- 1Luật Đầu tư công 2019
- 2Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 4Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2178/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án "Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1557/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án ứng dụng công nghệ thông tin ngành Y tế Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
- 7Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đề án hoàn thiện chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 2696/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án hoàn thiện chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025
- 9Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 2/CT-TTg năm 2022 về phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 193/KH-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 26 tháng 7 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển chính phủ điện tử hướng tới chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 26/4/2022 của Thủ tướng Chính về phát triển chính phủ điện tử hướng tới chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Chỉ thị số 23-CT/TU ngày 16/5/2022 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo của Đảng đối với quá trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
1. Cụ thể hóa sự lãnh đạo, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy liên quan đến chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; các chỉ tiêu đạt được phải cao hơn mục tiêu chung của cả nước, phấn đấu đến năm 2025 tỉnh Vĩnh Phúc vào nhóm 15 các tỉnh, thành phố dẫn đầu về chuyển đổi số.
2. Phát triển hạ tầng số, dữ liệu số và các công cụ phân tích thông minh để kịp thời đưa ra các quyết sách trong hoạt động quản lý nhà nước . Sử dụng công nghệ số và dữ liệu số làm yếu tố đầu vào chính, sử dụng môi trường số làm không gian hoạt động chính để tăng năng suất lao động, đổi mới mô hình kinh doanh và tối ưu hóa cấu trúc nền kinh tế .
3. Tích hợp công nghệ số vào mọi mặt đời sống, người dân được kết nối, có khả năng tương tác và thành thạo kỹ năng số để sử dụng các dịch vụ số, từ đó hình thành các mối quan hệ mới trong môi trường số, hình thành thói quen số và văn hóa số.
4. Bám sát chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước để xác định cụ thể mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, lộ trình thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh, góp phần nâng cao chỉ số Chuyển đổi số cấp tỉnh (PDTI) của tỉnh Vĩnh Phúc.
Thúc đẩy mạnh mẽ chuyển đổi số để tạo nền tảng, cơ sở cho xây dựng chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.
Đến năm 2025, xây dựng, hoàn thiện các nền tảng số để chính quyền số vận hành đồng bộ, toàn diện, thống nhất, hiệu lực, hiệu quả trên môi trường thực - số; hình thành các cơ chế, chính sách phát triển kinh tế số để kinh tế số đóng góp quan trọng vào GRDP của tỉnh; thúc đẩy xã hội số thông qua việc người dân được trang bị đầy đủ kỹ năng số, tham gia vào quá trình phát triển dữ liệu số, tạo ra giá trị gia tăng trên môi trường thực - số, góp phần phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
Đến năm 2030, chính quyền số hoạt động hiệu lực, hiệu quả với việc ra quyết định quản lý dựa trên dữ liệu số và hệ thống dịch vụ số; kinh tế số và xã hội số phát triển nhanh, bền vững.
2. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
2.1. Xây dựng chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
2.1.1. Cung cấp dịch vụ công
- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 , trên các phương tiện và các nền tảng số.
- 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp. Khi sử dụng dịch vụ công, người dân chỉ phải nhập một lần đối với các dữ liệu cơ quan nhà nước chưa hình thành cơ sở dữ liệu số .
- Tối thiểu 80% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến.
- Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
2.1.2. Huy động rộng rãi sự tham gia của xã hội
- 100% cơ quan nhà nước của tỉnh tham gia cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
- Tối thiểu 50% dịch vụ công mới của cơ quan nhà nước có sự tham gia cung cấp của doanh nghiệp hoặc tổ chức ngoài nhà nước.
- 100% dịch vụ công của tỉnh hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khả năng tương tác thuận tiện, trực tuyến với cơ quan nhà nước và cung cấp dịch vụ dựa trên các nền tảng công nghệ số.
2.1.3. Vận hành tối ưu các hoạt động của cơ quan nhà nước
- 100% cơ quan nhà nước của tỉnh sẵn sàng phục vụ trực tuyến. 100% công chức của tỉnh được gắn định danh số trong xử lý công việc.
- 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất.
- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước của tỉnh được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật.
- 100% công tác báo cáo được thực hiện trên hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, của quốc gia.
- 100% hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
- Tối thiểu 50% hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- Phát triển, mở rộng các hệ thống nền tảng, dùng chung của tỉnh; 100% cơ sở dữ liệu dùng chung được chia sẻ, kết nối trên toàn tỉnh; các cơ quan Nhà nước các cấp từng bước mở dữ liệu để phục vụ cung cấp dịch vụ công, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số.
- 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 50% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số.
- Tăng cường sử dụng hiệu quả hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến của các cấp tỉnh, huyện, xã.
- Rút ngắn 40%-60% thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy.
- Mỗi huyện, thành phố có tối thiểu 01 xã, phường, thị trấn hoàn thành thí điểm chuyển đổi số trong năm 2023.
- 100% hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và viễn thông.
2.2. Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- Tỷ trọng kinh tế số đạt trên 20% GRDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt trên 10%;
- Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt trên 10%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt trên 80%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 50%;
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động đạt trên 2%.
2.3. Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt trên 80%;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt trên 80%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 50%;
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 70%;
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang đạt trên 80%;
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 70%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 50%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 30%;
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt 90%;
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt trên 80%;
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt trên 70%.
3. Một số mục tiêu định hướng đến năm 2030
- 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được xử lý trên môi trường mạng.
- Tỷ trọng kinh tế số đạt trên 30% GDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 20%;
- Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt trên 20%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng nền tảng hợp đồng điện tử đạt 100%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 70%;
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động đạt trên 3%.
- Tối thiểu có 1.100 doanh nghiệp công nghệ số.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt trên 95%;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt trên 95%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 70%;
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 80%;
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang đạt 100%;
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 80%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 70%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 50%;
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt trên 95%;
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 100%;
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt trên 95%.
1. Nhiệm vụ, giải pháp chính phát triển chính quyền số
1.1. Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
Cấp ủy, chính quyền các cấp tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nghị quyết, quyết định của Trung ương, của Thủ tướng Chính phủ về chuyển đổi số.
Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền nội dung về chủ trương, chính sách pháp luật bằng nhiều hình thức (quyển, tờ rơi, video, clip,) trên nhiều phương tiện (Báo, Đài Phát thanh - Truyền hình, trang/cổng thông tin điện tử,…) tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm để nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân về chính phủ số, kinh tế số và xã hội số.
Tăng cường vai trò của người đứng đầu của các cấp, các ngành, các địa phương trong chuyển đổi số. Xác định trách nhiệm người đứng đầu các cấp, các ngành, các địa phương phải là nhân tố lãnh đạo, chỉ đạo tích cực nhất và quyết định sự thành công trong hoạt động chuyển đổi số.
Tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp, hộ gia đình và nhân dân đối với việc góp ý, giám sát và sử dụng các dịch vụ, tiện ích do chuyển đổi số mang lại.
1.2. Xây dựng cơ sở pháp lý thúc đẩy chuyển đổi số
- Xây dựng các quy định, quy chế liên quan đến phối hợp triển khai chính quyền điện tử số như thu thập, tạo lập, cập nhật, chia sẻ dữ liệu, khai thác thông tin, dữ liệu, cơ sở dữ liệu; quy chế quản lý, khai thác, vận hành các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh nhằm bảo đảm khả năng tiếp cận và sử dụng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân.
- Ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số, ứng dụng nền tảng số trong quản trị, sản xuất, kinh doanh.
- Ban hành chính sách khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, trước hết xem xét để giảm chi phí và thời gian cho người dân khi thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến.
- Xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể hóa các nội dung về an toàn thông tin theo hướng quy định về trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin đối với tổ chức, cá nhân.
- Hoàn thiện việc tổ chức đánh giá xếp hạng chỉ số chuyển đổi số của các ngành, đơn vị, địa phương.
- Triển khai cập nhật, nâng cấp Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc và Kiến trúc ICT phát triển Đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Phúc.
- Rà soát, bổ sung nội dung chuyển đổi số vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các ngành, lĩnh vực, đặc biệt Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Hằng năm, các cấp, các ngành, các địa phương chủ động xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng.
1.3. Phát triển hạ tầng số và nền tảng số
- Tăng cường đầu tư nâng cấp Trung tâm dữ liệu của tỉnh, định hướng theo tiêu chuẩn quốc tế Tier 3, lựa chọn ngay giải pháp công nghệ tiên tiến như: điện toán đám mây, Interrnet vạn vật, dữ liệu khối, dữ liệu lớn, tự động hóa, trí tuệ nhân tạo... để quản lý tập trung các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung toàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu triển khai chính quyền số, đô thị thông minh và đảm bảo an toàn thông tin.
- Phát triển hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên dùng chất lượng cao theo hướng thuê dịch vụ từ các doanh nghiệp viễn thông đảm bảo kết nối thông suốt 3 cấp hành chính từ tỉnh đến xã.
- Phổ cập Internet băng rộng; phủ sóng toàn bộ các đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch bằng công nghệ 5G và các công nghệ di động thế hệ tiếp theo; phổ cập điện thoại thông minh tới người dân.
- Phát triển hạ tầng Internet vạn vật, tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như giao thông, khí tượng thủy văn, môi trường, năng lượng, điện, nước, quản lý đô thị, an ninh trật tự... để hình thành cấu phần quan trọng của hạ tầng số.
- Hoàn thiện hệ thống trang thiết bị họp trực tuyến của các cơ quan nhà nước từ tỉnh đến xã để nâng cao chất lượng công tác họp, trao đổi chuyên môn, phổ biến văn bản và đào tạo, tập huấn qua hình thức trực tuyến; triển khai mô hình phòng họp thông minh hướng đến mục tiêu họp không tập trung và không giấy tờ trên phạm vi toàn tỉnh.
- Huy động nguồn lực của các doanh nghiệp thông qua hình thức thuê dịch vụ.
- Triển khai các phần mềm ứng dụng dùng chung: Thư điện tử; Cổng thông tin Giao tiếp điện tử và cổng thành phần, Một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công trực tuyến, Quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, ứng dụng phát triển giao dịch điện tử, xác thực điện tử, văn phòng điện tử như quản lý văn bản, tài liệu điện tử, tài liệu họp, phòng họp trực tuyến, phòng họp không giấy, quản lý kế hoạch và theo dõi công việc qua mạng,… bảo đảm hoàn thành các mục tiêu tại Nghị quyết số 17/2019/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định số 749/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng kho dữ liệu điện tử dùng chung, cổng dữ liệu mở, các nền tảng dữ liệu dùng chung kết nối, đồng bộ với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các sở, ngành trên địa bàn tỉnh và tích hợp với Cổng dữ liệu quốc gia.
- Số hóa, chuẩn hóa, xác thực hồ sơ, chuyển đổi dữ liệu từ nhiều nguồn, nhiều ngành, nhiều định dạng dữ liệu khác nhau thành chuẩn thống nhất để phân tích, đưa vào hệ thống ứng dụng khai thác, sử dụng.
- Xây dựng kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ để tạo sự thuận tiện cho người dân và doanh nghiệp.
1.4. Mở rộng, chuyển đổi số cấp xã
- Triển khai mobile money (dùng tài khoản viễn thông thanh toán).
- Lắp đặt Camera thí điểm cho UBND xã, truy cập sử dụng điện thoại thông minh, dữ liệu lưu Cloud, mở rộng kết nối với camera nếu nếu hộ dân đồng ý.
- Phối hợp triển khai, phổ cập các hệ thống như: họp trực tuyến, học trực tuyến,...
- Tăng cường các dịch vụ wifi miễn phí ở các địa điểm xã, phường.
- Triển khai sàn giao dịch điện tử, quảng bá, mua bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ…
1.5. An toàn, an ninh thông tin trong chuyển đổi số
- Bảo đảm an toàn, an ninh mạng trong mọi thành phần của chuyển đổi số. Phát triển hệ thống trung tâm xử lý, giám sát an toàn thông tin (SOC) của tỉnh và thực hiện các giải pháp nâng cao an toàn thông tin, an ninh mạng theo cấp độ, bảo vệ dữ liệu của các cơ quan trong hệ thống chính trị, dữ liệu cá nhân theo quy định, kết nối với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia; đảm bảo an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp.
- Triển khai các giải pháp bảo đảm an ninh thông tin trên không gian mạng, phòng ngừa, đấu tranh với các hoạt động khủng bố trên không gian mạng, các loại tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật trên không gian mạng xâm phạm an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội; bảo vệ bí mật nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức trên không gian mạng.
- Triển khai đánh giá và xây dựng kế hoạch bảo vệ các hệ thống thông tin theo cấp độ trên tất cả các hệ thống thông tin của tỉnh.
- Xây dựng mạng lưới đảm bảo an toàn thông tin mạng trên cơ sở nâng cao chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ chuyên trách an toàn thông tin kết hợp với nhân sự phụ trách công nghệ thông của các tổ chức, doanh nghiệp.
- Thực hiện các chương trình hỗ trợ, nâng cao kiến thức, kỹ năng đảm bảo an toàn thông tin cho các sở, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân trên toàn tỉnh.
1.6. Nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong chuyển đổi số
- Triển khai các chương trình đào tạo, đào tạo lại kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho người đứng đầu các cơ quan, tổ chức.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản, kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số cho cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Quy định về chức danh, tiêu chuẩn đối với cán bộ chuyên trách về CNTT, an toàn thông tin trong cơ quan nhà nước; quy định về tuyển dụng cán bộ chuyên trách CNTT để bảo đảm tuyển dụng được người có năng lực chuyên môn cao phục vụ trong cơ quan nhà nước.
- Xây dựng chính sách thu hút, hỗ trợ nguồn nhân lực chất lượng cao nhằm tăng cường, giữ chân cán bộ có trình độ chuyên môn cao về công nghệ thông tin, an toàn thông tin phục vụ chuyển đổi số của tỉnh.
- Xây dựng các chương trình hợp tác và phối hợp triển khai các kế hoạch phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin mạng cho tỉnh.
2. Nhiệm vụ, giải pháp chính phát triển kinh tế số
- Xây dựng kế hoạch phổ biến kiến thức chung về xây dựng lộ trình và thực hiện chuyển đổi sang kinh tế số, giới thiệu và chia sẻ các bài học thành công của doanh nghiệp khi chuyển đổi qua kinh tế số ở trên thế giới cũng như ở Việt Nam.
- Tổ chức các chương trình phổ biến kiến thức về các công nghệ số, các loại mô hình kinh tế số đổi mới sáng tạo, chia sẻ kinh nghiệm của những doanh nghiệp trong từng lĩnh vực đang thành công nhờ các mô hình kinh doanh sáng tạo với công nghệ số. Xây dựng nền tảng thu thập dữ liệu về doanh nghiệp, sản phẩm, tiêu chuẩn kỹ thuật, nhân lực về sản xuất, phân tích, so sánh, đánh giá, dự báo về hoạt động sản xuất.
- Triển khai Chương trình xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo, đôn đốc doanh nghiệp trong ngành, lĩnh vực, địa bàn tích cực tham gia. Có chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp nỗ lực đạt mức độ chuyển đổi số cao để hình thành các doanh nghiệp số.
- Triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát và logistic chuyển đổi số, thúc đẩy việc áp dụng nhanh chóng nền tảng mã địa chỉ bưu chính VPostcode trong hoạt động thương mại điện tử và logistic; Chương trình hỗ trợ các cơ sở, cửa hàng bán lẻ chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể chuyển đổi số, kinh doanh trên sàn thương mại điện tử. Triển khai Nền tảng quản trị tổng thể, Nền tảng kế toán dịch vụ, Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng, Nền tảng thương mại số nông nghiệp, Nền tảng trí tuệ nhân tạo, Nền tảng trợ lý ảo, Nền tảng thiết bị IoT.
- Triển khai Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; triển khai Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2021 - 2025.
- Triển khai Chương trình thúc đẩy dịch vụ Mobile-Money. Hướng dẫn, triển khai Chương trình hỗ trợ bệnh viện, trường học thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và chuyển đổi số quản trị hoạt động của đơn vị.
- Triển khai Nền tảng hóa đơn điện tử quốc gia, kết nối, liên thông với toàn bộ các cơ quan thuế, cho phép thanh toán hóa đơn điện tử, rút ngắn thời gian thực hiện giao dịch điện tử.
3. Nhiệm vụ, giải pháp chính phát triển xã hội số
- Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết nối số cho người dân. Đẩy nhanh tốc độ phủ mạng cáp quang, mạng di động băng thông rộng đến tất cả các thôn, tổ dân phố, khu vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng, phủ sóng chất lượng ở các vùng trắng, vùng lõm về kết nối mạng băng thông rộng. Triển khai Nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ tầng mềm cho phát triển kinh tế số và xã hội số.
- Thúc đẩy phát triển không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh. Trước tiên là nêu cao tinh thần, trách nhiệm, gương mẫu của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước. Xây dựng các chương trình khuyến khích ứng dụng trong xã hội. Đưa dịch vụ tài chính - ngân hàng đến gần hơn những đối tượng chưa có khả năng tiếp cận hoặc chưa được ngân hàng phục vụ dựa vào sự đổi mới sáng tạo của công nghệ như thanh toán di động, cho vay tiêu dùng.
- Đưa chương trình phổ biến kiến thức về chuyển đổi số vào các trường đào tạo chuyên nghiệp, dạy nghề trên địa bàn tỉnh nhằm thực hiện mục tiêu lan toả tiến trình chuyển đổi số.
- Thành lập mạng lưới tổ công nghệ cộng đồng, nòng cốt là đội ngũ ngành Thông tin và Truyền thông có sự tham gia của các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp công nghệ thông tin với mục đích hỗ trợ, thúc đẩy phổ cập kỹ năng số cho người dân, hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ số của cơ quan nhà nước thông qua các hoạt động xã hội hoá.
- Phát triển hệ thống truyền thanh cơ sở: Nâng cấp, đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật hệ thống truyền thanh cơ sở cấp huyện, cấp xã; triển khai hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông, chuyển đổi số hệ thống truyền thanh cơ sở.
- Triển khai các kênh tương tác trực tuyến, tăng cường sự tham gia của người dân, doanh nghiệp để người dân tham gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật, ra quyết định của cơ quan nhà nước.
4. Ưu tiên chuyển đổi số các ngành, lĩnh vực trọng điểm
4.1. Y tế
- Xây dựng và từng bước hình thành hệ thống chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh dựa trên các công nghệ số; ứng dụng công nghệ số toàn diện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh góp phần cải cách hành chính, giảm tải bệnh viện, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử tiến tới không sử dụng bệnh án giấy, thanh toán viện phí, hình thành các bệnh viện thông minh; xây dựng nền tảng quản trị y tế thông minh dựa trên công nghệ số, tích hợp thông tin, dữ liệu, hình thành cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế.
- Thúc đẩy phát triển khám chữa bệnh từ xa và đơn thuốc điện tử cho người dân, nhằm bảo đảm người dân có thể tiếp xúc bác sĩ nhanh, hiệu quả, giảm chi phí và thời gian vận chuyển bệnh nhân; Triển khai nền tảng hỗ trợ khám, chữa bệnh từ xa để hỗ trợ người dân được khám, chữa bệnh từ xa, giúp giảm tải các cơ sở y tế, hạn chế tiếp xúc đông người, giảm nguy cơ lây nhiễm chéo; 100% các cơ sở y tế có bộ phận khám chữa bệnh từ xa.
- Triển khai hồ sơ bệnh án điện tử tiến tới không sử dụng hồ sơ bệnh án giấy, thanh toán viện phí không dùng tiền mặt; triển khai Nền tảng quản lý đơn thuốc điện tử quốc gia tại tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập và tư nhân trên địa bàn tỉnh; triển khai các nền tảng quản trị y tế thông minh dựa trên công nghệ số.
- Triển khai Nền tảng quản lý xét nghiệm. Các kết quả xét nghiệm trong hồ sơ bệnh án điện tử được công nhận lẫn nhau giữa các cơ sở khám, chữa bệnh.
- Triển khai Nền tảng quản lý tiêm chủng. Triển khai Nền tảng quản lý thông tin y tế cơ sở. Triển khai Nền tảng giám sát dịch bệnh để quản lý bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm.
- Triển khai Nền tảng quản lý trạm y tế xã của tất cả các xã trên địa bàn.
- Triển khai Nền tảng hồ sơ sức khỏe cá nhân, mỗi người dân có một hồ sơ số về sức khỏe cá nhân để hình thành hệ thống chăm sóc y tế số hoàn chỉnh từ khâu chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng đến điều trị. Hồ sơ sức khỏe điện tử được cập nhật thường xuyên, lưu lại thông tin về tình trạng sức khỏe người dân trong suốt cuộc đời.
- Triển khai Nền tảng hỗ trợ tư vấn sức khỏe trực tuyến, kết nối người dân với bác sĩ tư vấn.
4.2. Giáo dục và đào tạo
- Đưa nội dung giáo dục kỹ năng số, chuyển đổi số vào 100% trường phổ thông; triển khai các khoản thu không dùng tiền mặt; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về công nghệ thông tin, an toàn thông tin liên quan đến chuyển đổi số cho 100% cán bộ, giáo viên, học sinh.
- Xây dựng hồ sơ số về quá trình học tập cho 100% học sinh, xây dựng hồ sơ số cho 100% giáo viên trên địa bàn tỉnh.
- Trang bị hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng việc chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục cho 100% cơ sở giáo dục.
- Tìm kiếm và ứng dụng sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp công nghệ giáo dục vào giảng dạy. Xây dựng hệ thống quản lý ngân hàng câu hỏi, phần mềm kiểm tra, đánh giá tập trung trực tuyến phục vụ học sinh, giáo viên giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
- Phát triển nền tảng hỗ trợ dạy và học trực tuyến, ứng dụng triệt để công nghệ số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập; số hóa tài liệu, giáo trình; xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến. Phát triển công nghệ phục vụ giáo dục, hướng tới đào tạo, cá thể hóa và tạo cơ hội mạnh mẽ giảm khoảng cách trong việc tiếp cận và hiệu quả trong việc học tập.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về học liệu số và triển khai dạy học trực tuyến qua hệ thống bài giảng điện tử. Hệ thống thư viện điện tử, sách giáo khoa điện tử, bài giảng e-Learning tất cả các trường từ mầm non đến trung học phổ thông.
- Xây dựng các ứng dụng chuyên ngành theo hướng tập trung dựa trên nền tảng công nghệ số; tạo lập và kết nối liên thông dữ liệu từ mầm non đến THPT và cơ sở dữ liệu ngành giáo dục với Trung tâm dữ liệu của tỉnh, cung cấp dữ liệu ngành giáo dục lên cổng dữ liệu mở của tỉnh.
- Phát triển các nền tảng ứng dụng, di động cung cấp các dịch vụ, xử lý, tư vấn, khai thác dữ liệu thông tin về lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
4.3. Du lịch
- Triển khai hệ thống quản lý, điều hành du lịch thông minh đến khách du lịch, các đơn vị vận tải lữ hành, quản lý Tour du lịch trong và ngoài nước có nhu cầu tham quan, triển khai cung cấp các dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh. Các đơn vị quản lý các khu, điểm du lịch, vui chơi, nghỉ dưỡng, di tích, danh thắng, các đơn vận tải lữ hành, các cơ sở ẩm thực, cơ sở lưu trú, đơn vị quản lý Tour có thể đăng ký tài khoản và cập nhật các thông tin lên hệ thống. Khách du lịch có thể đặt dịch vụ, đặt bàn cơ sở ẩm thực, đặt Tour, đặt báo giá Tour, có thể gửi nội dung phản ánh, kiến nghị, bình luận, đánh giá. Các thông tin, dữ liệu đầu vào này là cơ sở để thống kê, giám sát, hỗ trợ điều hành du lịch thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai nền tảng mô hình hóa đa chiều phục vụ phát triển bảo tàng số, du lịch số. Triển khai mạng lưới hệ thống bảo tàng số, kết nối, chia sẻ tài nguyên tri thức từ hệ thống tư liệu tại các bảo tàng trên cả nước.
- Ứng dụng AI phát triển trợ lý du lịch thông minh, thuyết minh tự động qua quét mã QR Code; thông tin số hóa các điểm di tích, di sản văn hóa phi vật thể, danh nhân, làng nghề, sản vật của tỉnh và nhiều dữ liệu tài nguyên số văn hóa, du lịch của tỉnh (phim, âm thanh, hình ảnh, văn bản...) được cập nhật kết nối, tương tác với khách tham quan mọi lúc, mọi nơi.
4.4. Tài nguyên và môi trường
- Xây dựng các hệ thống thông tin, nền tảng dữ liệu số ngành tài nguyên và môi trường, ưu tiên xây dựng nền tảng dữ liệu đất đai, bản đồ số bảo đảm cung cấp, chia sẻ dữ liệu, thông tin, hình thành các dịch vụ, mô hình kinh doanh mới, khai thác hiệu quả hệ sinh thái số về tài nguyên và môi trường, đóng góp các nền tảng số cho phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Xây dựng, triển khai các trạm quan trắc môi trường tự động trên địa bàn tỉnh; phát triển hệ thống tiếp nhận, phân tích, cảnh báo về dữ liệu quan trắc môi trường như: nước thải, nước mặt, khí thải và không khí xung quanh tại các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị, dân cư đáp ứng thời gian thực trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh từng giai đoạn… Tích hợp, kết nối hệ thống dữ liệu tài nguyên và môi trường đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị thông minh.
4.5. Sản xuất nông nghiệp
- Phát triển nông nghiệp công nghệ cao theo hướng chú trọng nông nghiệp thông minh, nông nghiệp chính xác, tăng tỷ trọng của nông nghiệp công nghệ số trong nền kinh tế.
- Tập trung xây dựng các hệ thống dữ liệu lớn của ngành như về đất đai, cây trồng, vật nuôi, thủy sản. Xây dựng mạng lưới quan sát, giám sát tích hợp trên không và mặt đất phục vụ các hoạt động nông nghiệp. Thúc đẩy cung cấp thông tin về môi trường, thời tiết, chất lượng đất đai để người nông dân nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng, hỗ trợ chia sẻ các thiết bị nông nghiệp qua các nền tảng số.
- Ứng dụng công nghệ số để tự động hóa các quy trình sản xuất, kinh doanh; quản lý, giám sát nguồn gốc, chuỗi cung ứng sản phẩm, bảo đảm nhanh chóng, minh bạch, chính xác, an toàn, vệ sinh thực phẩm. Đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử trong nông nghiệp.
- Thực hiện chuyển đổi số trong công tác quản lý để có các chính sách, điều hành kịp thời phát triển nông nghiệp như dự báo, cảnh báo thị trường, quản lý quy hoạch, phát triển nông nghiệp hiện đại ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Cập nhật bộ tiêu chí về nông thôn mới, tiêu chí về xóa đói giảm nghèo. Tổ chức triển khai mô hình làng chuyển đổi số, xã chuyển đổi số, trong đó, nhiệm vụ trọng tâm là gắn kết phát triển thương mại điện tử với Chương trình quốc gia mỗi xã một sản phẩm.
- Hỗ trợ người dân đưa sản phẩm dịch vụ của mình lên các sàn thương mại điện tử để góp phần đưa mỗi một người dân thành một doanh nhân.
