ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 191/KH-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 08 tháng 12 năm 2020 |
Căn cứ Quyết định số 414/QĐ-TTg, ngày 12/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025”;
Xét đề nghị của ban Dân tộc tại văn bản số 18/TTr-BDT ngày 20/11/2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025” trên địa bàn tỉnh với các nội dung sau:
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện đồng bộ, toàn diện các nhiệm vụ và giải pháp đảm bảo chất lượng, hiệu quả nhằm đạt được mục tiêu của Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 12/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao nhận thức và ý thức tự giác chấp hành tất cả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc, củng cố niềm tin của đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) với Đảng, Nhà nước góp phần ổn định chính trị tạo sự đồng thuận xã hội, thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển bền vững vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Xây dựng và phát triển hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu hỗ trợ đồng bào DTTS ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin (CNTT) trong phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
- Thông qua công tác tăng cường ứng dụng CNTT hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận thông tin, góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng dân tộc thiểu số với các địa bàn trong tỉnh và cả nước, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; chủ động phòng chống các tình huống gây mất an ninh, trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số; góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc trong tỉnh.
2. Yêu cầu
- Công tác triển khai và thực hiện các nội dung của Kế hoạch trên địa bàn tỉnh không trùng lặp với các nội dung khác; đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả; tổ chức lồng ghép với các chương trình, đề án.. liên quan đang triển khai thực hiện.
- Các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện đảm bảo tính khả thi, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, văn hóa, phong tục tập quán, ngôn ngữ của đồng bào DTTS thiểu số trong tỉnh.
- Xây dựng và phát triển hệ thống thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng hiệu quả CNTT trong phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
- Đảm bảo thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cùng đóng góp, chia sẻ, khai thác thông tin chung, phát triển các ứng dụng CNTT phục vụ việc phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
1. Mục tiêu chung
Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin nhằm góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng dân tộc thiểu số với các địa bàn trong cả nước, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; chủ động phòng, chống các tình huống gây mất an ninh, trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc từ trung ương đến địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2023
- Thiết lập hệ thống thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận chủ trương, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; thông tin khoa học công nghệ; bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và an ninh trật tự. Từng bước kết nối, chia sẻ thông tin với các hệ thống thông tin của Ủy ban Dân tộc và các địa phương để cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho đồng bào dân tộc thiểu số.
Đến năm 2023, 100% người có uy tín, 90% đồng bào dân tộc thiểu số nắm được chủ trương, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; 80% đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ và thị trường; 90% đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin, kiến thức về y tế, phòng chống các bệnh đặc thù; 90% đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về pháp luật và các chính sách về bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng, phòng chống thiên tai; 90% đồng bào dân tộc thiểu số nắm bắt thông tin về an ninh, trật tự để chủ động đảm bảo giữ gìn ổn định cuộc sống vùng dân tộc thiểu số.
- Tổ chức mô hình đào tạo từ xa dạy kiến thức về công tác dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số; dạy nghề cho thanh niên vùng dân tộc thiểu số.
- Bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số: Đảm bảo 80% các lễ hội, phong tục tập quán của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh được bảo tồn dưới dạng cơ sở dữ liệu số hóa, đa phương tiện (Multimedia) và được phổ biến, giới thiệu đến với cộng đồng trong và ngoài tỉnh.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc, bảo đảm khả năng kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận thông tin.
- Xây dựng thư viện điện tử về công tác dân tộc.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để đồng bào dân tộc thiểu số chủ động, không bị bất ngờ trong mọi tình huống gây mất an ninh, trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Mục tiêu đến hết năm 2025
Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc và các ứng dụng hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số. Phấn đấu 100% đồng bào dân tộc thiểu số nắm được chủ trương, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; được tiếp cận đầy đủ thông tin về y tế, giáo dục, khoa học công nghệ, thị trường. Hoàn thiện bộ dữ liệu về dân tộc thiểu số; các thông tin về lễ hội, phong tục tập quán, sản phẩm, vật phẩm tiêu biểu của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh được phổ biến, giới thiệu đến với cộng đồng trong và ngoài tỉnh. Hoàn thiện thư viện điện tử về công tác dân tộc. Thúc đẩy đồng bào dân tộc ứng dụng công nghệ thông tin góp phần phát triển kinh tế -xã hội, giữ vững an ninh trật tự vùng dân tộc thiểu số.
III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
a) Xây dựng bộ dữ liệu về các dân tộc thiểu số, tập trung vào các lĩnh vực: lịch sử, văn hóa, lễ hội, phong tục tập quán các dân tộc thiểu số; các sản phẩm truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số; thông tin địa lý vùng dân tộc thiểu số có tích hợp dữ liệu thông tin đa phương tiện.
b) Xây dựng hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin thuận lợi trên thiết bị di động thông minh để hỗ trợ phổ biến đường lối chính sách, pháp luật; giáo dục về giới tính, quyền phụ nữ, quyền trẻ em cho đồng bào dân tộc thiểu số; cung cấp thông tin việc làm phù hợp với trình độ, nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ chẩn đoán, khám, chữa bệnh từ xa đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
c) Xây dựng, phát triển các ứng dụng hỗ trợ cảnh báo thiên tai, thảm họa, cứu hộ, cứu nạn vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
d) Xây dựng diễn đàn đối thoại trực tuyến về công tác dân tộc nhàm nâng cao nhận thức về chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước; chống các luận điệu sai trái, xuyên tạc gây mất an ninh trật tự.
đ) Tận dụng tối đa các cơ sở hạ tầng, trang thiết bị sẵn có thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận và ứng dụng công nghệ thông tin.
a) Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc phù hợp với mô hình tổ chức, nhiệm vụ của cơ quan làm công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương bảo đảm khả năng tích hợp, đồng bộ, truy xuất, chia sẻ, trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống thông tin liên quan đến công tác dân tộc; bảo đảm an ninh, an toàn thông tin.
b) Thiết kế, nâng cấp hệ thống hạ tầng trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc từ tỉnh đến cơ sở.
c) Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo kết nối đồng bộ, thông suốt và có khả năng chia sẻ, trao đổi thông tin đảm bảo an toàn, thuận tiện giữa Ủy ban Dân tộc và cơ quan công tác dân tộc từ trung ương đến địa phương.
d) Xây dựng thư viện điện tử về công tác dân tộc có khả năng trao đổi, liên kết với các cơ quan thông tin thư viện khác trong và ngoài hệ thống để hỗ trợ chuẩn nghiệp vụ, tiết kiệm thời gian xử lý thông tin; cung cấp nguồn thông tin đa dạng, phong phú cho người làm công tác dân tộc.
a) Xây dựng và tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, phổ cập các kiến thức về công nghệ thông tin nhằm nâng cao nhận thức cho các đối tượng là cán bộ, lãnh đạo vùng dân tộc thiểu số, người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số.
b) Xây dựng và triển khai việc đào tạo nhằm nâng cao nhận thức, chất lượng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động sản xuất của đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin để tuyên truyền cho đồng bào dân tộc thiểu số.
c) Tổ chức các mô hình đào tạo từ xa theo hình thức trực tuyến cho đồng bào dân tộc thiểu số, tập trung vào các lĩnh vực tiếng dân tộc, trang bị kiến thức khoa học, kỹ thuật phục vụ sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số và đào tạo nghề cho thanh niên dân tộc thiểu số.
d) Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về ứng dụng thương mại điện tử cho đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ đồng bào triển khai hoạt động thương mại điện tử trên sàn giao dịch điện tử.
đ) Tuyên truyền, tập huấn, hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tìm kiếm, sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin và dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 do các cơ quan nhà nước cung cấp.
e) Nâng cao chất lượng, hiệu quả và đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, thông tin phổ biến kiến thức về công nghệ thông tin.
4. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách
a) Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ lao động, sản xuất.
b) Xây dựng chính sách hỗ trợ đào tạo cho đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin.
c) Ban hành các văn bản nhằm tăng cường sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan làm công tác dân tộc.
d) Xây dựng cơ chế vận động, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư đóng góp vào bộ dữ liệu dân tộc thiểu số.
5. Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông cho người làm công tác dân tộc
a) Phát triển các hình thức đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công nghệ thông tin trong lĩnh vực công tác dân tộc.
b) Đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên, tổ chức các lớp đào tạo trực tiếp, từ xa bằng phương thức trực tuyến cho cán bộ, công chức và viên chức làm công tác dân tộc về kiến thức và kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn, an ninh mạng.
1. Nguồn kinh phí thực hiện do ngân sách Nhà nước cấp theo quy định và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Hàng năm căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, Ban Dân tộc và các cơ quan, đơn vị liên quan lập dự toán kinh phí, báo cáo UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh bố trí vào dự toán ngân sách hàng năm theo quy định.
3. Nhiệm vụ của cấp nào do ngân sách của cấp đó đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành.
a) Là cơ quan thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai các nhiệm vụ của kế hoạch này đảm bảo hoàn thành mục tiêu của Đề án.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tham mưu giúp Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, sơ kết, tổng kết, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện Đề án.
c) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng dự toán kinh phí cả giai đoạn và hàng năm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
d) Ban Dân tộc và các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao trong kế hoạch chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và thanh quyết toán với cơ quan tài chính có thẩm quyền theo đúng quy định.
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc, các sở, ngành, địa phương liên quan thẩm định dự toán kinh phí, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt theo quy định; hướng dẫn đơn vị việc lập dự toán, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Phối hợp với Ban Dân tộc tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin, dịch vụ công nghệ thông tin, phát triển nhân lực công nghệ thông tin, giám sát, bảo đảm an toàn thông tin, xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho các vùng dân tộc thiểu số theo nội dung của Đề án.
b) Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này đảm bảo kịp thời, hiệu quả hoàn thành mục tiêu của Đề án đề ra.
4. Các sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Văn hóa Thể thao và Du lịch
- Căn cứ Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành chỉ đạo xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện các nội dung thuộc ngành quản lý và các nhiệm vụ khác được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này; lồng ghép vào các chương trình, dự án, kế hoạch liên quan của ngành để thực hiện các nội dung của kế hoạch đảm bảo kịp thời, hiệu quả hoàn thành mục tiêu của Đề án đề ra.
- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện; hàng năm, trước ngày 15 tháng 12 tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Dân tộc).
- Căn cứ nội dung, nhiệm vụ, giải pháp được nêu trong kế hoạch chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn của cấp huyện phối hợp với Ban Dân tộc và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch.
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, chủ động xây dựng kế hoạch và bố trí kinh phí hàng năm; tổ chức lồng ghép các chương trình, dự án liên quan của địa phương đang triển khai thực hiện, đảm bảo thực hiện hoàn thành các mục tiêu của Đề án.
- Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Đề án trên địa bàn với UBND tỉnh (qua Ban Dân tộc trước ngày 15/12 hàng năm).
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao triển khai, thực hiện; hàng năm, báo cáo kết quả với UBND tỉnh (qua Ban Dân tộc) để tổng hợp báo cáo theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THEO QUYẾT ĐỊNH 414/QĐ-TTG NGÀY 12/4/2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày… tháng…. năm 2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Kinh phí dự kiến |
|
|
|
| ||
1 | Xây dựng hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin thuận lợi trên thiết bị di động thông minh để hỗ trợ phổ biến đường lối chính sách, pháp luật; giáo dục về giới tính, quyền phụ nữ, quyền trẻ em cho đồng bào dân tộc thiểu số; cung cấp thông tin việc làm phù hợp với trình độ, nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số. | Ban Dân tộc | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố: Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô, Bình Xuyên, Phúc Yên. | Năm 2021 | 616 |
2 | Xây dựng diễn đàn đối thoại trực tuyến về công tác dân tộc nhằm nâng cao nhận thức về chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước; chống các luận điệu sai trái, xuyên tạc gây mất an ninh trật tự | Ban Dân tộc | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố: Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô, Bình Xuyên, Phúc Yên | Năm 2021 | 1.019 |
3 | Xây dựng, triển khai hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ chẩn đoán, khám, chữa bệnh từ xa đối với đồng bào dân tộc thiểu số | Sở Y tế | Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành phố: Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô, Bình Xuyên, Phúc Yên | Năm 2021- 2025 | Thực hiện lồng ghép |
4 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ cảnh báo thiên tai, thảm họa, trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành phố: Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô, Bình Xuyên, Phúc Yên | Năm 2021- 2025 | Thực hiện lồng ghép |
5 | Tận dụng tối đa các cơ sở hạ tầng, trang thiết bị sẵn có thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận và ứng dụng công nghệ thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành phố: Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô, Bình Xuyên, Phúc Yên | Năm 2021- 2025 | Thực hiện lồng ghép |
|
|
|
| ||
6 | Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc bảo đảm khả năng tích hợp, đồng bộ, truy xuất, chia sẻ, trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống thông tin liên quan đến công tác dân tộc; bảo đảm an ninh, an toàn thông tin | Ban Dân tộc | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố: Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô, Bình Xuyên, Phúc Yên. | Năm 2021 | 3.042 |
7 | Thiết kế, nâng cấp hệ thống hạ tầng trang thiết bị công nghệ thông tin tại Ban Dân tộc tỉnh | Ban Dân tộc | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2021 | 1.047 |
|
|
|
| ||
8 | Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, phổ cập các kiến thức về công nghệ thông tin, truyền thông, ứng dụng thương mại điện tử cho các đối tượng là: Cán bộ, công chức, viên chức vùng DTTS và miền núi; cán bộ làm công tác dân tộc từ tỉnh đến cơ sở. | Ban Dân tộc | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố: Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô, Bình Xuyên, Phúc Yên | Năm 2021- 2025 | 1.510 |
9 | Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, phổ cập các kiến thức về công nghệ thông tin, truyền thông, ứng dụng thương mại điện tử cho đồng bào DTTS. | Ban Dân tộc | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố: Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô, Bình Xuyên, Phúc Yên | Năm 2021- 2025 | 4.715 |
|
|
|
| ||
10 | Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư ứng dụng CNTT vào vùng DTTS phục vụ lao động, sản xuất; hỗ trợ đào tạo, nâng cao chất lượng lao động. | Ban Dân tộc | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố: Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô, Bình Xuyên, Phúc Yên. | Năm 2021- 2025 |
|
11 | Ban hành các văn bản nhằm tăng cường sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan làm công tác dân tộc | Ban Dân tộc | UBND các huyện, thành phố: Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô, Bình Xuyên, Phúc Yên. | Năm 2021- 2025 |
|
Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông cho người làm công tác dân tộc |
|
|
|
| |
12 | Đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên, trực tiếp cho cán bộ, công chức và viên chức làm công tác dân tộc về kiến thức và kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn, an ninh mạng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành phố: Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô, Bình Xuyên, Phúc Yên | Năm 2021- 2025 | Lồng ghép |
Biểu tổng hợp này có 05 nhóm nhiệm vụ, với 12 nhiệm vụ cụ thể./.
- 1Kế hoạch 64/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 414/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Kế hoạch 891/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2019-2025”
- 1Quyết định 414/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 64/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 414/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Kế hoạch 891/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2019-2025”
Kế hoạch 191/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 414/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2019-2025” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 191/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 08/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định