Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1972/KH-UBND | Kon Tum, ngày 02 tháng 6 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN (2026 - 2030)
Thực hiện Luật Đất đai 2024, Thông tư số 11/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; kỹ thuật bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất và chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về đẩy mạnh triển khai công tác điều tra, đánh giá đất đai ở địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum xây dựng Kế hoạch thực hiện điều tra đánh giá tài nguyên đất đai trên địa bàn tỉnh Kon Tum[1], nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích, yêu cầu
a. Mục đích
- Điều tra, đánh giá tài nguyên đất đai trên địa bàn tỉnh nhằm đánh giá được chính xác thực trạng về chất lượng, tiềm năng đất đai; Điều tra, đánh giá thoái hóa đất theo từng vùng, làm cơ sở đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai và đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đất đai, sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả; Phục vụ công tác lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh;
- Tăng cường công tác điều tra cơ bản, nắm chắc nguồn lực tài nguyên đất đai cả về số lượng, chất lượng; Cung cấp dữ liệu về chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái hóa đất cho hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai nhằm tăng cường quản lý, khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên đất, đáp ứng nhu cầu đất đai cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường sinh thái, đa dạng sinh học và phát triển bền vững;
- Đánh giá được thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai của các loại đất theo mục đích sử dụng (diện tích, phân bố); xu thế biến đổi chất lượng đất so với kỳ trước; khoanh vùng các khu vực đất cần bảo vệ, cải tạo và phục hồi làm cơ sở cho việc đề xuất, bổ sung hoàn thiện các giải pháp bảo vệ, định hướng khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai;
- Đánh giá được thực trạng, nguyên nhân, xu thế và các quá trình thoái hóa đất đặc thù, xác định diện tích đất thoái hóa tăng hoặc giảm so với kỳ trước; khoanh vùng các khu vực đất bị thoái hóa cần bảo vệ, xử lý, cải tạo và phục hồi làm cơ sở tiếp tục đề xuất ngăn ngừa, giảm thiểu thoái hóa đất, biện pháp cải tạo, phục hồi đất bị thoái hóa, quản lý đất thoái hóa góp phần quản lý sử dụng đất hiệu quả, bền vững;
- Xây dựng và duy trì hệ thống quan trắc chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất quốc gia nhằm cung cấp thông tin, dữ liệu liên tục, thống nhất, chính xác, kịp thời và có độ tin cậy cao về thực trạng và diễn biến chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất phục vụ công tác quản lý Nhà nước về đất đai một cách toàn diện, góp phần sử dụng hợp lý, bền vững tài nguyên đất, thích ứng với biến đổi khí hậu, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
- Cung cấp thông tin, số liệu, dữ liệu về thực trạng, xu thế biến đổi chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái hóa đất các vùng kinh tế - xã hội phục vụ lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; xây dựng và cập nhật dữ liệu về chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái hóa đất vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định của pháp luật về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
b. Yêu cầu: Công tác điều tra, đánh giá tài nguyên đất đai trên địa bàn tỉnh cần phải đảm bảo nội dung, phương pháp, chỉ tiêu, biểu mẫu, trình tự thực hiện, kiểm tra, giao nộp và lưu trữ sản phẩm theo quy định tại Thông tư số 11/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai.
2. Phạm vi thực hiện: Điều tra, đánh giá tài nguyên đất đai trên địa bàn tỉnh được tiến hành trên phạm vi toàn tỉnh; Việc điều tra, đánh giá phân theo các vùng, khu vực cụ thể như sau:
- Đối tượng điều tra, đánh giá chất lượng đất, thoái hóa đất là đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng (trừ đất núi đá không có rừng cây);
- Đối tượng điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng;
- Đối tượng điều tra, đánh giá ô nhiễm đất là đất có nguồn gây ô nhiễm, gồm: Các loại đất nông nghiệp; Đất chưa sử dụng (trừ đất núi đá không có rừng cây); Đất được quy hoạch xây dựng khu dân cư đô thị, nông thôn.
3. Nội dung thực hiện: Công tác điều tra đánh giá tài nguyên đất đai tỉnh Kon Tum giai đoạn 2026-2030 tập trung triển khai 03 nội dung: Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; Điều tra, đánh giá thoái hóa đất và Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất, thực hiện những công việc cụ thể như sau:
3.1. Nội dung điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai
a) Khoanh vùng, xác định vị trí, diện tích và phân mức chất lượng đất đối với các loại đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng theo các đặc điểm thổ nhưỡng, địa hình, tính chất vật lý, tính chất hóa học, tính chất sinh học và điều kiện khác.
b) Khoanh vùng, xác định vị trí, diện tích và phân mức tiềm năng đất đai đối với các loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng trên cơ sở phân mức chất lượng đất và hiệu quả sử dụng đất theo các mục tiêu kinh tế, xã hội, môi trường.
c) Khoanh vùng các khu vực đất cần bảo vệ, xử lý, cải tạo và phục hồi.
d) Lập bản đồ chất lượng đất, bản đồ tiềm năng đất đai; xây dựng và cập nhật dữ liệu chất lượng đất, tiềm năng đất đai vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
3.2. Nội dung điều tra, đánh giá thoái hóa đất
a) Khoanh vùng, xác định vị trí, diện tích đất bị thoái hóa đối với các loại đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng theo từng loại hình thoái hóa gồm: đất bị suy giảm độ phì; đất bị xói mòn; đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa; đất bị kết von, đá ong hóa; đất bị mặn hóa; đất bị phèn hóa.
b) Xác định xu hướng, nguyên nhân và dự báo nguy cơ thoái hóa đất.
c) Khoanh vùng các khu vực đất bị thoái hóa cần xử lý, cải tạo và phục hồi.
d) Lập bộ bản đồ thoái hóa đất; xây dựng và cập nhật dữ liệu thoái hóa đất vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
3.3. Nội dung điều tra, đánh giá ô nhiễm đất:
a) Khoanh vùng, xác định vị trí, diện tích đất bị ô nhiễm theo loại hình ô nhiễm bao gồm ô nhiễm kim loại nặng, ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật, ô nhiễm chất độc khác đối với các loại đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng, đất được quy hoạch xây dựng khu dân cư đô thị, nông thôn.
b) Xác định xu hướng, nguồn gây ô nhiễm và dự báo, cảnh báo nguy cơ ô nhiễm đất.
c) Khoanh vùng các khu vực đất bị ô nhiễm cần xử lý, cải tạo và phục hồi.
d) Lập bộ bản đồ đất bị ô nhiễm; xây dựng và cập nhật dữ liệu ô nhiễm đất vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
4. Thời gian thực hiện: Trong giai đoạn (2026 - 2030) trên địa bàn tỉnh Kon Tum dự kiến sẽ thực hiện dự án Điều tra, đánh giá đất đai (theo quy định Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ) với tổng kinh phí khái toán (tạm tính) khoảng 27,76 tỷ đồng, cụ thể như sau:
- Năm 2025: Xây dựng và phê duyệt kế hoạch tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh.
- Năm 2026: Xây dựng và phê duyệt định mức, đơn giá điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Kinh phí khái toán: 0,5 tỷ đồng);
- Năm 2027: Tổ chức triển khai nhiệm vụ: Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai tỉnh Kon Tum (Kinh phí khái toán: 13,05 tỷ đồng);
- Năm 2028: Tổ chức triển khai nhiệm vụ: Điều tra, đánh giá thoái hóa đất tỉnh Kon Tum (Kinh phí khái toán: 7,13 tỷ đồng)
- Năm 2029: Tổ chức triển khai nhiệm vụ: Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất tỉnh Kon Tum (Kinh phí khái toán: 7,08 tỷ đồng).
5. Nguồn vốn thực hiện: Nguồn chi thường xuyên ngân sách địa phương (nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường và các hoạt động kinh tế) và nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ (nếu có).
6. Sản phẩm giao nộp: Hồ sơ giao nộp là 03 bộ (cả bản giấy và bản số), trong đó 01 bộ lưu tại Bộ Nông nghiệp và Môi trường, 01 lưu tại Ủy ban nhân dân tỉnh, 01 bộ lưu tại Sở Nông nghiệp và Môi trường, bao gồm các tài liệu sau:
- Quyết định phê duyệt kết quả Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; Điều tra, đánh giá thoái hóa đất và Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất;
- Báo cáo tổng hợp kết quả Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; Điều tra, đánh giá thoái hóa đất và Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất;
- Bản đồ Chất lượng đất, tiềm năng đất đai; Thoái hóa đất và Ô nhiễm đất.
7. Tổ chức thực hiện:
7.1. Sở Nông nghiệp và Môi trường:
- Xây dựng đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí cụ thể, chi tiết đối với từng hạng mục công việc gửi Sở Tài chính thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
- Tham mưu công tác điều tra, đánh giá tài nguyên đất trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch này;
- Tổ chức thẩm định kết quả điều tra, đánh giá đất đai cấp tỉnh;
- Tổng hợp, hoàn chỉnh hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên đất đai trên địa bàn tỉnh; Công bố kết quả trên trang thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Môi trường.
7.2. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương để thực hiện Kế hoạch này quy định của pháp luật, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương hàng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
7.3. Sở Khoa học và Công nghệ: Phối hợp cung cấp sản phẩm các đề tài, dự án có liên quan đến công tác điều tra đánh giá đất đai để phục vụ công tác triển khai kế hoạch.
7.4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường tổ chức thực hiện công tác điều tra đánh giá đất đai trên địa bàn; Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn phối hợp thực hiện điều tra trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Điều tra, đánh giá đất đai tỉnh Kon Tum giai đoạn (2026 - 2030)./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01:
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI TỈNH TỈNH KON TUM
(Kèm theo Kế hoạch số 1972/KH-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Tên nhiệm vụ/ dự án | Phạm vi, địa bàn thực hiện | Mục tiêu Dự án/ nhiệm vụ | Nội dung chính của Dự án/ nhiệm vụ | Kinh phí (tỷ đồng) | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Nguồn vốn thực hiện | Sản phẩm |
1 | Xây dựng và phê duyệt kế hoạch tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh, dự toán kinh phí và phương án tổ chức thực hiện; lựa chọn đơn vị tư vấn thực hiện dự án |
| Ban hành kế hoạch tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh, dự toán kinh phí và phương án tổ chức thực hiện; lựa chọn đơn vị tư vấn thực hiện dự án | Xây dựng và phê duyệt kế hoạch tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh, dự toán kinh phí và phương án tổ chức thực hiện; lựa chọn đơn vị tư vấn thực hiện dự án |
| Năm 2025 | Sở NN&MT | - Các Sở, ngành có liên quan và UBND cấp huyện | Sự nghiệp tài nguyên và môi môi trường | - Kế hoạch tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh - Dự toán kinh phí và phương án tổ chức thực hiện; lựa chọn đơn vị tư vấn thực hiện dự án |
2 | Xây dựng định mức, đơn giá điều tra, đánh giá đất đai tỉnh Kon Tum | Trên địa bàn tỉnh Kon Tum | Ban hành bộ định mức, đơn giá trong điều tra đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh | Ban hành bộ định mức, đơn giá trong điều tra đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh Kon Tum, bao gồm: (1) Bộ định mức, đơn giá Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai tỉnh Kon Tum (2) Bộ định mức, đơn giá Điều tra, đánh giá thoái hóa đất tỉnh Kon Tum (3) Bộ định mức, đơn giá Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất tỉnh Kon Tum (4) Bộ định mức, đơn giá Quan trắc chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất tỉnh Kon Tum | 0,5 | Năm 2026 | Sở NN&MT | - Các Sở, ngành có liên quan và UBND cấp huyện | Sự nghiệp tài nguyên và môi môi trường | Bộ định mức, đơn giá trong điều tra đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh Kon Tum, bao gồm: (1) Bộ định mức, đơn giá Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai tỉnh Kon Tum (2) Bộ định mức, đơn giá Điều tra, đánh giá thoái hóa đất tỉnh Kon Tum (3) Bộ định mức, đơn giá Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất tỉnh Kon Tum (4) Bộ định mức, đơn giá Quan trắc chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất tỉnh Kon Tum |
3 | Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai tỉnh Kon Tum | Trên địa bàn tỉnh Kon Tum | Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai tỉnh Kon Tum nhằm đánh giá đầy đủ toàn diện, chính xác, khoa học nguồn tài nguyên đất đai của tỉnh để quản lý chặt chẽ, khai thác sử dụng có hiệu quả về số lượng, chất lượng tài nguyên đất đai phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa | (1) Khoanh vùng, xác định vị trí, diện tích và phân mức chất lượng đất đối với các loại đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng theo các đặc điểm thổ nhưỡng, địa hình, tính chất vật lý, tính chất hóa học, tính chất sinh học và điều kiện khác; (2) Khoanh vùng, xác định vị trí, diện tích và phân mức tiềm năng đất đai đối với các loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng trên cơ sở phân mức chất lượng đất và hiệu quả sử dụng đất theo các mục tiêu kinh tế, xã hội, môi trường; (3) Khoanh vùng các khu vực đất cần bảo vệ, xử lý, cải tạo và phục hồi; (4) Lập bản đồ chất lượng đất, bản đồ tiềm năng đất đai; xây dựng và cập nhật dữ liệu chất lượng đất, tiềm năng đất đai vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. | 13,05 | Năm 2027 (Điều 10 Nghị Định số 101/2024/NĐ- CP và Khoản 3 Điều 52 Luật đất đai | Sở NN&MT | - Các Sở, ngành có liên quan và UBND cấp huyện - Đơn vị tư vấn có chức năng, nhiệm vụ và kinh nghiệm trong điều tra, đánh giá đất đai | Sự nghiệp tài nguyên và môi môi trường | - Báo cáo tổng hợp kết quả dự án “Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai tỉnh Kon Tum” - Bản đồ chất lượng đất tỉnh Kon Tum, tỷ lệ 1/100.000 - Bản đồ tiềm năng đất đai tỉnh Kon Tum, tỷ lệ 1/100.000 - Bộ cơ sở dữ diệu chất lượng đất, tiềm năng đất đai - Các sản phẩm trung gian khác có liên quan |
4 | Điều tra, đánh giá thoái hóa đất tỉnh Kon Tum | Trên địa bàn tỉnh Kon Tum | Rà soát, xác định thực trạng, diễn tiến thoái hoá đất trên địa bàn tỉnh về quy mô diện tích, mức độ thoái hóa theo các loại hình thoái hóa, loại sử dụng đất từ đó xác định cụ thể nguyên nhân thoái hóa đồng thời đề xuất giải pháp cải tạo, phục hồi và khai thác sử dụng đất bền vững, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu và làm cơ sở xây dựng và cập nhật dữ liệu thoái hóa đất vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. | (1) Khoanh vùng, xác định vị trí, diện tích đất bị thoái hóa đối với các loại đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng theo từng loại hình thoái hóa gồm: đất bị suy giảm độ phì; đất bị xói mòn, đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa, đất bị kết von, đá ong hóa, đất bị mặn hóa, đất bị phèn hóa; (2) Xác định xu hướng, nguyên nhân và dự báo nguy cơ thoái hóa đất; (3) Khoanh vùng các khu vực đất bị thoái hóa cần xử lý, cải tạo và phục hồi; (4) Lập bộ bản đồ thoái hóa đất; xây dựng và cập nhật dữ liệu thoái hóa đất vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. | 7,13 | Năm 2028 (Điều 10 Nghị Định số 101/2024/NĐ- CP và Khoản 3 Điều 52 Luật đất đai) | Sở NN&MT | - Các Sở, ngành có liên quan và UBND cấp huyện - Đơn vị tư vấn có chức năng, nhiệm vụ và kinh nghiệm trong điều tra, đánh giá đất đai | Sự nghiệp tài nguyên và môi môi trường | - Báo cáo tổng hợp kết quả dự án “Điều tra thoái hóa đất tỉnh Kon Tum” - Bảng thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo loại hình thoái hóa và loại đất tỉnh Kon Tum - Báo cáo chuyên đề “Thực trạng và nguyên nhân thoái hóa đất tỉnh Kon Tum” - Bản đồ thoái hóa đất tỉnh Kon Tum, tỷ lệ 1/100.000 - Các sản phẩm trung gian khác có liên quan |
5 | Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất tỉnh Kon Tum | Trên địa bàn tỉnh Kon Tum | Xác định thực trạng ô nhiễm đất trên địa bàn tỉnh về quy mô diện tích, đánh giá mức độ ô nhiễm theo các nguồn và tác nhân gây ô nhiễm đất, xác định nguyên nhân gây ô nhiễm đất và Khoanh vùng đề xuất giải pháp kỹ thuật để bảo vệ, cải tạo, phục hồi và đề xuất các giải pháp quản lý, khai thác sử dụng đất bền vững, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu và làm cơ sở xây dựng và cập nhật dữ liệu ô nhiễm đất vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai | (1) Khoanh vùng, xác định vị trí, diện tích đất bị ô nhiễm theo loại hình ô nhiễm bao gồm ô nhiễm kim loại nặng, ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật, ô nhiễm chất độc khác đối với các loại đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng, đất được quy hoạch xây dựng khu dân cư đô thị, nông thôn; (2) Xác định xu hướng, nguồn gây ô nhiễm và dự báo, cảnh báo nguy cơ ô nhiễm đất; (3) Khoanh vùng các khu vực đất bị ô nhiễm cần xử lý, cải tạo và phục hồi; (4) Lập bộ bản đồ đất bị ô nhiễm; xây dựng và cập nhật dữ liệu ô nhiễm đất vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. | 7,08 | Năm 2029 (Điều 10 Nghị Định số 101/2024/NĐ- CP và Khoản 2 Điều 52 Luật đất đai) | Sở NN&MT | - Các Sở, ngành có liên quan và UBND cấp huyện - Đơn vị tư vấn có chức năng, nhiệm vụ và kinh nghiệm trong điều tra, đánh giá đất đai | Sự nghiệp tài nguyên và môi môi trường | - Báo cáo tổng hợp kết quả dự án “Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất tỉnh Kon Tum” - Bản đồ các khu vực đất bị ô nhiễm lập trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã và cấp huyện - Bản đồ đất bị ô nhiễm tỉnh Kon Tum, tỷ lệ 1/100.000 - Các sản phẩm trung gian khác có liên quan |
PHỤ LỤC 02:
KHÁI TOÁN DỰ ÁN ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI TỈNH KON TUM
(Kèm theo Kế hoạch số 1972/KH-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT | Hạng mục công việc | Kinh phí thực hiện (đồng) | ||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Tổng số | ||
I | CHI PHÍ TRONG ĐƠN GIÁ | 22.296.396.251 | 4.964.748.898 | 27.261.145.149 |
1 | Chi phí trong đơn giá thực hiện nhiệm vụ Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai | 10.956.312.839 | 2.089.672.230 | 13.045.985.069 |
1.1 | Chi phí trực tiếp | 9.527.228.556 | 1.671.737.784 | 11.198.966.340 |
1.1.1 | Chi phí nhân công | 6.392.122.994 | 1.565.613.248 | 7.957.736.242 |
1.1.2 | Chi phí dụng cụ | 23.300.621 | 36.313.470 | 59.614.091 |
1.1.3 | Chi phí vật liệu | 233.490.713 | 24.302.489 | 257.793.202 |
1.1.4 | Khấu hao thiết bị | 68.365.241 | 45.508.577 | 113.873.818 |
1.1.5 | Chi phí năng lượng | 49.389.091 | - | 49.389.091 |
1.1.6 | Phân tích mẫu đất | 2.760.559.896 | - | 2.760.559.896 |
1.2 | Chi phí chung | 1.429.084.283 | 417.934.446 | 1.847.018.729 |
2 | Chi phí trong đơn giá thực hiện nhiệm vụ Điều tra, đánh giá thoái hóa đất | 5.683.574.918 | 1.417.030.920 | 7.131.360.947 |
2.1 | Chi phí trực tiếp | 4.938.227.523 | 1.133.624.735 | 6.102.607.367 |
2.1.1 | Chi phí nhân công | 4.837.397.396 | 1.020.601.155 | 5.857.998.551 |
2.1.2 | Chi phí dụng cụ | 16.987.340 | 20.533.959 | 37.521.299 |
2.1.3 | Chi phí vật liệu | 40.568.456 | 79.245.605 | 119.814.061 |
2.1.4 | Khấu hao thiết bị | 43.274.331 | 13.244.016 | 56.518.347 |
2.1.5 | Chi phí năng lượng | 30.755.109 | - | 30.755.109 |
2.2 | Chi phí chung | 745.347.395 | 283.406.185 | 1.028.753.580 |
3 | Chi phí trong đơn giá thực hiện nhiệm vụ Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất | 5.656.508.494 | 1.428.045.748 | 7.084.554.242 |
3.1 | Chi phí trực tiếp | 4.996.524.535 | 1.120.518.956 | 6.117.043.491 |
3.1.1 | Chi phí nhân công | 3.937.209.389 | 1.049.392.486 | 4.986.601.875 |
3.1.2 | Chi phí dụng cụ | 15.700.645 | 9.487.236 | 25.187.881 |
3.1.3 | Chi phí vật liệu | 30.531.300 | 51.543.202 | 82.074.502 |
3.1.4 | Khấu hao thiết bị | 82.267.218 | 10.096.032 | 92.363.250 |
3.1.5 | Chi phí năng lượng | 135.476.343 | - | 135.476.343 |
3.1.6 | Phân tích mẫu đất | 795.339.640 | - | 795.339.640 |
3.2 | Chi phí chung | 659.983.959 | 307.526.792 | 967.510.751 |
II | CHI PHÍ NGOÀI ĐƠN GIÁ | 500.000.000 | 0 | 500.000.000 |
1 | Xây dựng và phê duyệt định mức, đơn giá điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh Kon Tum | 500.000.000 |
| 500.000.000 |
| Tổng cộng | 22.796.396.251 | 4.964.748.898 | 27.761.145.149 |
| Làm tròn |
|
| 27.761.145.000 |
- 1Luật Đất đai 2024
- 2Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai
- 3Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; kỹ thuật bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Kế hoạch 1972/KH-UBND năm 2025 điều tra, đánh giá tài nguyên đất đai tỉnh Kon Tum giai đoạn (2026-2030)
- Số hiệu: 1972/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 02/06/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Ngọc Sâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/06/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra