- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 5Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6Quyết định 32/2010/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 8Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 9Quyết định 1049/QĐ-TTg năm 2014 về Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 209/KH-UBND | Hà Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố; Nghị định số 73/2009/ NĐ-CP ngày 07/9/2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã; Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản; Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25/3/2010 phê duyệt đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020;
Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 ban hành các danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
Thực hiện Công văn số 4616-CV/TU ngày 24/11/2014 về việc trích Kết luận số 325-KL/TU của Ban thường vụ Tỉnh ủy về quy định số lượng, chức danh chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, tổ dân phố;
Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện thí điểm về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh như sau:
Nhằm triển khai thí điểm các phương án quy định về cơ cấu, số lượng, chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thôn, tổ dân phố, làm cơ sở đánh giá để lựa chọn phương án tối ưu nhất phục vụ cho việc xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh về nội dung nêu trên theo Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ; Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Tăng cường thực hiện kiêm nhiệm giữa các chức danh, bảo đảm tinh gọn, đầy đủ chức danh phụ trách từng lĩnh vực, phù hợp với yêu cầu thực tiễn nhiệm vụ hiện nay của cơ sở; giảm số lượng người đảm nhận công việc, nâng cao mức phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm nhằm đáp ứng tương đối mức sinh hoạt hiện nay của đội ngũ những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố.
Các ngành, các cấp có liên quan chủ động chỉ đạo và tổ chức triển khai quyết liệt đảm bảo thực hiện tốt các nội dung theo kế hoạch đề ra.
II. PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM
1. Phạm vi thí điểm: Thực hiện thí điểm tại 9 xã, thị trấn, và 122 thôn, tổ dân phố thuộc 3 huyện: Vị Xuyên, Xín Mần, Mèo Vạc, (có danh sách kèm theo).
2. Thời gian thực hiện
12 tháng, từ tháng 01/2015 đến tháng 12 /2015.
Áp dụng thí điểm bố trí về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (thí điểm 02 hình thức hưởng phụ cấp kiêm nhiệm) và thôn, tổ dân phố (thí điểm 02 hình thức về số lượng và mức phụ cấp kiêm nhiệm), cụ thể:
a) Chức danh mức phụ cấp của từng chức danh
Các chức danh và mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách cấp xã bao gồm:
TT | Chức danh | Số lượng | Mức phụ cấp | Ghi chú |
1 | Phó Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra | 1 | 1,0 |
|
2 | Phụ trách Công tác Tuyên giáo, Dân vận | 1 | 1,0 |
|
3 | Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc | 1 | 1,0 |
|
4 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ | 1 | 1,0 |
|
5 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 1 | 1,0 |
|
6 | Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh | 1 | 1,0 |
|
7 | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên CS HCM | 1 | 1,0 |
|
8 | Chủ tịch Hội người cao tuổi | 1 | 1,0 |
|
9 | Chủ tịch Hội chữ thập đỏ | 1 | 1,0 |
|
10 | Trưởng ban Thanh tra nhân dân | 1 | 1,0 |
|
11 | Trưởng ban Thú y và kiểm soát giết mổ gia súc | 1 | 1,0 |
|
12 | Phụ trách lâm nghiệp | 1 | 1,0 |
|
13 | Phụ trách Dân tộc - Tôn giáo và thông tin liên lạc | 1 | 1,0 |
|
14 | Phụ trách Công tác xã hội - Dân số kế hoạch hóa gia đình | 1 | 1,0 |
|
15 | Phụ trách Trật tự đô thị | 1 | 0,8 | Đối với thị trấn |
16 | Công an viên thường trực | 2 | 1,0 | Đối với các xã, thị trấn trọng điểm, phức tạp về ANTT |
b) Số lượng:
Số lượng người hoạt động không chuyên trách được bố trí theo từng loại đơn vị hành chính như sau:
- Các xã Trung Thành (huyện Vị Xuyên), Tả Nhìu (huyện Xín Mần) mỗi xã có 14 chức danh được bố trí tối đa 10 người;
- Các xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự, gồm: Xã Việt Lâm (huyện Vị Xuyên) Nàn Sỉn (huyện Xín Mần), Sơn Vĩ, Xín Cái (huyện Mèo Vạc) mỗi xã có 16 chức danh, được bố trí tối đa 12 người;
- Các thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự, gồm: Thị trấn Vị Xuyên (huyện Vị Xuyên), thị trấn Cốc Pài (huyện Xín Mần), thị trấn Mèo Vạc (huyện Mèo Vạc), mỗi thị trấn có 17 chức danh, được bố trí tối đa 13 người.
c) Phụ cấp kiêm nhiệm
Những người hoạt động không chuyên trách kiêm nhiệm, ngoài chức danh phụ trách chính, được kiêm nhiệm tối đa thêm 01 chức danh khác và hưởng phụ cấp kiêm nhiệm.
Mức phụ cấp kiêm nhiệm thực hiện theo 02 mức: Mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% áp dụng đối với các xã: Trung Thành, Việt Lâm, Tả Nhìu và các thị trấn: Vị Xuyên, Cốc Pài. Mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% áp dụng đối với các xã: Nàn Sỉn, Sơn Vĩ, Xín Cái và thị trấn Mèo Vạc.
a) Chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh:
Các chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh ở thôn,tổ dân phố bao gồm:
TT | Chức danh | Số lượng | Mức phụ cấp | Ghi chú |
1 | Bí thư Chi bộ | 122 | 1,0 |
|
2 | Trưởng thôn hoặc tổ trưởng dân phố | 122 | 1,0 |
|
3 | Thôn đội trưởng, tổ đội trưởng | 122 | 0,7 |
|
4 | Trưởng ban công tác Mặt trận - Chi hội trưởng Hội chữ thập đỏ | 122 | 0,5 |
|
5 | Chi hội trưởng Hội Liên hiệp phụ nữ - Cộng tác viên dân số | 122 | 0,3 |
|
6 | Chi hội Trưởng Hội người cao tuổi | 122 | 0,2 |
|
7 | Chi hội Trưởng Hội nông dân | 122 | 0,2 |
|
8 | Chi hội Trưởng Hội cựu chiến binh | 122 | 0,2 |
|
9 | Bí thư Chi đoàn | 122 | 0,2 |
|
10 | Công an viên | 122 | 1,0 |
|
11 | Nhân viên khuyến nông, khuyến lâm, thú y, môi trường | 95 | 0,5 | Chỉ bố trí ở 95 thôn |
12 | Nhân viên y tế thôn (trong đó có 12 cô đỡ thôn bản thuộc các xã: Sơn Vĩ, Xín Cái, Trung Thành, Nàn Sỉn) | 81 | 0,5 | 71 thôn thuộc xã khó khăn theo Quyết định số 1049/QĐ-TTg |
26 | 0,3 | 24 thôn còn lại |
b) Số lượng:
Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố bố trí theo 2 mô hình bao gồm:
* Mô hình 1: Thực hiện tại các xã, thị trấn: Xã Trung Thành, xã Việt Lâm - huyện Vị Xuyên và thị trấn Cốc Pài, xã Tả Nhìu - huyện Xín Mần.
Về số lượng: Quy định mỗi thôn, tổ dân phố bố trí thống nhất 7 người. Căn cứ vào quy định các chức danh và mức được quy định trên đây, tùy theo điều kiện cụ thể, Đảng ủy - UBND cấp xã sắp xếp, bố trí đội ngũ những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố kiêm nhiệm cho phù hợp, đảm bảo mỗi thôn, tổ dân phố có tối đa 7 người. Việc kiêm nhiệm tối đa không quá 3 lĩnh vực.
Về mức phụ cấp: Những người kiêm nhiệm các chức danh khác nhau được hưởng 100% mức phụ cấp của tất cả các chức danh kiêm nhiệm.
* Mô hình 2: Thực hiện tại các xã thị trấn: Xã Sơn Vĩ, xã Xín Cái - huyện Mèo Vạc và xã Nàn Sỉn - huyện Xín Mần.
Về số lượng: Mỗi thôn có 12 chức danh, được bố trí tối đa 10 người; mỗi tổ dân phố có 10 chức danh, được bố trí tối đa 8 người. Riêng 10 thôn thuộc các xã: Xín Cái, Sơn Vĩ, Nàn Sỉn có 13 chức danh, được bố trí 11 người.
Về mức phụ cấp: Những người hoạt động không chuyên trách hoạt động ngoài chức danh phụ trách chính, được kiêm nhiệm tối đa thêm 01 chức danh khác và hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
1. Sở Nội vụ: Là đầu mối phối hợp với các sở, ngành, hướng dẫn UBND các huyện có xã, thị trấn thí điểm trong quá trình triển khai thực hiện về nội dung sắp xếp, bố trí đội ngũ những người hoạt động không chuyên trách. Định kỳ hàng quý tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tiến độ triển khai thực hiện.
2. Sở Tài chính: Chỉ đạo, hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn việc triển khai các nội dung của Kế hoạch này liên quan đến chức năng nhiệm vụ do ngành phụ trách, quản lý.
3. UBND các huyện Vị Xuyên, Xín Mần, Mèo Vạc
- Xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện nghiêm túc nội dung Kế hoạch này tại địa phương; chỉ đạo các phòng chuyên môn hướng dẫn các xã, thị trấn trong việc bố trí ngân sách thực hiện chi trả phụ cấp theo các hình thức thí điểm nêu trên. Hàng tháng, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) tiến độ triển khai và những vướng mắc phát sinh (nếu có) trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Tổ chức rà soát thực trạng về năng lực, trình độ đội ngũ những người hoạt động không chuyên trách hiện nay tại các xã, thị trấn và các thôn, tổ dân phố thực hiện thí điểm. Trên cơ sở đó, tiến hành sàng lọc, lựa chọn, bố trí theo các hình thức thí điểm tại Kế hoạch này, lưu ý: Ưu tiên lựa chọn những người đã được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ. Đồng thời trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức các hoạt động thí điểm đạt hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện thí điểm về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh, yêu cầu các đơn vị có liên quan và UBND các huyện có các xã, thị trấn được lựa chọn triển khai thí điểm nghiêm túc tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, khẩn trương báo cáo, đề xuất, kiến nghị về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để được hướng dẫn, chỉ đạo giải quyết kịp thời./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC XÃ THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM
(Kèm theo Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh)
TT | Huyện | Xã | Số lượng thôn, tổ dân phố | Phương án thực hiện | Ghi chú | ||||
Cấp xã | Thôn, tổ dân phố | ||||||||
Thôn | Tổ dân phố | Số lượng tối đa | Phụ cấp kiêm nhiệm | Số lượng tối đa | Phụ cấp kiêm nhiệm | ||||
Mô hình 1: 5 xã, thị trấn | 42 | 22 |
|
|
|
|
| ||
1 | Vị Xuyên | Việt Lâm – Xã trọng điểm về an ninh trật tự | 8 |
| 12 người | 50% | 7 người | 100% | Xã điểm NTM, đang tiến hành thí điểm ở thôn |
Trung Thành | 12 |
| 10 người | 50% | 7 người | 100% | Đang tiến hành thí điểm ở thôn | ||
TT Vị Xuyên – Thị trấn trọng điểm về an ninh trật tự | 4 | 18 | 13 người | 50% | 7 người | 100% | Thị trấn vùng thấp | ||
2 | Xín Mần | TT Cốc Pài – Thị trấn trọng điểm về an ninh trật tự | 7 | 4 | 13 người | 50% | 7 người | 100% | Thị trấn vùng cao |
Tả Nhìu | 11 |
| 10 người | 50% | 7 người | 100% | Xã vùng cao không giáp biên giới | ||
Mô hình 2: 4 xã, thị trấn | 53 | 5 |
|
|
|
|
| ||
1 | Xín Mần | Nàn Sỉn – Xã trọng điểm về an ninh trật tự | 8 |
| 12 người | 100% | 10 người | 50% | Xã biên giới |
2 | Mèo Vạc | TT Mèo Vạc – Thị trấn trọng điểm về an ninh trật tự | 7 | 5 | 13 người | 100% | 8 người | 50% | Thị trấn vùng cao |
Sơn Vĩ - Xã trọng điểm về an ninh trật tự | 19 |
| 12 người | 100% | 10 người | 50% | Xã biên giới | ||
Xín Cái - Xã trọng điểm về an ninh trật tự | 19 |
| 12 người | 100% | 10 người | 50% | Xã biên giới | ||
Cộng | 9 xã | 95 thôn | 27 TDP |
|
|
|
|
|
- 1Công văn số 5766/UB-KT của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc áp dụng mức phụ cấp đặc thù cho cán bộ công chức viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông Thành phố Hà Nội
- 2Công văn 4604/UBND-NCPC đính chính Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với nhân viên y tế ấp của thành phố Cần Thơ
- 3Công văn 1244/HĐND năm 2014 đính chính Nghị quyết 71/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Kế hoạch 9404/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 57/2013/QĐ-TTg về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Cămpuchia do thành phố Hải Phòng ban hành
- 5Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Quy định cụ thể số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Công văn số 5766/UB-KT của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc áp dụng mức phụ cấp đặc thù cho cán bộ công chức viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông Thành phố Hà Nội
- 2Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 6Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 7Quyết định 32/2010/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 9Công văn 4604/UBND-NCPC đính chính Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với nhân viên y tế ấp của thành phố Cần Thơ
- 10Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 11Công văn 1244/HĐND năm 2014 đính chính Nghị quyết 71/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 1049/QĐ-TTg năm 2014 về Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Kế hoạch 9404/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 57/2013/QĐ-TTg về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Cămpuchia do thành phố Hải Phòng ban hành
- 14Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Quy định cụ thể số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2014 thực hiện thí điểm về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 209/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 12/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Đàm Văn Bông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định