- Tổ chức triển khai phổ cập kỹ năng số cho người nông dân theo hướng tuyên truyền, phổ biến qua phương tiện truyền thông cơ sở; qua hệ mạng lưới tổ công nghệ số cộng đồng; tuyên truyền, vận động, hướng dẫn, hỗ trợ nông dân chuyển đổi số trong quá trình tổ chức sản xuất nông nghiệp và tham gia vào phát triển kinh tế số, xã hội số; tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn kỹ năng số cho người nông dân thông qua các nền tảng số, đào tạo trực tuyến, liên tục phát triển kỹ năng và tri thức số cho người nông dân, ưu tiên nhóm kỹ năng về sử dụng, khai thác các sàn giao dịch điện tử, thanh toán điện tử, nhận biết, phòng ngừa lừa đảo trên mạng.
4.6. Sản xuất công nghiệp và thương mại
- Chuyển đổi số trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp theo hướng chú trọng phát triển các trụ cột: xây dựng chiến lược và cơ cấu tổ chức thông minh, nhà máy, công xưởng thông minh, vận hành thông minh, tạo ra các sản phẩm thông minh, xây dựng dịch vụ về dữ liệu và phát triển kỹ năng số cho người lao động.
- Triển khai nền tảng số kết nối doanh nghiệp sản xuất với các chuyên gia công nghệ và các nhà cung cấp giải pháp chuyên nghiệp để hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số.
- Ban hành chính sách khuyến khích phát triển thương mại điện tử, các giải pháp nâng cao tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng giá trị bán lẻ.
4.7. Giao thông vận tải - Logistic
- Phát triển hệ thống giao thông thông minh, tập trung vào các hệ thống giao thông đô thị...
- Chuyển đổi các hạ tầng logistics. Chuyển đổi việc quản lý kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện kinh doanh vận tải, quản lý người điều khiển phương tiện, cho phép quản lý kết cấu hạ tầng giao thông số, đăng ký và quản lý phương tiện qua hồ sơ số, cấp và quản lý giấy phép người điều khiển phương tiện số.
- Phát triển các nền tảng kết nối giữa các chủ hàng, các nhà giao vận và khách hàng để phát triển thành một hệ thống một cửa để cho phép chủ hàng có thể tìm ra phương tiện tối ưu để vận chuyển hàng hóa và các kho bãi chính xác cũng như hỗ trợ việc đóng gói, hỗ trợ đăng ký và hoàn thiện các quá trình xử lý các văn bản hành chính liên quan.
4.8. Tài chính - ngân hàng
- Triển khai Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, phổ cập tài khoản ngân hàng cho người dân đủ 15 tuổi.
- Thúc đẩy các ngân hàng thương mại cung cấp dịch vụ ngân hàng số theo hướng đa dạng kênh phân phối, đổi mới sáng tạo, tự động hóa quy trình cung cấp dịch vụ, thúc đẩy ứng dụng hợp động điện tử, hóa đơn điện tử, khai báo và nộp thuế điện tử.
- Thúc đẩy hợp tác với các công ty công nghệ tài chính và trung gian thanh toán.
4.9. Chuyển đổi số trong lĩnh vực năng lượng
Chuyển đổi số trong lĩnh vực năng lượng, trong đó ưu tiên tập trung cho ngành điện lực hướng đến tối đa hóa và tự động hóa các mạng lưới cho việc cung ứng điện một cách hiệu quả. Kết nối các đồng hồ đo điện số để cải thiện tốc độ và sự chính xác của hóa đơn, xác định sự cố về mạng lưới nhanh hơn, hỗ trợ người dùng cách tiết kiệm năng lượng và phát hiện ra các tổn thất, mất mát điện năng.
- Khuyến khích doanh nghiệp, người dân phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sử dụng thiết bị, máy móc, công cụ ứng dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng.
IV. KINH PHÍ VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
1. Kinh phí xây dựng chính quyền số
Kinh phí xây dựng chính quyền số cân đối, bố trí theo:
- Đề án Hoàn thiện chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025 được thông qua tại Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh và được phê duyệt tại Quyết định số 2696/QĐ-UBND ngày 28/9/2021 của UBND tỉnh;
- Đề án ứng dụng công nghệ thông tin ngành Y tế Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025 được phê duyệt tại Quyết định số 1557/QĐ-UBND ngày 02/7/2020 của UBND tỉnh;
- Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030” được duyệt tại Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 08/7/2022 của UBND tỉnh;
- Kế hoạch số 285/KH-UBND ngày 19/11/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc triển khai “Đề án xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương” theo Quyết định số 2178/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ, phục vụ chuyển đổi số tài nguyên và môi trường giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
- Các dự án, nhiệm vụ, nguồn kinh phí hợp pháp khác được cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Nguồn lực phát triển kinh tế số, xã hội số
- Nguồn kinh phí dành cho chính sách thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số, khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 (sau khi được HĐND tỉnh thông qua).
- Thông qua nguồn lực của nhà nước đầu tư vào chuyển đổi số, phát triển chính quyền số sẽ tạo thị trường cho doanh nghiệp công nghệ số phát triển; việc khai thác dữ liệu mở của khu vực Nhà nước cũng tạo điều kiện cho kinh tế số, xã hội số phát triển.
- Nguồn vốn xã hội hóa do doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực: sản xuất phần cứng, sản xuất phần mềm, sản xuất nội dung số, dịch vụ công nghệ thông tin, dịch vụ viễn thông, dịch vụ truy cập Internet; kinh tế dữ liệu số, kinh tế nền tảng số, dịch vụ số, kinh doanh số, kinh tế chia sẻ, kinh tế thuật toán, kinh tế Internet; quản trị điện tử, thương mại điện tử, ngân hàng điện tử để thúc đẩy kinh tế số phát triển.
- Hộ gia đình, người dân sử dụng các dịch vụ thương mại điện tử, thanh toán điện tử, chăm sóc sức khỏe trực tuyến, học trực tuyến, du lịch trực tuyến, trợ giúp pháp lý trực tuyến... để thúc đẩy xã hội số phát triển.
1. Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc
Giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và đôn đốc các sở, ngành, địa phương thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này.
Sơ kết, đánh giá tình hình kết quả triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này; Báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch phù hợp với điều kiện thực tế và từng thời điểm.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là đầu mối tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và phối hợp với các cấp, các ngành triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp tình hình, kịp thời đề xuất, giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh; đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động cơ quan nhà nước.
- Tổ chức, triển khai và theo dõi việc xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số, xã hội số tỉnh Vĩnh Phúc. Chịu trách nhiệm chính trong việc tham mưu với Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh nâng cao xếp hạng chỉ số Chuyển đổi số cấp tỉnh (PDTI) của tỉnh Vĩnh Phúc theo mục tiêu đã đề ra.
- Phối hợp với Báo Vĩnh Phúc, Đài PTTH tỉnh và các cơ quan báo chí triển khai công tác tuyên truyền; xây dựng dự thảo tuyên truyền và bố trí kinh phí tuyên truyền về Kế hoạch chuyển đổi số này.
- Chủ trì tham mưu các tiêu chuẩn, quy định về công nghệ cho các dự án liên quan đến chính quyền số, bảo đảm khả năng kết nối hệ thống, chia sẻ dữ liệu, dùng chung hạ tầng, hướng dẫn các Sở, ban, ngành thực hiện và giám sát các dự án, giải pháp để bảo đảm phù hợp với các tiêu chuẩn, quy định đã ban hành.
- Quản lý, cập nhật, báo cáo và đề xuất với UBND tỉnh các kế hoạch, giải pháp cụ thể, chi tiết để thực hiện kế hoạch này.
- Tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh cân đối kinh phí cho hoạt động phát triển chính quyền số trên địa bàn theo kế hoạch và khả năng thực tế.
- Tham mưu xây dựng kế hoạch đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chuyên trách về công nghệ thông tin, an toàn thông tin bảo đảm đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính bảo đảm việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; triển khai các nhiệm vụ đẩy mạnh chuyển đổi số phục vụ công tác báo cáo, chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố công khai tiến độ giải quyết hồ sơ trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và Cổng dịch công quốc gia.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn bảo đảm triển khai thực hiện các dự án chính quyền số theo quy định Luật Đầu tư công.
- Hướng dẫn các đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện các dự án thành phần, thẩm định dự án sử dụng vốn đầu tư công theo quy định.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, tham mưu xây dựng các chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tăng đầu tư cho ứng dụng công nghệ số.
5. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan cân đối và bố trí vốn chi thường xuyên trong kế hoạch ngân sách hàng năm để thực hiện các hoạt động phát triển chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định các hồ sơ ứng dụng công nghệ thống tin sử dụng vốn chi thường xuyên theo quy định, hướng dẫn các đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện các dự án, các nhiệm vụ thành phần.
6. Công an tỉnh
- Chủ trì tham mưu thực hiện Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an ninh mạng, bảo vệ bí mật nhà nước và phòng, chống khủng bố, tấn công mạng, đấu tranh phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật, các loại tội phạm trên không gian mạng.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc rà quét, phát hiện, khắc phục, xử lý những hạn chế tồn tại trên không gian mạng của tỉnh.
