- 1Công văn 932/BNV-CCHC hướng dẫn việc tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 100/QĐ-BNV năm 2014 về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2013 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Công văn 1418/BNV-CCHC năm 2013 hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh do do Bộ Nội Vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1904/KH-UBND | Đồng Nai, ngày 11 tháng 03 năm 2014 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2013
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương;
Thực hiện Quyết định số 100/QĐ-BNV ngày 11/02/2014 của Bộ Nội vụ ban hành kế hoạch triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2013;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính của tỉnh năm 2013, cụ thể:
1. Mục đích:
Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2013 của tỉnh theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh đã được Bộ Nội vụ ban hành tại Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012.
2. Yêu cầu:
- Đánh giá thực chất, khách quan kết quả cải cách hành chính năm 2013 của tỉnh;
- Đánh giá tương đối toàn diện các lĩnh vực chủ yếu của cải cách hành chính, bao gồm 06 nhóm lĩnh vực được xác định trong Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của UBND tỉnh.
3. Phương pháp đánh giá:
- Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, cho điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh thuộc lĩnh vực được phân công cho đơn vị, kèm theo tài liệu kiểm chứng. Đối với những tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng, các Sở phải có giải thích cụ thể bằng văn bản cách đánh giá, tính điểm để tổng hợp báo Bộ Nội vụ (có mẫu báo cáo kèm theo);
- Sau khi có kết quả tự đánh giá của từng đơn vị, các Sở: Nội vụ; Tư pháp; Tài chính; Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ sẽ thống nhất đánh giá kết quả chung về chỉ số cải cách hành chính năm 2013 của tỉnh.
4. Thời gian thực hiện:
- Từ ngày 07/3/2014 đến ngày 18/3/2014: Các cơ quan, đơn vị được phân công tự đánh giá và gửi kết quả về cơ quan chủ trì thực hiện kế hoạch (Sở Nội vụ).
- Từ ngày 19/3/2014 đến ngày 21/3/2014: Sở Nội vụ tổng hợp kết quả đánh giá của các đơn vị.
- Từ ngày 24/3/2014 đến ngày 28/3/2014: Các cơ quan, đơn vị thống nhất điểm cải cách hành chính chung của tỉnh; tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ.
5. Phân công thực hiện:
Để thực hiện hiệu quả việc đánh giá chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, UBND tỉnh phân công như sau:
5.1. Sở Nội vụ
- Là cơ quan chủ trì tham mưu UBND tỉnh thực hiện kế hoạch này; hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị tiến hành tự đánh giá lĩnh vực đã được phân công; tham mưu UBND báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm cho Bộ Nội vụ.
- Trực tiếp đánh giá, chấm điểm các lĩnh vực: Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC; cải cách tổ chức bộ máy nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (tại các mục 1, 4, 5, 8 của Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh).
5.2. Sở Tư pháp
- Đánh giá, chấm điểm lĩnh vực xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại tỉnh (mục 2 của Chỉ số);
- Đánh giá, chấm điểm lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính (mục 3 của Chỉ số).
5.3. Sở Tài chính
Đánh giá, chấm điểm lĩnh vực đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập (mục 6 của Chỉ số).
5.4. Sở Thông tin và truyền thông
Đánh giá, chấm điểm tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh (tiêu chí 7.1, mục 7 của Chỉ số).
5.5. Sở Khoa học và Công nghệ:
Đánh giá, chấm điểm tiêu chí ứng dụng ISO trong hoạt động của cơ quan hành chính (tiêu chí 7.3, mục 7 của Chỉ số).
Các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả đánh giá, chấm điểm của lĩnh vực được phân công.
Các cơ quan, đơn vị tham khảo Bộ chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh, các văn bản số: 932/BNV-CCHC ngày 20/3/2013; 1418/BNV-CCHC ngày 23/4/2013 của Bộ Nội vụ, biểu mẫu báo cáo tại địa chỉ website: snv.dongnai.gov.vn).
Trong quá trình thực hiện kế hoạch, nếu có vướng mắc, phát sinh, các đơn vị báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để chỉ đạo, xử lý kịp thời./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
MẪU BÁO CÁO
(Kèm theo Kế hoạch số 1904/KH-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày tháng năm…… |
BÁO CÁO
Về đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc lĩnh vực………………….
Báo cáo về đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần chỉ số Cải cách hành chính về lĩnh vực ……………….. đã được phân, cụ thể:
- Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính (xin gửi kèm theo).
- Các tài liệu kiểm chứng gửi kèm theo Bảng tổng hợp.
- Đối với những tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng thì phải diễn giải đầy đủ, cụ thể cách đánh giá, tính điểm kèm theo Bảng tổng hợp.
| THỦ TRƯỞNG |
MẪU BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ
(Kèm theo Kế hoạch số 1904/KH-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh)
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CCHC
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC |
|
|
1.1 | Kế hoạch CCHC năm |
| Ví dụ: Kế hoạch CCHC số 42/KH-UBND ngày 28/12/2012 |
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời (trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch) |
|
|
1.1.2 | Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của Chính phủ và bố trí kinh phí triển khai |
|
|
1.1.3 | Các kết quả phải đạt được xác định rõ ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của cơ quan, tổ chức |
|
|
1.1.4 | Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC |
|
|
1.2 | Báo cáo CCHC |
| Ví dụ: - Báo cáo số 235/BC-UBND ngày 13/3/2013 báo cáo CCHC quý I; - Báo cáo số 450/BC-UBND ngày 10/6/2013 báo cáo CCHC 6 tháng; - …………. |
1.2.1 | Số lượng báo cáo (2 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm) |
|
|
1.2.2 | Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn |
|
|
1.2.3 | Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định |
|
|
1.3 | Kiểm tra công tác CCHC |
|
|
1.3.1 | Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện (có KHKT riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm) |
|
|
1.3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra |
|
|
1.3.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
|
|
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC |
|
|
1.4.1 | Kế hoạch tuyên truyền CCHC (Có kế hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm) |
|
|
1.4.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC |
|
|
1.5 | Sự năng động trong chỉ đạo, Điều hành CCHC |
|
|
1.5.1 | Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng |
|
|
1.5.2 | Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC |
|
|
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI TỈNH |
|
|
2.1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh |
|
|
2.1.1 | Mức độ thực hiện kế hoạch xây dựng VBQPPL hàng năm của tỉnh đã được phê duyệt |
|
|
2.1.2 | Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL |
|
|
2.2 | Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
|
|
2.2.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL |
|
|
2.2.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL |
|
|
2.2.3 | Xử lý kết quả rà soát |
|
|
2.3 | Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện VBQPPL tại tỉnh |
|
|
2.3.1 | Tổ chức triển khai thực hiện VBQPPL do Trung ương ban hành |
|
|
2.3.2 | Ban hành kế hoạch kiểm tra việc thực hiện VBQPPL tại tỉnh |
|
|
2.3.3 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra |
|
|
2.3.4 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
|
|
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
|
3.1 | Rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính |
|
|
3.1.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của tỉnh theo quy định của Chính phủ |
|
|
3.1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch |
|
|
3.1.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát |
|
|
3.1.4 | Cập nhật, công bố TTHC theo quy định của Chính phủ |
|
|
3.1.5 | Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh |
|
|
3.1.6 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh |
|
|
3.2 | Công khai thủ tục hành chính |
|
|
3.2.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã công khai đầy đủ, đúng quy định TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
| Ví dụ: Biểu thống kê tổng số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; danh sách các cơ quan, đơn vị đã công khai đầy đủ, đúng quy định TTHC tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
3.2.2 | Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của tỉnh |
|
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
|
|
4.1 | Tuân thủ các quy định của Chính phủ, các bộ về tổ chức bộ máy |
|
|
4.3 | Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện |
|
|
4.3.1 | Ban hành kế hoạch kiểm tra |
|
|
4.3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra |
|
|
4.3.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
|
|
4.4 | Thực hiện phân cấp quản lý |
|
|
4.4.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ ban hành |
|
|
4.4.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp huyện và các đơn vị trực thuộc |
|
|
4.4.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra |
|
|
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
|
|
5.1 | Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm |
|
|
5.1.1 | Tỷ lệ cơ quan hành chính (Sở và tương đương ở tỉnh, phòng và tương đương ở huyện) có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt |
|
|
5.1.2 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, thuộc huyện có cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt |
|
|
5.1.3 | Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt |
|
|
5.2 | Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức |
|
|
5.2.1 | Tỷ lệ cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện đúng quy định về tuyển dụng công chức |
|
|
5.2.2 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện đúng quy định về tuyển dụng viên chức |
|
|
5.2.3 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện bố trí công chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và ngạch công chức |
|
|
5.2.4 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, thuộc huyện thực hiện bố trí viên chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp |
|
|
5.3 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức |
|
|
5.3.1 | Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức hàng năm của tỉnh |
|
|
5.3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức của tỉnh |
|
|
5.4 | Đổi mới công tác quản lý công chức |
|
|
5.4.1 | Đánh giá công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao |
|
|
5.4.2 | Thực hiện thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh |
|
|
5.4.3 | Thực hiện thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo cấp sở và tương đương trở xuống |
|
|
5.4.4 | Chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính |
|
|
5.6 | Cán bộ, công chức cấp xã |
|
|
5.6.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã |
|
|
5.6.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã |
|
|
5.6.3 | Tỷ lệ số cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm |
|
|
6 | ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP |
|
|
6.1 | Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính |
|
|
6.1.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện triển khai thực hiện |
|
|
6.2 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
6.2.1 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện triển khai thực hiện cơ chế |
|
|
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập |
|
|
6.3.1 | Tỷ lệ tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc tỉnh, thuộc huyện thực hiện đề án chuyển đổi cơ chế hoạt động đã được phê duyệt |
|
|
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH |
|
|
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
|
|
7.1.1 | Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh (trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch) |
|
|
7.1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh |
|
|
7.1.3 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản |
|
|
7.1.4 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc |
|
|
7.1.6 | Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
|
|
7.1.7 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện có Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử |
|
|
7.3 | Áp dụng ISO trong hoạt động của các cơ quan hành chính |
|
|
7.3.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện được cấp chứng chỉ ISO |
|
|
7.3.2 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã được cấp chứng chỉ ISO |
|
|
7.3.3 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động |
|
|
8 | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG |
|
|
8.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
|
|
8.1.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có giải quyết công việc liên quan trực tiếp tới tổ chức, cá nhân triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
|
|
8.1.2 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp huyện triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông (trừ các huyện được Thủ tướng Chính phủ cho phép chưa thực hiện) |
|
|
8.1.3 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông (trừ các xã được Thủ tướng Chính phủ cho phép chưa thực hiện) |
|
|
8.2 | Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
|
|
8.2.1 | Số lượng các TTHC thực hiện ở địa phương được giải quyết theo cơ chế một cửa |
|
|
8.2.2 | Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông |
|
|
8.3 | Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và mức độ hiện đại hóa của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|
|
8.3.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định |
|
|
8.3.2 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông hiện đại |
|
|
| TỔNG ĐIỂM TỰ ĐÁNH GIÁ |
|
|
| THỦ TRƯỞNG |
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-…….. | Đồng Nai, ngày tháng 3 năm 2014 |
BÁO CÁO
Giải trình việc tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng
Thực hiện Kế hoạch số /KH-UBND ngày /3/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở………. giải trình việc tự đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu chí (viết tắt là TC), tiêu chí thành phần (viết tắt là TCTP) trong chỉ số cải cách hành chính không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể hiện hết nội dung đánh giá, chấm điểm, cụ thể:
- TCTP 1.4.2:…………………………………………………………………………………
- TCTP 2.3.1:…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
| THỦ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 2428/QĐ-BTP về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ nhằm xác định Chỉ số cải cách hành chính trong Quý IV năm 2013 của Bộ Tư pháp
- 2Quyết định 2120/QĐ-UBND năm 2013 về tiêu chí đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thuộc tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 761/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Phương án điều tra xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2013 của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam
- 4Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2013 triển khai xây dựng và xác định Chỉ số cải cách hành chính trên địa tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 1880/QĐ-UBND năm 2013 về xác định Chỉ số Cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Kế hoạch 174/KH-UBND về cải cách hành chính tỉnh Đồng Tháp năm 2014
- 1Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Công văn 932/BNV-CCHC hướng dẫn việc tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 2428/QĐ-BTP về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ nhằm xác định Chỉ số cải cách hành chính trong Quý IV năm 2013 của Bộ Tư pháp
- 4Quyết định 2120/QĐ-UBND năm 2013 về tiêu chí đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thuộc tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 100/QĐ-BNV năm 2014 về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2013 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Công văn 1418/BNV-CCHC năm 2013 hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh do do Bộ Nội Vụ ban hành
- 7Quyết định 761/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Phương án điều tra xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2013 của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam
- 8Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2013 triển khai xây dựng và xác định Chỉ số cải cách hành chính trên địa tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 1880/QĐ-UBND năm 2013 về xác định Chỉ số Cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Kế hoạch 174/KH-UBND về cải cách hành chính tỉnh Đồng Tháp năm 2014
Kế hoạch 1904/KH-UBND triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2013
- Số hiệu: 1904/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 11/03/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Văn Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định