- 1Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 2Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 191/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 10 năm 2023 |
Căn cứ Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 23/3/2023 của Ủy ban nhân tỉnh về phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 từ nguồn vốn ngân sách Trung ương và vốn Ngân sách tỉnh;
Căn cứ Kế hoạch số 118/KH-UBND ngày 25/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Dự án 8 “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em” thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi năm 2023;
Căn cứ Công văn số 2434/ĐCT-DTTG ngày 19/9/2023 của Đoàn Chủ tịch Trung ương Hội LHPN Việt Nam về phản hồi đề nghị của Hội LHPN tỉnh Quảng Ngãi liên quan đến Dự án 8;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội LHPN tỉnh tại Tờ trình số 69/TTr-BTV ngày 26/10/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch bổ sung nội dung triển khai thực hiện Dự án 8 năm 2023, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện hiệu quả Dự án 8 năm 2023 đến các địa phương trong tỉnh và xác định chỉ tiêu cụ thể cần đạt trong năm 2023; thúc đẩy tiến độ đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu của Dự án giai đoạn I;
- Tiếp tục tập trung nâng cao nhận thức, thay đổi nếp nghĩ cách làm, hỗ trợ chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, bảo vệ, chăm sóc phụ nữ và trẻ em, góp phần thực hiện mục tiêu bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Yêu cầu
- Bám sát mục đích và yêu cầu của Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 28/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Dự án 8 giai đoạn: 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025; Hướng dẫn số 12/HD-BTV ngày 07/10/2022 của Ban Thường vụ Hội LHPN tỉnh về triển khai Dự án 8 giai đoạn: 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 và hướng dẫn sửa đổi, bổ sung (nếu có) trong xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện Dự án 8; Công văn số 2434/ĐCT-DTTG, ngày 19/9/2023 của Đoàn Chủ tịch Trung ương Hội LHPN Việt Nam về phản hồi đề nghị của Hội LHPN tỉnh Quảng Ngãi liên quan đến Dự án 8;
- Thực hiện chỉ tiêu, quản lý và quyết toán ngân sách thực hiện Dự án 8 theo quy định tại Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 và các văn bản có liên quan của Bộ Tài chính. Triển khai Dự án đảm bảo đúng địa bàn, đúng đối tượng thụ hưởng theo văn bản hướng dẫn thực hiện Dự án của Trung ương Hội LHPN Việt Nam;
- Triển khai Dự án 8 gắn với thực hiện các nhiệm vụ liên quan của Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới, Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và các nguồn xã hội hóa góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội đại biểu Phụ nữ tỉnh lần thứ XX, nhiệm kỳ 2021 - 2026;
- Tổ chức thực hiện các hoạt động của Dự án 8 phải đảm bảo hiệu quả thực chất, tiết kiệm, đúng tiến độ và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
- 11 Tổ truyền thông cộng đồng được thành lập và duy trì hoạt động.
- 60 cán bộ nữ dân tộc thiểu số cấp huyện, cấp xã (gồm: Cán bộ nữ trong quy hoạch vào các vị trí lãnh đạo, cán bộ nữ mới bổ nhiệm, cán bộ nữ mới trúng cử lần đầu).
III. NỘI DUNG BỔ SUNG NĂM 2023
1. Nội dung 1: Tuyên truyền, vận động thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” góp phần xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại và một số vấn đề xã hội cấp thiết cho phụ nữ và trẻ em.
- Thành lập/xây dựng các tổ/nhóm truyền thông tiên phong thay đổi trong cộng đồng theo chỉ tiêu được bổ sung của Trung ương Hội LHPN Việt Nam, khuyến khích huy động sự tham gia của nam giới vào mô hình;
- Truyền thông và hướng dẫn cấp huyện, xã xây dựng mạng lưới truyền thông trên nền tảng số Zalo, facebook...;
- Xây dựng chuyên mục trên Báo Quảng Ngãi gồm: Báo in; Báo điện tử (Bài, video, EmagaZine,...);
- Tổ chức chiến dịch truyền thông vận động phụ nữ đến sinh con tại cơ sở y tế.
2. Nội dung 2: Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em.
- Tổ chức Lễ Phát động Tháng hành động vì bình đẳng giới và giải quyết các vấn đề xã hội cấp thiết của phụ nữ và trẻ em;
- Tổ chức 01 Hội nghị đánh giá kết quả việc triển khai Lễ Phát động Tháng hành động vì bình đẳng giới và giải quyết các vấn đề xã hội cấp thiết của phụ nữ và trẻ em
3. Nội dung 3: Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng; giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị
Rà soát, đánh giá nhu cầu, tổng hợp, theo dõi số liệu cán bộ nữ DTTS đang tham gia vào các vị trí lãnh đạo trong hệ thống chính trị tại địa phương; xây dựng các chương trình tổ chức tập huấn nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý và lồng ghép giới cho cán bộ nữ DTTS.
(Nội dung hoạt động cụ thể theo phụ lục đính kèm)
Kinh phí thực hiện Dự án 8 được phân bổ theo Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 23/3/2023 của UBND tỉnh và kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Dự án 8 trên địa bàn tỉnh.
- Chủ động phát huy hiệu quả vai trò tham mưu, điều phối thực hiện Dự án tại địa phương, phối hợp chặt chẽ với các cấp chính quyền, các ngành liên quan trong lồng ghép nguồn lực thực hiện Dự án 8 gắn với thực hiện các nhiệm vụ liên quan của Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới, Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
2. Các sở, ban, ngành: Ban Dân tộc tỉnh, các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa Thể thao và Du lịch căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 và Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 28/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Dự án 8 giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 tham gia thực hiện Dự án 8 theo Kế hoạch này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Phối hợp giám sát quá trình triển khai, thực hiện Dự án 8 năm 2023 và việc thực hiện các chính sách hỗ trợ giải quyết những vấn đề liên quan đến phụ nữ, trẻ em tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
4. Ủy ban nhân dân các huyện thực hiện Dự án chịu trách nhiệm:
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị và UBND các xã phối hợp chặt chẽ với Hội LHPN các cấp trong thực hiện Dự án 8;
- Chỉ đạo các đơn vị thực hiện các dự án thành phần trong Chương trình thực hiện lồng ghép giới và giám sát, đánh giá thực hiện bình đẳng giới trong các dự án và các chính sách phát triển kinh tế xã hội của địa phương;
- Chỉ đạo, hỗ trợ tháo gỡ những vướng mắc của các ngành, các cấp tại địa phương trong quá trình thực hiện Dự án;
- Tiếp tục chỉ đạo xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách Dự án 8 năm 2023 tại địa phương. Trong quá triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan phối hợp với Hội LHPN tỉnh để giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền thì kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Hội LHPN tỉnh) để xem xét, chỉ đạo theo quy định (Điện thoại: 0255.3715152, Email: duan8quangngai@gmail.com).
| KT. CHỦ TỊCH |
CÁC NỘI DUNG BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số 191/KH-UBND ngày 31/10/2023 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung hoạt động | Chỉ tiêu tiếp tục cần đạt được năm 2023 | |
Tỉnh | Huyện | ||
Nội dung 1: Tuyên truyền, vận động thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” góp phần xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại và một số vấn đề xã hội cấp thiết cho phụ nữ và trẻ em | |||
Hoạt động 1 | Xây dựng các tổ/nhóm truyền thông tiên phong thay đổi trong cộng đồng | ||
1 | Xây dựng các tổ/nhóm truyền thông tiên phong thay đổi trong cộng đồng | 11 | 0 |
2 | Truyền thông và hướng dẫn cấp huyện, xã xây dựng mạng lưới truyền thông trên nền tảng số zalo, facebook... | 11 | 0 |
Hoạt động 2 | Thực hiện các chiến dịch truyền thông xóa bỏ định kiến và khuôn mẫu giới, những tập tục văn hóa có hại; một số vấn đề xã hội cấp thiết cho phụ nữ và trẻ em; xây dựng môi trường sống an toàn cho phụ nữ và trẻ em | ||
3 | Hợp đồng với Báo Quảng Ngãi làm 3 nội dung |
|
|
Báo in (Bài) | 3 | Tùy tình hình thực tế tại địa phương | |
Báo điện tử (Bài, video, Emagazine,...) | |||
Phát hành báo mỗi kỳ 200 tờ (200 tờ x 3 kỳ) | |||
Hoạt động 3 | Triển khai gói chính sách hỗ trợ phụ nữ dân tộc thiểu số sinh đẻ an toàn và chăm sóc sức khoẻ trẻ em | ||
4 | Tổ chức chiến dịch truyền thông vận động phụ nữ đến sinh con tại cơ sở y tế | 01 | Tùy tình hình thực tế tại địa phương |
Nội dung 2: Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em | |||
5 | Tổ chức Lễ Phát động Tháng hành động vì bình đẳng giới và giải quyết các vấn đề xã hội cấp thiết của phụ nữ và trẻ em; | 01 | Tùy vào tình hình thực tế tại địa phương |
6 | Tổ chức 01 Hội nghị đánh giá kết quả việc triển khai Lễ Phát động Tháng hành động vì bình đang giới và giải quyết các vấn đề xã hội cấp thiết của phụ nữ và trẻ em | 01 | Tùy vào tình hình thực tế tại địa phương |
Nội dung 3: Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế xã hội của cộng đồng; giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị | |||
Hoạt động 4 | Nâng cao năng lực cho cán bộ nữ dân tộc thiểu số tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị | ||
7 | Tập huấn nâng cao cho cán bộ nữ dân tộc thiểu số tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị (Năm 2023 chỉ tiêu 01 lớp, kính đề nghị bổ sung thêm 02 lớp) | 02 | Huyện rà soát danh sách gửi cho tỉnh |
- 1Kế hoạch 116/KH-UBND về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La, năm 2023
- 2Quyết định 24/2023/QĐ-UBND quy định về Quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Kế hoạch 728/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bạc Liêu
- 5Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2023 thực hiện tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2023-2025
- 6Kế hoạch 08/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số năm 2024 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 2Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Kế hoạch 116/KH-UBND về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La, năm 2023
- 4Quyết định 24/2023/QĐ-UBND quy định về Quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Kế hoạch 728/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 197/QĐ-UBND phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 từ nguồn vốn ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2023 thực hiện tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2023-2025
- 9Kế hoạch 08/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số năm 2024 do Thành phố Cần Thơ ban hành
Kế hoạch 191/KH-UBND năm 2023 bổ sung nội dung thực hiện Dự án 8 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 của Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
- Số hiệu: 191/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 31/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Võ Phiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định