- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Thông tư 17/2021/TT-BTNMT quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Kế hoạch 295/KH-UBND năm 2021 triển khai quy hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 5Kế hoạch 244/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động 27-CTr/TU thực hiện Kết luận 36-KL/TW về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Thông tư 17/2021/TT-BTNMT quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Kế hoạch 295/KH-UBND năm 2021 triển khai quy hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 5Kế hoạch 244/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động 27-CTr/TU thực hiện Kết luận 36-KL/TW về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do thành phố Hà Nội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 228/KH-UBND | Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 161/QĐ-TTG NGÀY 06/02/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 06/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch thực hiện trên địa bàn Thành phố như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Lập kế hoạch triển khai thực hiện danh mục nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án ưu tiên.
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, chính sách, giải pháp gắn với trách nhiệm của các Sở, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện quy hoạch, phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung của Quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hướng tới quản trị ngành nước trên nền tảng công nghệ số.
- Đảm bảo sự phối hợp giữa các Sở, ngành, địa phương thực hiện đồng bộ, hiệu quả quy hoạch tài nguyên nước.
2. Yêu cầu
- Phù hợp với nguồn lực (tài chính, nhân lực) thực hiện, điều kiện phát triển kinh tế của Thành phố.
- Đồng bộ giữa kế hoạch với nguồn lực, giải pháp, chính sách thực hiện; bảo đảm tính khả thi và hiệu quả trong triển khai thực hiện quy hoạch.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH
1. Kế hoạch thực hiện quy hoạch
a) Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, điều chỉnh các quy hoạch tổng hợp lưu vực sông sau khi được ban hành.
b) Quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành có khai thác, sử dụng nước
Lập, rà soát các quy hoạch cấp, thoát nước đô thị đã được ban hành để phù hợp với các quy hoạch tổng hợp lưu vực sông đã được phê duyệt và đồng bộ với các quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
c) Rà soát, sửa đổi, bổ sung, xây dựng thể chế, chính sách
- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, góp ý sửa đổi, bổ sung thể chế, chính sách về tài nguyên nước trong Luật Tài nguyên nước (sửa đổi) và pháp luật có liên quan; Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Tài nguyên nước năm 2023; Thông tư, Định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực tài nguyên nước;
- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, góp ý bổ sung chính sách về dịch vụ môi trường rừng, bảo vệ, phát triển rừng, nguồn sinh thủy;
- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, góp ý sửa đổi, bổ sung quy định về quản lý, sử dụng các loại hóa chất trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản để giảm thiểu việc gây ô nhiễm nguồn nước;
- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, góp ý bổ sung chính sách về thuế, phí liên quan đến tài nguyên nước; xây dựng cơ chế chính sách chia sẻ, phân bổ nguồn thu từ khai thác sử dụng tài nguyên nước, dịch vụ môi trường rừng cho hoạt động quản lý, bảo vệ, phát triển tài nguyên nước, nguồn sinh thủy, phòng, chống và khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra; chính sách phân bổ nguồn thu từ khai thác, sử dụng tài nguyên nước giữa các địa phương thượng, hạ nguồn.
d) Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin dữ liệu tài nguyên nước và giám sát tài nguyên nước
- Nâng cấp hệ thống giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước và tích hợp vào hệ thống thông tin dữ liệu tài nguyên nước quốc gia;
- Xây dựng hệ thống giám sát tự động mạng lưới quan trắc động thái nước dưới đất;
- Xây dựng chương trình chuyển đổi số trong lĩnh vực tài nguyên nước.
đ) Điều hòa, phân phối, phát triển tài nguyên nước
- Nghiên cứu, nâng cao hiệu quả việc điều tiết để tăng khả năng tích trữ nước của các hồ chứa thủy lợi;
- Nghiên cứu các giải pháp giữ nước ngọt, tích trữ nước nhằm khắc phục tình trạng thiếu nước.
e) Nâng cao hiệu quả sử dụng nước
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trong quản lý, khai thác, vận hành công trình thủy lợi, công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước để nâng cao hiệu quả sử dụng nước;
- Lập, rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành các hồ chứa thủy lợi, hệ thống công trình thủy lợi và công trình thủy lợi khác;
- Thực hiện các giải pháp sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, giảm tỷ lệ thất thoát trong các hệ thống cấp nước đô thị và nông thôn;
- Thực hiện Đề án chuyển đổi cơ cấu cây trồng nhằm sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả;
- Triển khai thực hiện các chương trình, dự án hiện đại hóa thủy lợi, nhất là các hệ thống công trình thủy lợi lớn.
g) Bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước, tác hại do nước gây ra
- Duy trì, mở rộng và đầu tư xây dựng mạng lưới quan trắc động thái nước dưới đất, nước mặt nhằm đánh giá trữ lượng nước, dự báo, cảnh báo mức độ ô nhiễm nguồn nước;
- Kiểm soát các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên các lưu vực sông, hệ thống thủy lợi phù hợp chức năng nguồn nước, mục tiêu chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu trên địa bàn quản lý;
- Thực hiện phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước, bảo vệ nguồn nước có chức năng cấp nước sinh hoạt;
- Thực hiện cải tạo, từng bước phục hồi các dòng sông, các nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt và ô nhiễm:
+ Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng và thực hiện đề án thí điểm cải thiện, phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt và ô nhiễm sông Nhuệ - Đáy;
+ Xây dựng và thực hiện đề án cải thiện, phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt và ô nhiễm sông Cầu Bây;
+ Triển khai thực hiện đề án “Phục hồi chất lượng môi trường và phát triển hệ thống 04 sông nội đô Tô Lịch, Kim Ngưu, Lừ, Sét”;
- Xây dựng, lập Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất theo đó: xác định được các khu vực, tầng chứa nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm cần bảo vệ, phục hồi; khu vực cần khoanh định hoặc đưa ra khỏi vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; phương án khai thác nước dưới đất; khu vực cần bổ sung nhân tạo nước dưới đất; giải pháp bảo vệ chất lượng nguồn nước dưới đất.
- Triển khai thực hiện các Chương trình, dự án nhằm tăng cường năng lực thoát nước, chống ngập và xử lý nước thải đô thị.
h) Chương trình an toàn đập, hồ chứa nước
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số 27-CTr/TU ngày 20/4/2023 của Thành ủy thực hiện Kết luận số 36-KL/TW ngày 23/6/2022 của Bộ Chính trị về đảm bảo an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045 và Kế hoạch số 244/KH-UBND ngày 04/10/2023 của UBND thành phố Hà Nội triển khai thực hiện Chương trình hành động số 27-CTr/TU ngày 20/4/2023 của Ban Thường vụ Thành ủy triển khai thực hiện Kết luận số 36-KL/TW ngày 23/6/2022 của Bộ Chính trị về đảm bảo an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045.
i) Khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trong quản lý, vận hành công trình thủy lợi, công nghệ tưới tiên tiến để sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả;
- Xây dựng chương trình hợp tác quốc tế chia sẻ thông tin, số liệu khai thác sử dụng nước, quan trắc khí tượng thủy văn, dự báo, cảnh báo, giám sát, vận hành đập, hồ chứa, nâng cao hiệu quả sử dụng nước và giải pháp đảm bảo an ninh tài nguyên nước trên lưu vực sông.
k) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và đào tạo nguồn nhân lực
- Xây dựng và thực hiện chương trình truyền thông; tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng quản lý cho đội ngũ cán bộ quản lý, nghiên cứu khoa học và quản lý tài nguyên nước;
Chi tiết nguồn vốn và phân kỳ đầu tư thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án trong kỳ quy hoạch quy định tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
2. Chính sách, giải pháp thực hiện
Triển khai đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm các nhóm giải pháp về: pháp luật, chính sách; tài chính, đầu tư; khoa học - công nghệ và hợp tác quốc tế; tuyên truyền nâng cao nhận thức; đào tạo, tăng cường năng lực và tổ chức, giám sát thực hiện quy hoạch.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Triển khai thực hiện Luật Tài nguyên nước sửa đổi và chủ trì góp ý xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Tài nguyên nước sửa đổi theo phân công; phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường để bổ sung, hoàn thiện các văn bản hướng dẫn, định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương có liên quan báo cáo đánh giá thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quy định; báo cáo, đề xuất việc điều chỉnh quy hoạch trong trường hợp cần thiết để kịp thời giải quyết các vướng mắc, bất cập, phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế;
- Phối hợp với các Sở, ngành và địa phương liên quan rà soát, tổ chức xây dựng, điều chỉnh danh mục nhiệm vụ, dự án trong từng giai đoạn.
- Tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án theo phân công tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì rà soát, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm để thực hiện các chương trình, dự án để thực hiện quy hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công;
- Sở Tài chính trên cơ sở đề xuất của các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tại kế hoạch, tổng hợp báo cáo UBND Thành phố trình HĐND Thành phố bố trí kinh phí chi thường xuyên ngân sách cấp Thành phố trong dự toán ngân sách hàng năm của các Sở, ngành, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện kế hoạch phù hợp với khả năng cân đối ngân sách Thành phố.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tổ chức lập, rà soát, điều chỉnh, hoàn thiện các quy trình vận hành đập, hồ chứa thủy lợi, hệ thống công trình thủy lợi và công trình thủy lợi khác bảo đảm sử dụng nguồn nước hiệu quả, tổng hợp, đa mục tiêu, đảm bảo các nguyên tắc điều hòa, phân phối tài nguyên nước theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức rà soát các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành có liên quan đến khai thác, sử dụng nước thuộc lĩnh vực được phân công quản lý đảm bảo đồng bộ, phù hợp với các quy hoạch khác có liên quan theo đúng quy định của pháp luật về quy hoạch;
- Tiếp tục rà soát, góp ý sửa đổi, bổ sung quy định về quản lý, sử dụng các loại hóa chất trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản để giảm thiểu việc gây ô nhiễm nguồn nước;
- Tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án theo phân công tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
4. Sở Xây dựng
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước, thoát nước đô thị phù hợp với chức năng, khả năng nguồn nước trên các lưu vực sông theo quy định của pháp luật;
- Chỉ đạo xây dựng và thực hiện các giải pháp sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, giảm thiểu tỷ lệ thất thoát trong các hệ thống cấp nước đô thị;
- Tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án theo phân công tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
5. Các Sở, ngành có liên quan
- Các Sở, cơ quan có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng và triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án trong lĩnh vực hợp tác quốc tế, đào tạo, tăng cường nguồn nhân lực, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong lĩnh vực tài nguyên nước và các nội dung khác có liên quan của quy hoạch;
- Phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
6. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã
- Rà soát các quy hoạch, các dự án trên địa bàn bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn Thành phố;
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa Thành phố theo chức năng, thẩm quyền;
- Xây dựng kế hoạch, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp chủ động phân bố ngân sách địa phương hằng năm và trong kế hoạch đầu tư công trung hạn, đồng thời huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án thuộc quy hoạch thuộc trách nhiệm thực hiện của địa phương theo quy định của pháp luật;
- Phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
IV. THỜI GIAN VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước (vốn đầu tư công và chi thường xuyên) và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về ngân sách nhà nước. Khuyến khích nguồn vốn xã hội hóa cho truyền thông, giáo dục về tài nguyên nước; duy trì hệ thống thông tin, dữ liệu tài nguyên nước và giám sát tài nguyên nước quốc gia; cải thiện, phục hồi đối với các nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái; vận hành hệ thống thông tin, hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân phối nguồn nước trên các lưu vực sông và quy trình vận hành liên hồ chứa theo thời gian thực.
2. Nhân lực và thời gian thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, đề án, dự án chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
NGUỒN VỐN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN TRONG KỲ QUY HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 228/KH-UBND ngày 01/8/2024 của UBND Thành phố)
TT | Tên nhiệm vụ, đề án, dự án | Cơ quan chủ trì | Đơn vị phối hợp | Giai đoạn thực hiện | Nguồn vốn |
I | Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin dữ liệu tài nguyên nước và giám sát tài nguyên nước |
|
|
|
|
1 | Nâng cấp hệ thống giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước và tích hợp vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | 2024 - 2030 | Đầu tư công |
2 | Xây dựng chương trình chuyển đổi số trong lĩnh vực tài nguyên nước | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | 2025-2030 | Đầu tư công |
3 | Xây dựng hệ thống giám sát tự động mạng lưới quan trắc động thái nước dưới đất thành phố Hà Nội (theo thông tư số 17/2021/TT-BTNMT ngày 10/10/2021 quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước) | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | 2025-2030 | Đầu tư công |
II | Điều hòa, phân phối, phát triển tài nguyên nước |
|
|
|
|
| Nghiên cứu, thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao khả năng điều tiết để tăng khả năng tích trữ nước của các hồ chứa thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường; các Sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | 2023-2030 | Chi thường xuyên nguồn các hoạt động kinh tế |
III | Nâng cao hiệu quả sử dụng nước |
|
|
|
|
1 | Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trong quản lý, khai thác, vận hành công trình thủy lợi, công nghệ tưới tiên tiến tiết kiệm nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường; các Sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | 2023-2030 | Chi thường xuyên nguồn các hoạt động kinh tế |
2 | Tổ chức lập, điều chỉnh quy trình vận hành các hồ chứa thủy lợi và công trình thủy lợi khác | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ đầu tư xây dựng đập, hồ chứa nước |
| 2023-2030 | Chi thường xuyên nguồn các hoạt động kinh tế |
3 | Thực hiện đề án chuyển đổi cơ cấu cây trồng nhằm sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường; các Sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | 2023 - 2030 | Chi thường xuyên nguồn các hoạt động kinh tế |
4 | Thực hiện chương trình, dự án hiện đại hóa các hệ thống công trình thủy lợi lớn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường; các Sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | 2023 - 2030 | Đầu tư công |
IV | Bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống suy thoái, cạn kiệt ô nhiễm nguồn nước, tác hại do nước gây ra |
|
|
|
|
1 | Kiểm soát các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xử lý nước thải và xả nước thải vào nguồn nước trên các lưu vực sông phù hợp với chức năng nguồn nước, mục tiêu chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | Nhiệm vụ thường xuyên | Chi thường xuyên nguồn các hoạt động kinh tế |
2 | Bảo vệ nguồn nước có chức năng cấp nước sinh hoạt | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các quận, huyện, thị xã | Các sở, ngành, UBND các cấp; Các tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước | Nhiệm vụ thường xuyên | Chi thường xuyên nguồn các hoạt động kinh tế; Xã hội hóa |
3 | Xây dựng kế hoạch quan trắc, dự báo cảnh báo chất lượng nguồn nước, chất lượng nguồn nước phục vụ sản xuất và cung cấp nước sạch | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các quận, huyện, thị xã | Các sở, ngành, UBND các cấp; Các tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước | Nhiệm vụ thường xuyên | Chi thường xuyên nguồn các hoạt động kinh tế; Xã hội hóa |
4 | Phục hồi các dòng sông, các nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt và ô nhiễm: Xây dựng và thực hiện đề án cải thiện, phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt và ô nhiễm sông Cầu Bây; | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | 2023 - 2026 | Chi thường xuyên nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường; các hoạt động kinh tế |
5 | Triển khai thực hiện đề án “Phục hồi chất lượng môi trường và phát triển hệ thống 04 sông nội đô Tô Lịch, Kim Ngưu, Lừ, Sét”; | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | 2023 - 2026 | Chi thường xuyên nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường; các hoạt động kinh tế |
6 | Phục hồi, bảo vệ các khu vực, tầng chứa nước dưới đất bị suy giảm mực nước, ô nhiễm; hoàn thành việc phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khoanh vùng các khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất |
|
|
|
|
| - Phục hồi, bảo vệ các khu vực, tầng chứa nước dưới đất bị suy giảm mực nước, ô nhiễm. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | Nhiệm vụ thường xuyên | Chi thường xuyên nguồn các hoạt động kinh tế; sự nghiệp bảo vệ môi trường |
| - Hoàn thành việc phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | 2023 - 2025 | Chi thường xuyên nguồn các hoạt động kinh tế; sự nghiệp bảo vệ môi trường |
7 | Triển khai thực hiện các chương trình, dự án nhằm tăng cường năng lực thoát nước, chống ngập và xử lý nước thải đô thị | Sở Xây dựng | Sở Tài nguyên và Môi trường; các Sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | 2023 - 2030 | Đầu tư công; Chi thường xuyên nguồn các hoạt động kinh tế |
VI | Chương trình Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước |
|
|
|
|
| Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 295/KH-UBND ngày 22/12/2021 của UBND thành phố Hà Nội triển khai quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn thành phố Hà Nội | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các Sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | 2023-2030 và các năm tiếp theo (theo Kế hoạch số 295/KH-UBND) | Đầu tư công; Chi thường xuyên nguồn các hoạt động kinh tế |
VII | Chương trình an toàn đập, hồ chứa nước |
|
|
|
|
| Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 244/KH-UBND ngày 04/10/2023 của UBND thành phố Hà Nội triển khai thực hiện Chương trình hành động số 27-CTr/TU ngày 20/4/2023 của Ban thường vụ Thành ủy triển khai thực hiện Kết luận số 36-KL/TW ngày 23/6/2022 của Bộ Chính trị về đảm bảo an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường; các Sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | 2023-2025 và các năm tiếp theo (theo Kế hoạch số 244/KH-UBND) | Đầu tư công; Chi thường xuyên nguồn các hoạt động kinh tế |
VIII | Khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế |
|
|
|
|
| Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý, vận hành công trình thủy lợi, công nghệ tưới tiên tiến để sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường; các Sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | 2023-2027 | Chi thường xuyên nguồn các hoạt động kinh tế |
IX | Tuyên truyền nâng cao nhận thức và đào tạo nguồn nhân lực |
|
|
|
|
| Xây dựng và thực hiện chương trình truyền thông; tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng quản lý cho đội ngũ cán bộ quản lý, nghiên cứu khoa học và quản lý tài nguyên nước | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các quận, huyện, thị xã | Các sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | 2023-2030 | Chi thường xuyên nguồn các hoạt động kinh tế |
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Thông tư 17/2021/TT-BTNMT quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Kế hoạch 295/KH-UBND năm 2021 triển khai quy hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 5Kế hoạch 244/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động 27-CTr/TU thực hiện Kết luận 36-KL/TW về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do thành phố Hà Nội ban hành
Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 161/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 228/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 01/08/2024
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Trọng Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định