- Triển khai có hiệu quả các đề án, dự án ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý an ninh trật tự, đấu tranh phòng, chống tội phạm; tội phạm sử dụng công nghệ cao.
7. Báo Vĩnh Phúc, Đài PT-TH tỉnh và các cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh
- Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền chương trình Chuyển đổi số theo từng giai đoạn.
- Xây dựng các mục, chuyên mục, các tin, bài tuyên truyền tới các tổ chức, cá nhân và toàn thể nhân dân biết vai trò và ý nghĩa của việc chuyển đổi số, tác động của chuyển đổi số tới đời sống và sự phát triển kinh tế - xã hội, đăng tải trên Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh - Truyền hình, Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh và các kênh mạng xã hội; thực hiện tuyên truyền theo các văn bản chỉ đạo của tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông.
8. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Trên cơ sở nội dung, các nhiệm vụ được giao cụ thể tại các Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III của Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tổ chức triển khai các nhiệm vụ của ngành, đơn vị, địa phương mình và phân công lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện; chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện, bảo đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Triển khai mô hình “cơ quan số”, áp dụng công nghệ để kiểm soát toàn diện từ quản lý hành chính cho đến quản lý công việc; quản lý theo hình thức trực tiếp và liên kết ngành trong các hoạt động.
- Tổ chức số hóa dữ liệu quản lý chuyên ngành tại các sở, ngành, UBND huyện, thành phố theo lộ trình, đảm bảo 100% các ngành hoàn thiện hệ thống thông tin chuyên ngành trên nền tảng số hóa và vận hành bởi quy trình số. Cập nhật đầy đủ, kịp thời dữ liệu trên các hệ thống chuyên ngành, chia sẻ để tạo lập dữ liệu thống kê phục vụ quản lý, tổng hợp số liệu chỉ tiêu kinh tế xã hội toàn tỉnh.
- Xây dựng, phát triển cơ sở dữ liệu các ngành, lĩnh vực đáp ứng theo tiêu chuẩn kỹ thuật, phù hợp Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc và bảo đảm kết nối, chia sẻ, tích hợp với cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành Trung ương theo yêu cầu của Chính phủ.
- Triển khai thực hiện số hóa tài liệu của cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện triển khai chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc.
9. Điều chỉnh văn bản và chế độ báo cáo
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 302/KH-UBND ngày 08/12/2021 của UBND tỉnh về chuyển đổi số, hoàn thiện Chính quyền điện tử, hướng đến Chính quyền số và Phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương và các chỉ tiêu, nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch hoặc xem xét bổ sung vào Kế hoạch chuyển đổi số giai đoạn 2022-2025 của cơ quan, địa phương mình.
Giám đốc các sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện kế hoạch này; đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch trước ngày 15/12 hằng năm, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 31/12 hằng năm.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch này hằng năm; báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND tỉnh ngày / /2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT | NỘI DUNG MỤC TIÊU | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI HẠN HOÀN THÀNH |
I | Xây dựng chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động |
|
|
|
1 | Cung cấp dịch vụ công |
|
|
|
1.1 | 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, trên các phương tiện và các nền tảng số | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2025 |
1.2 | 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp. Khi sử dụng dịch vụ công, người dân chỉ phải nhập một lần đối với các dữ liệu cơ quan nhà nước chưa hình thành cơ sở dữ liệu số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2025 |
1.3 | Tối thiểu 80% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến | Các sở, ban, ngành, địa phương |
| 2025 |
1.4 | Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành, địa phương |
| 2023 |
2 | Huy động rộng rãi sự tham gia của xã hội |
|
|
|
2.1 | 100% cơ quan nhà nước của tỉnh tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2024 |
2.2 | Tối thiểu 50% dịch vụ công mới của cơ quan nhà nước có sự tham gia cung cấp của doanh nghiệp hoặc tổ chức ngoài nhà nước | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2025 |
2.3 | 100% dịch vụ công của tỉnh hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khả năng tương tác thuận tiện, trực tuyến với cơ quan nhà nước và cung cấp dịch vụ dựa trên các nền tảng công nghệ số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2025 |
3 | Vận hành tối ưu các hoạt động của cơ quan nhà nước |
|
|
|
3.1 | 100% cơ quan nhà nước của tỉnh sẵn sàng phục vụ trực tuyến | Các sở, ban, ngành, địa phương |
| 2025 |
3.2 | 100% công chức của tỉnh được gắn định danh số trong xử lý công việc | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2023 |
3.3 | 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2025 |
3.4 | 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước của tỉnh được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2023 |
3.5 | 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2025 |
3.6 | 100% công tác báo cáo được thực hiện trên hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, của quốc gia | Các sở, ban, ngành, địa phương |
| 2023 |
3.7 | 100% hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2024 |
3.8 | Tối thiểu 50% hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý | Các sở, ban, ngành, địa phương |
| 2025 |
3.9 | Phát triển, mở rộng các hệ thống nền tảng, dùng chung của tỉnh; 100% cơ sở dữ liệu dùng chung được chia sẻ, kết nối trên toàn tỉnh; các cơ quan Nhà nước các cấp từng bước mở dữ liệu để phục vụ cung cấp dịch vụ công, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2025 |
3.10 | 100% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 50% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2025 |
3.11 | Rút ngắn 40%-60% thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy. | Các sở, ban, ngành, địa phương |
| 2025 |
3.12 | Mỗi huyện, thành phố có tối thiểu 01 xã, phường, thị trấn hoàn thành chuyển đổi số trong năm 2023. | UBND các huyện, thành phố |
| 2023 |
3.13 | 100% hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố |
| 2025 |
II | Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế |
|
|
|
1 | Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh trên 20% | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2023 |
2 | Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt trên 10% | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2025 |
3 | Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt trên 10% | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2025 |
4 | Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt trên 80% | Cục Thuế tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2025 |
5 | Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 50% | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2025 |
6 | Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động đạt trên 2% | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2025 |
III | Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số |
|
|
|
1 | Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt trên 80% | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2024 |
2 | Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt trên 80% | Ngân hàng Nhà nước tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2025 |
3 | Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 50% | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2025 |
4 | Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 70% | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2025 |
5 | Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang đạt trên 80% | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2024 |
6 | Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 70% | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2025 |
7 | Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 50% | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2025 |
8 | Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 30% | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2025 |
9 | Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt 90% | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2024 |
10 | Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 80% | Các trường Cao đẳng, Đại học trên địa bàn tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2025 |
11 | Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 70% | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2025 |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ VỀ XÂY DỰNG CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND tỉnh ngày / /2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | NHIỆM VỤ | KẾT QUẢ/ SẢN PHẨM | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | THỜI GIAN THỰC HIỆN |
1 | Kế hoạch phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động cơ quan nhà nước | Các kế hoạch của các sở, ngành, địa phương | Các sở, ban, ngành, địa phương | Hằng năm |
2 | Nghị quyết về việc thúc đẩy dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 | Nghị quyết của HĐND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022-2023 |
3 | Nghị quyết về chính sách ưu đãi thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin tại các cơ quan trong hệ thông chính trị tỉnh Vĩnh Phúc | Nghị quyết của HĐND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022-2023 |
4 | Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 | Kế hoạch của UBND tỉnh | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh | 2022-2023 |
5 | Quyết định ban hành Bộ chỉ số chuyển đổi số áp dụng cho các cơ quan, đơn vị địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
6 | Cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc; Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Phúc | Quyết định của UBND tỉnh (cho mỗi phiên bản) | Sở Thông tin và Truyền thông | Khi có hướng dẫn của Bộ TT&TT |
7 | Kế hoạch phát triển hạ tầng Bưu chính - Viễn thông trên địa bàn tỉnh phục vụ chuyển đổi số đến năm 2025 | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
8 | Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Phúc | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
9 | Quy chế kết nối, chia sẻ, khai thác và sử dụng dữ liệu của hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Vĩnh Phúc | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
10 | Quy chế quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
11 | Quy chế quản lý, vận hành Trung tâm Dữ liệu của tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
12 | Kế hoạch nâng cao năng lực hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2023 |
13 | Đề án chuyển đổi số ngành Giáo dục và đào tạo đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Đề án | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2022 |
14 | Xây dựng Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2022 |
15 | Xây dựng Quy chế phối hợp giữa cơ quan thuế và cơ quan đăng ký đất đai trong việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2022 |
16 | Xây dựng Đề án chuyển đổi số ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025 định hướng đến năm 2030” | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Đề án | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2023 |
17 | Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống một cửa và Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Phúc | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND tỉnh ngày / /2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | NỘI DUNG | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CÁCH THỨC TRIỂN KHAI, VẬN HÀNH | THỜI GIAN THỰC HIỆN | DỰ KIẾN KINH PHÍ | |
ĐTC | SN | |||||
I | Phát triển chính quyền số |
|
|
|
|
|
1 | Chương trình đào tạo nâng cao nhận thức và kỹ năng số, an toàn thông tin cho cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Tổ chức các khóa đào tạo về ứng dụng CNTT, kỹ năng số, an toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức. Các đơn vị sự nghiệp có chức năng đào tạo ứng dụng CNTT tổ chức đào tạo. | 2022-2025 |
| 900 |
2 | Chương trình đào tạo nâng cao nhận thức và kỹ năng số, an toàn thông tin cho lãnh đạo cấp tỉnh, huyện, xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Tổ chức các hội nghị, hội thảo về chuyển đổi số cho lãnh đạo các cấp. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tổ chức các hội nghị, hội thảo. | 2022-2025 |
| 800 |
3 | Xây dựng chuyên mục tuyên truyền kết quả thực hiện chuyển đổi số của tỉnh trên Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử của tỉnh và các cổng thành phần | Các sở, ban, ngành, địa phương | Các sở, ngành, địa phương xây dựng, cập nhật, tuyên truyền về chuyển đổi số trên Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử của tỉnh và các cổng thành phần. | 2022-2025 |
| 700 |
4 | Triển khai chuyên mục chuyển đổi số trên Báo Vĩnh Phúc; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | Báo Vĩnh Phúc; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông mở chuyên mục về chuyển đổi số. | 2022-2025 |
| 1.200 |
5 | Dự án Nâng cấp hạ tầng nền tảng số phục vụ chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc | Sở Thông tin và Truyền thông | - Đầu tư máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị an toàn thông tin. - Đầu tư các phần mềm thương mại bản quyền: Hệ điều hành Data Center, phần mềm ảo hóa, Hệ quản trị cơ sở dữ liệu… cài đặt, vận hành tại Trung tâm Hạ tầng thông tin tỉnh. - Đầu tư phần mềm thu thập, phân tích thông tin về an toàn, an ninh không gian mạng. - Thuê dịch vụ phân tích số liệu thu thập theo các kịch bản cảnh báo đối với các sự kiện, hành vi vi phạm an toàn thông tin. - Đáp ứng nhu cầu cài đặt ứng dụng, xây dựng cơ sở dữ liệu, bảo mật an toàn thông tin cho toàn bộ các cấp chính quyền, đoàn thể 3 cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh. - Đầu tư, nâng cấp máy tính, thiết bị công nghệ thông tin (đã hỏng hóc, xuống cấp hoặc hết khấu hao 5 năm), mạng LAN tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. - Đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất đảm bảo hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. - Đầu tư 01 phòng học lưu động để tổ chức các lớp bồi dưỡng cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân thuộc các xã phường, thị trấn xa Trung tâm Vĩnh Yên, nhằm giảm thời gian và chi phí cho cán bộ và ngân sách. | 2022-2024 | 385.000 |
|
6 | Triển khai các nền tảng quốc gia phục vụ chính quyền số, kinh tế số, xã hội số: Nền tảng quản trị tổng hợp; Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu; Nền tảng định danh người dân; Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân; Nền tảng trí tuệ nhân tạo; Nền tảng thiết bị IoT; Nền tảng giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng; Nền tảng trợ lý ảo; Nền tảng trung tâm giám sát, điều hành thông minh; Nền tảng địa chỉ số; Nền tảng bản đồ số; các nền tảng chuyên ngành khác… | Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành liên quan | Các nền tảng kết nối đồng bộ trong phạm vi toàn tỉnh và kết nối thống nhất với quốc gia theo yêu cầu. | 2022-2025 | 50.000 | 25.000 |
7 | Thuê Trung tâm giám sát điều hành đô thị thông tin - IOC | Sở Thông tin và Truyền thông | - Đầu tư hệ thống trang thiết bị, phần mềm thương mại, thuê ứng dụng trung tâm điều hành thông tin, cài đặt tại Trung tâm Hạ tầng thông tin tỉnh. - Sở Thông tin và truyền thông là cơ quan chủ trì, các sở, ban, ngành, đoàn thể và UBND cấp huyện tham gia vận hành, cập nhật dữ liệu (thông qua kết nối, tích hợp với các ứng dụng, cơ sở dữ liệu chuyên ngành). | 2022-2025 |
| 15.000 |
8 | Thuê Hệ thống camera giám sát an toàn giao thông, an ninh trật tự | Sở Thông tin và Truyền thông | - Thuê hệ thống camera giám sát, các thiết bị kỹ thuật, phục vụ giám sát, điều hành giao thông. - Kết nối, chia sẻ dữ liệu với trung tâm Giám sát điều hành đô thị thông minh IOC và các ứng dụng khác. - Quy mô triển khai tập trung tại một số vị trí trọng điểm trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên và trung tâm các huyện. | 2022-2025 |
| 28.500 |
9 | Thuê Trung tâm dữ liệu số dự phòng thảm họa DR của tỉnh kết nối với Trung tâm DC | Sở Thông tin và Truyền thông | - Thuê không gian, dịch vụ đặt máy chủ tại doanh nghiệp có hạ tầng DC. - Bảo đảm an toàn thông tin, dữ liệu cho toàn bộ các cấp chính quyền, đoàn thể 3 cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh. | 2023-2025 |
| 4.400 |
10 | Triển khai các phần mềm ứng dụng dùng chung: Quản lý văn bản và điều hành, Cổng dịch vụ công và một cửa điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Thuê dịch vụ đối với các phần mềm dùng chung: Cổng dịch vụ công, một cửa điện tử; Quản lý văn bản và điều hành; triển khai ứng dụng đến cả 3 cấp tỉnh, huyện, xã. - Triển khai, duy trì các ứng dụng xây dựng chính quyền điện tử. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước. - Bảo đảm hoàn thành các mục tiêu tại Nghị quyết số 17/2019/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định số 749/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. - Các hệ thống cài đặt tại Trung tâm Hạ tầng thông tin, Sở Thông tin và Truyền thông quản trị, vận hành kỹ thuật. Các sở, ban, ngành được phân quyền sử dụng và cập nhật dữ liệu. | 2022 -2025 |
| 40.000 |
11 | Thuê hệ thống bản đồ số GIS dùng chung tỉnh Vĩnh Phúc | Sở Thông tin và Truyền thông | - Thuê phần mềm nội bộ, ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) xây dựng chuẩn dữ liệu để quản lý thông tin dữ liệu không gian gồm: Quy hoạch xây dựng; dữ liệu về đất đai, tài nguyên môi trường, giao thông vận tải, nông nghiệp, thủy lợi, công thương, khu, cụm công nghiệp… - Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, các sở, ban, ngành phối hợp vận hành và cập nhật dữ liệu. | 2022-2025 |
| 15.000 |
12 | Thuê kho dữ liệu điện tử dùng chung tỉnh Vĩnh Phúc | Sở Thông tin và Truyền thông | - Thuê hệ thống thu thập, phân tích, xử lý dữ liệu, hình thành kho dữ liệu của tổ chức, cá nhân, có thể chia sẻ, dùng chung giữa các ngành. - Kết nối đến các cơ sở dữ liệu chuyên ngành để thu thập dữ liệu. Các cơ sở dữ liệu chuyên ngành được cập nhật dữ liệu qua các hoạt động nghiệp vụ hằng ngày. | 2022-2025 |
| 30.000 |
13 | Triển khai hệ thống phòng chống mã độc, Virus, kết nối, chia sẻ thông tin tập trung | Sở Thông tin và Truyền thông | Triển khai hệ thống phòng chống mã độc, Virus, kết nối, chia sẻ thông tin tập trung cho toàn bộ máy tính của các cơ quan nhà nước 3 cấp tỉnh, huyện, xã. | 2022-2025 |
| 12.000 |
14 | Duy trì, nâng cấp bản quyền phần mềm thương mại | Sở Thông tin và Truyền thông | Ngân sách tỉnh dự toán hằng năm cho các đơn vị có các phần mềm bản quyền cần gia hạn. | 2022-2025 |
| 15.000 |
15 | Mạng số liệu chuyên dùng phục vụ cơ quan nhà nước đáp ứng chương trình chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | - Thuê dịch vụ truyền số liệu chuyên dùng cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh trong 5 năm. - Phục vụ triển khai các ứng dụng dùng chung, hội nghị truyền hình trực tuyến khai thác, sử dụng Internet bảo đảm an toàn, bảo mật. | 2022-2025 |
| 9.000 |
16 | Tổ chức các chương trình đào tạo cho chuyên gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Đào tạo chuyên sâu cho khoảng 50 chuyên gia là cán bộ Sở Thông tin và Truyền thông và một số cán bộ làm về công nghệ thông tin của các sở, ngành, địa phương của tỉnh | 2022-2025 |
| 3.200 |
17 | Thiết lập hệ thống tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính kết nối Công an tỉnh, công an huyện | Công an tỉnh | - Đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin cho bộ phận tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính của công an tỉnh, công an huyện. - Kết nối mạng bộ phận tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính với công an tỉnh. | 2022-2023 |
| 5.000 |
18 | Chuyển đổi số trong quản lý an ninh trật tự | Công an tỉnh | - Quản lý dữ liệu tập trung phục vụ phân tích dữ liệu nhanh. - Tiếp nhận thông tin từ Trung tâm Giám sát điều hành đô thị thông minh IOC và các tổ chức, doanh nghiệp, nhân dân về trật tự an toàn xã hội. | 2023-2025 | 10.000 |
|
19 | Bảo đảm truyền hình tác chiến đến đơn vị trực thuộc | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | - Đầu tư hệ thống trang thiết bị truyền hình trực tuyến phục vụ công tác tác chiến của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh và các đơn vị trực thuộc | 2022-2023 |
| 5.000 |
20 | Đầu tư thiết bị, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin ngành Y tế | Sở Y tế | - Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị công nghệ thông tin tại Sở Y tế, các đơn vị trực thuộc Sở Y tế. | 2022-2023 | 14.000 |
|
21 | Trang bị thiết bị công nghệ thông tin phục vụ số hóa hồ sơ thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | - Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ số hóa hồ sơ tại bộ phận một cửa của các sở, ngành tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh | 2022-2023 |
| 1.700 |
22 | Thuê phòng họp không giấy Ecabinet và mua sắm thiết bị CNTT | Văn phòng HĐND và Đoàn ĐBQH tỉnh | - Mua sắm trang thiết bị công nghệ thông tin, hệ thống hội nghị truyền hình cho Văn phòng HĐND và Đoàn ĐBQH tỉnh. - Thuê hệ thống phòng họp không giấy Ecabinet. | 2022-2023 |
| 2.000 |
23 | Thuê phòng họp không giấy Ecabinet và mua sắm thiết bị CNTT | Văn phòng UBND tỉnh | - Mua sắm trang thiết bị công nghệ thông tin, hệ thống hội nghị truyền hình cho Văn phòng UBND tỉnh. - Thuê hệ thống phòng họp không giấy Ecabinet. | 2022-2023 |
| 2.000 |
24 | Đầu tư trang thiết bị phòng họp trực tuyến Tỉnh ủy đến cấp huyện | Văn phòng Tỉnh ủy | Đầu tư trang thiết bị phòng họp trực tuyến Tỉnh ủy đến cấp huyện | 2022-2023 | 30.000 |
|
25 | Nâng cấp trang thông tin điện tử Tỉnh ủy, phần mềm quản lý và điều hành nội bộ, phần mềm quản lý văn bản và điều hành trên mạng Internet | Văn phòng Tỉnh ủy | Nâng cấp trang thông tin điện tử Tỉnh ủy, phần mềm quản lý và điều hành nội bộ | 2023-2024 |
| 8.000 |
26 | Dự án giám sát, an toàn, an ninh trụ sở Tỉnh ủy | Văn phòng Tỉnh ủy | Trang bị camera, thiết bị an ninh phục vụ giám sát, an toàn, an ninh các cơ quan trong trụ sở Tỉnh ủy | 2023-2024 | 9.000 |
|
27 | Nâng cấp Trung tâm dữ liệu dùng chung cho các cơ quan Đảng tỉnh Vĩnh Phúc | Văn phòng Tỉnh ủy | Nâng cấp Trung tâm dữ liệu dùng chung cho các cơ quan Đảng tỉnh Vĩnh Phúc | 2024-2025 | 15.000 |
|
28 | Ứng dụng công nghệ thông tin ngành Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Đầu tư hệ thống thông tin phục vụ chuyển đổi số liên quan đến nhiệm vụ thuộc chức năng của Sở Kế hoạch và Đầu tư (như: quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài ở địa phương; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ, nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài; đấu thầu; đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương; tổng hợp thống nhất các vấn đề về doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân; kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm…). - Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm phối hợp tham gia vận hành sử dụng, cập nhật dữ liệu trên hệ thống. | 2022-2025 |
| 9.000 |
29 | Ứng dụng công nghệ thông tin ngành Tài chính | Sở Tài chính | - Thuê các hệ thống thông tin phục vụ nghiệp vụ của ngành Tài chính. - Chuyển đổi số các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động thực hiện chức năng thu, chi, sử dụng tài chính, tài sản của cơ quan nhà nước. - Sở Tài chính chủ trì, các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm phối hợp tham gia vận hành sử dụng, cập nhật dữ liệu trên hệ thống. | 2022-2025 |
| 12.000 |
30 | Xây dựng Trung tâm thông tin quy hoạch xây dựng | Sở Xây dựng | - Số hoá dữ liệu, xây dựng nền tảng số, CSDL về quy hoạch xây dựng, đồ án quy hoạch trên nền GIS | 2022-2023 | 5.000 |
|
31 | Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành xây dựng | Sở Xây dựng | - Xây dựng CSDL số về nhà ở công sở và thị trường bất động sản; CSDL số quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản, các dự án đã được kiểm tra, nghiệm thu; CSDL số hệ thống quản lý, duy tu bảo dưỡng Hạ tầng kỹ thuật; CSDL số các tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ năng lực hành nghề xây dựng. | 2022-2025 |
| 6.000 |
32 | Chuyển đổi số lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài Nguyên và Môi trường | Nhiệm vụ, kinh phí cụ thể tại Kế hoạch số 285/KH-UBND ngày 19/11/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | 2021-2025 |
|
|
33 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong giám sát môi trường | Sở Tài Nguyên và Môi trường | - Giám sát môi trường tại các khu công nghiệp, ô nhiễm không khí, môi trường nước, giám sát dịch vụ cung cấp nước sạch, giám sát ô nhiễm đất đai, tiếng ồn… - Xây dựng phần mềm quan trắc, giám sát, cảnh báo - Thuê hệ thống cảm biến, thiết bị đầu cuối tại vị trí cần giám sát | 2022-2025 | 16.000 |
|
34 | Thuê ứng dụng cơ sở dữ liệu đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Thuê phần mềm quản lý đất đai. - Chuẩn hóa để đưa vào phần mềm khai thác. - Cập nhật dữ liệu hằng ngày qua hoạt động của các cơ quan quản lý. - Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, UBND cấp huyện, cấp xã phối hợp vận hành và cập nhật dữ liệu. | 2022-2025 |
| 24.000 |
35 | Chuyển đổi số Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh | Đài PTTH tỉnh | - Đầu tư hạ tầng và ứng dụng nền tảng số - Đầu tư hệ thống sản xuất nội dung số - Đầu tư hệ thống quản lý sản xuất nội dung số | 2024-2025 | 30.000 |
|
36 | Số hóa dữ liệu chuyên ngành, các cơ quan khối đảng, đoàn thể của tỉnh | Các sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, Đoàn thể của tỉnh | - Chuyển đổi, xác thực hồ sơ, tài liệu, dữ liệu chuyên ngành của các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh từ dạng giấy thành dữ liệu số, đưa vào hệ thống ứng dụng để khai thác đem lại thuận lợi cho việc quản lý, lưu trữ, nhân bản và bảo quản tài liệu. Phần mềm do số hóa được Sở Thông tin và Truyền thông thuê tập trung, các sở, ngành, địa phương vận hành, cập nhật và khai thác dữ liệu (kinh phí số hóa được giao trong dự toán hằng năm). - Hình thành nguồn dữ liệu cho kho dữ liệu điện tử dùng chung để khai thác, sử dụng. | 2022-2025 |
| 65.500 |
37 | Chuẩn hóa dữ liệu chia sẻ phục vụ tổ chức, doanh nghiệp | Các sở, ban, ngành | - Chuẩn hóa, chuyển đổi dữ liệu từ nhiều nguồn, nhiều định dạng dữ liệu khác nhau thành chuẩn thống nhất để phân tích, khai thác, sử dụng. - Kết nối các hệ thống dữ liệu khác nhau của tổ chức, doanh nghiệp. | 2022-2025 |
| 3.000 |
38 | Ứng dụng công nghệ thông tin tại các sở, ngành, các cơ quan đảng, đoàn thể của tỉnh | Các sở, ngành; các cơ quan Đảng, Đoàn thể | - Triển khai các ứng dụng theo yêu cầu của cơ quan Trung ương để bảo đảm đồng bộ, thống nhất. - Cập nhật dữ liệu đối với các cơ sở dữ liệu quốc gia. - Đối với nhu cầu phát sinh mới cần phải ứng dụng công nghệ thông tin. | 2022-2025 |
| 40.000 |
39 | Củng cố hạ tầng công nghệ thông tin tại các sở, ban, ngành, các cơ quan đảng, đoàn thể của tỉnh | Các sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, Đoàn thể của tỉnh | - Đầu tư, nâng cấp máy tính, thiết bị công nghệ thông tin (đã hỏng hóc, xuống cấp hoặc hết khấu hao 5 năm), mạng LAN tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh. - Đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất đảm bảo hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số tại các sở, ban, ngành của tỉnh. | Hằng năm theo nhu cầu nâng cấp của các sở, ban, ngành | 53.000 |
|
40 | Củng cố hạ tầng công nghệ thông tin cấp huyện | Các huyện, thành phố | - Đầu tư, nâng cấp máy tính, thiết bị công nghệ thông tin (đã hỏng hóc, xuống cấp hoặc hết khấu hao 5 năm), mạng LAN tại UBND các huyện, thành phố. - Đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất bảo đảm đồng bộ, phục vụ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số cho các huyện, thành phố của tỉnh. | 2022-2025 | 20.000 |
|
II | Phát triển kinh tế số |
|
|
|
|
|
41 | Xây dựng Cổng dữ liệu mở | Sở Thông tin và Truyền thông | Đầu tư phần mềm nội bộ, triển khai cài đặt tại Trung tâm hạ tầng thông tin tỉnh. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan quản trị và vận hành. Dữ liệu được kết nối, khai thác từ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh và chuyên ngành. | 2022-2023 |
| 3.500 |
42 | Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động logistics | Sở Giao thông Vận tải | - Hệ thống thu thập, phân tích nhu cầu vận chuyển, lưu lượng hàng hóa trên địa bàn tỉnh. - Tối ưu hóa, nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải hàng hóa và các trung tâm Logistics. - Phạm vi thu thập phân tích trên địa bàn toàn tỉnh. | 2024-2025 | 7.000 |
|
43 | Ứng dụng công nghệ thông tin ngành Nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài nguyên ngành nông nghiệp như: nguồn nước, thổ nhưỡng, phân bón, truy xuất nguồn gốc nông sản, thương mại điện tử trong giao dịch nông sản… - Giám sát quá trình vận hành của các hồ, đập; theo dõi lượng mưa tại các hồ, đập. | 2023-2025 | 8.000 |
|
44 | Nâng cấp phần mềm cơ sở dữ liệu ngành Công Thương | Sở Công Thương | - Xây dựng phần mềm nội bộ quản lý cơ sở dữ liệu ngành công thương. - Việc thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu về đối tượng quản lý thông qua các hoạt động nghiệp vụ của Sở Công Thương | 2022-2023 |
| 3.500 |
45 | Ứng dụng chuyển đổi số trong quản lý sản xuất công nghiệp | Sở Công Thương | - Xây dựng nền tảng thu thập dữ liệu về doanh nghiệp, sản phẩm, tiêu chuẩn kỹ thuật, nhân lực về sản xuất công nghiệp. - Xây dựng công cụ phân tích, so sánh, đánh giá, dự báo về hoạt động sản xuất công nghiệp. | 2022-2025 | 8.000 |
|
46 | Xây dựng hệ thống quản lý, hỗ trợ doanh nghiệp và đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Xây dựng phần mềm nội bộ, CSDL doanh nghiệp theo các nhóm, ngành, hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia các chuỗi sản xuất, chuỗi giá trị toàn cầu. - Kết nối bên mua với bên bán, kết nối doanh nghiệp với các đơn vị cung cấp dịch vụ tài chính, tư vấn pháp lý, nhà đầu tư. | 2022-2025 |
| 3.000 |
47 | Xây dựng hệ thống quản lý dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Xây dựng phần mềm nội bộ phục vụ số hóa dữ liệu, quản lý thông tin về dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | 2022-2025 |
| 3.000 |
48 | Chương trình nâng cao nhận thức, năng lực, kỹ năng trong nền kinh tế số | Hội doanh nghiệp tỉnh | - Tổ chức các hội nghị, hội thảo, giới thiệu sản phẩm chuyển đổi số cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. - Hội doanh nghiệp tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức các hội nghị, hội thảo | 2022-2025 |
| 800 |
III | Phát triển xã hội số |
|
|
|
|
|
49 | Phát triển nền tảng xã hội số VinhPhuc ID (nguồn kinh phí xã hội hóa) | Sở Thông tin và Truyền thông | Ứng dụng “Vĩnh Phúc ID” xây dựng trên thiết bị di động, lấy người lao động là chủ thể trọng tâm, cung cấp các dịch vụ thiết yếu hằng ngày cho người dân trên nền tảng số, phát triển hướng tới một kênh kết nối giữa người lao động, doanh nghiệp và chính quyền | 2022 | 0 | 0 |
50 | Mở rộng chuyển đổi số cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | - Hỗ trợ một phần chi phí cáp quang kéo tới mỗi hộ dân. - Triển khai thanh toán mobile money, dùng tài khoản viễn thông thanh toán. - Lắp đặt Camera thí điểm cho UBND xã, truy cập sử dụng điện thoại thông minh, dữ liệu lưu Cloud, mở rộng kết nối với camera nếu nếu hộ dân đồng ý. - Xây dựng Cổng Thông tin điện tử cấp xã - Phối hợp triển khai, phổ cập các hệ thống như sổ liên lạc, họp trực tuyến, học trực tuyến, ... - Triển khai y tế khám chữa bệnh từ xa tại Trung tâm Y tế xã; - Triển khai sàn giao dịch điện tử, quảng bá, mua bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. | 2022-2025 | 50.000 | 50.000 |
51 | Cung cấp dịch vụ wifi Tam Đảo, Tây Thiên, Vĩnh Yên… | Sở Thông tin và Truyền thông | - Thực hiện việc bảo trì, bảo dưỡng thiết bị, quản lý, vận hành, tiêu hao điện năng. | 2022-2025 |
| 6.000 |
52 | Ứng dụng công nghệ về quản lý chính sách người có công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Sở Lao động, Thương binh và XH | - Xây dựng ứng dụng nội bộ quản lý dữ liệu về người có công; - Số hóa hồ sơ, tài liệu về người có công; - Sở Lao động Thương binh và Xã hội quản l ý và cập nhật phần mềm | 2022-2023 | 15.000 |
|
53 | Chuyển đổi số trong quản lý, giám sát, điều hành giao thông của tỉnh | Sở Giao thông Vận tải | - Kết nối dữ liệu từ trung tâm Giám sát điều hành đô thị thông minh tỉnh (IOC) phục vụ giám sát, điều hành giao thông. | 2023-2024 | 7.000 |
|
54 | Hoàn thiện hạ tầng, triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục | Sở Giáo dục và Đào tạo | Ngành giáo dục xây dựng Đề án riêng |
|
|
|
55 | Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Y tế | Sở Y tế | - Đầu tư, nâng cấp hạ tầng mạng, máy tính, thiết bị công nghệ thông tin tại cơ quan quản lý và các cơ sở khám chữa bệnh. - Đầu tư các hệ thống: lấy số xếp hàng; Kios thông tin bệnh viện; Camera an ninh. - Đầu tư, thuê các phần mềm chuyên ngành, phần mềm ứng dụng. (Nhiệm vụ và kinh phí cụ thể tại Đề án ứng dụng công nghệ thông tin ngành Y tế Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025 được phê duyệt tại Quyết định số 1557/QĐ-UBND ngày 02/7/2020 của UBND tỉnh) | 2022-2025 |
|
|
56 | Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin lĩnh vực Du lịch | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | - Xây dựng cơ sở dữ liệu cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động: khuyến khích, thu hút du khách tham quan, vui chơi giải trí tại các điểm du lịch; phát triển, quản lý ngành du lịch; các cơ sở lưu trú; dịch vụ lữ hành; hướng dẫn viên du lịch... - Số hóa không gian 3 chiều các điểm tham quan, các di tích lịch sử. - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuê phần mềm, các đơn vị thuộc sở, các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch cập nhật, khai thác dữ liệu. | 2022-2025 |
| 20.000 |
57 | Tổ chức các chương trình đào tạo kỹ năng cơ bản cho cán bộ, công chức, nhân dân | Sở Thông tin và Truyền thông | - Tổ chức khoảng 250 lớp cho cán bộ, công chức, viên chức và người dân trên địa bàn tỉnh. - Giới thiệu những kiến thức cơ bản về chuyển đổi số, kinh tế số, xã hội số; lợi ích, tầm quan trọng của cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử. - Giới thiệu những kiến thức cơ bản về các ứng dụng công nghệ thông tin đến người dân, doanh nghiệp và đặc biệt là đội ngũ cán bộ cơ sở nhằm giúp cán bộ cơ sở, người dân và doanh nghiệp chủ động sử dụng các dịch vụ công trực tuyến để giao dịch với các cơ quan nhà nước qua môi trường mạng. - Hướng dẫn cán bộ, công chức cấp xã và người dân biết sử dụng các thiết bị điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin để khai thác, lựa chọn thông tin chính thống của Đảng, nhà nước; tránh các thông tin có hại của các thế lực thù địch. | 2022-2025 |
| 2.200 |
- 1Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Kế hoạch 523/KH-UBND năm 2022 về tăng cường triển khai, thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại cấp xã của tỉnh Nghệ An
- 4Kế hoạch 176/KH-UBND về triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2022-2025 và Kế hoạch triển khai năm 2022
- 5Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2022 về phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn năm 2023
- 6Kế hoạch 311/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2022 về phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8Kế hoạch 4567/KH-UBND năm 2022 về phát động phong trào thi đua thực hiện Chính quyền số, Chuyển đổi số trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 9Kế hoạch 194/KH-UBND năm 2022 về phát triển chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Ninh Bình năm 2023
- 10Quyết định 2255/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện “Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Luật Đầu tư công 2019
- 2Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 4Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2178/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án "Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1557/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án ứng dụng công nghệ thông tin ngành Y tế Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
- 8Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đề án hoàn thiện chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 2696/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án hoàn thiện chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Chỉ thị 2/CT-TTg năm 2022 về phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 13Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 14Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 15Kế hoạch 523/KH-UBND năm 2022 về tăng cường triển khai, thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại cấp xã của tỉnh Nghệ An
- 16Kế hoạch 176/KH-UBND về triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2022-2025 và Kế hoạch triển khai năm 2022
- 17Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2022 về phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn năm 2023
- 18Kế hoạch 311/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 19Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2022 về phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 20Kế hoạch 4567/KH-UBND năm 2022 về phát động phong trào thi đua thực hiện Chính quyền số, Chuyển đổi số trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 21Kế hoạch 194/KH-UBND năm 2022 về phát triển chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Ninh Bình năm 2023
- 22Quyết định 2255/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện “Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Bình Định
Kế hoạch 193/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 193/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 26/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Lê Duy Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định