ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 205/KH-UBND | Hà Giang, ngày 25 tháng 7 năm 2019 |
Căn cứ Quyết định số 467/QĐ-TTg ngày 25 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về tích hợp các chính sách hỗ trợ thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo;
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, gồm các nội dung sau:
1. Mục đích
- Nhằm tăng cường hoạt động thông tin, tuyên truyền, nâng cao khả năng tiếp cận thông tin cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới góp phần thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, giảm nghèo bền vững và đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao năng lực hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, biên giới thông qua việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và tăng cường cơ sở vật chất cho công tác thông tin, tuyên truyền đạt hiệu quả cao.
2. Yêu cầu
- Quan tâm đầu tư, hỗ trợ và khai thác tối đa hoạt động thông tin và truyền thông cơ sở, các phương tiện nghe, xem; nâng cao năng lực tiếp cận thông tin của nhân dân, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, biên giới; biên dịch, biên tập nội dung thành tiếng dân tộc phù hợp với địa bàn, đặc trưng văn hóa, tập quán của từng dân tộc để phục vụ tốt cho công tác thông tin, tuyên truyền ở địa phương.
- Đổi mới nội dung, hình thức cung cấp thông tin, tuyên truyền về đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các nội dung thông tin thiết yếu khác phục vụ hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, vùng sâu, vùng xa, biên giới.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
Mục tiêu: Thông qua hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng các lớp ngắn hạn nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng thông tin và tuyên truyền cho đội ngũ cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông ở cơ sở.
- Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng: Cán bộ làm công tác thông tin cơ sở, cán bộ thông tin và truyền thông của các tổ chức chính trị - xã hội (trong đó ưu tiên cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông, các trưởng thôn, bản ở các xã nghèo, huyện nghèo).
- Nội dung nhiệm vụ: Xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông tại cơ sở.
- Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước cấp để thực hiện Dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn: 2016 - 2020.
2. Hỗ trợ phương tiện nghe, xem cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
- Mục tiêu của chính sách: Hỗ trợ hộ nghèo phương tiện tiếp cận thông tin công cộng nhằm rút ngắn khoảng cách về khả năng thụ hưởng thông tin của các hộ nghèo, nhất là các hộ dân tộc thiểu số sống ở các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Đối tượng được hỗ trợ: Hộ nghèo, ưu tiên thực hiện đối với hộ nghèo thuộc 16 dân tộc rất ít người và dân tộc Phù Lá.
- Phương tiện được hỗ trợ cho hộ nghèo: Ra-đi-ô, ti vi, đầu thu truyền hình kỹ thuật số mặt đất và bộ thu truyền hình số vệ tinh.
- Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước cấp để thực hiện Dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn: 2016 - 2020.
3. Hỗ trợ truyền thông về giảm nghèo và cung cấp các nội dung thông tin thiết yếu
a) Hỗ trợ hoạt động truyền thông về công tác giảm nghèo
- Mục tiêu: Hỗ trợ hoạt động thông tin, tuyên truyền về công tác giảm nghèo.
- Đối tượng thụ hưởng: Tuyên truyền trong xã hội, ưu tiên thông tin, tuyên truyền cho vùng có tỷ lệ hộ nghèo cao.
- Nhiệm vụ thực hiện:
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở về định hướng giảm nghèo bền vững đến năm 2020 và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 (tổ chức sản xuất các sản phẩm truyền thông; thực hiện các chương trình, đợt truyền thông,...) tuyên truyền, giáo dục ý chí tự lực, tự cường vươn lên thoát nghèo;
+ Xây dựng và phát triển mạng lưới cán bộ tuyên truyền viên, báo cáo viên về giảm nghèo từ địa phương đến cơ sở;
- Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước cấp để thực hiện Dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2016 - 2020.
b) Hỗ trợ cung cấp các thông tin thiết yếu, phục vụ nhiệm vụ chính trị
- Mục tiêu: Phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, phục vụ nhiệm vụ chính trị và cung cấp các nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội (trong đó ưu tiên thực hiện đối với khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn).
- Nội dung nhiệm vụ:
+ Hỗ trợ sản xuất, biên tập, phát hành, phát sóng, lưu trữ, quảng bá, phục vụ người đọc các sản phẩm báo chí, truyền thông, xuất bản phẩm;
+ Xây dựng nội dung chương trình tuyên truyền cổ động.
- Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước cấp để thực hiện Dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2016 - 2020.
4. Hỗ trợ tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động thông tin cơ sở
a) Trang bị phương tiện tác nghiệp phục vụ thông tin tuyên truyền cổ động tại cơ sở:
- Mục tiêu: Đảm bảo phương tiện tác nghiệp cho hoạt động thông tin, tuyên truyền ở cơ sở.
