- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ chỉ số và cách thức triển khai đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh các sở ban ngành, địa phương thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 1142/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 211/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 06 tháng 6 năm 2023 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 1142/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Bộ chỉ số và cách thức triển khai đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh các sở, ban, ngành và địa phương thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Trên cơ sở kết quả khảo sát năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch “Triển khai đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh các sở, ban, ngành và địa phương thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023” như sau:
- Tiếp tục xem việc khảo sát DDCI là kênh thông tin đáng tin cậy, rộng rãi và minh bạch để doanh nghiệp tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chính quyền địa phương. Từ đó tạo thành điểm nhấn quan trọng trong nỗ lực triển khai cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh từ chính quyền và xem đây là công cụ quan trọng trong công tác chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tạo động lực phấn đấu, thi đua về công cuộc cải cách hành chính, nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến nhà đầu tư, doanh nghiệp, chú trọng cải thiện các thủ tục hành chính thuộc các chỉ số thành phần có vị trí xếp hạng thấp, góp phần tăng vị trí xếp hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); phấn đấu năm 2023 tỉnh Thừa Thiên Huế tiếp tục duy trì và nâng cao vị thứ xếp hạng PCI nằm trong TOP 5 và thuộc vào “Nhóm tốt” của cả nước...
- Kết quả của Bộ chỉ số DDCI tiếp tục được dùng làm thước đo để UBND tỉnh đánh giá năng lực điều hành kinh tế của chính quyền các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và chấm điểm thi đua vào cuối năm.
1. Đối tượng đánh giá DDCI là các nhà đầu tư, doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã đang nghiên cứu, đầu tư và hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh (gọi chung là doanh nghiệp).
2. Đối tượng được đánh giá DDCI gồm 32 cơ quan, đơn vị do cộng đồng doanh nghiệp đề xuất. Cụ thể gồm các đối tượng được đánh giá sau:
- Nhóm các sở, ban, ngành: 16 đơn vị
Sở Kế hoạch và Đầu tư | BQL Khu Kinh tế - Công nghiệp |
Sở Tài chính | Sở Tư pháp |
Sở Xây dựng | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Du lịch | Sở Văn hóa và Thể thao |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Công Thương |
Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giao thông vận tải | Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Thông tin và Truyền thông |
- Nhóm UBND cấp huyện: 09 đơn vị
UBND Thành phố Huế | UBND Thị xã Hương Thủy |
UBND Thị xã Hương Trà | UBND huyện Phú Lộc |
UBND huyện Nam Đông | UBND huyện Phú Vang |
UBND huyện Quảng Điền | UBND huyện Phong Điền |
UBND huyện A Lưới. |
|
- Nhóm các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn: 06 đơn vị
Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH | Cục Thuế tỉnh |
Cục Hải quan tỉnh | Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Kho bạc nhà nước tỉnh | Cục Quản lý thị trường tỉnh. |
- Đơn vị cung cấp dịch vụ hạ tầng: 01 đơn vị
Cảng hàng không quốc tế Phú Bài.
III. MẪU PHIẾU KHẢO SÁT VÀ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
1. Mẫu phiếu khảo sát:
- Mẫu phiếu dùng để khảo sát, đánh giá DDCI các sở, ban, ngành cấp tỉnh; nhóm các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn và đơn vị cung cấp dịch vụ hạ tầng (dưới đây gọi tắt là nhóm các sở, ban, ngành cấp tỉnh).
- Mẫu phiếu dùng để khảo sát, đánh giá DDCI Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế.
2. Số lượng mẫu khảo sát: Thực hiện theo Khoản 2 Điều 6 Quyết định số 1142/QĐ-UBND ngày 29/5/2018 của UBND tỉnh về việc Ban hành Bộ chỉ số và cách thức triển khai đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh các sở, ban, ngành và địa phương thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế, trong đó:
- Số lượng doanh nghiệp khảo sát: 2.000 - 2.500 doanh nghiệp (55 - 80 Doanh nghiệp/Đơn vị sở, ban, ngành).
- Số lượng Doanh nghiệp khảo sát dự phòng: 400 doanh nghiệp.
3. Kết quả đánh giá: Chia thành 02 nhóm:
- Nhóm các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Nhóm UBND cấp huyện.
1. Thành lập Hội đồng đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, huyện (DDCI) năm 2023 như sau:
- Tên hội đồng: Hội đồng đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, huyện (DDCI) năm 2023.
- Mục tiêu: Hội đồng giúp cho quá trình khảo sát, đánh giá DDCI đảm bảo tính khách quan, công bằng, chính xác.
- Thành viên Hội đồng gồm: Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh đạo UBND tỉnh; Phó Chủ tịch thường trực là Lãnh đạo Viện Nghiên cứu phát triển tỉnh; thành viên Hội đồng là đại diện lãnh đạo các Sở, Ngành: Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh.
- Tổ giúp việc của Hội đồng: Giao Viện Nghiên cứu phát triển tỉnh đề xuất.
- Nhiệm vụ của Hội đồng gồm: Xem xét nội dung bảng câu hỏi để yêu cầu đơn vị chuyên môn điều chỉnh phù hợp; rà soát, hoàn chỉnh kết quả khảo sát DDCI trước khi trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét.
2. Kế hoạch triển khai năm 2023
STT | Nội dung công việc | CQ thực hiện | Thời gian thực hiện | Ghi chú | |
I | Thành lập Hội đồng đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, huyện (DDCI) năm 2023 | VP UBND tỉnh, Viện NCPT tỉnh, Sở Nội vụ, HHDN tỉnh | Tháng 6 |
| |
II | Công tác tuyên truyền, phổ biến |
|
|
| |
1 | Xây dựng kênh truyền thông DDCI trên Mạng xã hội: cập nhật thông tin, tiếp nhận phản ánh... | Viện NCPT tỉnh | Thường xuyên | Hoàn thành trong tháng 06 | |
2 | Truyền thông về DDCI trên báo chí, truyền hình | Viện NCPT tỉnh | Thường xuyên | Phối hợp các Cơ quan báo chí, truyền hình trên địa bàn tỉnh | |
III | Khảo sát DDCI |
|
|
| |
1 | Lập kế hoạch khảo sát DDCI |
|
|
| |
| - Trình kế hoạch khảo sát | Sở KH&ĐT | Tháng 6 |
| |
| - Phê duyệt kế hoạch khảo sát | UBND tỉnh | 01-10/7 |
| |
2 | Xây dựng kế hoạch chi tiết khảo sát DDCI | Viện NCPT tỉnh | 10/7-15/7 | - Viện NCPT tỉnh thống nhất với Sở KHĐT về mẫu phiếu khảo sát - Điều chỉnh bộ câu hỏi khảo sát năm 2023 để phù hợp tình hình thực tế theo hướng điều chỉnh của bộ câu hỏi PCI (nếu có). | |
3 | Triển khai khảo sát |
|
|
| |
| Lập danh sách các đối tượng khảo sát (lấy ngẫu nhiên từ các hồ sơ giao dịch tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện và tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh) | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | 15-31/7 | Số lượng mẫu khảo sát được xác định từ 5-10% tùy thuộc vào số lượng hồ sơ giao dịch của từng đơn vị nhưng không thấp hơn 50 mẫu khảo sát/một đối tượng được đánh giá | |
Tổ chức khảo sát | Viện NCPT tỉnh | 01/8-15/10 |
| ||
| Nhập liệu, xử lý, báo cáo và phân tích kết quả khảo sát | Viện NCPT tỉnh | 15/10-01/11 |
| |
4 | Kết quả khảo sát |
|
|
| |
| Báo cáo kết quả khảo sát | Viện NCPT tỉnh | 01-10/11 |
| |
Thông qua kết quả khảo sát | UBND tỉnh | 10-15/11 |
| ||
Công bố công khai kết quả khảo sát | Ban thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ | 01-10/01 năm sau | Tại Hội nghị gặp mặt doanh nghiệp đầu năm của tỉnh | ||
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách tỉnh và huy động hợp pháp khác. Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản liên quan, các cơ quan, đơn vị được phân công nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài chính xây dựng kinh phí thực hiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, bố trí trong ngân sách của cơ quan, đơn vị.
1. Các sở, ban, ngành căn cứ vào nhiệm vụ được phân công tại Mục II Kế hoạch này, chủ động, phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện; sau khi kết thúc thời gian thực hiện hoặc khi có yêu cầu, báo cáo kết quả về Viện nghiên cứu phát triển tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Viện Nghiên cứu phát triển tỉnh chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này và báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện vào cuối năm 2023./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2023 về cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Kế hoạch 167/KH-UBND nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và Chỉ số xanh cấp tỉnh (PGI) năm 2023 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Kế hoạch 124/KH-UBND về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và chỉ số xanh cấp tỉnh (PGI) năm 2023 và các năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 3770/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án Đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện (DDCI) tỉnh Thanh Hóa năm 2023
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ chỉ số và cách thức triển khai đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh các sở ban ngành, địa phương thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 1142/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
- 6Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2023 về cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Kế hoạch 167/KH-UBND nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và Chỉ số xanh cấp tỉnh (PGI) năm 2023 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Kế hoạch 124/KH-UBND về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và chỉ số xanh cấp tỉnh (PGI) năm 2023 và các năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 3770/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án Đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện (DDCI) tỉnh Thanh Hóa năm 2023
Kế hoạch 211/KH-UBND triển khai đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh các sở, ban, ngành và địa phương thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023
- Số hiệu: 211/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 06/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Quý Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định