Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2007/KH-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 6 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

VỀ VIỆC THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THÀNH PHỐ NĂM 2022

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 78/2021ANĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai;

Căn cứ Nghị định số 03/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; thủy lợi; đê điều;

Theo đề nghị của Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Thành phố tại Tờ trình số 28/TTr-BCH-PCTT ngày 27 tháng 5 năm 2022;

Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thu Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố năm 2022 (sau đây gọi tắt là Quỹ) như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU, SỐ LƯỢNG, HÌNH THỨC THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THÀNH PHỐ NĂM 2022

1. Đối tượng thu

a) Các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài (gồm: doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh) trên địa bàn Thành phố.

b) Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi đến tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường theo quy định của pháp luật về lao động trên địa bàn Thành phố.

c) Khuyến khích hỗ trợ, đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.

2. Mức thu

a) Các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn Thành phố:

Đóng Quỹ một năm là 0,02% trên tổng giá trị tài sản hiện có theo báo cáo tài chính lập ngày 31 tháng 12 năm 2021 của tổ chức báo cáo Cục Thuế Thành phố nhưng tối thiểu 500 nghìn đồng, tối đa 100 triệu đồng và được hạch toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức.

b) Công dân:

- Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động và lực lượng vũ trang trên địa bàn Thành phố: đóng một phần hai của mức lương cơ sở chia cho số ngày làm việc trong tháng.

- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp: đóng một phần hai của mức lương tối thiểu vùng chia cho số ngày làm việc trong tháng theo hợp đồng lao động. Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động (mức 4.420.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn vùng I, gồm: thành phố Thủ Đức, các quận và huyện Củ Chi, huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè; mức 3.920.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn vùng II là huyện Cần Giờ). Người lao động giao kết nhiều hợp đồng với nhiều doanh nghiệp thì chỉ phải đóng 01 lần theo 01 hợp đồng lao động có thời gian dài nhất.

- Người lao động khác, ngoài các đối tượng nêu trên: đóng 10.000 đồng/người/năm.

3. Số lượng, dự kiến số thu Quỹ năm 2022

a) Doanh nghiệp:

- Số lượng: 234.692 doanh nghiệp.

- Số thu Quỹ: 1.059,73 tỷ đồng (1).

b) Công dân (không tính người lao động khác):

- Số lượng: 2.232.124 người.

- Số thu Quỹ: 179,43 tỷ đồng (2).

Tổng số thu Quỹ năm 2022: (1) (2) = 1.239,16 tỷ đồng.

4. Hình thức thu

a) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động và lực lượng vũ trang trên địa bàn Thành phố có trách nhiệm thu tiền đóng góp Quỹ Phòng, chống thiên tai của cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo định mức (33.000 đồng/người/năm) và chuyển vào tài khoản của Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố, số tài khoản: 3743.0.1008143.92999 tại Kho bạc Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh.

b) Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện thu tiền đóng góp Quỹ Phòng, chống thiên tai của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý (33.000 đồng/người/năm); đồng thời, thông báo cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn có trách nhiệm nộp Quỹ theo định mức được quy định (0,02% trên tổng giá trị tài sản hiện có theo báo cáo tài chính nhưng tối thiểu 500 nghìn đồng, tối đa 100 triệu đồng) và các cá nhân, người lao động do mình quản lý (75.000 đồng/người/năm đối với doanh nghiệp trên địa bàn huyện Cần Giờ; 85.000 đồng/người/năm đối với doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Thủ Đức, các quận, huyện Bình Chánh, huyện Củ Chi, huyện Hóc Môn và huyện Nhà Bè), chuyển vào tài khoản của Quỹ ở thành phố Thủ Đức và quận - huyện do Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền.

c) Ủy ban nhân dân các phường - xã, thị trấn thu tiền đóng góp Quỹ Phòng, chống thiên tai của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý (33.000 đồng/người/năm) và đối tượng lao động khác (ngoài các đối tượng nêu trên) trên địa bàn theo định mức là 10.000 đồng/người/năm và chuyển vào tài khoản Quỹ ở thành phố Thủ Đức và quận - huyện do Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền. Việc thu bằng tiền mặt phải có chứng từ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

(Danh sách số lượng các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài và công dân Việt Nam đủ 18 tuổi đến tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường theo quy định của pháp luật về lao động trên địa bàn Thành phố phải thu Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố năm 2022 đính kèm tại Phụ lục I, II và III của Kế hoạch).

II. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN, GIẢM, TẠM HOÃN ĐÓNG QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THÀNH PHỐ NĂM 2022

1. Đối tượng được miễn đóng góp

a) Đối tượng được hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định tại Điều 3 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020;

b) Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;

c) Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang đang hướng phụ cấp sinh hoạt phí;

d) Sinh viên, học sinh đang theo học tập trung, dài hạn tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, dạy nghề;

đ) Người khuyết tật hoặc bị suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên, người mắc bệnh hiểm nghèo hoặc mắc bệnh tâm thần có chứng nhận của bệnh viện từ cấp huyện trở lên;

e) Người đang trong giai đoạn thất nghiệp hoặc không có việc làm từ 6 tháng trong 1 năm trở lên;

g) Phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi;

h) Thành viên hộ gia đình thuộc diện nghèo hoặc cận nghèo; thành viên hộ gia đình bị thiệt hại nặng do thiên tai, dịch bệnh, cháy nổ, tai nạn;

i) Hợp tác xã không có nguồn thu;

k) Tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn trong năm bị thiệt hại do thiên tai gây ra về tài sản, nhà xưởng, thiết bị khi phải tu sửa, mua sắm với giá trị lớn hơn hai phần vạn (0,02%) tổng giá trị tài sản của tổ chức hoặc phải ngừng sản xuất kinh doanh từ 05 ngày liên tục trở lên có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp.

2. Đối tượng được giảm, tạm hoãn đóng góp

Tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp thì được xem xét giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố. Mức giảm đóng góp quỹ tương ứng mức giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố công bố hàng năm.

III. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MIỄN, GIẢM, TẠM HOÃN VÀ THỜI HẠN ĐƯỢC MIỄN, GIẢM, TẠM HOÃN

1. Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện có trách nhiệm tổng hợp danh sách các đối tượng được quy định tại điểm i, k khoản 1 và khoản 2 Mục II Kế hoạch này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ. Thời gian tạm hoãn đóng góp Quỹ cấp tỉnh từ 06 tháng đến 01 năm.

2. Ủy ban nhân dân các phường - xã, thị trấn có trách nhiệm tổng hợp danh sách các đối tượng còn lại quy định tại khoản 1 Mục II Kế hoạch này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện quyết định miễn đóng góp.

3. Việc xét miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố được tiến hành mỗi năm một lần vào thời điểm giao chỉ tiêu kế hoạch thu Quỹ. Trường hợp miễn, giảm, tạm hoãn do thiệt hại thiên tai, dịch bệnh; tổ chức, cá nhân phải báo cáo thiệt hại và đề xuất chính quyền địa phương để tổng hợp gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét miễn, giảm, tạm hoãn. Trường hợp đối tượng đã đóng góp tiền nộp vào Quỹ, nếu được xét miễn, giảm, tạm hoãn thì số tiền đã nộp được trừ vào số tiền đóng góp của năm sau.

IV. THỜI HẠN NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THÀNH PHỐ NĂM 2022, PHÂN BỔ SỐ TIỀN THU QUỸ, CÔNG KHAI THU - CHI QUỸ VÀ CÁC MỨC XỬ PHẠT VI PHẠM

1. Thời hạn nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố năm 2022

- Đối với cá nhân nộp một lần trước ngày 31 tháng 7 năm 2022;

- Đối với tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn Thành phố nộp tối thiểu 50% số phải nộp trước ngày 31 tháng 7 năm 2022, số còn lại nộp trước ngày 30 tháng 11 năm 2022.

- Định kỳ cuối mỗi tháng, Ủy ban nhân dân các phường - xã, thị trấn có trách nhiệm tổng hợp số tiền đóng góp Quỹ của địa phương mình và nộp vào tài khoản Quỹ của thành phố Thủ Đức và quận - huyện do Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền.

- Định kỳ cuối mỗi quý, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện có trách nhiệm tổng hợp số tiền đóng góp Quỹ của địa phương mình và nộp vào tài khoản của Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố, số tài khoản: 3743.0.1008143.92999 tại Kho bạc Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Phân bổ số tiền thu Quỹ

a) Ủy ban nhân dân các phường - xã, thị trấn giữ lại tối đa không quá 28% số thu trên địa bàn để hỗ trợ chi thù lao cho lực lượng trực tiếp thu (không quá 05%); chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu quỹ (không quá 03%) và chi thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai tại phường - xã, thị trấn theo quy định tại Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ (không quá 20%). Số tiền thu quỹ còn lại (tối thiểu 72% số thu trên địa bàn) nộp vào tài khoản quỹ ở cấp huyện do Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền.

b) Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện giữ lại tối đa không quá 23% số thu trên địa bàn (bao gồm cả số thu của cấp xã) để chi thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai tại cấp huyện theo quy định tại Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ (không quá 20%) và chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu quỹ (không quá 03%). Số tiền còn lại (tối thiểu 77% số thu trên địa bàn) nộp vào tài khoản của Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố.

c) Chi phí quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố không vượt quá 03% tổng số thu của Quỹ cấp tỉnh.