- Nhiệm vụ: Hỗ trợ trang bị phương tiện tác nghiệp thông tin, tuyên truyền cổ động cho các địa phương (ưu tiên huyện nghèo; huyện biên giới); hỗ trợ trang bị phương tiện tác nghiệp thông tin cổ động cho các xã (ưu tiên xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới).
- Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước cấp để thực hiện Dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2016 - 2020.
b) Hỗ trợ thiết lập cụm thông tin cơ sở tại cửa khẩu, biên giới:
- Mục tiêu: Hỗ trợ thiết lập 01 cụm thông tin cơ sở tại khu vực cửa khẩu, biên giới, trung tâm giao thương.
- Nhiệm vụ: Thiết lập 01 cụm thông tin cơ sở tại khu vực cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy, huyện Vị Xuyên.
- Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước cấp để thực hiện Dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân huyện Vị Xuyên.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019.
c) Xây dựng các điểm tuyên truyền, cổ động cố định ngoài trời:
- Mục tiêu: Xây dựng các bảng khẩu hiệu, tuyên truyền, cổ động về chính sách của Đảng và Nhà nước tại các điểm giao thương, đông dân cư (chợ, đầu mối giao thông, trường học...).
- Kinh phí thực hiện: Từ ngân sách địa phương và các nguồn hợp pháp khác.
- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2016 - 2020.
d) Tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động truyền thanh cơ sở:
- Mục tiêu: Xây dựng và củng cố các đài truyền thanh để nâng cao năng lực phục vụ công tác thông tin tuyên truyền tại cơ sở.
- Nhiệm vụ: Thiết lập mới, nâng cấp đài truyền thanh cấp xã; nâng cấp trên hệ thống truyền thanh, truyền hình cấp huyện và trạm phát lại phát thanh truyền hình; thiết lập mới trạm truyền thanh thôn, bản xã khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới xa trung tâm xã.
- Phạm vi và quy mô: Các huyện, ưu tiên cho các huyện nghèo, huyện biên giới trên địa bàn tỉnh. Các xã chưa có đài truyền thanh hoặc đã có đài truyền thanh nhưng cần sửa chữa, bão dưỡng, nâng cấp để phù hợp với công nghệ mới hiện nay; ưu tiên đối với các xã miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; các xã khó khăn; các xã biên giới.
- Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước cấp để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Cơ quan hướng dẫn thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2016 - 2020.
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được giao nhiệm vụ, kinh phí thực hiện chính sách đảm bảo quản lý, sử dụng kinh phí của các chương trình, đề án, dự án đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả và thực hiện báo cáo theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giám sát, theo dõi, đánh giá về tình hình thực hiện các chính sách hỗ trợ về thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới trên địa bàn tỉnh. Hằng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
3. Sở Tài chính
Kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng các nguồn tài chính thực hiện chính sách hỗ trợ về thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới trên địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn xác định đối tượng hỗ trợ; triển khai thực hiện và hướng dẫn các ngành, địa phương tổ chức thực hiện hoạt động truyền thông về giảm nghèo thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan trong việc thực hiện các chính sách hỗ trợ về thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới trên cơ sở tuân thủ các hướng dẫn chuyên ngành, quy hoạch, kế hoạch phát triển và các quy định liên quan.
- Chịu trách nhiệm quản lý việc thực hiện các chính sách tại địa phương theo thẩm quyền, đảm bảo hỗ trợ đúng đối tượng, không trùng lắp, chồng chéo khi triển khai các chính sách hỗ trợ.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành đánh giá việc thực hiện các chính sách hỗ trợ về thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới tại địa phương và thực hiện đầy đủ, kịp thời các báo cáo tình hình thực hiện các chính sách theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quyết định số 467/QĐ-TTg ngày 25/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tích hợp các chính sách hỗ trợ hỗ trợ thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Hướng dẫn 4421/HD-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, các tổ chức đoàn thể, các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Hà Giang
- 2Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 467/QĐ-TTg về tích hợp các chính sách hỗ trợ thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo do thành phố Hải Phòng ban hành
- 3Kế hoạch 1367/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 467/QĐ-TTg về tích hợp chính sách hỗ trợ thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2019 về thực hiện tích hợp chính sách hỗ trợ thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Hướng dẫn 4421/HD-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, các tổ chức đoàn thể, các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 467/QĐ-TTg năm 2019 về tích hợp chính sách hỗ trợ thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 467/QĐ-TTg về tích hợp các chính sách hỗ trợ thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo do thành phố Hải Phòng ban hành
- 4Kế hoạch 1367/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 467/QĐ-TTg về tích hợp chính sách hỗ trợ thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2019 về thực hiện tích hợp chính sách hỗ trợ thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Kế hoạch 205/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 467/QĐ-TTg về "Tích hợp chính sách hỗ trợ thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo" trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 205/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Trần Đức Quý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định