- 1Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 58/2011/TT-BTC về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 5043/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành của hệ thống cơ quan hành chính Thành phố Hà Nội, giai đoạn 2012 - 2016
- 7Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1383/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án Xây dựng Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 196/KH-UBND | Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2016 |
Căn cứ Nghị quyết số 30c/2011/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể về cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 1383/QĐ-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng phương pháp đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước”; Quyết định số 5043/QĐ-UBND ngày 02/11/2012 của UBND Thành phố Hà Nội ban hành Đề án nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành của hệ thống cơ quan hành chính thành phố Hà Nội, giai đoạn 2012-2016.
Thực hiện Kế hoạch số 226/KH-UBND ngày 28/12/2015 của UBND thành phố Hà Nội về cải cách hành chính năm 2016 của Thành phố Hà Nội; Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch “Khảo sát, đo lường sự hài lòng của cá nhân và tổ chức về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc Thành phố Hà Nội năm 2016 đối với 04 nhóm dịch vụ hành chính: Lao động, việc làm; Bảo hiểm thất nghiệp; Bảo trợ xã hội; Người có công” với những nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Thông qua điều tra, khảo sát để lấy ý kiến đánh giá của cá nhân, tổ chức trên địa bàn Hà Nội về sự phục vụ của cơ quan hành chính và chất lượng cung ứng một số dịch vụ hành chính công đối với các nhóm dịch vụ hành chính thuộc các lĩnh vực đang được các cơ quan hành chính thuộc thành phố Hà Nội thực hiện là Lao động, việc làm; Bảo hiểm thất nghiệp; Bảo trợ xã hội; Người có công. Qua đó, phát huy vai trò giám sát của nhân dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Thành phố.
- Giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước nắm bắt được yêu cầu, mong muốn của cá nhân, tổ chức để có những biện pháp cải thiện chất lượng cung ứng các dịch vụ hành chính công và nâng cao trách nhiệm, thái độ phục vụ cá nhân, tổ chức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc Thành phố ngày càng tốt hơn.
2. Yêu cầu
Việc tiến hành khảo sát, đánh giá phải căn cứ tình hình thực tiễn, đảm bảo tính khoa học, khách quan, công bằng và minh bạch; phản ánh đúng thực tế hoạt động thực hiện giải quyết dịch vụ hành chính của cơ quan, đơn vị.
Sử dụng các phương pháp điều tra, khảo sát đo lường khoa học phù hợp với tình hình thực tiễn, số lượng giao dịch của các dịch vụ hành chính công.
Xác định được Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan nhà nước đối với các nhóm dịch vụ hành chính thuộc lĩnh vực: Lao động, việc làm; Bảo hiểm thất nghiệp; Bảo trợ xã hội; Người có công, phân tích làm rõ những ưu điểm, khuyết điểm, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên toàn địa bàn Thành phố.
1. Đối tượng khảo sát: cá nhân, tổ chức trên địa bàn Hà Nội có giao dịch thủ tục hành chính trong 04 nhóm lĩnh vực: “Lao động việc làm; Bảo hiểm thất nghiệp và Bảo trợ xã hội; Người có công”.
2. Phạm vi, thời gian khảo sát
- Việc khảo sát được tiến hành trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Đơn vị được khảo sát là: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội; các quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố.
- Tiến hành khảo sát: Khảo sát tại Bộ phận một tiếp nhận và trả kết quả mà cá nhân, tổ chức trực tiếp đến làm các thủ tục tại các đơn vị nêu trên; Thông qua các cán bộ trực tiếp làm việc với cá nhân và tổ chức; Các điều tra viên trực tiếp phỏng vấn cá nhân và tổ chức...
- Thời gian điều tra: trong năm 2016.
- Thời kỳ thu thập thông tin: từ 01/1/2016 đến 31/12/2016.
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI
1. Các dịch vụ hành chính công tiến hành khảo sát:
TT | Tên dịch vụ hành chính công | Đơn vị phối hợp thực hiện | Dự kiến số lượng phiếu | Đối tượng điều tra, khảo sát |
I | LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM |
|
|
|
1 | Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp | Sở Lao động - TBXH Hà Nội | 500 | Tổ chức |
2 | Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm | Tổ chức | ||
3 | Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm | Tổ chức | ||
4 | Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm | Tổ chức | ||
5 | Báo cáo nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài | Tổ chức | ||
6 | Cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam | Cá nhân | ||
7 | Cấp lại Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam | Cá nhân | ||
8 | Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động | Cá nhân | ||
II | LĨNH VỰC BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP |
|
|
|
9 | Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp | Trung tâm dịch vụ việc làm Hà Nội, Trung tâm Dịch vụ việc làm số 2 HN | 6300 | Cá nhân |
10 | Giải quyết hỗ trợ học nghề | Cá nhân | ||
11 | Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm | Cá nhân | ||
III | LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG |
|
|
|
12 | Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | UBND quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn | 2700 | Cá nhân |
13 | Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
|
| Cá nhân |
14 | Trợ cấp mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần | Cá nhân | ||
15 | Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho thân nhân khi người có công với cách mạng từ trần | Cá nhân | ||
IV | LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI |
|
|
|
16 | Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả người khuyết tật; người khuyết tật mang thai, nuôi con dưới 36 tháng tuổi) | UBND quận, huyện, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn | 2700 | Cá nhân |
17 | Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng | Cá nhân | ||
| Tổng số: 17 dịch vụ hành chính công |
|
|
|
2. Phương pháp điều tra
Viện nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội chủ trì xây dựng các phiếu điều tra, Phiếu điều tra được thiết kế nhằm xác định chỉ số hài lòng và trên cơ sở phù hợp với thực tiễn của thành phố cũng như phù hợp với các thủ tục được lựa chọn.
Công tác điều tra thu thập ý kiến đánh giá của tổ chức và cá nhân được thực hiện bằng phương pháp khảo sát trực tiếp hoặc gián tiếp bằng bảng hỏi; điều tra viên hướng dẫn cá nhân điền hoặc trực tiếp điền thông tin trả lời của cá nhân và đại diện các tổ chức sử dụng dịch vụ được khảo sát.
Có 04 mẫu phiếu điều tra tương ứng với 04 nhóm dịch vụ hành chính nêu ở trên để xác định Chỉ số hài lòng của tổ chức và cá nhân năm 2016. Tổng số phiếu điều tra, khảo sát là: 12200 phiếu.
3. Tiến độ triển khai
Công tác chuẩn bị điều tra, khảo sát: Tháng 10/2016.
Tổ chức khảo sát: Từ tháng 10/2016 đến tháng 12/2016.
- Tổ chức tập huấn cho điều tra viên;
- Xây dựng kế hoạch, phương án điều tra, khảo sát chi tiết;
- Tiến hành điều tra, khảo sát;
- Xây dựng phần mềm để xử lý thông tin định lượng bằng phần mềm SPSS cho 04 mẫu phiếu;
- Nhập dữ liệu, xử lý số liệu.
Phân tích, xây dựng các chuyên đề, tổng hợp kết quả điều tra
- Sau khi hoàn thành việc điều tra, khảo sát, Viện nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội là cơ quan chủ trì tiến hành kiểm tra, xử lý, nhập số liệu, xây dựng cơ sở dữ liệu điều tra và xây dựng 20 báo cáo, các chuyên đề điều tra; Báo cáo xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thành phố Hà Nội năm 2016 đối với 04 nhóm dịch vụ hành chính: Lao động, việc làm; Bảo hiểm thất nghiệp; Bảo trợ xã hội; Người có công.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2017.
Xây dựng Báo cáo: Xây dựng chỉ số hài lòng của tổ chức và cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thành phố Hà Nội năm 2016 trình Ủy ban nhân dân thành phố.
Thời gian thực hiện: Quý I/2017.
Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ nguồn ngân sách của Thành phố bố trí từ nguồn chi đã được phê duyệt trong Kế hoạch số 226/KH-UBND ngày 28/12/2015 của UBND thành phố Hà Nội về CCHC năm 2016 của Thành phố Hà Nội giao cho Viện nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội (phụ lục kèm theo).
1. Viện Nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội
- Chủ trì công tác điều tra, khảo sát, phối hợp cùng với Sở Nội vụ, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội, UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện Kế hoạch điều tra khảo sát đánh giá sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với việc thực hiện các nhóm dịch vụ hành chính về “Lao động việc làm; Bảo hiểm thất nghiệp và Bảo trợ xã hội; Người có công”.
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn các cán bộ đầu mối thuộc Sở Lao động TB&XH Hà Nội, UBND các quận, huyện, thị xã triển khai điều tra, khảo sát;
- Báo cáo tiến độ và những vấn đề vướng mắc trong quá trình triển khai với UBND Thành phố;
- Chủ trì xây dựng các chuyên đề, báo cáo kết quả khảo sát;
- Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ báo cáo kết quả khảo sát xác định chỉ số hài lòng năm 2016 với UBND Thành phố đối với 04 nhóm TTHC đã nêu.
2. Sở Nội vụ
- Giám sát, đôn đốc các cơ quan đơn vị liên quan bảo đảm tiến độ các nhiệm vụ được Thành phố giao tại Kế hoạch này.
- Xem xét kết quả Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đối với các nhóm dịch vụ hành chính được khảo sát trước khi Viện nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội trình UBND Thành phố công bố.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Phối hợp tổ chức điều tra, khảo sát tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở và 02 Trung tâm dịch vụ Việc làm thuộc Sở; cử cán bộ đầu mối phối hợp với tổ điều tra, khảo sát của Viện nghiên cứu phát triển kinh tế Xã hội Hà Nội tiến hành điều tra, khảo sát; cung cấp các số liệu cần thiết để công tác điều tra đạt kết quả tốt nhất.
- Phối hợp Viện nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội lập báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện.
4. UBND các quận, huyện, thị xã
Tổ chức điều tra, khảo sát theo hướng dẫn của Viện nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội; cử cán bộ tham gia tập huấn công tác điều tra, khảo sát; chỉ đạo phòng Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thực hiện tốt các yêu cầu của công tác điều tra, khảo sát.
Ủy ban nhân dân Thành phố yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã tổ chức thực hiện nghiêm Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phản ánh kịp thời về Viện nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Kế hoạch số 196/KH-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc khảo sát đo lường mức đo hài lòng của cá nhân và tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016)
Căn cứ lập dự toán:
1. Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính ban hành quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước.
2. Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/05/2011 của Bộ Tài chính ban hành quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
3. Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức.
4. Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
6. Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng NSNN.
Đơn vị: 1000đ
TT | NỘI DUNG | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Thời gian thực hiện | Căn cứ áp dụng | |
2016 | Quý I /2017 | |||||||
I | Xây dựng phương án điều tra |
|
|
| 8.000 | 8.000 |
| Thông tư 58/2011/TT- BTC |
| Phương án điều tra | phương án | 1 | 2.000 | 2.000 | |||
| Xây dựng mẫu phiếu (41 chỉ tiêu) | mẫu | 4 | 1.500 | 6.000 | |||
II | Chuẩn bị điều tra |
|
|
| 69.690 | 1.000 | 68.690 | Chi theo thực tế |
| Phô tô, in ấn bảng hỏi |
|
|
| 48.888 | |||
| Văn phòng phẩm |
|
|
| 20.802 | |||
III | Tập huấn nghiệp vụ điều tra |
|
|
| 32.000 | 32.000 |
| Thông tư 139/2010/TT- BTC; Quyết định số 18/2012/QĐ- UBND |
| Giảng viên (thạc sỹ) | 1 người x 4 buổi | 4 | 250 | 1.000 | |||
| Học viên | 70 người x 4 buổi | 280 | 50 | 14.000 | |||
| Biên soạn tài liệu phục vụ lớp học | bộ | 4 | 1.000 | 4.000 | |||
| Nước uống | 70 người x 4 buổi | 280 | 15 | 4.200 | |||
| Khai giảng lớp học (maket) |
|
|
| 1.000 | |||
| Cán bộ quản lý lớp học | 70 người x 4 buổi | 8 | 200 | 1.600 | |||
| Phô tô, in ấn | 70 bộ x 4 buổi | 280 | 15 | 4.200 | Chi theo thực tế | ||
| Văn phòng phẩm |
|
|
| 2.000 | |||
IV | Hội thảo |
|
|
| 112.750 | 29.000 | 83.750 | Thông tư 58/2011/TT-BTC |
1 | Hội thảo xin ý kiến góp ý mẫu phiếu (1 cuộc tại Viện, 1 cuộc tại Sở) | cuộc | 2 |
| 13.500 | |||
| Chủ trì hội thảo | người | 1 | 200 | 200 | |||
| Thư ký | người | 1 | 150 | 150 | |||
| Đại biểu tham dự | người | 70 | 70 | 4.900 | |||
| Báo cáo tham luận | bài | 5 | 300 | 1.500 | |||
2 | Họp góp ý tổ chức triển khai điều tra tại 33 đơn vị | 35 cuộc |
|
| 85.750 | Thông tư số 172/2012/TT- BTC ngày 22/10/2012 | ||
| Chủ trì cuộc họp | 01 người * 35 cuộc | 35 | 150 | 5250 | |||
| Đại biểu tham dự | 23 người * 35 cuộc | 805 | 100 | 80.500 | |||
3 | Hội thảo báo cáo kết quả điều tra (1 cuộc tại Viện, 1 cuộc tại Sở) | cuộc | 2 |
| 13.500 | Thông tư 58/2011/TT-BTC | ||
| Chủ trì hội thảo | người | 1 | 200 | 200 | |||
| Thư ký | người | 1 | 150 | 150 | |||
| Đại biểu tham dự | người | 70 | 70 | 4.900 | |||
| Báo cáo tham luận | bài | 5 | 300 | 1.500 | |||
V | Thù lao cho điều tra viên |
|
|
| 453.500 |
| 453.500 | Thông tư 58/2011/TT-BTC; Thông tư 97/2010/TT- BTC |
| Thù lao cho điều tra viên điều tra cấp Sở | phiếu | 6800 | 25 | 170.000 | |||
| Thù lao cho điều tra viên điều tra cấp Huyện | phiếu | 5400 | 25 | 135.000 | |||
| Thuê xe phục vụ công tác điều tra tại 33 đơn vị (1 ngày xe * 1.500.000 đ/ ngày * 33 đơn vị) | 3 ngày xe * 33 đv | 99 | 1.500 | 148.500 | Chi theo thực tế | ||
VI | Thù lao cho người/tổ chức trả lời bảng hỏi |
|
|
| 635.000 | 635.000 |
| Thông tư 58/2011/TT- BTC; Thông tư 97/2010/TT- BTC |
| Thù lao cho cá nhân trả lời bảng hỏi (Các đối tượng thuộc sở, huyện) (41 chỉ tiêu) | phiếu | 11700 | 50 | 585.000 | |||
| Thù lao cho doanh nghiệp trả lời bảng hỏi (Các tổ chức thuộc sở, huyện) (41 chỉ tiêu) | phiếu | 500 | 100 | 50.000 | |||
VII | Nhập dữ liệu |
|
|
| 190.060 |
| 190.060 | Thông tư 194/2012/TT- BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính |
| Đánh giá mức độ hài lòng đối với cán bộ công chức trực tiếp tiếp nhận, hướng dẫn tại bộ phận một cửa | 41 trường x 12200 phiếu | 500200 | 0,3 | 150.060 | |||
| Xử lý thông tin định lượng bằng chương trình SPSS (cho 4 mẫu phiếu) | nội dung | 4 | 10.000 | 40.000 | |||
VIII | Viết báo cáo |
|
|
| 204.000 |
| 204.000 | Thông tư 58/2011/TT- BTC |
| Báo cáo tổng hợp (Báo cáo chung; Báo cáo tổng hợp của Quận, huyện; Báo cáo tổng hợp Sở, ngành) | 03 báo cáo | 3 | 12.000 | 36.000 | |||
| Báo cáo chuyên đề cho 17 thủ tục | 17 báo cáo | 17 | 8.000 | 136.000 | |||
| Báo cáo phân tích kết quả và đề xuất giải pháp cho 04 nhóm dịch vụ hành chính công | báo cáo | 4 | 8.000 | 32.000 | |||
| TỔNG |
|
|
| 1.705.000 | 705.000 | 1.000.000 |
|
- 1Kế hoạch 2323/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là thủ tục hành chính và nâng cao chất lượng cán bộ, công, viên chức, người đứng đầu cơ quan, đơn vị giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 2374/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TU về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016-2020
- 3Chỉ thị 23/CT-UBND năm 2016 tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu về cải cách hành chính và chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan nhà nước các cấp do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện việc khảo sát, đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội
- 1Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 58/2011/TT-BTC về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 5043/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành của hệ thống cơ quan hành chính Thành phố Hà Nội, giai đoạn 2012 - 2016
- 7Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1383/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án Xây dựng Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 10Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2015 cải cách hành chính năm 2016 của thành phố Hà Nội
- 11Kế hoạch 2323/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là thủ tục hành chính và nâng cao chất lượng cán bộ, công, viên chức, người đứng đầu cơ quan, đơn vị giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 12Quyết định 2374/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TU về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016-2020
- 13Chỉ thị 23/CT-UBND năm 2016 tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu về cải cách hành chính và chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan nhà nước các cấp do tỉnh Bình Định ban hành
- 14Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện việc khảo sát, đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội
Kế hoạch 196/KH-UBND khảo sát, đo lường sự hài lòng của cá nhân và tổ chức về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc Thành phố Hà Nội năm 2016 đối với 04 nhóm dịch vụ hành chính: Lao động, việc làm; Bảo hiểm thất nghiệp; Bảo trợ xã hội; Người có công
- Số hiệu: 196/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 21/10/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Văn Sửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định