3. Chế độ thông tin, công khai nguồn thu - chi Quỹ

Thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai:

a) Cơ quan, đơn vị, tổ chức phải công khai danh sách thu, nộp quỹ của cá nhân cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, bằng các hình thức: thông báo bằng văn bản, niêm yết tại đơn vị; công bố tại hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị. Thời điểm công khai chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày chuyển vào tài khoản của Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố.

b) Ủy ban nhân dân các phường - xã, thị trấn phải công khai kết quả thu nộp, danh sách người lao động đã đóng quỹ trên địa bàn; tổng kinh phí được cấp cho công tác phòng, chống thiên tai và nội dung chi bằng các hình thức: báo cáo giải trình công khai tại cuộc họp tổng kết hàng năm, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn và thông báo trên phương tiện truyền thanh của địa phương mình.

c) Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện phải công khai kết quả thu nộp, danh sách tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài đã đóng quỹ trên địa bàn thành phố Thủ Đức và các quận - huyện và từng phường - xã, thị trấn trực thuộc; tổng kinh phí được cấp cho công tác phòng, chống thiên tai và nội dung chi bằng các hình thức: báo cáo giải trình tại cuộc họp tổng kết hàng năm, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện và công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

d) Cơ quan quản lý Quỹ (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) công khai kết quả thu, danh sách và mức thu đối với từng cơ quan, tổ chức, đơn vị, thành phố Thủ Đức và từng quận - huyện; báo cáo quyết toán thu chi; nội dung chi theo địa bàn cấp huyện bằng các hình thức: gửi cơ quan quản lý Quỹ trung ương; niêm yết tại trụ sở Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố; thông báo bằng văn bản tới cơ quan, tổ chức đóng góp quỹ; công khai trên trang thông tin điện tử của Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Thành phố.

4. Mức xử phạt vi phạm về đóng góp Quỹ

Thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 03/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; thủy lợi; đê điều.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện, các Sở, ngành, đơn vị Thành phố chịu trách nhiệm thu Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố đúng đối tượng theo phân công tại Kế hoạch này.

2. Cơ quan Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam Thành phố, Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố; hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện triển khai thu Quỹ. Báo cáo kết quả thu, chi Quỹ với Ban Chỉ đạo Quốc gia về Phòng, chống thiên tai, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính và Quỹ Trung ương theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch thu Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh; trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các địa phương, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, giải quyết./.

(Đính kèm:

- Phụ lục I: Bảng tổng hợp danh sách các doanh nghiệp nộp Quỹ năm 2022 - tập tin điện tử;

- Phụ lục II: Bảng tổng hợp danh sách cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp nộp Quỹ năm 2022- tập tin điện tử

- Phụ lục III: Bảng tổng hợp danh sách người lao động trong các doanh nghiệp nộp Quỹ năm 2022 - tập tin điện tử).

 


Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo Quốc gia về PCTT;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP;
- Tổng Cục Phòng chống thiên tai;
- Văn phòng Thành ủy;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị TP;
- Cục Thuế TP: Bảo hiểm Xã hội TP;
- Các Tổng Công ty của TP;
- Chi cục Thủy lợi (02 bản);
- UBND thành phố Thủ Đức và các quận - huyện;
- VPUB: CVP. PCVP/KT;
- Phòng KT;
- Lưu: VT, (KT-Trọng) D.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Văn Hoan

 

PHỤ LỤC I

BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THÀNH PHỐ NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2007/KH-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

STT

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN

SỐ DOANH NGHIỆP

TỔNG TÀI SẢN (đồng)

TỶ LỆ 0,02% (đồng)

SỐ TIỀN THU QUỸ (đồng)

1

Thành phố Thủ Đức

33.018

873.929.765.987.182

174.785.953.197

109.806.151.000

2

Quận 1

21.217

3.379.908.217.309.740

675.981.643.462

204.936.131.000

3

Quận 3

10.301

1.178.752.405.319.190

235.750.481.064

79.993.044.000

4

Quận 4

3.389

239.594.213.158.415

47.918.842.632

19.157.440.000

5

Quận 5

3.833

258.081.730.869.974

51.616.346.174

21.405.057.000

6

Quận 6

3.553

73.079.588.421.035

14.615.917.684

11.700.024.000

7

Quận 7

12.175

848.165.106.614.427

169.633.021.323

71.165.602.000

8

Quận 8

5.778

112.685.103.414.090

22.537.020.683

18.354.467.000

9

Quận 10

6.673

311.252.520.958.386

62.250.504.192

29.065.340.000

10

Quận 11

3.930

125.147.751.572.454

25.029.550.314

16.526.221.000

11

Quận 12

16.017

236.920.319.948.407

47.384.063.990

40.040.699.000

12

Quận Tân Bình

18.479

916.591.504.573.685

183.318.300.915

88.428.028.000

13

Quận Tân Phú

13.481

376.581.247.850.634

75.316.249.570

41.281.449.000

14

Quận Phú Nhuận

7.846

556.471.357.135.670

111.294.271.427

44.301.649.000

15

Quận Gò Vấp

17.237

284.085.023.927.186

56.817.004.785

45.109.309.000

16

Quận Bình Thạnh

17.955

1.352.004.629.066.590

270.400.925.813

98.977.965.000

17

Quận Bình Tân

15.738

311.924.481.498.769

62.384.896.300

45.499.291.000

18

Huyện Bình Chánh

8.761

186.649.750.398.418

37.329.950.080

27.825.679.000

19

Huyện Hóc Môn

8.457

90.383.471.742.999

18.076.694.349

18.147.745.000

20

Huyện Củ Chi

3.155

141.891.567.425.015

28.378.313.485

13.061.437.000

21

Huyện Nhà Bè

3.429

121.197.758.968.236

24.239.551.794

13.973.128.000

22

Huyện Cần Giờ

270

4.657.942.046.018

931.588.409

971.218.000

Tổng cộng

234.692

11.979.955.458.206.500

2.395.991.091.641

1.059.727.074.000

 

PHỤ LỤC II

BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG, PHỤ CẤP VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THÀNH PHỐ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 2007/KH-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

STT

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN

SỐ ĐƠN VỊ

SỐ LAO ĐỘNG

SỐ TIỀN THU QUỸ (đồng)

1

Thành phố Thủ Đức

308

23.655

780.615.000

2

Quận 1

302

25.145

829.785.000

3

Quận 3

245

16.663

549.879.000

4

Quận 4

75

2.738

90.354.000

5

Quận 5

137

21.913

723.129.000

6

Quận 6

98

4.781

157.773.000

7

Quận 7

70

3.737

123.321.000

8

Quận 8

104

5.445

179.685.000

9

Quận 10

105

11.014

363.462.000

10

Quận 11

91

4.479

147.807.000

11

Quận 12

113

6.310

208.230.000

12

Quận Tân Bình

133

8.125

268.125.000

13

Quận Tân Phú

86

6.062

200.046.000

14

Quận Phú Nhuận

92

6.087

200.871.000

15

Quận Gò Vấp

113

7.271

239.943.000

16

Quận Bình Thạnh

154

12.455

411.015.000

17

Quận Bình Tân

113

6.436

212.388.000

18

Huyện Bình Chánh

133

7.036

232.188.000

19

Huyện Hóc Môn

109

6.408

211.464.000

20

Huyện Củ Chi

148

7.392

243.936.000

21

Huyện Nhà Bè

76

2.635

86.955.000

22

Huyện Cần Giờ

75

2084

68.772.000

Tổng cộng

2.880

197.871

6.529.743.000

 

PHỤ LỤC III

BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THÀNH PHỐ NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2007/KH-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

STT

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN

SỐ ĐƠN VỊ

SỐ LAO ĐỘNG

SỐ TIỀN THU QUỸ (đồng)

I

Vùng I (mức lương tối thiểu vùng: 4.420.000 đồng/tháng)

 

 

 

1

Thành phố Thủ Đức

12.009

268.752

22.843.920.000

2

Quận 1

9.957

393.016

33.406.360.000

3

Quận 3

4.604

138.436

11.767.060.000

4

Quận 4

1.440

50.888

4.325.480.000

5

Quận 5

1.848

43.765

3.720.025.000

6

Quận 6

1.541

21.625

1.838.125.000

7

Quận 7

4.759

135.805

11.543.425.000

8

Quận 8

1.935

24.199

2.056.915.000

9

Quận 10

2.876

56.594

4.810.490.000

10

Quận 11

1.834

24.435

2.076.975.000

11

Quận 12

5.261

75.980

6.458.300.000

12

Quận Tân Bình

7.555

164.807

14.008.595.000

13

Quận Tân Phú

5.378

70.383

5.982.555.000

14

Quận Phú Nhuận

3.277

67.659

5.751.015.000

15

Quận Gò Vấp

5.640

52.212

4.438.020.000

16

Quận Bình Thạnh

6.928

124.406

10.574.510.000

17

Quận Bình Tân

6.065

142.072

12.076.120.000

18

Huyện Bình Chánh

3.200

48.030

4.082.550.000

19

Huyện Hóc Môn

2.547

36.318

3.087.030.000

20

Huyện Củ Chi

1.179

73.798

6.272.830.000

21

Huyện Nhà Bè

1.073

20.131

1.711.135.000

II

Vùng II (mức lương tối thiểu vùng: 3.920.000 đồng/tháng)

 

 

 

1

Huyện Cần Giờ

82

942

70.650.000

Tổng cộng

90.988

2.034.253

172.902.085.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 2007/KH-UBND về thu Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022

  • Số hiệu: 2007/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 17/06/2022
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Võ Văn Hoan
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/06/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản