Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2163/KH-UBND

Cao Bằng, ngày 12 tháng 7 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

CẢI THIỆN, NÂNG CAO CÁC CHỈ SỐ PAR-INDEX, SIPAS, PAPI NĂM 2025

Trong năm 2024, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND), Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính (CCHC) tỉnh đã quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo công tác CCHC; các cơ quan phụ trách lĩnh vực CCHC có sự phối hợp chặt chẽ trong tham mưu tổ chức thực hiện; các sở, ban, ngành, UBND các cấp đã chủ động triển khai thực hiện các kế hoạch, chương trình về CCHC, tuy nhiên, kết quả điểm đánh giá và thứ bậc xếp hạng của tỉnh vẫn nằm trong nhóm các tỉnh thấp nhất cả nước. Theo kết quả công bố xếp hạng các chỉ số năm 2024, tỉnh Cao Bằng có 02/03 chỉ số giảm vị trí xếp hạng so với năm 2023, cụ thể: Chỉ số CCHC (PAR-INDEX) xếp hạng 63/63 tỉnh, thành phố, giảm 03 bậc; Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) xếp hạng 51/63 tỉnh, thành phố, giảm 13 bậc; Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) xếp hạng 57/63 tỉnh, thành phố, tăng 04 bậc so với năm 2023; mặt khác kết quả khảo sát ý kiến của đội ngũ cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý năm 2024, mặc dù có sự cải thiện so với năm 2023 nhưng mức độ cải thiện không đáng kể (năm 2023 đạt 16,56 điểm; năm 2024 đạt 17,52 điểm), do đó, tỉnh tiếp tục ở nhóm các tỉnh thấp nhất, xếp hạng thứ 62/63 tỉnh, thành phố.

Trên cơ sở phân tích, đánh giá kết quả các chỉ số của tỉnh năm 2024, để kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế, đồng thời chấn chỉnh, nâng cao các chỉ số về CCHC, cải thiện thứ bậc xếp hạng, UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Kế hoạch cải thiện các Chỉ số PAR-INDEX, SIPAS, PAPI năm 2025 và những năm tiếp theo, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Tiếp tục phát huy và duy trì kết quả các tiêu chí, tiêu chí thành phần của các chỉ số đã đạt điểm tốt; đồng thời cải thiện các tiêu chí, tiêu chí thành phần của các chỉ số còn tồn tại, hạn chế, chưa đạt yêu cầu, phấn đấu các chỉ số năm 2025 tăng cả điểm số và thứ hạng so với năm 2024.

- Triển khai thực hiện đồng bộ, quyết liệt các nhiệm vụ, giải pháp theo các chủ trương, hướng dẫn của trung ương và của tỉnh về CCHC. Xác định nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, phân công, phân việc rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị, cá nhân phụ trách.

- Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu của các cơ quan hành chính nhà nước đối với việc chỉ đạo tham mưu, thực hiện cải thiện các chỉ số, cải thiện chất lượng quản trị và hành chính công từ cấp tỉnh đến cơ sở. Tuyên truyền vận động mọi tầng lớp Nhân dân hưởng ứng, tham gia vào quá trình xây dựng, thực thi, giám sát việc thực thi chính sách.

2. Mục tiêu cụ thể

Tiếp tục duy trì các tiêu chí/tiêu chí thành phần ở các nhóm thứ hạng cao. Tập trung đẩy mạnh cải thiện các tiêu chí/tiêu chí thành phần đang ở mức trung bình thấp và thấp nhất, cụ thể:

2.1. Về chỉ số PAR-INDEX, SIPAS

STT

Lĩnh vực

Năm 2024

Điểm theo Bộ tiêu chí

Dự kiến tăng điểm năm 2025 so với năm 2024

Mục tiêu Kế hoạch năm 2025 (điểm)

Xếp hạng

Điểm thực hiện

1

Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC

39/63

9,2779

9,5

+ 0,13

≥ 9,40

2

Cải cách thể chế

49/63

8,8974

10

+ 0,7875

≥ 9,68

 

Điểm thực hiện

 

5,7125

6

0,2875

 

Điều tra XHH

 

3,1849

4

+ 0,50

 

3

Cải cách TTHC

36/63

12,50

13

+0,30

≥ 12,80

4

Cải cách tổ chức bộ máy hành chính

43/63

9,5893

10,5

+0,30

≥ 9,88

 

Điểm thực hiện

 

6,5

6,5

0

 

Điều tra XHH

 

3,0893

4

+0,30

 

5

Cải cách chế độ công vụ

50/63

12,0317

15

1,5187

≥ 13,50

 

Điểm thực hiện

 

4,9813

6

+ 0,5187

 

Điều tra XHH

 

7,0504

9

+1

 

6

Cải cách tài chính công

33/63

10,2469

12

+0,90

≥ 11,14

 

Điểm thực hiện

 

7,3342

8

+0,50

 

Điều tra XHH

 

2,9127

4

+ 0,40

 

7

Xây dựng, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số

58/63

10,5847

13,5

+ 1,50

≥ 12,08

 

Điểm thực hiện

 

9,7973

12,5

+ 1,40

 

Điều tra XHH

 

0,7874

1

+0,10

 

8

Tác động của CCHC đến sự hài lòng của người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh

63/63

9,8268

16,5

+ 3

≥ 12,12

 

Chỉ số SIPAS

 

8,0768

10

+0,50

 

Tác động đến phát triển kinh tế - xã hội

 

1,75

6,5

+2,5

 

2.2. Chỉ số PAPI

STT

Chỉ số nội dung

Năm 2024

Điểm tối đa

Dự kiến điểm tăng năm 2025

Mục tiêu Kế hoạch năm 2025
(điểm)

Xếp hạng

Điểm

1

Tham gia của người dân ở cấp cơ sở

44/63

4,64

10

+1

≥ 5,64

2

Công khai, minh bạch trong việc ra quyết định ở địa phương

44/63

5,13

10

+ 0,30

≥ 5,43

 

 

 

 

 

 

 

3

Trách nhiệm giải trình với người dân

49/63

4,21

10

+ 1,40

≥ 4,61

4

Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công

61/63

6,23

10

+ 1

≥ 7,23

5

Thủ tục hành chính công

60/63

6,81

10

+ 0,50

≥ 7,31

6

Cung ứng dịch vụ công

30/63

7,58

10

+ 0,20

≥ 7,78

7

Quản trị môi trường

23/63

3,79

10

+ 0,20

≥ 3,99

8

Quản trị điện tử

58/63

2,94

10

+ 0,20

≥ 3,14

II. YÊU CẦU

1. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương đề cao việc cải thiện các chỉ số PAR-INDEX, SIPAS, PAPI là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục, gắn trách nhiệm người đứng đầu trong quá trình tổ chức thực hiện.

2. Bám sát chỉ đạo của trung ương, của tỉnh, xây dựng giải pháp cụ thể, khả thi; thường xuyên rà soát, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện đảm bảo hoàn thành 100% các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch CCHC của tỉnh năm 2025.

3. Các cơ quan, đơn vị trực tiếp tham mưu các nội dung, lĩnh vực cho tỉnh xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai, thực hiện, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả (tăng điểm số, tăng thứ hạng) các lĩnh vực/Chỉ số nội dung/lĩnh vực đánh giá/tiêu chí thành phần của các chỉ số PAR-INDEX, SIPAS, PAPI năm 2025 và những năm tiếp theo của tỉnh.

4. Nâng cao trách nhiệm trong công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành, chính quyền cấp xã và các cơ quan liên quan trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CÁC CHỈ SỐ

1. Đối với chỉ số CCHC (PAR-INDEX)

1.1. Công tác chỉ đạo điều hành: Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc chỉ đạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC đã đề ra; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, kịp thời xử lý các vấn đề còn tồn tại sau kiểm tra; nâng cao công tác thông tin, tuyên truyền; đẩy mạnh việc nghiên cứu, tìm kiếm các sáng kiến, cách làm mới phù hợp có tính khả thi cao, vận dụng kịp thời nhằm khắc phục các tồn tại, hạn chế, nâng cao các chỉ số về CCHC trong thời gian tới.

1.2. Cải cách thể chế: Nâng cao chất lượng thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL), bảo đảm đồng bộ, khả thi; kiểm tra, rà soát, kịp thời phát hiện và xử lý dứt điểm những văn bản có nội dung trái pháp luật, chồng chéo hoặc không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

1.3. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC): Kiểm soát chặt chẽ, đôn đốc kịp thời các cơ quan, đơn vị trong việc tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC. Nâng cao chất lượng tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cấp tỉnh và cấp xã. Đẩy mạnh việc rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa quy trình, quy định TTHC liên quan đến các lĩnh vực đất đai, đầu tư, kinh doanh... qua đó, nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC. Mở rộng và triển khai có hiệu quả các kênh tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân đối với quy định TTHC.

1.4. Cải cách tổ chức bộ máy: Kịp thời triển khai và thực hiện các văn bản chỉ đạo của Trung ương về sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; rà soát, xây dựng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp xã theo hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền. Thực hiện hiệu quả phân cấp, phân quyền quản lý nhà nước giữa cấp tỉnh và cấp xã.

1.5. Cải cách chế độ công vụ: Thường xuyên rà soát, hoàn thiện các nội dung về vị trí việc làm của công chức, viên chức sau khi thực hiện sắp xếp lại tổ chức bộ máy; nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng công chức, viên chức, bổ nhiệm, thi tuyển các chức danh lãnh đạo quản lý; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thực thi nhiệm vụ, công vụ; xử lý nghiêm những trường hợp CBCCVC có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, yêu cầu người dân, tổ chức nộp thêm các giấy tờ ngoài quy định khi giải quyết TTHC.

1.6. Cải cách tài chính công: Thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản công. Nâng cao năng lực, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí, thực hiện đầy đủ các quy định về công khai ngân sách nhà nước. Triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp để đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công. Thực hiện hoàn thành 100% kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính ngân sách.

1.7. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số: Ưu tiên nguồn lực, tập trung triển khai có hiệu quả các nhóm nhiệm vụ về xây dựng, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng và triển khai có hiệu quả các cơ sở dữ liệu nền tảng, phục vụ phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số. Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh. Triển khai cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cao Bằng phiên bản 4.0 theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.

1.8. Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội: Đẩy mạnh các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh; đổi mới cơ chế chính sách, thu hút nhà đầu tư chiến lược; nâng cao sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp; phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương khi tham gia khảo sát, điều tra xã hội học năm 2025 cần nâng cao tinh thần trách nhiệm, tinh thần xây dựng, chủ động sớm trả lời phiếu; nghiêm túc nghiên cứu kỹ nội dung câu hỏi để trả lời; đồng thời đánh giá khách quan, trung thực và tương xứng những nỗ lực trong công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của UBND tỉnh để kết quả chỉ số CCHC đúng với thực tế của địa phương.

2. Đối với Chỉ số hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính công (SIPAS)

2.1. Cải thiện “mức độ hài lòng về tiếp cận dịch vụ”: Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, cấp xã. Cập nhật, công khai đầy đủ, chính xác các TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, cấp xã.

2.2. Cải thiện “mức độ hài lòng về TTHC”: Đơn giản hóa, minh bạch và thân thiện TTHCh trong toàn hệ thống; cập nhật đầy đủ thời gian, phí/lệ phí, người chịu trách nhiệm giải quyết cho từng TTHC; bảo đảm trên 90% người dân và tổ chức hài lòng hoặc rất hài lòng về TTHC trong năm 2025.

2.3. Cải thiện “mức độ hài lòng về công chức giải quyết TTHC”: Bố trí đủ nhân lực có năng lực, trách nhiệm, am hiểu pháp luật, kỹ năng giao tiếp hành chính, ứng xử chuẩn mực văn hóa công sở, nhất là đối với vị trí trực tiếp thực hiện nhiệm vụ tại Trung tâm phục vụ hành chính công các cấp; xử lý nghiêm các hành vi gây nhũng nhiễu, thiếu trách nhiệm, đồng thời biểu dương gương người tốt - việc tốt.

2.4. Cải thiện “mức độ hài lòng về kết quả giải quyết TTHC”: Kiểm soát chặt tiến độ xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, thiết lập cảnh báo tự động khi gần quá hạn. Tăng tỷ lệ hồ sơ giải quyết trước và đúng hạn đạt trên 98%; hạn chế tối đa việc bổ sung hồ sơ sau khi đã tiếp nhận chính thức. Mở rộng dịch vụ trả kết quả tại nhà qua bưu chính công ích với chi phí hợp lý, thời gian nhanh; nghiên cứu, phát triển kết quả điện tử có giá trị pháp lý, trả kết quả qua email, ứng dụng di động, tài khoản dịch vụ công; tăng cường thông báo kết quả qua tin nhắn SMS, zalo để người dân không phải đi lại nhiều.

2.5. Cải thiện “mức độ hài lòng về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị”: Thường xuyên rà soát, duy trì các kênh tiếp nhận phản ánh, kiến nghị bảo đảm người dân, tổ chức có thể dễ dàng gửi phản ánh, kiến nghị qua nhiều kênh khác nhau, mọi lúc, mọi nơi; bảo đảm tỷ lệ phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng thời hạn, đúng thẩm quyền, có phản hồi rõ ràng, minh bạch, đạt 100%.

3. Đối với Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI)

3.1. Cải thiện Chỉ số nội dung “Tham gia của người dân”: Tăng cường tuyên truyền, phổ biến và thực hiện đầy đủ các quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND; tăng cường sự tham gia thực chất, hiệu quả của người dân trong các hoạt động của chính quyền địa phương, đặc biệt là cấp xã.

3.2. Cải thiện chỉ số nội dung “Công khai, minh bạch”: 100% UBND xã, phường niêm yết công khai đầy đủ, kịp thời các thông tin: Kế hoạch đầu tư công, danh mục dự án đầu tư trên địa bàn; phân bổ ngân sách cấp xã, sử dụng nguồn thu, chi tài chính công; danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng được hỗ trợ; kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch điều chỉnh. Bảo đảm người dân được biết, giám sát và góp ý trước khi chính quyền ban hành quyết định ảnh hưởng đến cộng đồng, nhất là các vấn đề liên quan đến ngân sách, đầu tư, quy hoạch, chính sách hỗ trợ... Nâng cao khả năng tiếp cận và sử dụng thông tin cho người dân.

3.3. Cải thiện chỉ số nội dung “Trách nhiệm giải trình với người dân”: Thường xuyên tổ chức các cuộc họp tiếp xúc cử tri, các hội nghị gặp gỡ, đối thoại trực tiếp giữa lãnh đạo của các cơ quan, đơn vị, địa phương đối với người dân; kịp thời giải quyết khúc mắc, ý kiến, khuyến nghị, tố giác, tố cáo; giải đáp thỏa đáng bức xúc từ người dân, tổ chức, cải thiện niềm tin của người dân vào các cơ chế tiếp nhận, khiếu nại tố cáo hiện có. Tăng cường tuyên truyền phổ biến pháp luật với người dân, đẩy mạnh mô hình trợ giúp pháp lý.

3.4. Cải thiện chỉ số nội dung “Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công”: Tuyên truyền để người dân biết về Luật Phòng, chống tham nhũng, để người dân mạnh dạn tố cáo hành vi vòi vĩnh, đòi hối lộ; tăng cường các kênh tiếp nhận thông tin của người dân về hiện tượng tham nhũng; quyết liệt thực hiện các giải pháp phòng ngừa, phát hiện, xử lý tham nhũng, tiêu cực; công khai rộng rãi kết quả xử lý các vụ việc tham nhũng. Bảo đảm tính công khai, minh bạch trong tuyển dụng, bổ nhiệm CBCCVC; tăng cường giáo dục đạo đức công vụ và tăng cường trách nhiệm nêu gương.

3.5. Cải thiện chỉ số nội dung “Thủ tục hành chính công”: Nâng cao chất lượng phục vụ của CBCCVC trực tiếp tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh và cấp xã; đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến và thanh toán không dùng tiền mặt; đơn giản hóa TTHC, rút ngắn thời gian giải quyết và nâng cao tính chính xác, hiệu quả; giảm thiểu tối đa việc người dân phải đi lại nhiều lần, bổ sung hồ sơ nhiều lần hoặc chờ đợi lâu, giảm chi phí đi lại và chi phí không chính thức cho người dân, doanh nghiệp.

3.6. Cải thiện chỉ số nội dung “Cung ứng dịch vụ công”: Tiếp tục nâng cao mức độ hài lòng của người dân về chất lượng các dịch vụ công thiết yếu như: giáo dục tiểu học; y tế công tuyến xã; cấp nước sạch; hạ tầng giao thông cơ bản (đường, điện, cầu dân sinh). Bảo đảm tính công bằng, dễ tiếp cận và không phân biệt đối xử trong việc cung ứng dịch vụ công cho mọi nhóm dân cư.

3.7. Cải thiện chỉ số nội dung “Quản trị môi trường”: Rà soát, kiểm tra và xử lý các điểm nóng về ô nhiễm môi trường; nâng cao hiệu quả thu gom, phân loại và xử lý rác thải sinh hoạt; bảo vệ nguồn nước sinh hoạt và ngăn ngừa ô nhiễm nước mặt; nâng cao nhận thức, tăng cường sự tham gia giám sát của người dân, trách nhiệm của cộng đồng trong bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên bền vững.

3.8. Cải thiện chỉ số nội dung “Quản trị điện tử”: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử các cấp, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh đảm bảo thân thiện, dễ sử dụng; tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến; cải thiện chất lượng, tốc độ xử lý hồ sơ trực tuyến; nâng cao năng lực số cho cán bộ, công chức cấp xã, Tổ chuyển đổi số cộng đồng.

(Chi tiết phân công nhiệm vụ tại Phụ lục 01, 02 kèm theo).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường

- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBND cấp xã nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu, trực tiếp chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ CCHC, coi đó là một nhiệm vụ chính trị quan trọng tác động trực tiếp đến sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; thường xuyên theo dõi, đánh giá, quán triệt việc thực hiện các nhiệm vụ CCHC để kịp thời phát hiện và chỉ đạo xử lý những hạn chế, vướng mắc trong quá trình triển khai và phối hợp thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị. Trực tiếp chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả tổ chức, triển khai thực hiện công tác cải thiện các chỉ số PAR-INDEX, SIPAS, PAPI thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Khẩn trương, nghiêm túc chỉ đạo rà soát nhiệm vụ, xây dựng kế hoạch cải thiện các chỉ số PAR-INDEX, SIPAS, PAPI của đơn vị, địa phương theo phân công trong Kế hoạch này và Kế hoạch CCHC trên địa bàn tỉnh năm 2025 (thời gian xây dựng kế hoạch hoàn thành trước ngày 20/7/2025).

- Tổ chức, triển khai thực hiện và thường xuyên rà soát, đánh giá các nhiệm vụ đã đề ra trong kế hoạch đảm bảo hiệu quả, đúng tiến độ, gắn việc thực hiện công tác CCHC với bình xét thi đua khen thưởng, đánh giá CBCCVC hằng năm của đơn vị, địa phương. Đối với các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của cấp huyện đã kết thúc hoạt động, các sở, ngành liên quan và UBND cấp xã chủ động phối hợp, tiếp nhận hoặc đề xuất xử lý phù hợp, đảm bảo tính liên tục, thông suốt.

- Tăng cường kiểm tra, siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao năng lực, tinh thần trách nhiệm và thái độ phục vụ nhân dân của đội ngũ CBCCVC, kiên quyết xử lý nghiêm các CBCCVC vi phạm pháp luật, gây khó khăn, phiền hà cho tổ chức, doanh nghiệp và công dân.

- Các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai, tuyên truyền sâu rộng các nội dung của Kế hoạch này đến toàn thể CBCCVC và người lao động thuộc quyền quản lý.

2. Sở Nội vụ

- Là cơ quan thường trực, giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện các chỉ số nội dung của Chỉ số PAR-INDEX, SIPAS, PAPI theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.

- Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh các giải pháp tổng thể, đồng bộ nhằm nâng cao chất lượng công tác CCHC, hiệu quả quản trị hành chính công, sự hài lòng của người dân phù hợp với cơ cấu tổ chức mới và tình hình sắp xếp đơn vị hành chính (trực tiếp tham mưu các nội dung về công tác chỉ đạo điều hành, cải cách tổ chức bộ máy, cải cách chế độ công vụ, điều tra xã hội học).

3. Văn phòng UBND tỉnh

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai các giải pháp tiếp tục tăng cường cải cách TTHC, thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông đảm bảo duy trì và cải thiện thứ hạng, điểm số lĩnh vực cải cách TTHC năm 2025; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.

- Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương hoàn thành 100% các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao.

- Phối hợp với Sở Nội vụ đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo kết quả, kịp thời đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.

4. Sở Tư pháp: Chủ trì tham mưu UBND tỉnh thực hiện công tác cải cách thể chế; kiểm tra, hướng dẫn, phối hợp rà soát các quy định của pháp luật, kịp thời phát hiện, xử lý, kiến nghị xử lý những quy định mâu thuẫn, chồng chéo, bất cập, không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; nâng cao chất lượng công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát VBQPPL.

5. Sở Tài chính

- Chủ trì tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ cải cách tài chính công trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì theo dõi, đôn đốc việc thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 do HĐND tỉnh giao.

- Chủ trì tham mưu các giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, đề xuất các giải pháp nâng cao Chỉ số PCI; theo dõi, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện việc nâng cao chỉ số PCI của tỉnh; thu hút đầu tư các dự án mới; cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin kinh tế - xã hội, quy hoạch, định hướng thu hút đầu tư của tỉnh cho các nhà đầu tư.

6. Sở Khoa học và Công nghệ

- Chủ trì tham mưu nâng cao hiệu quả của việc xây dựng chính quyền điện tử và phát triển dịch vụ đô thị thông minh gắn với chuyển đổi số. Đẩy mạnh cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng; quan tâm đào tạo, bồi dưỡng nhân lực chuyển đổi số, an toàn thông tin. Tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.

- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng sáng kiến, giải pháp mới về CCHC cấp tỉnh theo quy định. Thông tin kịp thời những sáng kiến, giải pháp CCHC của tỉnh đến người dân, doanh nghiệp; phối hợp với các cơ quan chuyên môn tăng cường tuyên truyền về các giải pháp, sáng kiến CCHC.

7. Sở Nông nghiệp và Môi trường

- Tăng cường kiểm tra, hướng dẫn đôn đốc UBND cấp xã trong việc rà soát, xét duyệt, công khai danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và giai đoạn; giải quyết chế độ chính sách theo đúng quy định, thủ tục và đảm bảo đúng đối tượng thụ hưởng chính sách theo quy định.

- Tăng cường công khai, minh bạch thông tin môi trường cấp xã: quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch bảo vệ môi trường, danh mục dự án đầu tư có nguy cơ ô nhiễm…; chủ trì triển khai các chương trình truyền thông tại cơ sở để nâng cao nhận thức người dân về quyền được sống trong môi trường trong lành; phối hợp kiểm tra, giám sát ô nhiễm môi trường tại địa phương theo phản ánh của người dân, xử lý nghiêm minh và công khai kết quả.

- Phối hợp với các địa phương thực hiện việc công khai về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hằng năm, đa dạng các kênh thông tin để người dân dễ dàng tiếp cận, tra cứu; tăng cường kiểm tra, giám sát quy trình thực hiện thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng, quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...

- Tiếp tục rà soát các cơ chế, chính sách về đất đai còn bất cập để đề xuất, thay thế, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế; thực hiện đúng quy định về việc tổ chức lấy ý kiến đóng góp của người dân đối với dự thảo về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương; tiếp thu đầy đủ, giải trình, thông tin kịp thời, xem xét điều chỉnh và công khai để người dân được biết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương.

- Đẩy mạnh công tác rà soát, rút ngắn thời gian xử lý TTHC trong lĩnh vực đất đai, tài nguyên, khoáng sản, cấp phép môi trường, chuyển mục đích sử dụng đất... có phương án giải quyết dứt điểm những hồ sơ trễ hạn trong năm 2025.

8. Thanh tra tỉnh: Tiếp tục chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tăng cường thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện tốt trách nhiệm giải trình với người dân. Giám sát, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng chống tham nhũng; thực hiện quy định về công khai, minh bạch. Kịp thời tham mưu xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng và xử lý trách nhiệm của người đứng đầu khi để xảy ra các hành vi vi phạm.

9. Sở Y tế

- Chủ trì tham mưu, tổ chức triển khai và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ y tế công lập, chất lượng khám, chữa bệnh, đầu tư trang, thiết bị, cơ sở vật chất, nhất là mạng lưới y tế tuyến cơ sở.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành kỷ luật, quy trình khám chữa bệnh. Thực hiện các biện pháp, giải pháp nâng cao y đức, trách nhiệm, thái độ phục vụ, chấn chỉnh những biểu hiện nhũng nhiễu, thiếu trách nhiệm với người bệnh trong quá trình điều trị, đặc biệt đối với các đối tượng chính sách (trẻ em dưới 6 tuổi, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số...) có bảo hiểm y tế, khám, chữa bệnh miễn phí.

- Tổ chức đào tạo, tập huấn kỹ năng giao tiếp ứng xử, y đức, chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ y tế; đồng thời đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động khám chữa bệnh đối với các đơn vị trực thuộc Sở Y tế.

10. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Chủ trì thực hiện các giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học cho các trường; nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên về năng lực, kỹ năng giảng dạy và phẩm chất đạo đức.

- Phối hợp với UBND cấp xã tiếp tục rà soát lại toàn bộ trường Tiểu học công lập trên địa bàn tỉnh; báo cáo hiện trạng và tập trung vào các tiêu chí sau: Lớp học là nhà kiên cố; nhà vệ sinh sạch sẽ; học sinh có nước uống sạch ở trường; học sinh không phải học ca ba; giáo viên không ưu ái học sinh học thêm; giáo viên có trình độ sư phạm tốt; phụ huynh thường xuyên nhận được phản hồi; nhà trường công khai việc thu, chi với phụ huynh học sinh.

- Tăng cường các giải pháp tham mưu, phối hợp, chỉ đạo nhằm cải thiện hơn nữa chất lượng dịch vụ của trường Tiểu học công lập trong thời gian đến.

11. Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cải thiện, nâng cấp mạng lưới điện để phục vụ tốt hơn cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của người dân, tổ chức.

12. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp các cấp, ngành có liên quan tăng cường quản lý trật tự lòng đường, vỉa hè, đảm bảo thuận lợi cho người tham gia giao thông và người đi bộ. Tiếp tục thực hiện các công trình cải tạo, sửa chữa, đảm bảo an toàn giao thông. Nâng cấp các tuyến đường cứng hóa trải nhựa hoặc bê tông để phục vụ nhu cầu đi lại, sản xuất kinh doanh của nhân dân.

13. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Báo Cao Bằng, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về việc thực hiện cải thiện PAR-INDEX, SIPAS, PAPI năm 2025 của tỉnh, thông tin kịp thời những sáng kiến, giải pháp CCHC của tỉnh đến người dân, doanh nghiệp; thông tin, tuyên truyền về Kế hoạch và mục đích, ý nghĩa tác động của các chỉ số tạo sự đồng thuận của toàn xã hội đến sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

14. Công an tỉnh

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai các giải pháp nhằm bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, tạo môi trường ổn định cho phát triển kinh tế - xã hội và CCHC. Tiếp tục triển khai tốt chương trình phòng, chống tội phạm; quan tâm xây dựng, củng cố các tổ chức nòng cốt làm công tác đảm bảo an ninh trật tự ở cơ sở; phát huy hiệu quả các mô hình bảo vệ an ninh trật tự ở khu dân cư..., không để phát sinh diễn biến phức tạp hoặc tạo thành điểm nóng về an ninh trật tự tại địa phương.

- Thực hiện tốt công tác quản lý cư trú, cấp căn cước công dân và các TTHC liên quan thuộc thẩm quyền; bảo đảm an toàn, an ninh mạng.

15. Bưu điện tỉnh: Tiếp tục triển khai hiệu quả mô hình “tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích”, đặc biệt tại các khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa; giám sát chặt chẽ quy trình vận chuyển, tiếp nhận, chuyển phát hồ sơ; đảm bảo giao nhận đúng thời gian, đúng người, đúng địa điểm; phối hợp với các cơ quan liên quan hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tiếp cận và sử dụng dịch vụ công trực tuyến, từ khâu tạo tài khoản, nộp hồ sơ, thanh toán trực tuyến đến nhận kết quả tại nhà.

16. Bảo hiểm xã hội khu vực IX - tỉnh Cao Bằng: Phối hợp với các cơ quan liên quan tuyên truyền chính sách bảo hiểm y tế trong Nhân dân, ban hành các văn bản hướng dẫn, quy chế phối hợp để đẩy nhanh tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế, hỗ trợ trong việc thanh toán thẻ bảo hiểm y tế. Tiếp tục thực hiện tốt việc tuyên truyền và hỗ trợ hướng dẫn người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ TTHC thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến và tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.

17. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh: Tăng cường vai trò giám sát, phản biện xã hội đối với hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, nhất là việc xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật; thực thi công vụ, nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp và đội ngũ công chức, viên chức. Phối hợp với cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các cơ quan thông tin truyền thông trong việc tuyên truyền, vận động người dân, tổ chức tích cực tham gia, đồng thuận, chấp hành, ủng hộ các chủ trương, chính sách, mục tiêu CCHC.

Trên đây là Kế hoạch cải thiện các chỉ số PAR-INDEX, SIPAS, PAPI năm 2025 của UBND tỉnh. Yêu cầu Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp xã và các cơ quan, liên quan tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được giao; báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) kết quả thực hiện bằng văn bản trước ngày 30/11/2025./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh và các đoàn thể chính trị - xã hội;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các xã, phường;
- VP UBND tỉnh: LĐVP,
CV, HCTC, TTPVHCC, TTTT;
- Lưu: VT, NC(BH).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trịnh Trường Huy

 

PHỤ LỤC 1

PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI THIỆN CHỈ SỐ PAR-INDEX, CHỈ SỐ SIPAS
(Kèm theo Kế hoạch số 2163/KH-UBND ngày 12/7/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

STT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Nhiệm vụ

Thời gian thực hiện

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

1

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC

 

 

 

 

1.1

Thực hiện kế hoạch CCHC

100% nhiệm vụ trong KH CCHC năm 2025 được hoàn thành

31/12/2025

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã được giao theo kế hoạch số 3662/KH-UBND ngày 29/12/2024

Sở Nội vụ

1.2

Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ

Thực hiện đảm bảo chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của cấp trên

Trong năm 2025

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

1.3

Công tác kiểm tra CCHC

Kiểm tra đảm bảo số lượng đơn vị theo quy định; các vấn đề được phát hiện sau kiểm tra được xử lý đảm bảo 100%

Trong năm 2025

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

Sở Nội vụ

1.4

Công tác tuyên truyền CCHC

Đa dạng các hình thức và nội dung về tuyên truyền CCHC

Trong năm 2025

Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

1.5

Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính

Tối thiểu 3 sáng kiến, giải pháp

Trong năm 2025

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

Sở Nội vụ

1.6

Đối thoại của lãnh đạo tỉnh với người dân, doanh nghiệp

Đảm bảo tổ chức 02 cuộc đối thoại/năm

Trong năm 2025

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

1.7

Thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao

Kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao

Trong năm 2025

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

2

CẢI CÁCH THỂ CHẾ

 

 

 

 

2.1

Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)

Báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật của tỉnh; văn bản xử lý kết quả theo dõi

31/12/2025

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

2.2

Rà soát văn bản quy phạm pháp luật (QPPL)

Thực hiện công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực; Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế văn bản QPPL sau rà soát

31/12/2025

2.3

Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị

100% số văn bản đã được xử lý/ kiến nghị xử lý

31/12/2025

2.4

Chất lượng VBQPPL do tỉnh ban hành

 

 

 

 

2.4.1

Tính đồng bộ, thống nhất của các VBQPPL do địa phương ban hành

Nâng cao điểm số qua đánh giá của các đối tượng điều tra xã hội học: Đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến các chủ trương chính sách đã được thông qua trong các VBQPPL của các cấp đến toàn thể CBCCVC thuộc cơ quan, đơn vị (trong đó có các lãnh đạo cơ quan, đơn vị) và đối tượng liên quan trực tiếp bằng nhiều hình thức để nâng cao nhận thức của CBCCVC và người dân về tác động của các chính sách, quy định trong VBQPPL của tỉnh đối với bản thân; kịp thời xử các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL tại địa phương

Trong năm 2025

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

2.4.2

Tính hợp lý của các VBQPPL do địa phương ban hành

2.4.3

Tính khả thi của các VBQPPL do địa phương ban hành

2.4.4

Tính kịp thời phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL tại địa phương

3

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 

 

 

 

3.1

Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC)

Thực hiện đảm bảo hoàn thành 100% kế hoạch kiểm soát TTHC; đảm bảo 100% TTHC được ban hành không trái thẩm quyền

31/12/2025

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

3.2

Công bố, công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ

100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại 02 cấp chính quyền của tỉnh được công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, Cổng TTĐT của tỉnh; 100% sở, ban, ngành, UBND cấp xã công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị, địa phương trên Trang TTĐT của cơ quan, đơn vị mình đảm bảo đúng quy

Trong năm 2025

Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

3.3

Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông

100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền tại tỉnh được tiếp nhận, giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; kiện toàn, nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, cấp xã, bảo đảm việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC được thực hiện công khai, minh bạch, đúng trình tự, thủ tục, thời gian theo quy định; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quy trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả TTHC; bảo đảm việc giải quyết TTHC thông suốt, liên thông giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương

Trong năm 2025

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã; Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội

Văn phòng UBND tỉnh

Tỷ lệ thực hiện TTHC không phụ thuộc địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh đạt 100%

3.4

Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC

Toàn tỉnh phấn đấu tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận, giải quyết đạt 98% trở lên; 100% hồ sơ giải quyết quá hạn phải có văn bản xin lỗi của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương

Trong năm 2025

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

 

3.5

Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh

100% PAKN được giải quyết, trả lời cho cá nhân, tổ chức và đồng thời công khai lên Cổng thông tin điện tử

Trong năm 2025

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

 

4

CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH

 

 

 

 

4.1

Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị

100% số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, phòng chuyên môn cấp cấp xã được quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức; thực hiện đúng quy định theo các văn bản của TW

Trong năm 2025

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

Sở Nội vụ

4.1.1

Tính hợp lý trong sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của

Nâng cao điểm số qua đánh giá của các đối tượng điều tra xã hội học

4.1.2

Tính hợp lý trong phân định chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị tại địa

4.1.3

Tình hình thực hiện quy chế làm việc của UBND tỉnh

4.2

Thực hiện các quy định về quản lý biên chế

Thực hiện tốt việc quản lý và sử dụng biên chế trong các cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

4.3

Thực hiện phân cấp quản lý

Thực hiện các nhiệm vụ theo đúng quy định tại Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và các quy định khác của Chính phủ, các bộ, ngành về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực

4.3.1

Tính hợp lý trong việc phân cấp, phân quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa tỉnh và xã

Nâng cao điểm số qua đánh giá của các đối tượng điều tra xã hội học

5

CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ

 

 

 

 

5.1

Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm

100% cơ quan, đơn vị, địa phương bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt. 100% đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt

Trong năm 2025

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

5.2

Tuyển dụng công chức, viên chức

Thực hiện đảm bảo theo quy định về tuyển dụng công chức tại cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp xã; viên chức của các đơn vị sự nghiệp công lập

Trong năm 2025

5.2.1

Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức

Nâng cao điểm số qua đánh giá của các đối tượng điều tra xã hội học: Tăng cường kiểm tra giám sát, kịp thời ngăn chặn tiêu cực trong tuyển dụng công

Trong năm 2025

5.2.2

Tình trạng tiêu cực trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức

5.3

Bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý

Thực hiện quy định về bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý

Trong năm 2025

5.3.2

Tính công khai, minh bạch trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức

Nâng cao điểm số qua đánh giá của các đối tượng điều tra xã hội học: tăng cường kiểm tra giám sát, kịp thời ngăn chặn tiêu cực trong bổ nhiệm công chức,

Trong năm 2025

5.3.3

Tình trạng tiêu cực trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức

5.4

Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức

Thực hiện nghiêm minh, giảm thiểu CBCCVC bị xử lý kỷ luật

Trong năm 2025

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

Sở Nội vụ

5.5

Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức

Hoàn thành 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2025

Trong năm 2025

5.5.1

Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

Nâng cao điểm số qua đánh giá của các đối tượng điều tra xã hội học: Tập trung đào tạo, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, tinh thần, thái độ, trách nhiệm của CBCCVC trong phối hợp, xử lý công việc

Trong năm 2025

5.6

Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã

100% CBCC cấp xã đạt chuẩn theo quy định

Trong năm 2025

UBND cấp xã

Sở Nội vụ

5.7

Chất lượng đội ngũ công chức, viên chức

 

 

 

 

5.7.1

Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc

Nâng cao điểm số qua đánh giá của các đối tượng điều tra xã hội học: Tập trung đào tạo, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, tinh thần, thái độ, trách nhiệm của CBCCVC trong phối hợp, xử lý công việc; xử lý nghiêm minh tình trạng CBCCVC có các hành vi vi phạm pháp luật; thực hiện tốt các chế độ thu hút nhân tài

Trong năm 2025

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

Sở Nội vụ

5.7.2

Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc

5.7.3

Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc

5.7.4

Tính hiệu quả trong việc thực thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính

6

CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

 

 

 

 

6.1

Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách

Theo dõi, đôn đốc hoàn thành kế hoạch giải ngân vốn đầu tư công; thực hiện 100% các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về ngân sách

31/12/2025

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

Sở Tài chính

6.1.4

Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính

Nâng cao điểm số qua đánh giá của các đối tượng điều tra xã hội học:

Trong năm 2025

6.2

Công tác quản lý, sử dụng tài sản công

Ban hành đầy đủ quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị; thực hiện đúng các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công; về sắp xếp, xử lý nhà, đất

Trong năm 2025

6.2.4

Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn

Nâng cao điểm số qua đánh giá của các đối tượng điều tra xã hội học

Trong năm 2025

6.2.5

Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công

6.3

Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)

Thực hiện các giải pháp nhằm nâng mức tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập; tăng tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp công lập

Trong năm 2025

6.3.5

Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị SNCL

Nâng cao điểm số qua đánh giá của các đối tượng điều tra xã hội học

Trong năm 2025

7

XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ

 

 

 

 

7.1

Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức

Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh và các cơ quan Trung ương đóng tại địa phương tham mưu để kết nối, chia sẻ dữ liệu từ trục liên thông dữ liệu của tỉnh (LGSP) đến trục liên thông dữ liệu của Quốc gia (NDXP) để nâng cao tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức

Trong năm 2025

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

7.2

Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước

Duy trì việc xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng tại tỉnh; việc gửi nhận văn bản điện tử 03 cấp chính quyền; việc vận hành, sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo

Trong năm 2025

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

Sở Khoa học và Công nghệ

7.3

Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức

 

 

 

 

7.3.1

Cổng thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định

- Các cơ quan đơn vị có Cổng/Trang Thông tin điện tử nâng cao chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.

Trong năm 2025

Sở Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

7.3.2

Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh

Nâng cao điểm số qua đánh giá của các đối tượng điều tra xã hội học

Trong năm 2025

Sở Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

7.3.3

Thiết lập, vận hành hiệu quả Hệ thống thông tin giải quyết TTHC

Tiếp tục triển khai vận hành hiệu quả, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết TTHC

Trong năm

2025

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

7.3.4

Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết TTHC

Cán bộ tại Bộ phận một cửa các cấp phải đáp ứng quy trình số hóa hồ sơ giải quyết TTHC theo hướng dẫn Văn phòng Chính phủ (Công văn 9318/VPCP-KSTT ngày 21/12/2021 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC), đảm bảo dữ liệu đầu vào và đầu ra phải đảm bảo được số hóa hoàn toàn mới được ghi trên Cổng dịch vụ công quốc gia).

Trong năm 2025

Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

7.3.5

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình

Đảm bảo 100% tổng số dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình

Trong năm 2025

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

7.3.6

Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình

Tích cực, chủ động thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả, tăng tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần trên địa bàn tỉnh.

Trong năm 2025

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

Sở Khoa học và Công nghệ

7.3.7

Thực hiện thanh toán trực tuyến

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền đến người dân, tổ chức thực hiện thanh toán trực tuyến trong giải quyết TTHC. Tăng tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến.

Trong năm

2025

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

Sở Khoa học và Công nghệ

8

TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

 

 

 

 

8.1

Kết quả Chỉ số hài lòng (SIPAS)

 

 

 

 

8.1.1

Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ

Đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, hướng dẫn việc thực hiện giải quyết TTHC mức độ toàn trình và một phần, tăng cường công tác tuyên truyền, truyền thông về kiểm soát TTHC; đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Trung tâm Phục vụ hành chính công các cấp

Trong năm 2025

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ

8.1.2

Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC

Niêm yết, công bố, công khai đầy đủ, kịp thời các TTHC; rà soát, đơn giản hóa TTHC, thành phần hồ sơ, yêu cầu, điều kiện TTHC; đảm bảo mức thu phí, lệ phí đúng quy định

Trong năm 2025

Văn phòng UBND tỉnh

8.1.3

Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC

Tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, chuyên môn, tinh thần thái độ giao tiếp ứng xử của CBCCVC với người dân và doanh

Trong năm 2025

Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh

8.1.4

Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC

Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC, giảm thời gian đi lại của người dân, tổ chức

Trong năm 2025

Văn phòng UBND tỉnh

8.1.5

Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC

100% cơ quan chủ động, kịp thời giải quyết PAKN của người dân; kịp thời trả lời, thông báo kết quả xử lý PAKN

Trong năm 2025

 

8.2

Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh

Tổng vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh năm 2025 cao hơn năm 2024

Trong năm 2025

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

8.3

Mức độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh

 

 

 

 

8.3.1

Số lượng doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường

Phấn đấu năm 2025, tăng tỷ lệ doanh nghiệp được thành lập mới và tái gia nhập thị trường cao hơn so với năm 2024 (tối thiểu từ 10% trở lên)

Trong năm 2025

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị liên quan

8.3.2

Số vốn đăng ký của doanh nghiệp

Phấn đấu năm 2025 cao hơn năm 2024

Trong năm 2025

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị liên quan

8.3.3

Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp

Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp trong năm 2025 cao hơn năm 2024

Trong năm 2025

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị liên quan

8.4

Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao

Phấn đấu năm 2025, vượt chỉ tiêu thu ngân sách được Chính phủ giao

Trong năm 2025

Chi Cục Thuế khu vực VI

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị liên quan

8.5

Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT- XH do HĐND tỉnh giao

Phấn đấu năm 2025, hoàn thành 100% các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do HĐND tỉnh giao

Trong năm 2025

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị liên quan

 

PHỤ LỤC 2

PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI THIỆN CHỈ SỐ PAPI
(Kèm theo Kế hoạch số 2163/KH-UBND ngày 12/7/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

STT

Nội dung

Nhiệm vụ năm 2025

Thời gian hoàn thành

Phân công nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

1

Tham gia của người dân

 

 

 

 

1.1

Tri thức công dân

Thực hiện tuyên truyền, phổ biến và tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao kiến thức của cán bộ, công chức cấp xã về Chỉ số PAPI, Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở; thực hiện tốt phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”. Đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước hiện hành; hiểu biết về các vị trí lãnh đạo trong cơ quan Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị xã hội và các hoạt động của địa phương

Trong năm 2025

UBND cấp xã

Sở Nội vụ

1.2

Cơ hội tham gia

Tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận, tham gia vào các tổ chức chính trị xã hội, các hội, nhóm; tham gia bầu cử HĐND, bầu cử Quốc hội, bầu trưởng thôn/tổ dân phố

Trong năm 2025

1.3

Chất lượng bầu cử

Thực hiện thông tin kịp thời về các sự kiện chính trị, pháp luật về bầu cử; Tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quy trình bầu trưởng thôn/tổ dân phố

Trước, trong bầu cử

1.4

Đóng góp tự nguyện

Thông tin minh bạch về các chương trình, dự án xây dựng trên địa bàn; Kiểm tra, giám sát việc huy động và sử dụng các khoản, nội dung đóng góp tự nguyện của người dân vào xây dựng các công trình mục đích công cộng; nâng cao trách nhiệm, hiệu quả hoạt động của Ban thanh tra nhân dân

Thường xuyên

UB Mặt Trận tổ quốc tỉnh; Sở Tài chính

2

Công khai, minh bạch

 

 

 

 

2.1

Tiếp cận thông tin

Thường xuyên kiện toàn Hội đồng phổ biến giáo dục pháp luật các cấp; hướng dẫn, quán triệt thực hiện tốt về Luật tiếp cận thông tin; chủ động đưa tới người dân các thông tin về chính sách pháp luật, để người dân biết, hiểu và cảm thấy có ích

Thường xuyên

UBND cấp xã

Sở Tư pháp

2.2

Công khai danh sách hộ nghèo

Thực hiện đúng quy trình rà soát, xét duyệt và công khai các hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và giải quyết các chế độ chính sách xã hội theo đúng quy trình, thủ tục quy định

Hằng năm

UBND cấp xã

Sở Nông nghiệp và Môi trường

2.3

Công khai thu, chi ngân sách xã

Hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện nghiêm túc việc niêm yết, công khai thu, chi ngân sách xã tại trụ sở, trên Trang thông tin điện tử cấp xã… dễ tiếp cận, nhận biết để người dân thực hiện quyền giám sát.

Hằng năm

Sở Tài chính

2.4

Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giá bồi thường đất

Kịp thời công khai khung giá đất khi được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hằng năm; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khung giá đền bù thu hồi đất theo quy định

Sau khi ban hành

UBND cấp xã, các phương tiện truyền thông

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Thực hiện nghiêm túc việc tổ chức lấy ý kiến đóng góp của người dân đối với dự thảo về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tiếp thu đầy đủ, giải trình, thông tin kịp thời, xem xét điều chỉnh và công khai để người dân được biết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương

Sau khi có dự thảo

UBND cấp xã

Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Xây dựng

3

Trách nhiệm giải trình với người dân

 

 

 

 

3.1

Mức độ và hiệu quả trong tiếp xúc với chính quyền

- Thực hiện tốt công tác tiếp công dân: bố trí đầy đủ người đúng chức trách, đủ thẩm quyền; người đứng đầu cơ quan, đơn vị đảm bảo lịch trực tiếp tiếp công dân định kỳ; rà soát, đánh giá chất lượng đội ngũ công chức tiếp dân, có kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, trách nhiệm, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, công chức tiếp dân, chú trọng đến đội ngũ hòa giải viên tại cơ sở.

Theo quy định

UBND cấp xã

Thanh tra tỉnh

- Tổ chức gặp gỡ, tiếp xúc, đối thoại giữa người dân với chính quyền cơ sở nhằm giải quyết những khó khăn, vướng mắc, kịp thời giải quyết, công bố, công khai kết quả giải quyết những đề xuất, kiến nghị của người dân

Hằng năm

UBND cấp xã

Các Sở, ban, ngành có liên quan

3.2

Giải đáp khiếu nại, tố cáo, khúc mắc của người dân

Thực hiện định kỳ tiếp công dân; Thực hiện nghiêm các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, kiểm tra; tập trung giải quyết có hiệu quả những kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân; công khai đảm bảo theo

Hằng năm

UBND cấp xã

Thanh tra tỉnh

3.3

Tiếp cận dịch vụ tư pháp

- Tăng cường hướng dẫn về tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở hướng dẫn nghiệp vụ và kỹ năng hòa giải ở cơ sở cho hòa giải; Trợ giúp pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý miễn phí theo quy định

Thường xuyên

UBND cấp xã

Sở Tư pháp

4

Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công

 

 

 

 

4.1

Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền địa phương

Triển khai, thực hiện có hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong mọi lĩnh vực quản lý, đặc biệt liên quan đến công tác quản lý đất đai, trật tự xây dựng chính, công tác tài chính... theo quy định pháp luật; công khai rộng rãi kết quả xử lý các vụ việc về phòng, chống tham nhũng trên các phương tiện thông tin đại chúng

Thường xuyên

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

Thanh tra tỉnh

4.2

Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công

Đẩy mạnh, tăng cường công kiểm tra, giám sát việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là đối với công chức, viên chức thực hiện giải quyết TTHC

Thường xuyên

4.3

Công bằng trong công tác tuyển dụng

Thực hiện công khai, minh bạch về tuyển dụng công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước đảm bảo theo đúng quy định pháp luật; Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra về tuyển dụng viên chức của các cơ

Trước, sau tuyển dụng

Các sở, ngành, địa phương thực hiện tuyển dụng

Sở Nội vụ, Thanh tra tỉnh

4.4

Quyết tâm chống tham nhũng

Mở rộng các kênh tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân liên quan đến phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Tăng cường thanh tra, xử lý kịp thời các trường hợp tiêu cực, tham nhũng, lạm dụng chức quyền trong lĩnh vực đất đai, xây dựng..., trong các hoạt động cung ứng dịch vụ công, giải quyết TTHC, tuyển dụng công chức, viên chức

Thường xuyên

UBND cấp xã

Thanh tra tỉnh

5

Thủ tục hành chính công

 

 

 

 

5.1

Dịch vụ chứng thực, xác nhận của chính quyền; Dịch vụ hành chính cấp xã

Thực hiện niêm yết công khai thủ tục hành chính; việc xin lỗi tổ chức, cá nhân đối với với các trường hợp trễ hạn hồ sơ trong giải quyết thủ tục hành chính

Thường xuyên

UBND cấp xã

Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh

Kiểm tra việc cập nhật, niêm yết kịp thời các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, mới ban hành, thay thế hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết

Thường xuyên

Thường xuyên rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính; nâng cao tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn phần và dịch vụ bưu chính công ích

Hằng năm

Các sở, ban, ngành, địa phương

Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, cấp xã; đăng tải đầy đủ hướng dẫn biểu mẫu trên Cổng/trang thông tin điện tử

Thường xuyên

Các sở, ban, ngành, địa phương

5.2

Thủ tục liên quan đến giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Nâng cao chất lượng thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng cho cá nhân tại địa phương

- Thực hiện nghiêm túc, có chất lượng công tác rà soát các quy định, thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý; kiến nghị cắt giảm tối đa các thủ tục, thành phần hồ sơ không cần thiết để giảm thời gian và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân.

- Xử lý nghiêm các trường hợp công chức, viên chức gây phiền hà, nhũng nhiễu khi giải quyết TTHC trong lĩnh vực đất đai. Giải quyết hiệu quả các tranh chấp, khiếu kiện

Thường xuyên

Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng, UBND cấp

Văn phòng UBND tỉnh

6

Cung ứng dịch vụ công

 

 

 

 

6.1

Y tế công lập

Tăng cường tuyên truyền chính sách bảo hiểm y tế để góp phần tăng tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. Thực hiện có hiệu quả công tác cấp, phát thẻ bảo hiểm y tế, nhất là việc rà soát cấp, phát thẻ cho người có công, trẻ em dưới 6 tuổi, người cao tuổi, hộ nghèo, dân tộc

Hằng năm

UBND cấp xã

Bảo hiểm xã hội tỉnh

Đầu tư cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng của bệnh viện tuyến huyện, trạm y tế cấp xã cho các cơ sở y tế đảm bảo phục vụ công tác khám, chữa bệnh cho người dân; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong khám, chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm

Hằng năm

Sở Y tế

Tiếp tục đẩy mạnh việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn của đội ngũ bác sỹ, nhân viên y tế tại trạm y tế xã, phường, thị trấn; chấn chỉnh kịp thời tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ của đội ngũ y, bác sỹ đối với việc khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh

Thường xuyên

Sở Y tế

Sở Nội vụ

6.2

Giáo dục tiểu học công lập

Đầu tư, cải thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường học nhằm đồng bộ, chuẩn hóa, nâng cao tỷ lệ trường chuẩn quốc gia ở các cấp học; đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục; Quản lý dạy thêm, học thêm hiệu quả, bảo đảm lợi ích cho học sinh; nâng cao chất lượng dạy và học tại các nhà trường, nhất là cấp tiểu học; bảo đảm cho trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường

Hằng năm

UBND cấp xã

Sở Giáo dục và Đào tạo

6.3

Cơ sở hạ tầng

Tiếp tục rà soát, đầu tư sửa chữa, bê tông hóa giao thông nông thôn; hệ thống cung cấp nước sạch cho người dân nông thôn và vùng sâu, vùng xa; quản lý thực hiện tốt việc thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải của chính quyền địa phương

Hằng năm

UBND cấp xã

Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp và Môi trường

Tăng cường công tác quản lý vận hành hệ thống điện; thường xuyên cải tạo lưới điện; tổ chức kiểm tra phát hiện và xử lý kịp thời những sự cố về đường dây, thiết bị trạm biến áp nhằm đảm bảo cung cấp điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ sinh hoạt của người dân trên địa bàn tỉnh

Thường xuyên

Điện lực tỉnh

Sở Công thương

6.4

Anh ninh, trật tự khu dân cư

Chỉ đạo lực lượng công an tập trung tiếp tục đấu tranh trấn áp các loại tội phạm vi phạm pháp luật; tham mưu giải quyết các vụ tranh chấp, khiếu kiện phức tạp, kéo dài, không để hình thành "điểm nóng" về an ninh trật tự. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội tại các khu dân cư; tiếp tục phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh trật tự, phòng chống tội phạm, tố giác tội phạm trên địa bàn tỉnh.

Thường xuyên

Công an cấp xã

Công an tỉnh

7

Quản trị môi trường

 

 

 

 

 

Nghiêm túc bảo vệ môi trường, chất lượng không khí, nước

Tăng cường tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý các doanh nghiệp, khu công nghiệp, các công trình công cộng đang thi công, các cơ sở sản xuất, chăn nuôi để kịp thời xử lý vấn đề gây ô nhiễm môi trường

Thường xuyên

UBND cấp xã

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Phối hợp với các cơ quan chức năng, các địa phương triển khai thực hiện quyết liệt các biện pháp quản lý, bảo vệ môi trường không khí, môi trường nước theo quy định của pháp luật

Phát động phong trào toàn dân dọn vệ sinh nơi công cộng; triển khai các công trình tự quản về bảo vệ môi trường do các hội, đoàn thể thực hiện; tổ chức mô hình tự giám sát trong nhân dân, phản ánh hiện trường; đưa nội dung cam kết bảo vệ môi trường vào hương ước, quy

8

Quản trị điện tử

 

 

 

 

8.1

Sử dụng cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương

- Tăng cường thông tin, tuyên truyền, phổ biến đến người dân được biết và sử dụng, khai thác thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Trang thông tin điện tử các cơ quan nhà nước.

- Tăng cường thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn người dân tìm hiểu thông tin về thủ tục hành chính và nộp hồ sơ thủ tục hành chính trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

Thường xuyên

UBND cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ

8.2

Tiếp cận và sử dụng Internet

Tuyên truyền người dân về tiện ích sử dụng Internet, tiếp tục phát triển hạ tầng, internet băng thông rộng tới các vùng sâu, vùng xã trên địa bàn tỉnh

Thường xuyên

Sở Khoa học và Công nghệ

Sử dụng các phương thức, phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt trong cung ứng dịch vụ công

Thường xuyên

Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh khu vực

8.3

Phúc đáp của chính quyền qua Cổng thông tin điện tử

Kịp thời tổng hợp xử lý hoặc chuyển đến cơ quan, đơn vị, địa phương có thẩm quyền xử lý các phản ánh, kiến nghị, nội dung thắc mắc được người dân, doanh nghiệp gửi trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; phúc đáp, công khai kết quả xử lý theo quy định. Tuyệt đối tránh trường hợp xử lý, phúc đáp, công khai quá thời hạn

Thường xuyên

Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 2163/KH-UBND cải thiện, nâng cao các chỉ số PAR-INDEX, SIPAS, PAPI năm 2025 do tỉnh Cao Bằng ban hành

  • Số hiệu: 2163/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 12/07/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
  • Người ký: Trịnh Trường Huy
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/07/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản