năng số vào chương trình giảng dạy từ cấp tiểu học.
2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Phối hợp với các doanh nghiệp để cung cấp dịch vụ công thông qua mạng bưu chính công cộng, mạng xã hội, các ứng dụng của doanh nghiệp;
- Tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số trên hệ thống Cổng thông tin điện tử của tỉnh, trên các bảng tin điện tử công cộng của tỉnh.
3. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
Triển khai các hoạt động nghiên cứu, đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ số như điện toán đám mây, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối ...vào triển khai Chính quyền điện tử, Chính quyền số, đô thị thông minh của tỉnh Hưng Yên.
- Triển khai các hoạt động nhằm thu hút, đa dạng hoá nguồn lực để phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, đô thị thông minh và bảo đảm an toàn thông tin mạng;
- Tăng cường hoạt động của Ban chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên; nâng cao vai trò người đứng đầu các cơ quan nhà nước; phát huy tối đa vai trò quản lý nhà nước, tổ chức triển khai ứng dụng CNTT, xây dựng Chính quyền điện tử, Đô thị thông minh tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn tới;
- Xây dựng, ban hành các chính sách thu hút nguồn nhân lực công nghệ thông tin về làm việc trong các cơ quan nhà nước các cấp.
- Tổ chức thăm quan, học tập, chia sẻ kinh nghiệm với các tổ chức, doanh nghiệp trong nước và quốc tế;
- Tăng cường quảng bá, tạo thị trường cho các sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp số Việt Nam.
V. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
(Có Danh mục chi tiết kèm theo)
Nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc kế hoạch này được bố trí hằng năm từ các nguồn chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển và các nguồn tài trợ khác (nếu có).
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Thường xuyên, kiểm tra, đánh giá, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này. Phối hợp các cơ quan, đơn vị xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hưng Yên chi tiết hằng năm trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp ứng dụng, phát triển CNTT phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thủ tục đầu tư, mua sắm; tổ chức chức thẩm định tiêu chuẩn kỹ thuật, cấu hình trang thiết bị, đảm bảo đầu tư mua sắm phải đồng bộ, thống nhất theo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
2. Sở Tài chính
Tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí sự nghiệp đáp ứng các nhiệm vụ ứng dụng CNTT trong Kế hoạch hàng năm được UBND tỉnh ban hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí đầu tư phát triển đáp ứng các nhiệm vụ ứng dụng CNTT trong Kế hoạch hàng, năm được UBND tỉnh ban hành.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các sở: Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Y tế và các ngành liên quan tham mưu đẩy mạnh ứng dụng trong phát triển, quản lý đô thị thông minh, đô thị sáng tạo...
- Tham mưu, đề xuất một số nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin (tập trung ưu tiên đặt hàng lĩnh vực công nghệ theo Quyết định số 2117/QĐ-TTg ngày 16/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục công nghệ ưu tiên nghiên cứu, phát triển và ứng dụng để chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư) đưa vào Kế hoạch khoa học và công nghệ hằng năm của tỉnh.
5. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành liên quan xây dựng cơ chế chính sách, chế độ lương, phụ cấp phù hợp đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách CNTT.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng phương án đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức các cấp về chuyển đổi số, chính phủ số, chính quyền số, kỹ năng số, an toàn thông tin mạng...
6. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện/ thành phố
Căn cứ Kế hoạch này tổ chức, phối hợp thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các nhiệm vụ được giao. Trước khi quyết định đầu tư, mua sắm phần mềm, thiết lập hệ thống thông tin phải xin ý kiến của Sở Thông tin và Truyền thông để đảm bảo đồng bộ theo định hướng Khung chính quyền điện tử của tỉnh Hưng Yên. Định kỳ, đột xuất báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Thông tin và Truyền thông ./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 02/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
TT | Tên dự án, nhiệm vụ | Mục tiêu | Nội dung nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Năm thực hiện |
Thực hiện các nội dung tiếp theo trong xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên | ||||||
1 | Tiếp tục xây dựng, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu chuyên ngành | Tiếp tục xây dựng cơ sở dữ liệu quan trọng, cốt lõi, dùng chung của tỉnh trên các lĩnh vực | Tiếp tục xây dựng, chuẩn hóa, chuyển đổi 15 cơ sở dữ liệu quan trọng, cốt lõi, dùng chung của tỉnh | Các sở, ban, ngành | Sở Thông tin và Truyền thông | Hằng năm |
2 | Dự án Đầu tư xây dựng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng nền tảng Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên | Tiếp tục triển khai hoàn thiện Dự án Đầu tư xây dựng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng nền tảng Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên | Tiếp tục triển khai các nội dung của Dự án Đầu tư xây dựng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng nền tảng Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hằng năm |
3 | Đầu tư bổ sung thiết bị cho Trung tâm THDL | Để bảo đảm khả năng sẵn sàng kết nối, chia sẻ dữ liệu | Đầu tư bổ sung thiết bị cho Trung tâm THDL bảo đảm khả năng sẵn sàng kết nối, chia sẻ dữ liệu | Sở Thông tin và Truyền thông |
| 2021-2023 |
4 | Xây dựng cơ sở hạ tầng Trung tâm điều hành thông minh (IOC) tỉnh Hưng Yên | Xây dựng trung tâm giám sát, điều hành tập trung, thu thập, xử lý thông tin từ các hệ thống công nghệ thông tin phục vụ phân tích, đánh giá, hỗ trợ ra quyết định điều hành của Lãnh đạo tỉnh. | Đầu tư hạ tầng thiết bị CNTT làm nền tảng cho việc xây dựng Đô thị thông minh. Đầu tư phần mềm nền tảng phục vụ xây dựng nền tảng tích hợp, đảm bảo kết nối được dễ dàng và an toàn tất cả các ứng dụng thông minh của các lĩnh vực | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành liên quan | 2021-2023 |
5 | Đầu tư nâng cấp Hệ thống giám sát an toàn thông tin (SOC) | Phục vụ giám sát phát hiện và ngăn chặn được các tấn công trên mạng Internet nhằm khai thác các lỗ hổng của các ứng dụng dùng chung của tỉnh và thiết bị tin học trong Trung tâm dữ liệu của tỉnh | Nâng cấp Trung tâm Giám sát điều hành an toàn thông tin mạng (SOC) của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | 2021-2023 và thực hiện duy trì, theo dõi hàng năm |
6 | Xây dựng dịch vụ thông minh các lĩnh vực (Y tế, Giáo dục, Tài chính; Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Tài nguyên môi trường; Giao thông vận tải; Thông tin và Truyền thông...) | Xây dựng các hệ thống thông minh theo từng lĩnh vực, tích hợp chia sẻ thông tin phục vụ công tác quản lý điều hành | Đầu tư hạ tầng, trang thiết bị | Các ngành theo từng nội dung | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021-2025 theo lộ trình từng lĩnh vực đăng ký |
7 | Xây dựng hệ thống giao ban trực tuyến đến cấp xã | Phục vụ công tác điều hành của UBND tỉnh | Đầu tư hạ tầng, trang thiết bị | Sở Thông tin và Truyền thông/ UBND cấp huyện | UBND cấp xã | 2022-2024 |
8 | Thường xuyên cập nhật kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh | Đảm bảo đồng bộ Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Hằng năm |
Thực hiện bằng nguồn vốn sự nghiệp các nhiệm vụ dùng chung của toàn tỉnh bố trí hàng năm | ||||||
1 | Thuê hệ thống Giám sát thông tin liên quan đến tỉnh Hưng Yên | Giám sát, kiểm soát thông tin truyền thông, báo chí và mạng xã hội nhằm đưa ra các báo cáo, quyết định về tình hình, dư luận trên mạng xã hội. | CSDL, phần mềm chuyên dụng cho hệ thống giám sát thông tin truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Duy trì, theo dõi hàng năm |
2 | Thuê phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong các cơ quan nhà nước tỉnh | Phục vụ công tác quản lý điều hành | Thuê phần mềm và dịch vụ | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hằng năm |
3 | Thuê hệ thống thông tin dịch vụ công và hệ thống một cửa điện tử | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến và hệ thống một cửa điện tử | Thuê phần mềm và dịch vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hằng năm |
4 | Duy trì hệ thống giao ban trực tuyến từ UBND tỉnh đến UBND cấp huyện | Phục vụ công tác điều hành của UBND tỉnh | Duy trì hoạt động thường xuyên | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Hằng năm |
5 | Thuê triển khai Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc | Đáp ứng các yêu cầu hội họp của UBND tỉnh và của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện | Kết nối liên thông với Mạng Văn phòng điện tử liên thông để tra cứu tức thời các văn bản có liên quan | Văn phòng UBND tỉnh |
| Hằng năm |
6 | Thuê Triển khai Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh | Đáp ứng các Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên | Đáp ứng các Quy định chế độ báo cáo định kỳ và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hằng năm |
7 | Duy trì hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II |
| Dịch vụ đường truyền | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hằng năm |
8 | Duy trì hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh | Phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hằng năm |
9 | Tích hợp dịch vụ công trực tuyển của tỉnh lên Cổng dịch vụ công quốc gia |
|
| Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hằng năm |
10 | Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng số, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu cho cán bộ, công chức, viên chức, an toàn thông tin |
|
| Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ | Hằng năm |
11 | Xây dựng các kênh tương tác trực tuyến để người dân tham gia giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật.. |
|
| Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | 2021-2023 |
12 | Điều tra, đánh giá thực trạng sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm nông sản chủ lực làm cơ sở xây dựng Atlast nông nghiệp điện tử WEBGIS phục vụ quản lý và định hướng nông sản, hàng hóa tập trung chuyên canh gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 | Xây dựng Atlast nông nghiệp điện tử WEBGIS phục vụ quản lý và định hướng nông sản, hàng hóa tập trung |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | 2021-2025 |
13 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025 | Cơ sở dữ liệu chuyên ngành |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | 2021-2025 |
Nhiệm vụ Quản trị dữ liệu, quản trị chia sẻ và khai thác dữ liệu | ||||||
1 | Thực hiện thu thập, thẩm định để chia sẻ dữ liệu tỉnh Hưng Yên | Nhằm kiểm tra, đánh giá dữ liệu chia sẻ dữ liệu dùng chung của tỉnh Hưng Yên | Thu thập, thẩm định dữ liệu đã thu thập; Ban hành Danh mục CSDL trong toàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
2 | Tiếp tục tạo lập, chuyển đổi dữ liệu chuyên ngành | Nhằm hình thành các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh | Tạo lập, chuyển đổi dữ liệu chuyên ngành tích hợp vào hệ thống CSDL dùng chung của tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
3 | Thực hiện số hóa dữ liệu thủ tục hành chính | Thực hiện số hóa dữ liệu cũ để thực hiện lưu trữ, chia sẻ thông tin |
| Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
4 | Thực hiện chia sẻ, kết nối các hệ thống cơ sở dữ liệu của tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia, bộ ngành./. | Tích hợp, chia sẻ dữ liệu |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
- 1Kế hoạch 908/KH-UBND năm 2021 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Kế hoạch 314/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Bình Thuận năm 2021
- 3Kế hoạch 262/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2021
- 4Kế hoạch 909/KH-UBND năm 2021 về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 4132/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương năm 2020
- 6Quyết định 2269/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng năm 2022 tỉnh Cao Bằng
- 1Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 52-NQ/TW năm 2019 về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ Chinh trị ban hành
- 5Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 6Quyết định 2323/QĐ-BTTTT năm 2019 về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Tuyền thông ban hành
- 7Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 8Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 2606/BTTTT-THH-ATTT năm 2020 về Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch năm 2021 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Quyết định 2117/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục công nghệ ưu tiên nghiên cứu, phát triển và ứng dụng để chủ động tham gia cuộc Cách mạnh công nghiệp lần thứ tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 908/KH-UBND năm 2021 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 13Kế hoạch 314/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Bình Thuận năm 2021
- 14Kế hoạch 262/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2021
- 15Kế hoạch 909/KH-UBND năm 2021 về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 16Kế hoạch 4132/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương năm 2020
- 17Quyết định 2269/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng năm 2022 tỉnh Cao Bằng
Kế hoạch 23/KH-UBND năm 2021 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 23/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 02/02/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định