Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2098/KH-UBND

Bến Tre, ngày 12 tháng 4 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG VỀ BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

Thực hiện Quyết định số 729/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình truyền thông về biển và đại dương đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình truyền thông về biển và đại dương đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh, gồm những nội dung sau:

I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

1. Mục tiêu chung

a) Nâng cao nhận thức của cán bộ các cấp, thế hệ trẻ, doanh nghiệp, cộng đồng về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về biển và đại dương; phát triển bền vững kinh tế biển.

b) Tập trung truyền thông chính sách và pháp luật về biển, đảo; vị trí, vai trò, tầm quan trọng của biển và đại dương; quyền và lợi ích của Việt Nam trên Biển Đông; bảo vệ tài nguyên, môi trường biển; phát triển bền vững kinh tế biển theo Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22 tháng 10 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung ương cho từng nhóm đối tượng. Vận động Nhân dân, mọi tầng lớp xã hội tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ biển và đại dương.

c) Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền và đối tượng được truyền thông về biển và đại dương đến các cơ quan, đơn vị, tổ chức chính trị-xã hội, các cấp chính quyền trên địa bàn toàn tỉnh.

2. Một số chỉ tiêu cụ thể

a) Đến năm 2025

- Mục tiêu đến năm 2025, có 100% các cơ quan báo chí trong tỉnh có chuyên trang, chuyên mục về biển và đại dương trên các kênh thông tin; cơ quan quản lý về biển có chuyên mục về biển và đại dương trên trang thông tin điện tử.

- Hàng năm, 100% những người làm công tác truyền thông được tập huấn, cập nhật kiến thức, các chính sách, pháp luật về biển và đại dương.

- Hàng năm, 80% các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị-xã hội; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức các hoạt động cụ thể hưởng ứng Tuần lễ Biển và Hải đảo Việt Nam, Ngày Đại dương thế giới. Chú trọng tổ chức các hoạt động truyền thông về biển và đại dương tại các huyện ven biển.

- Trưng bày hình ảnh, tư liệu về biển và đại dương trong nước và thế giới; hình ảnh, tư liệu về biển của tỉnh Bến Tre trong thư viện của tỉnh.

b) Đến năm 2030

- 100% các cơ sở giáo dục trong tỉnh lồng ghép hoạt động truyền thông về biển và đại dương vào một số môn học chính khóa, hoạt động ngoại khóa phù hợp với cấp học, trình độ đào tạo.

- Hàng năm, phấn đấu 90% các tổ chức chính trị-xã hội trong tỉnh tham gia hoạt động truyền thông về biển và đại dương.

II. PHẠM VI THỰC HIỆN VÀ ĐỐI TƯỢNG TRUYỀN THÔNG

1. Phạm vi thời gian: Kế hoạch truyền thông về biển và đại dương trên địa bàn tỉnh Bến Tre được thực hiện đến năm 2030.

2. Phạm vi truyền thông: Kế hoạch truyền thông về biển và đại dương được triển khai trên phạm vi toàn tỉnh, tại các cơ quan, ban, ngành, tổ chức chính trị-xã hội, đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, trong đó tập trung ưu tiên cho các huyện ven biển.

3. Nội dung truyền thông: Truyền thông chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về biển, hải đảo; vị trí vai trò, tầm quan trọng của biển và đại dương; quyền và lợi ích của Việt Nam trên Biển Đông; bảo vệ tài nguyên, môi trường biển; phát triển bền vững kinh tế biển.

4. Đối tượng truyền thông: Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; chiến sĩ lực lượng vũ trang; người dân; doanh nghiệp; học sinh, sinh viên…

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách, được bố trí trong kế hoạch và dự toán ngân sách hàng năm của các sở, ngành, đơn vị có liên quan được giao nhiệm vụ truyền thông về biển và đại dương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Rà soát, điều chỉnh và ban hành mới các chương trình, kế hoạch đề án, dự án truyền thông liên quan đến biển và đại dương, đảm bảo phù hợp với các Nghị quyết của Đảng và Kế hoạch truyền thông này

a) Xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch, hoạt động truyền thông về biển và đại dương của các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị-xã hội và các địa phương

- Truyền thông chủ trương, chính sách, pháp luật về biển, hải đảo; vị trí, vai trò của biển và đại dương đối với phát triển bền vững kinh biển của tỉnh; tiềm năng, lợi thế, tình hình phát triển kinh tế biển của tỉnh gắn với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; bảo vệ chủ quyền biển, đảo; quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo; quyền và lợi ích của Việt Nam trên Biển Đông.

- Truyền thông về mục tiêu, giải pháp phát triển bền vững các ngành kinh tế biển của tỉnh được xác định trong Chương trình hành động số 38-CTr/TU ngày 21/01/2019 của Tỉnh ủy để thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22-10-2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Nghị quyết số 04- NQ/TU ngày 29/01/2021 của Tỉnh ủy về phát triển Bến Tre về hướng Đông giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn 2030.

b) Lồng ghép Kế hoạch truyền thông về biển và đại dương với các chương trình, dự án truyền thông, tuyên truyền khác có liên quan để triển khai thực hiện đạt hiệu quả.

2. Thực hiện đổi mới, đa dạng hóa hình thức và nội dung truyền thông về biển và đại dương

a) Đa dạng hóa các hình thức truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng; hệ thống thông tin cơ sở (hệ thống truyền thông cấp xã, tranh cổ động, khẩu hiệu tuyên truyền…); truyền thông trong các cơ sở giáo dục, đào tạo; truyền thông kết hợp quảng bá du lịch và xúc tiến thương mại mang thương hiệu biển; truyền thông qua các xuất bản phẩm, phim tài liệu, tư liệu, hội thảo chuyên đề, hội nghị phổ biến, tập huấn, sự kiện, triển lãm về biển và đại dương, Tuần lễ Biển và Hải đảo Việt Nam, Ngày Đại dương Thế giới hàng năm.

b) Chuyển đổi số từng bước phương thức truyền thông, số hoá các tư liệu tuyên truyền, sản xuất các sản phẩm truyền hình, truyền thông hiện đại, chất lượng cao, có thể tiếp cận và tương tác mọi lúc, mọi nơi thông qua mạng Internet.

c) Xây dựng, thiết kế nội dung, thông điệp truyền thông, sử dụng ngôn ngữ phù hợp với từng nhóm đối tượng.

d) Sưu tầm, thu thập, số hóa để xây dựng cơ sở dữ liệu về biển và đại dương nhằm phục vụ công tác quản lý, nghiên cứu và truyền thông; khuyến khích phong trào xã hội học tập, tìm hiểu về biển và đại dương.

đ) Truyền thông thông tin về nghiên cứu khoa học và công nghệ về biển và đại dương; kiến thức khoa học về các hệ sinh thái biển (đa dạng sinh học biển); bảo vệ môi trường biển.

3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác truyền thông về biển và đại dương

a) Tổ chức tập huấn phổ biến kiến thức, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ về thông tin, truyền thông về tình hình biển, đảo phù hợp với từng đối tượng. Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về công tác báo chí, đội ngũ chuyên trách làm công tác truyền thông về biển, hải đảo, đặc biệt là kiến thức về các vấn đề pháp lý trong nước và quốc tế liên quan đến biển và đại dương.

b) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số nhằm lan tỏa rộng rãi thông tin đến mọi đối tượng truyền thông; truyền thông các ấn p hẩm quốc tế về biển và đại dương, bảo tồn đa dạng sinh học biển.

c) Xây dựng hệ thống tài liệu tuyên truyền biển, đảo thống nhất về nội dung, đa dạng về hình thức, phù hợp với yêu cầu của nhiều nhóm đối tượng khác nhau, phát hành các tài liệu tuyên truyền kịp thời, có giá trị, tạo hiệu ứng tốt trong cộng đồng.

d) Tổ chức tập huấn cho đội ngũ giáo viên trực tiếp giảng dạy, truyền thông về biển và đại dương cho các cấp học, các loại hình đào tạo về chính sách, pháp luật, kiến thức cơ bản về biển, hải đảo.

4. Đẩy mạnh xã hội hóa công tác truyền thông, huy động được mọi nguồn lực và phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và cộng đồng xã hội tham gia vào công tác truyền thông về biển và đại dương

a) Phát huy vai trò của các cơ quan truyền thông đại chúng, tổ chức chính trị-xã hội và cộng đồng trong công tác truyền thông về biển và đại dương.

b) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động truyền thông về biển và đại dương, đặc biệt là các doanh nghiệp trong tỉnh.

5. Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan trong hoạt động truyền thông

Nâng cao hiệu quả trong công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong tổ chức truyền thông, tuyên truyền, giáo dục và phổ biến thông tin về biển và đại dương.

6. Khen thưởng, động viên kịp thời các tổ chức cá nhân tham gia công tác truyền thông về biển và đại dương

a) Kịp thời tuyên dương, nhân rộng các điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.

b) Xây dựng và tổ chức các giải thưởng, cuộc thi truyền thông về biển và đại dương nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động truyền thông.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị-xã hội tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch truyền thông về biển và đại dương trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2030 như sau:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch. Theo dõi, đôn đốc, định kỳ hàng năm tổng hợp đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường đúng thời gian quy định.

b) Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng Kế hoạch truyền thông về biển và đại dương; quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo; bảo tồn đa dạng sinh học và phục hồi, phát triển các hệ sinh thái biển.

c) Thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu về biển và đại dương vào cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường biển của tỉnh.

2. Sở Tài chính

Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí theo khả năng cân đối ngân sách của địa phương hàng năm để triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch theo quy định về phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành.

3. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng

a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện công tác truyền thông về biển và đại dương.

b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn, xử lý các thông tin sai trái, xuyên tạc, kích động của các thế lực thù địch, phản động về chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc, các thông tin trái với đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về biển, hải đảo, luật pháp quốc tế về biển.

4. Sở Giáo dục và Đào tạo

a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan xây dựng tài liệu, lồng ghép các nội dung có liên quan truyền thông về biển và đại dương vào môn học chính khóa hoặc ngoại khóa phù hợp các cấp học và trình độ đào tạo.

b) Đẩy mạnh việc tổ chức các hoạt động truyền thông về biển và đại dương tại các trường học, các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh, tập trung tuyên truyền tại các huyện ven biển.

5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

a) Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, cộng đồng về biển và đại dương. Định hướng phát triển du lịch biển gắn với giá trị văn hóa, lịch sử, hệ sinh thái biển...

b) Hợp tác với các tỉnh thành trên cả nước để quảng bá hình ảnh, sản phẩm du lịch đặc trưng của tỉnh cho khách du lịch trong và ngoài nước.

c) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện truyền thông về biển và đại dương; phát triển bền vững kinh tế biển; du lịch và dịch vụ biển.

d) Trưng bày hình ảnh, tư liệu về biển và đại dương trong nước và thế giới; hình ảnh, tư liệu về biển của tỉnh Bến Tre trong thư viện của tỉnh.

6. Sở Công Thương

a) Tổ chức các hội chợ thương mại quảng bá các sản phẩm đặc trưng mang thương hiệu biển tỉnh Bến Tre.

b) Phối hợp với các ngành trong tỉnh; liên kết với tỉnh, thành trong khu vực tổ chức các sự kiện, hoạt động xúc tiến thương mại quảng bá các sản phẩm mang thương hiệu biển đặc thù của tỉnh Bến Tre…

7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ truyền thông về các hoạt động nuôi trồng, khai thác hải sản bền vững, bảo tồn hệ sinh thái biển, bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

b) Tuyên truyền kiến thức pháp luật cho ngư dân, tuân thủ các quy định trong đánh bắt thủy hải sản. Nghiêm cấm các hoạt động khai thác hải sản bất hợp pháp, khai thác mang tính hủy diệt.

8. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

a) Chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo lồng ghép các nội dung truyền thông và xây dựng chương trình, giáo dục đào tạo về biển và đại dương vào các trình độ đào tạo của giáo dục nghề nghiệp.

b) Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục sức khỏe và dân số, truyền thông theo hướng chú trọng nâng cao chất lượng phù hợp với từng vùng, nhóm đối tượng. Trong đó, chú trọng công tác truyền thông, giáo dục nghề tại các vùng ven biển.

9. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan định hướng các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh thông tin, truyền thông về biển và đại dương theo Kế hoạch này; thực hiện cấp phép các ấn phẩm, sản phẩm thông tin, truyền thông về biển, đảo trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.

b) Hỗ trợ việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số nhằm tăng cường thông tin, tuyên truyền trên không gian mạng về bảo vệ chủ quyền biển, đảo.

10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

a) Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch truyền thông về biển và đại dương trên địa bàn quản lý.

b) Ủy ban nhân dân các huyện ven biển: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú tập trung chỉ đạo các ngành, các địa phương ven biển phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai, thực hiện đạt kết quả công tác truyền thông biển và đại dương trên địa bàn các huyện ven biển.

c) Chỉ đạo các cơ quan truyền thông, xây dựng kế hoạch, chương trình truyền thông về biển, đại dương; tuyên truyền, cung cấp thông tin về phát triển bền vững kinh tế biển đến các cơ quan, đơn vị, người dân trên địa bàn.

11. Đài Phát thanh và Truyền hình Bến Tre, Báo Đồng Khởi

a) Xây dựng kế hoạch và dành thời lượng phát sóng, cung cấp các thông tin, chuyên mục, chuyên trang về biển và đại dương, phát triển bền vững kinh tế biển, bảo vệ chủ quyền biển, đảo đến mọi người dân.

b) Phối hợp với các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị-xã hội tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện các chuyên mục, phóng sự về chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về biển và đại dương; phát triển bền vững kinh tế biển của tỉnh.

12. Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh

Các tổ chức chính trị - xã hội trong tỉnh, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ tích cực, chủ động xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai các nhiệm vụ Kế hoạch; đẩy mạnh công tác truyền thông nhằm nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của biển và đại dương cho cán bộ hội, hội viên, đoàn viên và cộng đồng…

13. Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan

Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch của từng cơ quan, đơn vị để triển khai thực hiện; định kỳ tổng kết đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường đến ngày 30 tháng 11 hàng năm để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo c áo Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo.

Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị-xã hội tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện tốt nội dung Kế hoạch này./.

(Kèm theo Phụ lục Danh mục các đề án, dự án, nhiệm vụ triển khai thực hiện kế hoạch truyền thông về biển và đại dương đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre)

 


Nơi nhận:
- Bộ TNMT (thay b/c);
- TT TU, TT HĐND tỉnh
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Các Sở: TN&MT, TC, GD&ĐT, VHTT&DL, CT, NN&PTNN, LĐ-TB&XH, TT&TT;
- Công an tỉnh;
- BCH Quân sự tỉnh;
- BCH Bộ đội biên phòng tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các Tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đài PT&TH Bến Tre;
- Báo Đồng Khởi;
- Phòng: TH, KT, TCĐT, KGVX;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Minh Cảnh

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG VỀ BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Kế hoạch số 2098/KH-UBND ngày 12/4/2023 của UBND tỉnh Bến Tre)

TT

Tên đề án, dự án, nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Giai đoạn thực hiện

1

Trưng bày hình ảnh, tư liệu về biển và đại dương trong nước và thế giới; hình ảnh, tư liệu về biển của tỉnh Bến Tre trong thư viện của tỉnh

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2023 - 2025

2

- Kế hoạch truyền thông về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; bảo tồn đa dạng sinh học và phục hồi, phát triển các hệ sinh thái biển.

- Kế hoạch tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng ngư dân về quản lý rác thải nhựa, rác thải đại dương trên địa bàn tỉnh.

Sở Tài nguyên và Môi trường

2023 - 2025

3

Đề án đưa các nội dung giáo dục về biển, đại dương, kỹ năng sinh tồn, thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng vào chương trình các cấp học và trình độ đào tạo

Sở Giáo dục và Đào tạo

2023 - 2025

4

Kế hoạch tuyên truyền về biển và hải đảo; bảo vệ quyền, lợi ích của Việt Nam trên Biển Đông

Sở Thông tin và Truyền thông

2023 - 2025

5

Kế hoạch, dự án truyền thông về nuôi trồng thủy sản ven biển và khai thác hải sản bền vững

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2023 - 2030

5.1

Dự án tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng dân cư trong công tác bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản trên địa bàn tỉnh

5.2

Chương trình khuyến nông về nuôi trồng, khai thác thuỷ sản, mang lại hiệu quả kinh tế cao

6

Lồng ghép các nội dung truyền thông và xây dựng chương trình, giáo dục đào tạo về biển và đại dương vào các trình độ đào tạo của giáo dục nghề nghiệp

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

2023 - 2025

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 2098/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình truyền thông về biển và đại dương đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre

  • Số hiệu: 2098/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 12/04/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Nguyễn Minh Cảnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/04/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản