Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 224/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 15 tháng 10 năm 2018 |
Thực hiện Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 12 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” ở Việt Nam đến năm 2025; Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025, với nội dung như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Đảm bảo đủ lương thực, thực phẩm, đáp ứng đủ dinh dưỡng cho người dân nhằm nâng cao thể trạng, trí tuệ, tầm vóc con người tỉnh Đồng Tháp; đồng thời thực hiện mục tiêu phát triển bền vững số 2 (SDG2) do Chính phủ Việt Nam cam kết với Tổ chức Liên hợp quốc.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
a) Cơ bản các hộ có đủ lương thực, thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng quanh năm
- Giảm tỷ lệ hộ gia đình có mức năng lượng ăn vào bình quân đầu người dưới 1.800 Kcal dưới 5%;
- Tăng mức tiêu thụ rau, củ, quả trung bình lên 400g/ngày/người.
b) Giảm suy dinh dưỡng trẻ em dưới hai tuổi, với các chỉ tiêu sau:
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 2 tuổi xuống dưới 20%;
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng gầy còm ở trẻ em dưới 2 tuổi xuống dưới 5%;
- Giảm tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh thấp (<2.500 gram) xuống dưới 8%.
c) Phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm bền vững: 100% hộ tham gia chương trình được tham gia tổ hợp tác, hợp tác xã và liên kết sản xuất.
d) Phần lớn các hộ nông dân sản xuất nhỏ tăng năng suất và thu nhập: Các hộ tham gia chương trình có tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và tăng thu nhập 10%.
e) Phấn đấu không còn thất thoát hoặc lãng phí lương thực, thực phẩm.
II. NỘI DUNG, GIẢI PHÁP VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Chi tiết xem Phụ lục đính kèm)
Lồng ghép các nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, Đề án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp; nguồn khuyến công, khuyến nông; các chương trình, dự án khác và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Là cơ quan thường trực có trách nhiệm phối hợp, đôn đốc sở, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, các Bộ ngành Trung ương theo định kỳ, hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
2. Sở Tài chính
Thẩm định dự toán phân khai vốn thực hiện Kế hoạch của các sở, ngành, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt; Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục thanh toán, quyết toán theo quy định.
3. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tăng cường công tác phối hợp tổ chức tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia các hoạt động của Kế hoạch, gắn với các cuộc vận động, các phong trào thi đua yêu nước.
4. Các sở, ban, ngành liên quan
Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch.
5. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch. Huy động các nguồn lực để triển khai có hiệu quả Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” tại địa phương.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này. Định kỳ hàng năm (đến ngày 01/12) báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) để tổng hợp chung, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG, GIẢI PHÁP VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 224/KH-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
STT | Nội dung và giải pháp thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Cơ bản các hộ có đủ lương thực, thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng quanh năm |
|
|
|
1.1 | Xác định nhu cầu về dinh dưỡng cho các độ tuổi của người dân trong hộ gia đình |
|
|
|
| - Cập nhật, tuyên truyền, phổ biến các tài liệu về thành phần thức ăn, dinh dưỡng, tháp dinh dưỡng hợp lý theo khuyến nghị cho người Việt Nam. - Hướng dẫn thực hành dinh dưỡng hợp lý cho người dân về tính toán lượng lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng. Hướng dẫn đảm bảo an ninh lương thực, an ninh dinh dưỡng tại các địa bàn khó khăn, bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu. | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND huyện, thị xã, thành phố | 2018-2020 |
1.2 | Thực hiện các mô hình sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng theo kế hoạch phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng để đảm bảo dinh dưỡng cho người dân |
|
|
|
| - Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp; đẩy mạnh thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ; thực hiện mô hình sản xuất nông nghiệp ở cấp xã. - Đào tạo, tập huấn, tuyên truyền cho cán bộ cấp xã, ấp về kiến thức sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng (lập kế hoạch sản xuất, kỹ thuật canh tác, nuôi trồng, phòng trừ dịch bệnh). | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Y tế; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
1.3 | Đảm bảo ổn định lương thực, thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng của người dân |
|
|
|
| Phối hợp Cục Quản lý thị trường tăng cường hoạt động kiểm tra, kiểm soát thị trường; chống sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng; theo dõi, cập nhật thường xuyên việc duy trì đảm bảo mức dự trữ gạo lưu thông tối thiểu của thương nhân xuất khẩu gạo nhằm cân đối cung cầu gạo trên thị trường khi có biến động. | Sở Công Thương | Các sở, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan | 2018-2025 |
2 | Suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới hai tuổi không còn là vấn đề có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng |
|
|
|
2.1 | Cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em kể từ khi còn là bào thai đến khi tròn 2 tuổi (chăm sóc dinh dưỡng) |
|
|
|
| - Xây dựng bộ chỉ số theo dõi về tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ mang thai và trẻ dưới 2 tuổi tại cộng đồng. Xây dựng mô hình mẫu (CLB) về công tác phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em, đặc biệt là trẻ dưới 2 tuổi. - Đảm bảo cung cấp các dịch vụ y tế và vệ sinh môi trường cho người dân, đặc biệt là tại các vùng khó khăn, vùng sâu và vùng có thiên tai xảy ra. | Sở Y tế | Các sở, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan | 2018-2025 |
2.2 | Tình trạng vi chất dinh dưỡng của bà mẹ và trẻ em được cải thiện |
|
|
|
| - Duy trì chương trình phòng, chống thiếu Vitamin A và tẩy giun; mở rộng can thiệp phòng chống thiếu máu thiếu sắt, acid folic, kẽm cho phụ nữ tuổi sinh đẻ, có thai và trẻ nhỏ; ưu tiên những vùng đặc biệt khó khăn. - Tăng tỷ lệ hộ gia đình sử dụng muối i-ốt đủ tiêu chuẩn phòng bệnh thông qua công tác truyền thông, thực hiện cung ứng. | Sở Y tế | Các đơn vị có liên quan | 2018-2025 |
2.3 | Đảm bảo dinh dưỡng cho các đối tượng ưu tiên |
|
|
|
| Xây dựng hệ thống hỗ trợ can thiệp và cung cấp sản phẩm dinh dưỡng cần thiết để hạn chế/dự phòng và điều trị các vấn đề dinh dưỡng nảy sinh trong điều kiện khẩn cấp khi thiên tai, lũ lụt. | Sở Y tế | Ban chỉ đạo CSSKND các cấp | 2018-2025 |
2.4 | Hoàn thiện chính sách xã hội cần thiết nhằm hỗ trợ cho bà mẹ mang thai và trẻ nhỏ được tiếp cận các dịch vụ dinh dưỡng |
|
|
|
| Tăng cường công tác tuyên truyền, giám sát về chính sách khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ. Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của mạng lưới dinh dưỡng các tuyến. Đảm bảo duy trì tốt hệ thống tư vấn viên, cộng tác viên dinh dưỡng. | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông; Hội LHPN tỉnh; Ban chỉ đạo CSSKND các cấp; UBND huyện, thị xã, thành phố | 2018-2025 |
2.5 | Nâng cao chất lượng hệ thống giám sát và cảnh báo nguy cơ về dinh dưỡng |
|
|
|
| Củng cố và phát triển hệ thống thu thập các thông tin về dinh dưỡng trên phạm vi toàn tỉnh | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND huyện, thị xã, thành phố | 2018-2025 |
3 | Phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm bền vững |
|
|
|
3.1 | Phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm |
|
|
|
| - Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu ngành nông nghiệp và PTNT giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2025 |
| - Lồng ghép hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình Mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững. Hỗ trợ phát triển hệ thống lương thực - thực phẩm, ưu tiên cho vùng biên giới tiếp cận được các dịch vụ an sinh xã hội và trợ cấp lương thực, thực phẩm khi cần thiết. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nông nghiệp & PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2020 |
3.2 | Xây dựng năng lực dự báo, cảnh báo, chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai |
|
|
|
| Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch hành động thực hiện chiến lược Quốc gia phòng, chống giảm nhẹ thiên tai. Rà soát, đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng (đê, kè,…) cho các vùng chịu nhiều ảnh hưởng bởi thiên tai. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2025 |
3.3 | Phát triển hệ thống cung ứng và tiêu dùng lương thực, thực phẩm bền vững |
|
|
|
| - Phát triển hệ thống cung ứng phân phối lương thực, thực phẩm bao gồm hệ thống bán lẻ, đáp ứng với nhu cầu tiêu dùng của người dân. | Sở Công Thương |
| 2018-2020 |
- Phát triển liên kết sản xuất, tiêu thụ lương thực, thực phẩm. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở ngành tỉnh, đơn vị có liên quan | 2018-2020 | |
- Tuyên truyền, phổ biến kiến thức tiêu dùng cho người dân về sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn, tiết kiệm. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Y tế | 2018-2020 | |
4 | Phần lớn các hộ nông dân sản xuất nhỏ tăng năng suất và thu nhập |
|
|
|
4.1 | Tăng thu nhập cho người sản xuất nhỏ để tăng phúc lợi nông thôn và giảm nghèo bền vững |
|
|
|
| - Thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ trực tiếp đối với hộ nghèo, người nghèo về tín dụng, việc làm. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2020 |
| - Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học trong sản xuất, chế biến nông, thủy sản, phát triển ngành nghề và nhân rộng mô hình sản xuất hiệu quả. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2020 |
4.2 | Phát triển kinh tế tập thể và kinh tế hợp tác trong nông nghiệp |
|
|
|
| - Củng cố, kiện toàn, nâng cao chất lượng hoạt động các THT/HTX; đào tạo, nâng cao khả năng tiếp cận, phân tích thị trường các thành viên HTX/THT. | Liên minh HTX tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2020 |
- Thực hiện hiệu quả các chính sách thu hút, khuyến khích Doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở ngành tỉnh có liên quan | 2018-2025 | |
4.3 | Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ và khuyến nông |
|
|
|
| Lồng ghép thực hiện các chương trình khuyến nông, Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp nhằm xây dựng, nhân rộng các mô hình sản xuất hiệu quả, khai thác tiềm năng sẵn có tại các vùng khó khăn. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Khoa học và Công nghệ | Hàng năm |
5 | Phấn đấu không còn thất thoát hoặc lãng phí lương thực, thực phẩm |
|
|
|
5.1 | Khuyến khích áp dụng KHCN, phương thức quản lý nhằm giảm tổn thất trong quá trình thu hoạch bảo quản, chế biến |
|
|
|
| Tuyên truyền, tập huấn ứng dụng mô hình sản xuất hiện đại góp phần tăng hiệu quả sản xuất. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Khoa học và Công nghệ | 2018-2020 |
5.2 | Đẩy mạnh tuyên truyền giúp người dân sử dụng hợp lý, tiết kiệm chống lãng phí lương thực, thực phẩm |
|
|
|
| Đẩy mạnh công tác tuyên truyền bằng nhiều hình thức đa dạng (báo chí, phát thanh) về kiến thức tiêu dùng cho người dân trong sử dụng lương thực, thực phẩm hợp lý, an toàn, tiết kiệm. | Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Tháp, Báo Đồng Tháp, Cổng Thông tin Điện tử tỉnh | Các Sở ngành tỉnh, đơn vị có liên quan; UBND các huyên, thị xã, thành phố | 2018-2025 |
5.3 | Tăng cường năng lực chế biến, kiểm soát an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, vệ sinh môi trường trong sản xuất lương thực, thực phẩm |
|
|
|
| Phát triển mô hình chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn; triển khai giám sát chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn. | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2020 |
- 1Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2018 triển khai thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “không còn nạn đói” ở Việt Nam đến năm 2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động Quốc gia Không còn nạn đói trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 3Kế hoạch 1915/KH-UBND năm 2018 về hành động thực hiện Chương trình “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2025
- 4Kế hoạch 3728/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động Quốc gia Không còn nạn đói tỉnh Bến Tre đến năm 2025
- 5Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2025
- 6Kế hoạch 703/KH-UBND năm 2019 về triển khai Chương trình hành động Quốc gia Không còn nạn đói trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2025
- 7Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025
- 8Kế hoạch 876/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” tỉnh Tây Ninh đến năm 2025
- 1Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2018 về Chương trình hành động Quốc gia "Không còn nạn đói" ở Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2018 triển khai thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “không còn nạn đói” ở Việt Nam đến năm 2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động Quốc gia Không còn nạn đói trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 4Kế hoạch 1915/KH-UBND năm 2018 về hành động thực hiện Chương trình “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2025
- 5Kế hoạch 3728/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động Quốc gia Không còn nạn đói tỉnh Bến Tre đến năm 2025
- 6Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2025
- 7Kế hoạch 703/KH-UBND năm 2019 về triển khai Chương trình hành động Quốc gia Không còn nạn đói trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2025
- 8Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025
- 9Kế hoạch 876/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” tỉnh Tây Ninh đến năm 2025
Kế hoạch 224/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động Quốc gia Không còn nạn đói trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025
- Số hiệu: 224/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 15/10/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Thanh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra