Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 216/KH-UBND | Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 25-CTR/TU NGÀY 16/3/2023 CỦA THÀNH ỦY HÀ NỘI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 06-NQ/TW NGÀY 24/01/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 25-CTr/TU ngày 16/3/2023 của Thành ủy Hà Nội thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
- Xây dựng và ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện của UBND Thành phố nhằm thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Chương trình hành động số 25-CTr/TU ngày 16/3/2023 của Thành ủy Hà Nội thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; thống nhất đồng bộ thực hiện Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị.
- Khắc phục triệt để những hạn chế, bất cập; kịp thời tháo gỡ khó khăn vướng mắc, triển khai thực hiện có kế hoạch, nhằm đạt hiệu quả cao trong công tác quy hoạch, quản lý và phát triển bền vững đô thị theo yêu cầu của Chương trình số 25-Ctr/TU ngày 16/3/2023 của Thành ủy.
- Tập trung quán triệt, triển khai sâu rộng trong cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân về các mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp trọng tâm của Chương trình số 25-CTr/TU ngày 16/3/2023 của Thành ủy; gắn với nhiệm vụ triển khai thực hiện Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị và các Chương trình hành động của Thành ủy: Số 16-CTr/TU ngày 26/8/2022 thực hiện Nghị quyết 15-NQ/TW ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Số 23-CTr/TU ngày 03/02/2023 thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW ngày 23/11/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; thống nhất trong triển khai thực hiện các Chương trình, Chỉ thị của Thành ủy: số 03-CTr/TU ngày 17/3/2021, số 04-CTr/TU ngày 17/3/2021, số 05-CTr/TU ngày 17/3/2021, Chỉ thị số 14-CT/TU ngày 02/3/2022, Kế hoạch số 306/KH-UBND ngày 30/11/2022 của UBND Thành phố triển khai thực hiện Chương trình hành động số 16-CTr/TU ngày 26/8/2022 thực hiện Nghị quyết 15-NQ/TW ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và các chương trình, kế hoạch, nghị quyết của Trung ương, Chính phủ, Thành ủy, HĐND - UBND Thành phố liên quan đến quy hoạch, xây dựng và quản lý phát triển bền vững đô thị.
- Bám sát các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình số 25-Ctr/TU ngày 16/3/2023 của Thành ủy; Xác định những nhiệm vụ chủ yếu của các đơn vị, xây dựng lộ trình thực hiện chi tiết cho từng nhiệm vụ cụ thể nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ; Phân công, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm chỉ đạo, thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, khen thưởng, kỷ luật trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình
- Việc triển khai thực hiện bảo đảm nghiêm túc, thường xuyên, dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của UBND Thành phố và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị. Các Sở, ban, ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã triển khai kế hoạch, tăng cường công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ và Chương trình số 25-Ctr/TU 16/3/2023 của Thành ủy; xác định rõ việc xây dựng kế hoạch và thực hiện chính sách về quy hoạch, quản lý và phát triển bền vững đô thị là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên trong quá trình phát triển.
II. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
Thực hiện theo Chương trình số 25-CTr/TU ngày 16/3/2023 của Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị:
1. Giai đoạn năm 2025 và 2030:
(1) - Phấn đấu tỷ lệ đô thị hoá dự kiến đến năm 2025 đạt khoảng 60 - 62%, đến năm 2030 dự kiến đạt khoảng 65 - 75%. Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên đạt khoảng 30% vào năm 2025, phấn đấu đến năm 2030 đạt khoảng 33 - 36% (cụ thể sẽ tiếp tục được xem xét trong quá trình nghiên cứu lập Quy hoạch Thủ đô Hà Nội, điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội và Chương trình phát triển đô thị Thành phố).
(2) - Đến năm 2025 hoàn thành 100% các quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch phân khu đô thị vệ tinh, quy hoạch phân khu xây dựng các khu chức năng, quy hoạch chi tiết các khu vực cải tạo, tái thiết các khu chung cư cũ, chương trình cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và phát triển đô thị trên địa bàn Thành phố; hệ thống các quy định, quy chế liên quan quản lý quy hoạch, kiến trúc; hoàn thành điều chỉnh các quy hoạch đảm bảo điều kiện phát triển các huyện thành quận.
(3) - Phấn đấu tỷ lệ đất giao thông đô thị (bao gồm giao thông tỉnh) trên đất xây dựng đô thị đến năm 2025 đạt từ 12%-15%, đến năm 2030 đạt tỷ lệ 15%-20%;
(4) - Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt khoảng 30-35% đến năm 2025, đến năm 2030 đạt khoảng 45-50%;
(5) - Diện tích cây xanh bình quân trên mỗi người dân đô thị đến năm 2025 đạt khoảng 7,8-8,1 m2/người, đến năm 2030 đạt khoảng 12-14 m2/người;
(6) - Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị đạt 31 m2/người vào năm 2025, đến năm 2030 đạt 33 m2/người;
(7) - Đến năm 2025, tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị bảo đảo tiêu chuẩn đạt 100%, tỷ lệ chất thải rắn nguy hại được xử lý đạt 100%;
(8) - Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đến năm 2025 đạt tối thiểu 50% và đến năm 2030 đạt tối thiểu 60%. Tỷ lệ hộ dân được cung cấp nước sạch đạt 100%.
(9) - Cải tạo, nâng cấp và đầu tư xây dựng mới các bệnh viện, trong đó ưu tiên hoàn thành sớm 4 bệnh viện đa khoa lớn tại các cửa ngõ Thủ đô, hoàn thành chỉ tiêu 30- 35 giường bệnh/vạn dân vào năm 2025. Phấn đấu tăng tổng số lượng giường bệnh của các cơ sở y tế (tại các trung tâm y tế chuyên sâu, bệnh viện đa khoa các cấp) đến năm 2025 dự kiến đạt khoảng 21.880 giường bệnh, đến năm 2030 khoảng 24.380 giường bệnh. Phấn đấu tỷ lệ số giường bệnh của các cơ sở y tế cấp đô thị trên 1000 dân đến năm 2025 là 2,8 đến năm 2030 là 3,2 và tối thiểu 15 bác sĩ/10.000 dân; đồng thời gắn với việc phát triển nguồn nhân lực đảm bảo việc vận hành khi hoàn thành đầu tư.
(10) - Tăng số lượng các trường trung học công lập và công lập tự chủ đến năm 2025 khoảng 135 - 140 trường, đến năm 2030 khoảng 150 trường; Tăng số lượng các trường Tư thục đến năm 2025 khoảng 112- 116 trường, đến năm 2030 khoảng 125-130 trường.
(11) - Phấn đấu tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân giai đoạn 2021 - 2025 cao hơn mức tăng bình quân chung của cả nước; GRDP giai đoạn 2026 - 2030 tăng 8,0 - 8,5%/năm; GRDP bình quân đầu người đạt 12.000 - 13.000 USD; Đóng góp tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP đến năm 2025 là 17%, đến năm 2030 là 20%; tỷ trọng kinh tế số trong GRDP đến năm 2025 là 25-30%, đến năm 2030 là 35-40%; tỷ trọng ngành công nghiệp văn hóa trong GRDP đến năm 2025 là 5%, đến năm 2030 là 8%; tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong tổng GTSX nông nghiệp đến năm 2025 là 70%, đến năm 2030 là 80%.
(12) - Phấn đấu đến năm 2025, hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 80% hộ gia đình tại đô thị, phổ cập dịch vụ mạng di động 4G, 5G và điện thoại thông minh; Tỷ lệ dân số trưởng thành tại đô thị có tài khoản thanh toán điện tử trên 80%. Đến năm 2030, phổ cập dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp quang, phổ cập dịch vụ mạng di động 5G, tỷ lệ dân số trưởng thành tại đô thị có tài khoản thanh toán điện tử đạt 100%.
(13) - Triển khai đầu tư xây dựng 2-3 khu đô thị mới theo định hướng đô thị thông minh, số lượng các đô thị có thương hiệu được công nhận tầm khu vực và quốc tế đến năm 2030 là 3-5 đô thị.
(14) - Phấn đấu hoàn thành đường Vành đai 4 trước năm 2027 và chuẩn bị đầu tư, xây dựng đường Vành đai 5 trước năm 2030.
(15) - Thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu theo đề án phát triển đô thị ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030 và chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
(Các chỉ tiêu cụ thể và phân công đơn vị chủ trì thực hiện, đơn vị phối hợp xem tại Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4 kèm theo)
2. Tầm nhìn đến năm 2045 và 2050:
- Theo Nghị quyết 15-NQ/TW ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị, tầm nhìn đến năm 2045, Hà Nội là thành phố kết nối toàn cầu, có mức sống và chất lượng sống cao, phấn đấu với GRDP/người đạt trên 36.000 USD; kinh tế, văn hoá, xã hội phát triển toàn diện, đặc sắc và hài hoà; tiêu biểu cho cả nước; có trình độ phát triển ngang tầm thủ đô các nước phát triển trong khu vực và trên thế giới.
- Đến năm 2050: Hoàn thành đầu tư xây dựng và phát triển Thủ đô Hà Nội theo Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050, điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2045 và tầm nhìn đến năm 2065; hệ thống đô thị - nông thôn được liên kết theo mạng lưới hạ tầng đồng bộ, hiện đại, thông minh và đảm bảo bền vững; hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ được xác định tại Nghị quyết 15-NQ/TW ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; thống nhất đồng bộ với Quy hoạch tổng thể quốc gia, Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng và các quy hoạch chuyên ngành, ngành, lĩnh vực có liên quan.
(Cụ thể các chỉ tiêu sẽ được tiếp tục nghiên cứu, xác định trong giai đoạn nghiên cứu lập Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021- 2030 tầm nhìn đến năm 2050, điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065 và Chương trình phát triển đô thị Thành phố được cấp thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định);
III. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Nội dung và phân công triển khai thực hiện:
Thực hiện Chương trình số 25-CTr/TU ngày 16/3/2023 của Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị (thống nhất đồng bộ thực hiện Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ), UBND Thành phố phân công triển khai như sau:
1.1 Thống nhất nhận thức, hành động về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị tại Hà Nội
Các Sở, ban, ngành Thành phố và UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện theo phân công tại Phụ lục số 5 (Nhóm nhiệm vụ thứ nhất):
Tập trung tổ chức quán triệt và thực hiện tuyên truyền, giáo dục, vận động sâu rộng trong toàn xã hội, người dân về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị; Triển khai và cụ thể hóa những chủ trương và giải pháp, huy động sức mạnh của hệ thống chính trị để triển khai hiệu quả các nội dung của Chương trình hành động số 25-CTr/TU ngày 16/3/2023 của Thành ủy Hà Nội thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị; thường xuyên, định kỳ tổ chức các hình thức tuyên truyền phổ biến và đánh giá việc triển khai thực hiện; đồng bộ triển khai các nhiệm vụ tại Kế hoạch số 306/KH-UBND ngày 30/11/2022 của UBND Thành phố triển khai thực hiện Chương trình hành động số 16-CTr/TU ngày 26/8/2022 của Thành ủy thực hiện Nghị quyết 15-NQ/TW ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và các chương trình, kế hoạch, nghị quyết của Trung ương, Chính phủ, Thành ủy, HĐND- UBND Thành phố liên quan đến quy hoạch, xây dựng và quản lý phát triển bền vững đô thị.
1.2. Hoàn thiện thể chế, chính sách tạo thuận lợi cho quá trình đô thị hoá, công tác quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển đô thị bền vững
Các Sở, ban, ngành Thành phố và UBND các quận, huyện, thị xã chủ trì thực hiện và phối hợp thực hiện các nội dung có liên quan, cụ thể theo phân công tại Phụ lục số 5 (Nhóm nhiệm vụ thứ hai).
1.3. Nâng cao chất lượng quy hoạch và quản lý quy hoạch đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản lý phát triển đô thị bền vững
Các Sở, ban, ngành Thành phố và UBND các quận, huyện, thị xã chủ trì thực hiện và phối hợp thực hiện các nội dung có liên quan, cụ thể theo phân công tại Phụ lục số 5 (Nhóm nhiệm vụ thứ ba).
1.4. Đẩy mạnh quản lý và phát triển đô thị, phát triển nhà ở, hệ thống hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại, liên kết, thích ứng với biến đổi khí hậu
Các Sở, ban, ngành Thành phố và UBND các quận, huyện, thị xã chủ trì thực hiện và phối hợp thực hiện các nội dung có liên quan, cụ thể theo phân công tại Phụ lục số 5 (Nhóm nhiệm vụ thứ tư).
1.5. Xây dựng và hoàn thiện mô hình chính quyền đô thị; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý đô thị và chất lượng cuộc sống đô thị, bảo đảm an sinh và phúc lợi xã hội, an ninh, an toàn và trật tự đô thị
Các Sở, ban, ngành Thành phố và UBND các quận, huyện, thị xã chủ trì thực hiện và phối hợp thực hiện các nội dung có liên quan, cụ thể theo phân công tại Phụ lục số 5 (Nhóm nhiệm vụ thứ năm).
1.6. Phát triển kinh tế khu vực đô thị; đổi mới cơ chế, chính sách tài chính và đầu tư phát triển đô thị
Các Sở, ban, ngành Thành phố và UBND các quận, huyện, thị xã chủ trì thực hiện và phối hợp thực hiện các nội dung có liên quan, cụ thể theo phân công tại Phụ lục số 5 (Nhóm nhiệm vụ thứ sáu).
2. Phạm vi và thời gian thực hiện:
Kế hoạch được triển khai thực hiện đến toàn bộ các Sở, ban, ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội trong giai đoạn 2021-2045.
Các Sở, ban, ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, xây dựng kế hoạch triển khai riêng cho đơn vị; chủ động lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chung của Chương trình vào mục tiêu, kế hoạch, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện hiệu quả. Quá trình triển khai, các đơn vị được giao nhiệm vụ theo từng lĩnh vực, nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng dự toán đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đúng chính sách.
Các Sở, ban, ngành Thành phố được giao chủ trì theo dõi thực hiện các chỉ tiêu của Chương trình phải theo dõi, đôn đốc, triển khai ngay các nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu được giao, tổ chức xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm, các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án của Chương trình.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã:
- Căn cứ Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao nghiên cứu, tiếp tục cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ theo ngành, lĩnh vực và phạm vi quản lý cho giai đoạn 5 năm và từng năm thành Kế hoạch cụ thể của ngành mình, cơ quan, đơn vị mình.
- Tập trung chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả Kế hoạch này và các kế hoạch cụ thể hóa của ngành, của cơ quan, đơn vị; chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND Thành phố về việc triển khai Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Thường xuyên kiểm điểm, kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện; định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện, khó khăn, vướng mắc cần tháo gỡ, đề xuất kiến nghị báo cáo UBND Thành phố, đồng thời gửi Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổng hợp.
2. Sở Quy hoạch - Kiến trúc:
- Là cơ quan thường trực Chương trình, chủ trì cùng các Sở, ngành tham mưu giúp UBND Thành phố theo dõi, đôn đốc, tổng hợp chung kết quả thực hiện Chương trình.
- Theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch này; báo cáo UBND Thành phố định kỳ hàng năm, đề xuất, kiến nghị các biện pháp cần thiết để triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch; tham mưu tổ chức các cuộc kiểm tra tình hình thực hiện tại các địa phương, đơn vị; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo Thành ủy và UBND Thành phố theo quy định.
- Phối hợp với các Sở, ngành Thành phố và các cơ quan có liên quan tiếp thu những nội dung tại Kế hoạch này và các chỉ đạo của Trung ương, Chính phủ, Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố liên quan đến quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị để tích hợp, thống nhất trong quá trình triển khai nghiên cứu lập Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021- 2030 tầm nhìn đến năm 2050, điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065, Chương trình phát triển đô thị Thành phố và các quy hoạch, chương trình, kế hoạch có liên quan, báo cáo, trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy trình, quy định.
3. Cơ quan báo chí, phát thanh truyền hình
Tăng cường tuyên truyền chủ trương, nghị quyết, kế hoạch của Thành phố liên quan đến các nội dung của Chương trình.
4. Chế độ thông tin, báo cáo:
- Các Sở, ngành, ban quản lý dự án chuyên ngành thuộc Thành phố Hà Nội; UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ Kế hoạch này, tổ chức triển khai xây dựng Kế hoạch thực hiện tại đơn vị mình, gửi về Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Cơ quan thường trực của Chương trình) trước ngày 30/8/2023 để tổng hợp theo dõi.
- Các Sở, ban, ngành Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã định kỳ trước ngày 20 tháng 11 hàng năm hoặc đột xuất gửi báo cáo tình hình thực hiện Chương trình, Kế hoạch về Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổng hợp số liệu, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để lồng ghép vào báo cáo sơ kết, tổng kết thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 05 năm và hàng năm của Thành phố.
- Các Sở, ban, ngành Thành phố có trách nhiệm cung cấp thông tin về văn bản chỉ đạo, công tác triển khai Kế hoạch trên địa bàn Thành phố theo lĩnh vực được giao cho các cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện công tác thông tin tuyên truyền hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 25-Ctr/TU ngày 16/3/2023 của Thành ủy về thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn thành phố Hà Nội. Trong quá trình tổ chức thực hiện, những vấn đề phát sinh cần làm rõ, bổ sung, điều chỉnh, yêu cầu các Sở, ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan có báo cáo đề xuất, gửi về Sở Quy hoạch – Kiến trúc để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2025 – 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 21/8/2023 của UBND Thành phố)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Đến năm 2025 | Đến năm 2030 | Đơn vị chủ trì thực hiện |
1 | Tỷ lệ đô thị hóa trung bình | % | 60%-62% | 65%-75% | Sở Quy hoạch - Kiến trúc |
2 | Tỷ lệ đất xây dựng đô thị/ đất tự nhiên | % | 30% | 33-36% | Sở Quy hoạch - Kiến trúc |
3 | Tỷ lệ phủ kín quy hoạch | % |
|
| Sở Quy hoạch - Kiến trúc |
- | Các quy hoạch phân khu đô thị | % | 100% | - |
|
- | Các quy hoạch xây dựng vùng huyện | % | 100% | - |
|
- | Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch chung xây dựng xã | % | 100% |
|
|
4 | Tỷ lệ đất giao thông (bao gồm giao thông tỉnh) trên đất xây dựng đô thị | % | 12%-15% | 15%-20% | Sở Giao thông vận tải |
5 | Diện tích cây xanh bình quân trên mỗi người dân đô thị | m2/người | 7,8-8,1 m2/người | 12-14 m2/người | Sở Xây dựng |
6 | Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người (đô thị) | m2/người | 31 m2/người | 33 m2/người | Sở Xây dựng |
7 | Tỷ lệ hộ gia đình phủ kín hạ tầng mạng băng rộng cáp quang | % | >80% | 100% | Sở Thông tin và truyền thông tham mưu UBND TP trong công tác phối hợp theo yêu cầu của Bộ TT&TT |
8 | Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản thanh toán điện tử | % | >80% | 100% | Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Thành phố Hà Nội tham mưu UBND TP trong công tác phối hợp theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
9 | Tỷ lệ % Kinh tế khu vực đô thị đóng góp vào GDP cả nước | % |
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính |
10 | Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP của các đô thị trực thuộc Trung ương | % | 25%-30% | 35%-40% | Sở thông tin và truyền thông |
11 | Số lượng các đô thị có thương hiệu được công nhận tầm khu vực và quốc tế | Đô thị | - | 3-5 đô thị | Sở Xây dựng |
12 | Số lượng trung tâm đô thị cấp quốc gia, cấp vùng đạt chỉ tiêu về y tế, giáo dục và đào tạo, văn hóa cấp đô thị tương đương mức bình quân của các đô thị thuộc nhóm 4 nước dẫn đầu ASEAN | Đô thị | - | - | Sở Xây dựng |
* Cụ thể các chỉ tiêu sẽ được tiếp tục nghiên cứu, xác định trong giai đoạn nghiên cứu lập Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050, Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2045 tầm nhìn đến năm 2065 và Chương trình phát triển đô thị thành phố Hà Nội được cấp thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định.
PHỤ LỤC 2
NHÀ Ở ĐÔ THỊ TOÀN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 21/8/2023 của UBND Thành phố)
TT | Các chỉ tiêu | Hiện trạng năm 2021 | Chỉ tiêu năm 2025 | Chỉ tiêu năm 2030 | Đơn vị chủ trì thực hiện |
1 | Diện tích nhà ở bình quân (m2/người) | Đạt 27,3m2/người | Đạt 29,5m2 sàn/người, trong đó khu vực đô thị đạt 31m2/người và khu vực nông thôn đạt 28m2/người | Đạt 32m2 sàn/người, trong đó khu vực đô thị đạt 33m2/người và khu vực nông thôn đạt 28m2/người | Sở Xây dựng |
2 | Chất lượng nhà ở - Nhà ở kiên cố và bán kiên cố (%) - Nhà ở thiếu kiên cố, đơn sơ (%) | Không có số liệu | Cơ bản hoàn thành việc xóa nhà tạm, nhà đơn sơ; nâng tỷ lệ nhà ở kiên cố toàn Thành phố đạt 90%, trong đó khu vực đô thị đạt 95%, khu vực nông thôn đạt 85% | Hoàn thành việc xóa nhà tạm, nhà đơn sơ tại khu vực đô thị; nâng tỷ lệ nhà ở kiên cố toàn Thành phố đạt 90%, trong đó khu vực đô thị đạt 95%, khu vực nông thôn đạt 85% | Sở Xây dựng |
3 | Nhà ở xã hội - Diện tích sàn xây dựng (m2) - Số căn (căn) | - Diện tích sàn xây dựng (m2): khoảng 3.297.725m2. - Số căn (căn): khoảng 47.110 căn | - Diện tích sàn xây dựng (m2) khoảng 1.250.000m2. - Số căn (căn) khoảng 17.850 căn | - Diện tích sàn xây dựng (m2) khoảng 5.550.000m2. - Số căn (căn) khoảng 79.280 căn | Sở Xây dựng |
4 | Nhà ở công nhân khu công nghiệp - Diện tích sàn xây dựng (m2) - Số căn (căn) | - Diện tích sàn xây dựng (m2) khoảng 245.749m2. - Số căn (căn) khoảng 3.500 căn | Chưa xác định chỉ tiêu cụ thể; Nằm trong các chỉ tiêu phát triển nhà ở xã hội | Chưa xác định chỉ tiêu cụ thể; Nằm trong các chỉ tiêu phát triển nhà ở xã hội | Sở Xây dựng |
5 | Nhà chung cư cũ - Số lượng nhà chung cư cũ - Tổng số tòa nhà - Diện tích sàn xây dựng (m2) - Số căn (căn) | - Số lượng nhà chung cư cũ: khoảng 1.800 tòa (theo số liệu đến năm 2020). - Tổng số (tòa nhà): Không có số liệu. - Diện tích sàn xây dựng (m2): Không có số liệu. - Số căn (căn): Không có số liệu | - Số lượng nhà chung cư cũ: Cải tạo, xây dựng lại 02-03 khu chung cư cũ và chuẩn bị triển khai các khu còn lại, trong đó ưu tiên triển khai cải tạo, xây dựng lại 06 khu có nhà nguy hiểm cấp D. - Tổng số (tòa nhà): Chưa xác định chỉ tiêu cụ thể. - Diện tích sàn xây dựng (m2): Chưa xác định chỉ tiêu cụ thể. - Số căn (căn): Chưa xác định chỉ tiêu cụ thể | Chưa xác định chỉ tiêu cụ thể | Sở Xây dựng |
6 | Nhà chung cư cũ phải thực hiện cải tạo, xây dựng lại - Tổng số (tòa nhà) - Diện tích sàn XD(m2) - Số căn (căn) | - Số lượng nhà chung cư cũ: 06 nhà chung cư nguy hiểm cấp D. - Diện tích sàn xây dựng (m2): Không có số liệu. - Số căn (căn): Không có số liệu | - Tổng số (tòa nhà): ưu tiên triển khai cải tạo, xây dựng lại 06 khu có nhà nguy hiểm cấp D; tiếp tục rà soát, bổ sung các nhà chung cư phải thực hiện cải tạo, xây dựng lại theo Điều 5 Nghị định số 69/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ. - Diện tích sàn xây dựng (m2): Chưa xác định chỉ tiêu cụ thể; Số căn (căn): Chưa xác định chỉ tiêu cụ thể | - Tổng số (tòa nhà): tiếp tục rà soát, bổ sung các nhà chung cư phải thực hiện cải tạo, xây dựng lại theo Điều 5 Nghị định số 69/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ. - Diện tích sàn xây dựng (m2): Chưa xác định chỉ tiêu cụ thể. - Số căn (căn): Chưa xác định chỉ tiêu cụ thể | Sở Xây dựng |
* Cụ thể các chỉ tiêu sẽ được tiếp tục nghiên cứu, xác định trong giai đoạn nghiên cứu lập Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050, Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2045 tầm nhìn đến năm 2065 và Chương trình phát triển đô thị thành phố Hà Nội được cấp thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định.
