- 1Công văn 1541/BTTTT-VNNIC năm 2019 về tăng cường triển khai ứng dụng IPv6 trên mạng lưới, dịch vụ của cơ quan Nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 38/QĐ-BTTTT năm 2021 về phê duyệt "Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đối IPv6 cho cơ quan nhà nước giai đoạn 2021-2025" do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Chương trình 01/CTr-UBND về công tác năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 220/KH-UBND | Hậu Giang, ngày 24 tháng 12 năm 2021 |
CHUYỂN ĐỔI IPV6 CHO CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2022 - 2023
Thực hiện Quyết định số 38/QĐ-BTTTT ngày 14/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt “Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đổi IPv6 cho cơ quan nhà nước giai đoạn 2021-2025”; Công văn số 1541/BTTTT-VNNIC ngày 17/5/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc tăng cường triển khai ứng dụng IPv6 trên mạng lưới, dịch vụ của cơ quan Nhà nước; Chương trình số 01/CTr-UBND ngày 04/01/2021 của UBND tỉnh về Chương trình công tác năm 2021.
UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2022 - 2023, với các nội dung sau:
1. Mục đích
a) Là căn cứ để thực hiện chuyển đổi IPv6 trên mạng lưới, dịch vụ, hệ thống công nghệ thông tin của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo mục tiêu, lộ trình, nhiệm vụ của Kế hoạch hành động quốc gia về IPv6, đáp ứng yêu cầu của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư và Chương trình Chuyển đổi số quốc gia.
b) Cụ thể hóa các nội dung cần triển khai tại địa phương theo Quyết định số 38/QĐ-BTTTT ngày 14/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt “Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đổi IPv6 cho cơ quan Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025”.
2. Yêu cầu
a) Việc chuyển đổi IPv6 tại Hậu Giang phù hợp, khả thi với hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng công nghệ thông tin tại Hậu Giang, đồng thời, đồng bộ với Kế hoạch hành động quốc gia về IPv6.
b) Thực hiện chuyển đổi mạng lưới, dịch vụ, hệ thống công nghệ thông tin của các cơ quan Nhà nước sang sử dụng IPv6 phải đảm bảo hoạt động liên tục, không bị gián đoạn, hiệu quả, ổn định và theo tiến độ chung của cả nước.
1. Mục tiêu tổng quát
Đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, toàn bộ mạng lưới, dịch vụ, hệ thống công nghệ thông tin của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang được chuyển đổi sang hoạt động với IPv6.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh và của các sở, ban, ngành, địa phương hoạt động tốt với IPv6, sẵn sàng khả năng hoạt động thuần IPv6.
b) Chuyển đổi toàn bộ hạ tầng công nghệ thông tin, mạng lưới, dịch vụ kết nối Internet và mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Nhà nước trên địa bàn Tỉnh sang hoạt động với IPv6, sẵn sàng khả năng hoạt động thuần IPv6.
1. Đào tạo, truyền thông
1.1. Tập huấn, đào tạo cán bộ kỹ thuật của các cơ quan, đơn vị
- Nội dung: Đào tạo, trang bị kiến thức về IPv6 cho cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Quý I, II năm 2022.
1.2. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về IPv6
- Nội dung: Xây dựng các bản tin về IPv6 trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh; Tổ chức hội thảo (hoặc hội nghị) phổ biến thông tin về IPv6.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Quý II, III năm 2022.
2. Rà soát, đánh giá hiện trạng đáp ứng IPv6
- Nội dung: Khảo sát, đánh giá tổng thể hiện trạng hạ tầng mạng lưới, ứng dụng, dịch vụ công nghệ thông tin trên địa bàn Tỉnh về khả năng đáp ứng và quy hoạch IPv6,bao gồm các hạng mục:
Thiết bị mạng lưới, hệ thống mạng lõi, hệ thống máy chủ, dịch vụ, phần mềm và máy tính: Phần mềm nội bộ; phần mềm chuyên ngành; dịch vụ công trực tuyến; hệ thống các máy chủ, thiết bị mạng và an ninh mạng tại phòng máy chủ của Tỉnh và hệ thống thiết bị tại các cơ quan nhà nước;
Mạng của các tổ chức cung cấp dịch vụ Internet và mạng truyền số liệu chuyên về khả năng chuyển đổi sang công nghệ IPv6;
Xây dựng quy hoạch vùng địa chỉ IPv6.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Quý II, III năm 2022.
B. Giai đoạn 2 - Kết nối, thử nghiệm
1. Thực hiện kết nối, định tuyến qua IPv4/IPv6
- Nội dung: Nâng cấp đường truyền Internet hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6; Quảng bá vùng địa chỉ IPv4, IPv6, ASN độc lập trên Internet toàn cầu; Kết nối với VNNIX quốc gia qua IPv4/IPv6; Kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng qua IPv6.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Internet Việt Nam, Cục Bưu điện Trung ương và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet.
- Thời gian thực hiện: Quý III, IV năm 2022.
2. Nâng cấp phần mềm, ứng dụng hỗ trợ IPv4/IPv6
- Nội dung: Rà soát, nâng cấp phần mềm, ứng dụng, giải pháp, dịch vụ công nghệ thông tin để hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Internet Việt Nam và các doanh nghiệp cung cấp phần mềm, ứng dụng, giải pháp cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn Tỉnh.
- Thời gian thực hiện: năm 2022.
3. Thử nghiệm ứng dụng, dịch vụ với IPv6
- Nội dung: Thử nghiệm ứng dụng IPv6 cho phân mạng kết nối Internet, dịch vụ DNS, các trang web; thử nghiệm với mạng LAN, wifi kết nối Internet về khả năng đáp ứng IPv6.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Internet Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Quý III, IV năm 2022.
4. Đánh giá sau thử nghiệm
- Nội dung: Đánh giá kết quả giai đoạn 2, làm cơ sở để đề xuất điều chỉnh Kế hoạch nếu cần thiết.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Internet Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2022.
1. Chuyển đổi IPv6 cho Trung tâm dữ liệu tỉnh
- Nội dung: Chuyển đổi IPv6 cho Trung tâm dữ liệu tỉnh, bao gồm: Hệ thống mạng lõi, kết nối Internet; Hệ thống máy chủ và các thiết bị lưu trữ; Hệ thống Thư điện tử; Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành; Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Internet Việt Nam, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet và các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2022.
2. Chuyển đổi IPv6 cho mạng nội bộ, mạng diện rộng, mạng truyền số liệu chuyên dùng của Tỉnh
- Nội dung: Chuyển đổi IPv6 cho mạng LAN tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã; chuyển đổi IPv6 cho mạng diện rộng và mạng truyền số liệu chuyên dùng của Tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Cục Bưu điện Trung ương; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023
3. Hoàn thiện chuyển đổi IPv6, thử nghiệm thuần IPv6 (IPv6 only)
- Nội dung: Chuyển đổi toàn bộ hệ thống công nghệ thông tin nội bộ; chuyển đổi các dịch vụ có kết nối Internet còn lại; thử nghiệm dịch vụ thuần IPv6.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2023.
4. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi IPv6
- Nội dung: Đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2023.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; Trung tâm Internet Việt Nam; các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông; các doanh nghiệp cung cấp phần mềm ứng dụng, giải pháp.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2023.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2022 - 2023 do ngân sách nhà nước đảm bảo.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Là cơ quan thường trực, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện để triển khai các nội dung của Kế hoạch.
b) Xây dựng dự toán chi tiết cho các nội dung, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
c) Hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả, tiến độ thực hiện Kế hoạch, đề xuất điều chỉnh Kế hoạch khi cần thiết.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cân đối ngân sách, bố trí nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND huyện, thị xã, thành phố
a) Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, đánh giá hiện trạng hạ tầng công nghệ thông tin, mạng lưới, dịch vụ và các ứng dụng của đơn vị, xây dựng phương án triển khai Kế hoạch tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Đảm bảo việc mua sắm trang thiết bị, thuê dịch vụ công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị, địa phương hỗ trợ IPv6.
4. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai các giải pháp kỹ thuật đảm bảo cho việc chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn Tỉnh theo đúng Kế hoạch.
b) Chủ động chuyển đổi hạ tầng, công nghệ, dịch vụ sang IPv6 theo Kế hoạch chuyển đổi IPv6 của Bộ Thông tin và Truyền thông để đáp ứng nhu cầu triển khai các dịch vụ mới trên địa bàn Tỉnh, đảm bảo chất lượng và an toàn thông tin mạng.
5. Đài Phát thanh và Truyền hình Hậu Giang, Báo Hậu Giang
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức tuyên truyền về nội dung, mục đích, ý nghĩa của việc chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn Tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2022 - 2023. Kế hoạch này thay thế
Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 29/4/2021 của UBND tỉnh. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI IPV6 CHO CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2022 - 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 220/KH-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh)
Stt | Nội dung thực hiện | Thời gian | Dự toán kinh phí (đồng) | Đề xuất nguồn kinh phí | Ghi chú |
I | Giai đoạn 1 - Chuẩn bị | ||||
1 | Đào tạo, truyền thông (tập huấn, đào tạo cán bộ kỹ thuật của các cơ quan, đơn vị; tuyên truyền, nâng cao nhận thức về IPv6) | Quý I, II năm 2022 | 50.000.000 | Kinh phí thường xuyên | Dời thời gian tập huấn sang quý I, II năm 2022, kinh phí không thay đổi so với kế hoạch 83 |
2 | Rà soát, đánh giá hiện trạng thiết bị, hạ tầng đáp ứng IPv6 (khảo sát, đánh giá tổng thể hiện trạng hạ tầng mạng lưới, ứng dụng, dịch vụ công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh về khả năng đáp ứng IPv6), quy hoạch IP và tư vấn mô hình triển khai. | Quý II, III năm 2022 | 100.000.000 | Kinh phí thường xuyên | Thuê đơn vị rà soát hiện trạng thiết bị và đánh giá độ sẵn sàng chuyển đổi IPv6 của cơ quan Đảng, nhà nước, và các tổ chức chính trị xã hội; Xây dựng quy hoạch vùng địa chỉ IPv6 |
II | Giai đoạn 2 - Kết nối, thử nghiệm | ||||
3 | Thực hiện kết nối, định tuyến qua IPv4/IPv6 (nâng cấp đường truyền Internet hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6; quảng bá vùng địa chỉ IPv4, IPv6, ASN độc lập trên Internet toàn cầu; kết nối với VNNIX quốc gia qua IPv4/IPv6; kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng qua IPv6) | Quý III, IV năm 2022 | 0 |
| Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp cùng các đơn vị liên quan thực hiện |
4 | Nâng cấp phần mềm, ứng dụng hỗ trợ IPv4/IPv6 | Năm 2022 | 0 |
| Các đơn vị Chủ quản phần mềm, ứng dụng cấu hình chuyển đổi |
5 | Thử nghiệm ứng dụng, dịch vụ với IPv6 (thử nghiệm ứng dụng IPv6 cho phân mạng kết nối Internet, dịch vụ DNS, các trang web; thử nghiệm với mạng LAN, wifi kết nối Internet về khả năng đáp ứng IPv6) | Quý III, IV năm 2022 | 0 |
| Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp cùng các đơn vị liên quan thực hiện |
6 | Tổng kết giai đoạn 1 và 2 | Quý IV năm 2022 | 35.000.000 | Kinh phí thường xuyên | Tổng kết giai đoạn 1 và 2 số lượng đại biểu dự kiến 50 người (Đính kèm dự toán chi tiết) |
III | Giai đoạn 3 |
|
| ||
7 | Chuyển đổi IPv6 cho Trung tâm dữ liệu tỉnh | Quý I năm 2022 | 0 |
| Đơn vị cung cấp dịch vụ thuê cơ sở Trung tâm dữ liệu hỗ trợ |
8 | Chuyển đổi IPv6 cho mạng nội bộ, mạng diện rộng, mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh. | Năm 2023 | 0 |
| Triển khai tích hợp trong dự án xây dựng mạng WAN |
90 | Hoàn thiện chuyển đổi IPv6, thử nghiệm thuần IPv6 (IPv6 only) | Quý IV, Năm 2023 | 0 |
| Các cơ quan đơn vị, tự chủ thuê hoặc tận dụng đường truyền. |
10 | Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi IPv6 | Quý IV, năm 2023 | 35.000.000 | Kinh phí thường xuyên | Tổng kết số lượng đại biểu dự kiến 50 người (Đính kèm dự toán chi tiết) |
| Tổng cộng |
| 220.000.000 |
|
|
- 1Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2021 về chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2023
- 2Kế hoạch 372/KH-UBND năm 2021 về chuyển đổi IPv6 trong các cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025
- 3Kế hoạch 2200/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện chuyển đổi IPv6 trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025
- 5Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 trong các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025
- 1Công văn 1541/BTTTT-VNNIC năm 2019 về tăng cường triển khai ứng dụng IPv6 trên mạng lưới, dịch vụ của cơ quan Nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 38/QĐ-BTTTT năm 2021 về phê duyệt "Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đối IPv6 cho cơ quan nhà nước giai đoạn 2021-2025" do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Chương trình 01/CTr-UBND về công tác năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
- 4Kế hoạch 372/KH-UBND năm 2021 về chuyển đổi IPv6 trong các cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 2200/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện chuyển đổi IPv6 trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025
- 7Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 trong các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025
Kế hoạch 220/KH-UBND năm 2021 về chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2022-2023
- Số hiệu: 220/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 24/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Hồ Thu Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định