PHỤ LỤC 3
HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
(Kèm theo Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 21/8/2023 của UBND Thành phố)
STT | Các chỉ tiêu | Đơn vị tính | Hiện trạng năm 2021 | Chỉ tiêu năm 2025 | Chỉ tiêu năm 2030 | Đơn vị chủ trì thực hiện |
1. Chỉ tiêu giao thông đô thị | Diện tích đất giao thông đô thị | ha | - | - | - | Sở Giao thông và vận tải |
Diện tích đất xây dựng bến, bãi đỗ xe đô thị | ha | - | - | - | Sở Giao thông và vận tải | |
Tổng chiều dài đường đô thị (tính từ đường khu vực trở lên) | km | - | - | - | Sở Giao thông và vận tải | |
Tỷ lệ đất giao thông/ đất xây dựng đô thị | % | 10,07% | 12%-15% | 16%-26% | Sở Giao thông và vận tải | |
Mật độ đường giao thông | km/km2 | 1,83km/km2 |
|
| Sở Giao thông và vận tải | |
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng | % | 14,85% | 30%-35% | 45-50% | Sở Giao thông và vận tải | |
Mật độ mạng lưới tuyến vận tải hành khách công cộng | km/km2 | - | - | - | Sở Giao thông và vận tải | |
Số điểm ùn tắc giao thông | Số lượng | - | - | - | Sở Giao thông và vận tải | |
2. Cây xanh, công viên | Diện tích đất cây xanh công cộng | ha | 482,085 | 778,32 | 987,5 | Sở Xây dựng |
Diện tích đất cây xanh chuyên dụng [1] | ha | 107,25 | 119,05 | 200 | Sở Xây dựng | |
Chỉ tiêu diện tích đất cây xanh đô thị/người [2] | m2/người | 7,79 | 7,8-8,1 | Khoảng 12-14 | Sở Xây dựng | |
Số lượng cây bóng mát | cây | 827.000 | 1.327.000 | 1.600.000 | Sở Xây dựng | |
3. Chiếu sáng đô thị | Tổng chiều dài đường đô thị được chiếu sáng (tính từ đường khu vực trở lên) | km | 3.370 |
|
| Sở Xây dựng |
4. Xây dựng ngầm | Chiều dài tuyến phố được hạ ngầm đường dây, đường ống (tính đến đường phố cấp khu vực) | km | 377,942km (177 Công trình ngân sách TP) 232,69km (362 tuyến triển khai theo hình thức XHH). | 336,72Km (dự kiến 300 tuyến phố giai đoạn 2022-2025) | Sẽ được xác định theo kế hoạch cụ thể của Thành phố | Sở Xây dựng |
5. Thoát nước và xử lý nước thải | Tỷ lệ dân số được thu gom nước thải [3] | % |
|
| Sẽ được xác định theo kế hoạch cụ thể của Thành phố | Sở Xây dựng |
Tỷ lệ nước thải được xử lý [4] | % | 28,8 | 50-55 | 60-65 | Sở Xây dựng | |
Số lượng nhà máy/ trạm xử lý nước thải | Số lượng | 6 | 7 | Khoảng 12-13 | Sở Xây dựng | |
Tổng công suất thiết kế | m3/ngày | 276.300 | 546.300 | 701.800 | Sở Xây dựng | |
Tổng công suất khai thác xử lý nước thải đô thị | m3/ngày | 226.000 | 546.300 | 701.800 | Sở Xây dựng | |
Số lượng điểm ngập úng trong đô thị | Số lượng | 11 | 8 | 5 | Sở Xây dựng | |
6. Cấp nước đô thị | Số lượng nhà máy cấp nước | Số lượng | 18 | 18 | 18 | Sở Xây dựng |
Tổng công suất thiết kế cấp nước đô thị | m3/ngày.đêm | 1.300.000 | 1.500.000 | 1.800.000 | Sở Xây dựng | |
Tổng công suất khai thác của nhà máy nước | m3/ngày.đêm | 1.000.000 | 1.300.000 | 1.600.000 | Sở Xây dựng | |
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung | % | 100% | 100% | 100% | Sở Xây dựng | |
Tỷ lệ thất thoát thất thu nước sạch | % | 15% | Dưới 15% | Dưới 15% | Sở Xây dựng | |
7. Chất thải rắn | Số lượng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt | Cơ sở | 02 khu xử lý |
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường |
Khối lượng chất thải rắn đô thị được thu gom | Tấn/ngày | 6.500-7.000 |
| 11.300 (theo QH609) | Sở Tài nguyên và Môi trường | |
Khối lượng chất thải rắn đô thị được xử lý bằng hình thức chôn lấp trực tiếp |
| 95-98% | ≤20% | ≤15% | Sở Tài nguyên và Môi trường |
* Ghi chú:
- Tỷ lệ % chất thải rắn xử lý bằng hình thức chôn lấp đến năm 2025 theo Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn.
- Số lượng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt phụ thuộc vào công nghệ, công suất xử lý CTR sinh hoạt; đề xuất thay bằng tỷ lệ CTR xử lý, tái chế bằng công nghệ hiện đại. Sẽ được xác định theo các kế hoạch cụ thể của Thành phố đáp ứng yêu cầu thực tiễn và dự báo quy mô phát triển;
- Mật độ đường giao thông không tách riêng đối với mật độ đường giao thông đô thị.
- Các số liệu chỉ tiêu dự kiến nêu trên, cụ thể sẽ được tiếp tục nghiên cứu, xác định trong giai đoạn nghiên cứu lập Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050, Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2045 tầm nhìn đến năm 2065 và Chương trình phát triển đô thị thành phố Hà Nội được cấp thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định.
PHỤ LỤC 4
HẠ TẦNG XÃ HỘI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 21/8/2023 của UBND Thành phố)
| Đơn vị tính | Hiện trạng 2021 | Dự kiến 2025 | Dự kiến 2030 | Đơn vị chủ trì thực hiện |
1. Về y tế |
| ||||
Tổng số giường bệnh của các cơ sở y tế bao gồm: số giường bệnh tại các trung tâm y tế chuyên sâu, bệnh viện đa khoa các cấp (không bao gồm trạm y tế xã) (Chỉ tính giường bệnh của các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế và bệnh viện tư nhân trên địa bàn Thành phố) | Giường | 17.074 | 21.880 | Khoảng 24.380 | Sở Y tế |
Số giường bệnh của các cơ sở y tế cấp đô thị trên 1000 dân (Chỉ tính giường bệnh của các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế và bệnh viện tư nhân trên địa bàn Thành phố) | Giường bệnh/1000 dân | 2,41 | 2,8 | Khoảng 3,2 | Sở Y tế (Theo số liệu Sở Y tế cập nhật chỉ tiêu cao hơn so với Chương trình) |
Số bác sĩ/10.000 dân | Bác sĩ | 13,7 | 15 | >15 | |
2. Về giáo dục |
|
|
|
|
|
Tổng số trường đại học, cao đẳng | Trường |
|
|
| Sở Giáo dục và đào tạo |
Tổng số trường THPT | Trường | 237 | 266 | 292 | Sở Giáo dục và đào tạo |
Tổng số trường trung học Công lập và Công lập tự chủ | Trường | 121 | Khoảng 135 - 140 | Khoảng 150 | Sở Giáo dục và đào tạo |
Tổng số trường THPT hiệp quản | Trường | 11 | 11 | 11 | Sở Giáo dục và đào tạo |
Tổng số trường Tư thục | Trường | 104 | Khoản 112 - 116 | Khoảng 125 - 130 | Sở Giáo dục và đào tạo |
Tổng số trường bồi dưỡng cán bộ giáo dục Hà Nội | Trường | 01 | 01 | 01 | Sở Giáo dục và đào tạo |
PHỤ LỤC 5
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
(Thực hiện theo Chương trình hành động số 25-CTr/TU ngày 16/3/2023 của Thành ủy Hà Nội thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn Thành phố Hà Nội)
(Kèm theo Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 21/8/2023 của UBND Thành phố)
TT | Nội dung | Chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp thực hiện | Sản phẩm, kết quả | Thời gian, tiến độ | Cấp phê duyệt | Ghi chú |
I | Nhóm nhiệm vụ thứ nhất: thống nhất nhận thức, hành động về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị | ||||||
| Các Sở, ban, ngành Thành phố và UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện: Tập trung tổ chức quán triệt và thực hiện tuyên truyền, giáo dục, vận động sâu rộng trong toàn xã hội, người dân về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị; Triển khai và cụ thể hóa những chủ trương và giải pháp, huy động sức mạnh của hệ thống chính trị để triển khai hiệu quả các nội dung của Chương trình hành động số 25-CTr/TU ngày 16/3/2023 của Thành ủy Hà Nội thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị; thường xuyên, định kỳ tổ chức các hình thức tuyên truyền phổ biến và đánh giá việc triển khai thực hiện; đồng bộ triển khai các nhiệm vụ tại Kế hoạch số 306/KH-UBND ngày 30/11/2022 của UBND Thành phố triển khai thực hiện Chương trình hành động số 16-CTr-TU ngày 26/8/2022 của Thành ủy thực hiện Nghị Quyết số 15-NQ/TW ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và các chương trình, kế hoạch, nghị quyết của Trung ương, Chính phủ, Thành ủy, HĐND - UBND Thành phố liên quan đến quy hoạch, xây dựng và quản lý phát triển bền vững đô thị. | ||||||
II | Nhóm nhiệm vụ thứ hai: Hoàn thiện thể chế, chính sách tạo thuận lợi cho quá trình đô thị hóa, công tác quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển đô thị bền vững | ||||||
1 | Tham mưu cho UBND Thành phố trong công tác phối hợp với Bộ Xây dựng để tham gia ý kiến nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật điều chỉnh về Quy hoạch đô thị và nông thôn | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Văn bản tham gia ý kiến | 2023- 2025 (cụ thể theo đề nghị của BXD) |
| Theo NQ số 148/CP của CP và Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
2 | Tham mưu cho UBND Thành phố trong công tác phối hợp với Bộ Xây dựng nghiên cứu đổi mới toàn diện về phương pháp, quy trình, nội dung và sản phẩm quy hoạch đô thị | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Văn bản tham gia ý kiến | 2023 - 2025 (cụ thể theo đề nghị của BXD) |
| Theo NQ số 148/CP của CP và Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
3 | Tham mưu cho UBND Thành phố trong công tác phối hợp với Bộ Xây dựng trong việc nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật điều chỉnh về quản lý và phát triển đô thị | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Văn bản tham gia ý kiến | 2023 - 2025 (cụ thể theo đề nghị của BXD) |
| Theo NQ số 148/CP của CP và Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
4 | Tham mưu cho UBND Thành phố trong công tác phối hợp với Bộ Xây dựng trong việc nghiên cứu xây dựng Luật Nhà ở (sửa đổi) | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Văn bản tham gia ý kiến | 2023 - 2025 (cụ thể theo đề nghị của BXD) |
| Theo NQ số 148/CP của CP và Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
5 | Tham mưu cho UBND Thành phố trong công tác phối hợp với Bộ Xây dựng trong việc nghiên cứu xây dựng Luật Kinh doanh bất động sản (sửa đổi) | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Văn bản tham gia ý kiến | 2023 - 2025 (cụ thể theo đề nghị của BXD) |
| Theo NQ số 148/CP của CP và Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
6 | Tham mưu cho UBND Thành phố trong công tác phối hợp với Bộ Xây dựng trong việc nghiên cứu, xây dựng Luật điều chỉnh về cấp, thoát nước | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Văn bản tham gia ý kiến | 2023 - 2025 (cụ thể theo đề nghị của BXD) |
| Theo NQ số 148/CP của CP và Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
7 | Tham mưu cho UBND Thành phố trong công tác phối hợp với Bộ Xây dựng trong việc nghiên cứu, xây dựng Luật điều chỉnh về quản lý không gian ngầm | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Văn bản tham gia ý kiến | 2023 - 2025 (cụ thể theo đề nghị của BXD) |
| Theo NQ số 148/CP của CP và Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
8 | Tham mưu cho UBND Thành phố trong công tác phối hợp với Bộ Tài Chính trong việc nghiên cứu, rà soát Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi bổ sung) | Sở Tài chính | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Văn bản tham gia ý kiến | 2023 - 2025 (cụ thể theo đề nghị của BTC) |
| Theo NQ số 148/CP của CP và Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
9 | Tham mưu cho UBND Thành phố trong công tác phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh xã hội trong việc nghiên cứu, xây dựng Luật Việc làm (sửa đổi) | Sở Lao động - Thương binh xã hội | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Văn bản tham gia ý kiến | 2023 - 2025 (cụ thể theo đề nghị của BLĐ-TB&XH) |
| Theo NQ số 148/CP của CP và Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
10 | Tham mưu cho UBND Thành phố trong công tác phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc nghiên cứu, xây dựng Luật Đất đai (sửa đổi) | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Văn bản tham gia ý kiến | 2023- 2025 (cụ thể theo đề nghị của BTN&MT) |
| Theo NQ số 148/CP của CP và Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
11 | Tham mưu cho UBND Thành phố trong công tác phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ rà soát, sửa đổi bổ sung hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển đô thị bền vững | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Văn bản tham gia ý kiến | 2023 - 2025 (cụ thể theo đề nghị của BXD, BKH&CN) |
| Theo NQ số 148/CP của CP và Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
12 | Tham mưu cho UBND Thành phố trong công tác phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện các chính sách xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng để bảo vệ nguồn nước, quản lý chất thải, sử dụng tài nguyên, đất đai theo đặc điểm từng vùng miền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Văn bản tham gia ý kiến | 2023 - 2025 (cụ thể theo đề nghị của BXD, BTN&MT) |
| Theo NQ số 148/CP của CP và Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
13 | Tổng kết, xây dựng dự án Luật Thủ đô (sửa đổi) | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Văn bản tổng kết | 2023 - 2024 |
| NV94, KH 306/KH-UBND |
14 | Kế hoạch liên kết giữa Hà Nội với các địa phương trong vùng liên quan đến huy động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực | Sở Lao động Thương binh và xã Hội | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Kế hoạch | 2022 - 2025 (Cụ thể theo từng đề án, nhiệm vụ) |
|
|
15 | Kế hoạch liên kết giữa Hà Nội với các địa phương trong vùng liên quan đến phát triển khoa học - công nghệ | Sở Khoa học công nghệ | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Kế hoạch | 2022 - 2025 (Cụ thể theo từng đề án, nhiệm vụ) |
|
|
16 | Kế hoạch liên kết giữa Hà Nội với các địa phương trong vùng liên quan đến phát triển kết cấu hạ tầng giao thông | Sở Giao thông | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Kế hoạch | 2022- 2030 (Cụ thể theo từng đề án, nhiệm vụ) |
|
|
17 | Kế hoạch liên kết giữa Hà Nội với các địa phương trong vùng liên quan đến việc quản lý bền vững tài nguyên đất đai và nguồn nước | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Kế hoạch | 2022 - 2025 (Cụ thể theo từng đề án, nhiệm vụ) |
|
|
18 | Phát huy tiềm năng, lợi thế sẵn có, vừa tạo ra nguồn lực, không gian và động lực phát triển mới cho Thủ đô gắn kết hài hòa, hợp lý, góp phần thúc đẩy sự phát triển của các địa phương khác trong vùng và cả nước | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Kế hoạch, Chương trình, Đề án, Đề tài | 2022 - 2025 (Cụ thể theo từng đề án, nhiệm vụ) |
| Nhiệm vụ số 56-KH số 306/KH-UBND ngày 30/11/2022 |
19 | Phương án phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo quy hoạch | Sở Công thương | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Phương án, đề án | 2022 - 2025 (Cụ thể theo từng đề án, nhiệm vụ) |
|
|
20 | Đề án phát triển các làng nghề truyền thống kết hợp với phát triển du lịch, nhất là các làng nghề truyền thống các dịch vụ đặc trung của Thủ đô | Sở NN&PTNT, Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Đề án | 2022 - 2025 (Cụ thể theo từng đề án, nhiệm vụ) |
|
|
21 | Đề án xây dựng Hà Nội thành trung tâm tài chính - ngân hàng hàng đầu ở khu vực phía Bắc và có vai trò quan trọng trong cả nước | Ngân hàng Nhà nước TP Hà Nội, Sở Tài chính | Bộ Tài chính; NHNN việt Nam; các Sở, ban ngành TP | Đề án | 2022 - 2025 (Cụ thể theo từng đề án, nhiệm vụ) |
|
|
22 | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn của Thành phố Hà Nội | Sở Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Kế hoạch hàng năm | 2022 - 2025 (Cụ thể theo từng đề án, nhiệm vụ) |
| KH số 191/KH-UBND ngày 30/9/2020 |
23 | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch phát triển công nghiệp Văn hóa thành ngành kinh tế mũi nhọn của Thành phố Hà Nội | Sở Văn hóa&TT | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Kế hoạch hàng năm | 2022 - 2025 (Cụ thể theo từng đề án, nhiệm vụ) |
| KH số 217/KH-UBND ngày 12/8/2022 |
24 | Đề án phát triển Thủ đô Hà Nội trở thành thành phố thông minh, hiện đại, có bản sắc, tạo hiệu ứng lan tỏa, liên kết vùng đô thị phía Bắc, cả nước và hội nhập vào mạng lưới đô thị của khu vực Đông Nam Á, Châu Á | Viện NC PTKT-XN Hà Nội | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Đề án | 2022 - 2025 (Cụ thể theo từng đề án, nhiệm vụ) |
|
|
25 | Thực hiện Đề án cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ trên địa bàn Thủ đô (theo quyết định số 5289/QĐ-UBND ngày 18/12/2021) | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Kế hoạch hàng năm | 2022 - 2025 (Cụ thể theo từng đề án, nhiệm vụ) |
|
|
26 | Xây dựng mô hình không gian Thành phố trực thuộc Thủ đô tại khu vực phía Bắc (vùng Đông Anh, Mê Linh, Sóc Sơn) và phía Tây (vùng Hòa Lạc, Xuân Mai) | Viện QHXD Hà Nội | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Kế hoạch hàng năm | 2022 - 2025 (Cụ thể theo từng đề án, nhiệm vụ) |
|
|
III | Nhóm nhiệm vụ thứ ba: Nâng cao chất lượng quy hoạch và quản lý quy hoạch đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản lý phát triển đô thị bền vững | ||||||
1 | Tham mưu cho UBND Thành phố phối hợp với Bộ Xây dựng tổ chức lập quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030 | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Văn bản tham gia ý kiến, phối hợp | 2023 (cụ thể theo đề nghị của BXD) |
| NQ số 148/NQ-CP của CP phụ lục II |
2 | Tổ chức rà soát, điều chỉnh hoặc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy chế quản lý kiến trúc | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Văn bản tham gia ý kiến, phối hợp | 2023-2025 |
| NQ số 148/NQ-CP của CP phụ lục II |
3 | Tham mưu cho UBND Thành phố phối hợp với Bộ Xây dựng trong công tác tổng kết, đánh giá mô hình Ban Chỉ đạo thực hiện quy hoạch và đầu tư xây dựng vùng Thủ đô Hà Nội | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Văn bản tham gia ý kiến, phối hợp | 2023-2024 (cụ thể theo đề nghị của BXD) |
| NQ số 148/NQ-CP của CP phụ lục II |
4 | Tham mưu cho UBND Thành phố phối hợp với Bộ Kế hoạch và đầu tư trong công tác tổng kết mô hình tổ chức điều phối phát triển các vùng kinh tế trọng điểm; đề xuất mô hình quản lý vùng đô thị phù hợp cho giai đoạn 2021- 2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Văn bản tham gia ý kiến, phối hợp | 2023 - 2024 (cụ thể theo đề nghị của BKH&ĐT) |
| NQ số 148/NQ-CP của CP phụ lục II |
5 | Tham mưu cho UBND Thành phố phối hợp với Bộ Nội Vụ trong công tác tổ chức lập quy hoạch tổng thể đơn vị hành chính các cấp giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Văn bản tham gia ý kiến, phối hợp | 2023 - 2025 (cụ thể theo đề nghị của BNV) |
| NQ số 148/NQ-CP của CP phụ lục II |
6 | Tập trung công tác tổ chức lập Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Luật Quy hoạch 2017 | Viện nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Đồ án QH | 2023 |
| QĐ số 1138/QĐ-UBND ngày 04/4/2022 |
7 | Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065 gắn với Chương trình phát triển đô thị thành phố Hà Nội; | Viện QHXD, Sở QHKT, Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Đồ án QH và Chương trình | 2023 |
| Vb số 2770/VP-ĐT ngày 21/3/2023 |
8 | Tập trung tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt các quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch phân khu xây dựng; quy hoạch phân khu đô thị; quy hoạch chung các đô thị vệ tinh, thị xã, thị trấn; quy hoạch chung xã; quy hoạch chi tiết đô thị, điểm dân cư nông thôn | Sở QHKT và UBND các quận huyện được giao nhiệm vụ | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Đồ án QH | 2023 |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
9 | Thiết kế đô thị; Quy hoạch chi tiết các khu vực cải tạo, tái thiết đô thị | Sở QHKT và UBND các quận huyện được giao nhiệm vụ | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Đồ án QH | Theo kế hoạch tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
10 | Hệ thống các quy chế quản lý kiến trúc | Sở QHKT và UBND các quận huyện được giao nhiệm vụ | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Quy chế | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
11 | Nghiên cứu quy hoạch liên quan phát triển một số huyện thành quận | Sở QHKT và UBND các quận huyện được giao nhiệm vụ | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Đồ án QH | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
12 | Nghiên cứu tổ chức lập, trình, phê duyệt Quy hoạch không gian phát triển đô thị hai bên vành đai 4 | Sở QHKT, Viện QHXDHN và UBND các quận huyện được giao nhiệm vụ | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Đồ án QH | 2023 |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
13 | Kiến nghị Bộ Xây dựng sớm ban hành các quy định cụ thể đối với mô hình TOD, đô thị thông minh và việc áp dụng trong việc lập quy hoạch trên địa bàn Thành phố Hà Nội | Sở QHKT và Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Đồ án QH | 2023-2024 |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
14 | Quy hoạch bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa, di tích, công trình kiến trúc có giá trị, trọng tâm là các công trình di sản thế giới | Sở Văn hóa và Thể thao | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Đồ án QH | 2023-2025 |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
15 | Quy hoạch phát triển không gian văn hóa, công trình văn hóa, thể thao | Sở Văn hóa &TT | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Đồ án QH | 2023-2025 |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
16 | Xây dựng phát triển nông thôn gắn với phát huy giá trị văn hóa truyền thống, di tích lịch sử, làng cổ, làng nghề có giá trị, đảm bảo các tiêu chí nông thôn mới... | Sở NN&PTNT, Sở DL | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Theo Chương trình nông thôn mới | 2023-2025 |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
17 | Nghiên cứu giải pháp quy hoạch mạng lưới giao thông đồng bộ, kết nối tổng thể với các tỉnh lân cận trong Vùng Thủ đô và khu vực | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Đề án, giải pháp, dự án | 2023-2025 |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
18 | Nghiên cứu các tuyến đường trục chính, cầu qua sông Hồng, sông Đuống và sông Đáy | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Đề án, giải pháp, dự án | 2023-2025 |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
19 | Đề xuất hệ thống các giải pháp quy hoạch chiến lược để khắc phục các tồn tại, bất cập về quá tải hệ thống HTKT, tắc nghẽn giao thông | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Đề án, giải pháp, dự án | 2023-2025 |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
20 | Xử lý các vấn đề môi trường, xử lý nước thải, khu giết mổ gia súc gia cầm tập trung. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Đề án, giải pháp, dự án | 2023-2025 |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy (Sở Tài nguyên và môi trường đề xuất) |
IV | Nhóm nhiệm vụ thứ tư: Đẩy mạnh quản lý và phát triển đô thị, phát triển nhà ở, hệ thống hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại, liên kết, thích ứng với biến đổi khí hậu | ||||||
* | Quản lý và phát triển đô thị, phát triển nhà ở | ||||||
1 | Hình thành, phát triển các khu đô thị mới theo định hướng đô thị thông minh, đô thị sinh thái (ưu tiên phát triển các đô thị nhỏ loại V và vùng ven đô để hỗ trợ phát triển nông thôn) | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Dự án đầu tư xây dựng | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
2 | Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện các Đề án đầu tư xây dựng phát triển các huyện thành quận (3-5 huyện năm 2025; thêm 1-2 huyện năm 2030) | Sở Kế hoạch và Đầu tư và UBND các huyện được quy hoạch chủ trương lựa chọn thực hiện | Các Sở, ngành có liên quan | Đề án, Báo cáo | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy; Sở Nội vụ đề xuất |
3 | Tham mưu, hướng dẫn việc xây dựng Đề án thành lập đơn vị hành chính quận đối với các huyện đã hoàn thành việc đầu tư, xây dựng đạt đủ các tiêu chí, điều kiện thành lập quận theo quy định | Sở Nội vụ và UBND các huyện đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng đủ các tiêu chí, điều kiện thành lập quận | Các Sở, ngành có liên quan | Đề án, Báo cáo | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy; Sở Nội vụ đề xuất |
4 | Hoàn thành và ban hành Chương trình phát triển nhà ở Thành phố và các Kế hoạch, công việc có liên quan | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Chương trình, Kế hoạch | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
* | Chỉnh trang, tái thiết đô thị |
|
|
|
|
|
|
1 | Lập danh mục rà soát, triển khai các dự án cải tạo, chỉnh trang, tái thiết đô thị, chung cư cũ theo Chương trình phát triển đô thị và Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ được duyệt | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Danh mục rà soát, Kế hoạch triển khai | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
2 | Rà soát, xây dựng mạng lưới các cơ sở y tế đảm bảo nghiên cứu, đào tạo, khám chữa chất lượng cao | Sở Y tế | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Danh mục rà soát, Kế hoạch triển khai | Theo tiến độ đã giao |
| Theo 168/KH-UBND ngày 16/7/2021 |
3 | Rà soát, xây dựng mạng lưới giáo dục phổ thông; xây dựng mô hình phát triển mô hình trường đào tạo liên cấp | Sở Giáo dục và đào tạo | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Danh mục rà soát, Kế hoạch triển khai | Theo tiến độ đã giao |
| Theo 168/KH-UBND ngày 16/7/2021 |
4 | Rà soát, xây dựng mạng lưới giáo dục nghề nghiệp (thực hiện sau khi Quy hoạch toàn quốc được ban hành) | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Danh mục rà soát, Kế hoạch triển khai | Theo tiến độ đã giao |
| Theo 168/KH-UBND ngày 16/7/2021 |
5 | Rà soát, xây dựng mạng lưới thiết chế văn hóa, thể thao | Sở Văn hóa Thể thao | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Danh mục rà soát, Kế hoạch triển khai | Theo tiến độ đã giao |
| Theo 168/KH-UBND ngày 16/7/2021 |
6 | Rà soát quy hoạch, nghiên cứu, xây dựng các cơ chế nhằm đẩy nhanh việc đầu tư hệ thống công viên, cây xanh theo phương thức xã hội hóa... | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Danh mục rà soát, Kế hoạch triển khai | Theo tiến độ đã giao |
| Theo 168/KH-UBND ngày 16/7/2021 |
7 | Danh mục nhà, đất phải di dời theo quy hoạch và danh mục di dời cơ sở sản xuất công nghiệp không phù hợp quy hoạch hoặc gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu vực nội thành Hà Nội | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Danh mục rà soát, Kế hoạch triển khai | Theo tiến độ đã giao |
| Theo 168/KH-UBND ngày 16/7/2021 |
* | Đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội | ||||||
1 | Giao thông |
|
|
|
|
|
|
| Đẩy nhanh tiến độ Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường VD4- vùng Thủ đô; xây dựng cải tạo, nâng cấp hoàn thiện 07 tuyến đường Vành đai, đường xuyên tâm: quốc lộ 1A, quốc lộ 6, đường Lê Quang Đạo kéo dài, Tôn Thất Tùng kéo dài, đường trục kinh tế phía Nam, VĐ 1, VĐ 2, VĐ 2,5 , VĐ 3, VĐ 3,5, VĐ 4, VDD5...; xây dựng các tuyến đường sắt đô thị, các cầu qua sông Hồng, sông Đuống | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Dự án đầu tư | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
- | Mở rộng, nâng cấp sân bay quốc tế Nội Bài | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Dự án đầu tư xây dựng | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
- | Nghiên cứu vị trí và xây dựng thêm 01 sân bay quốc tế phía Nam đáp ứng yêu cầu phát triển vùng Thủ đô | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
| Theo định hướng QHC Thủ đô |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
- | Đến năm 2025 khởi công 01 tuyến và đưa vào vận hành 02-03 tuyến đường sất đô thị; đến năm 2030 hoàn thành 50% hệ thống đường sắt đô thị | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
| Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
- | Quy hoạch các luồn tuyến vận tải thủy trong một số tuyến vận tải hàng hóa bằng container, khách du lịch | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Đồ án Quy hoạch, Phương án | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
- | Triển khai các đề án, dự án cải thiện giao thông, môi trường đô thị (hạn chế xe cá nhân và khuyến khích các phương tiện giao thông công cộng, thân thiện môi trường) | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Đề tài, Dự án | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
* | Cấp nước |
|
|
|
|
|
|
| Tiếp tục đầu tư phát triển mạng lưới cấp nước và một số nhà máy sử dụng nguồn nước mặt sông Đà, sông Hồng, sông Đuống | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, địa phương có liên quan | Dự án | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
* | Thoát nước, môi trường |
|
|
|
|
|
|
- | Triển khai và hoàn thành Đề án cải tạo môi trường sông Nhuệ, sông Đáy, Tô Lịch | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Đề án, Dự án | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
- | Xây dựng và triển khai các Chương trình chống ngập, úng; khơi thông dòng chảy các sông: Nhuệ, Đáy, Tô Lịch, Tích... | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, địa phương có liên quan | Chương trình, Kế hoạch | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
- | Xây dựng các khu xử lý chất thải rắn quy mô cấp huyện, liên huyện, các khu liên hợp xử lý rác phục vụ liên tỉnh, ưu tiên tại khu vực Nam Sơn - Sóc Sơn và Xuân Sơn | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành, địa phương có liên quan | Dự án | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
- | Xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch xử lý ô nhiễm môi trường không khí, hệ thống sông, hồ. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Chương trình, Kế hoạch | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy (Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất) |
* | Đầu tư hệ thống chiếu sáng công cộng |
|
|
|
|
|
|
- | Hoàn thành hạ ngầm 100% hệ thống cáp điện lực, thông tin tại các khu vực phát triển đô thị, tuyến đường cải tạo, xây dựng mới | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, địa phương có liên quan | Dự án | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
- | Hoàn thành lắp đặt hệ thống camera giám sát an ninh trật tự đô thị, an toàn giao thông | Công an Thành phố | Các sở, ngành, địa phương có liên quan | Dự án | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
* | Tiếp tục xây dựng, cải tạo hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa và hồ nước trên địa bàn |
|
|
|
|
|
|
- | Kêu gọi đầu tư các công viên giải trí đạt tiêu chuẩn quốc tế, công viên chuyên đề, công viên giải trí, nghỉ ngơi; Đến năm 2025 đầu tư xây dựng mới 05 công viên, vườn hoa cấp Thành phố | Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Danh mục rà soát; Dự án đầu tư | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
* | Y tế |
|
|
|
|
|
|
- | Hoàn thành việc đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động của 04 bệnh viện đa khoa lớn tại các cửa ngõ của Thủ đô | Sở Y tế | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Dự án đầu tư | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
* | Giáo dục |
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng cơ chế ưu đãi, thu hút tổ chức cá nhân đầu tư phát triển hạ tầng, trường lớp, trang thiết bị trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; Phấn đấu hoàn thành 100% trường học đạt chuẩn quốc gia trước năm 2030, trong đó có 50% trường đạt chuẩn cấp độ 2 | Sở Giáo dục | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Chính sách | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
* | Hạ tầng số |
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng và phát triển đồng bộ hạ tầng, cơ sở dữ liệu của Thành phố. Triển khai Trung tâm dữ liệu của Thành phố phục vụ triển khai Chính quyền số theo hướng sử dụng công nghệ hiện đại, có khả năng kết nối, chia sẻ theo quy định, đảm bảo an toàn thông tin mạng; Năm 2023, 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp DVCTT toàn trình | Sở Thông tin và truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Dự án, Đề án | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy; Sở Thông tin và truyền thông (bổ sung) |
- | Triển khai băng thông rộng chất lượng cao đến năm 2025 phủ kín 80% hộ gia đình, 100% các xã | Sở Thông tin và truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Dự án, đề án |
|
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
V | Nhóm nhiệm vụ thứ năm: Xây dựng và hoàn thiện mô hình chính quyền đô thị, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý đô thị và chất lượng sống đô thị, bảo đảm an sinh và phúc lợi xã hội, an ninh, an toàn và trật tự đô thị | ||||||
- | Tổng kết việc thực hiện thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và các cơ chế, chính sách riêng có liên quan | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Chính sách | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
- | Rà soát chức năng quản lý Nhà nước các cấp chính quyền địa phương để củng cố, kiện toàn mô hình quản lý đô thị, trật tự xây dựng và thực hiện phân cấp | Sở Nội vụ | Sở Xây dựng, các Sở ngành có liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã | Báo cáo, Đề án | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
- | Rà soát chức năng quản lý Nhà nước các cấp chính quyền địa phương để củng cố công tác quy hoạch và thực hiện phân cấp | Sở Nội vụ | Sở Quy hoạch - Kiến trúc các Sở ngành có liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã | Báo cáo, Đề án | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy |
- | Rà soát, quản lý bảo đảm quyền tự do cư trú của người dân | Công an Thành phố | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Báo cáo, Đề án | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy Công an TP đề xuất chỉnh sửa |
- | Xóa bỏ rào cản đối với dịch chuyển lao động. Hoàn thiện cơ chế chính sách đảm bảo cho các thành phần lao động tiếp cận và hưởng thụ các dịch vụ xã hội | Sở Lao động- Thương binh và xã hội | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Báo cáo, Đề án |
|
| Công an TP đề xuất |
- | Xây dựng và hoàn thiện các mô hình đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội trong quản lý đô thị gắn với ứng dụng công nghệ số trong quá trình thực hiện | Sở Khoa học và công nghệ | Công an Thành phố, Sở Xây dựng và các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Chính sách | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy Công an TP đề xuất |
VI | Nhóm nhiệm vụ thứ sáu: Phát triển kinh tế khu vực đô thị; đổi mới cơ chế, chính sách tài chính và đầu tư phát triển đô thị | ||||||
- | Nghiên cứu, đề xuất cơ chế hoàn thiện chính sách thuế, phí liên quan đến bất động sản nhằm khuyến khích sử dụng nhà đất có hiệu quả | Cục thuế thành phố Hà Nội | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Chính sách | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy (theo đề xuất của Sở Tài chính) |
- | Đề xuất hoàn thiện hành lang pháp lý, mô hình tổ chức phù hợp để quản lý thị trường bất động sản và kiểm soát sử dụng hiệu quả giá trị gia tăng từ đất và khai thác quỹ đất hai bên tuyến đường nhằm tạp nguồn thu cho đô thị | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Chính sách |
|
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy (theo đề xuất của Sở Tài chính) |
- | Nghiên cứu đề xuất tháo gỡ các vướng mắc chính sách tạo động lực để huy động vốn đầu tư; rà soát, đề xuất hoàn thiện cơ chế chính sách quản lý tài chính, ngân sách đặc thù đối với Thủ đô; | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan | Chính sách | Theo tiến độ đã giao |
| Chương trình số 25-Ctr/TU của Thành ủy (theo đề xuất của Sở Tài chính) |
[1] Số liệu thống kê chưa đầy đủ đối với diện tích đất cây xanh chuyên dụng.
[2] Diện tích xanh đô thị, được tính toán trên cơ sở tổng hợp diện tích đất công viên, vườn hoa, cây xanh đường phố, cây xanh đơn vị ở, diện tích mặt nước của các sông, hồ; dân số năm 2021 là 3,8 triệu người, dân số 2025 khoảng 5 triệu người, dân số 2030 khoảng 6,5 triệu người
[3] Không có dữ liệu
[4] Theo Thông tư của Bộ Xây dựng chỉ hướng dẫn cách tính tỷ lệ nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn; ko có cơ sở dữ liệu về tỷ lệ dân số được thu gom và xử lý nước thải
- 1Kế hoạch 117/KH-UBND năm 2023 triển khai Chương trình hành động về thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Kế hoạch 2060/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình hành động 19-CTR/TU thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Phú Yên ban hành
Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động 25-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 216/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 21/08/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Dương Đức Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra